TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HOC GIA O DU
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
••
SƯ DỤNG ĐƠ DỦNGTRự QUAN TRONG HOA ĐƠNG THẺ
DUC GIỜ HỘC CHO TRẺ: MẪU GIA O
Mã số: GD. 02.11.05
Chủ nhiệm đề tài: CN. Nguyên Thi Hồ ng
Bình Dương, Tháng 4/ Năm 2013
1
DANH MỤC CAC CHỮ VIÊT TĂT
Viết tắ t
Đọc: là
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
ĐDTQ
Đồ dùng trực quan
HĐTDGH
Hoạt; động thê dục giơ học
Hoạt; dộng giao dục thê chất
HĐGDTC
GDTC
MN
Giao dục thê chất
Mầm non
MG
Mấu giáo
VH
MTXQ
Văn học
Mội trương xung quanh
KNVĐ
Ky năng vấn độn g
KXVĐ
Ky xa o vấn độn g
TN
Thực nghiêm
ĐC
Đố i chưng
BP
Biên pháp
PTTC
Phát triển thể chất
2
MUC LUC
Trang
Phu luc 3
............................................................................................111
DANH SÁCH ĐƠN VI PHÔ)I HƠP CHINH
1.
Trường Mẫu giáo Sen Hồng (Thành phố Thủ Dầu Một)
DANH MỤC CẢC BẢNG
Trang
Bảng 2.7. Qủản điềm của GV vê' yêu câủ đề sứ dụng hiệu quả ĐDTQ trong HĐGDTC
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.8. Qủản điềm củả GV về việc sứ dủng ĐDTQ ở các hinh thức HĐGDTC..41
Bảng 2.9. Đảnh giả củả GV về mức đô sứ dủng ĐDTQ trong HĐTDGH cho trẻ MG
................................................................................................................................. 42
Bảng 4.3. Hiẹư quả về khá năng sư' dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho trẻ MG củá 2
DANH MUC CAC BIEU Đồ
Trang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Đơn vị: KHOA KHOA HOC GIAO DUC
•••
THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài:
Sử dung đô du ng trực quan trong hoạt đơn g thê: dục giị* học cho trẻ: mâu giáo
- Mã số: 02.11.05
- Chủ nhiệm: Nguyên Thi Hồ ng
- Đơn vị chủ trì: Khoa Khoa học Giá. o dục
- Thời gian thực hiện: tháng 01.2011- tháng 07.2013
2. Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sơ nghiên cưu ly luân vá. thực tiễn vê sư dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre
MGơ trương mầm non, chung tồi dễ' xuât mồt số biên pháp giáo duc nhằm nâng cao chât
lượng HĐTDGH cho tre MG ơ trương mâm non
3. Tính mới và sáng tạọ
-
Tính khả thi và ứng dụng của ĐDTQ trong quá trình giáo dục cho trẻ mầm non.
-
Đề xuất một số các biện pháp sự dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ
trương MN.
4. Kết quả nghiên cứu
-
Hệ thống một số các biện pháp sử dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho trẻ MG.
5. Sản phẩm
01 thuyết minh dê' cương, 01 báo cáo tồng thuật tái liêu, 01 báo cáo tồng kêt, 02
chuyên dê', 01 bồ sưu tập dồ dụng trực quán dươi dạng ánh, 01 báo cáo sư ly phân tich số
liên điều tra, 01 bái dăng tập san cu á trương, 01 bái dăng táp chi khoa ho
tằt đề tài đưa lên trang web cua trương.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng
-
Xây dụng hê thô)ng cac biên phap sư' dựng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ
trường mầm non trên đia ban tinh Binh Dương.
-
Môt bô sưu tập dười dang anh vê' ĐDTQ nhằm gop phần lam phong phu đà dang
ĐDTQ cho nghanh, cho cac trương MN trong tinh Binh Dương.
-
Xây dụng thanh môt nôi dung đê bao cao cho cac lơp bồi dường can bô quan lý,
giao viên mầm non va cac em sinh viên đang theo học trong nghanh học mầm non
cua trương Đại. hoc Thự Dầu Một.
Ngày tháng năm 2013
Đơn vị chủ trì
Chủ nhiệm đề tài
CN. Nguyên Thi Hông
MỞ ĐÂU
1. LÍ DO THƯC HIÊN ĐÊ TÀI
Như chúng ta đa biết sự nhận biết tư duy của trẻ em được đặc trưng bởi kiểu tư duy
trực quan hành động va kiểu tư duy trực quan hình tượng, do đó ngun tắc dạy học trực
quan đóng vai trị rất quan trọng và được xem là nguyên tắc cơ bản. Việc dạy học dựa trên
trực quan theo I.A.Comenxki gọi đó là “nguyên tắc vàng của lí luận dạy học”. Để tác động
tốt kích thích sự phát triển của đặc điểm tư duy này, đòi hỏi mọi hoạt động của trẻ đều cần
gắn với ĐDTQ để trẻ có thể tiếp nhận được hình ảnh, qua đó tưởng tượng biểu trưng.
Ơ lứa tuộ i MG, ĐDTQ càng có ý nghĩa hơn trong moi hoạt: động, bởi ĐDTQ giúp trẻ
làm quen với cac hoat động mang tinh ngươi. Đưa ĐDTQ trong quá trình day học cho tre
MG noi chung đăc biêt la đưa ĐDTQ vao trong HĐTDGH noi riêng là rất cần thiết, nó
khơng chi giúp giáo viên truyền thụ kiến thức một cách dễ dàng mà còn giúp trẻ dễ dàng
lĩnh hội những kiến thức, tich cực vân động, hình thanh ky năng, kỹ xao vận động, phat
triên thê chật cho tre. Bên cạnh đó sử dụng ĐDTQ đa dạng tạo điều kiện hình thành ở trẻ
nhỏ những biểu tượng cụ thể, đầy đủ, làm phong phú, cụ thể hố và chính xác hố những
kiến thức đa có, đúng như I.A.Comenxki đa nhận định rằng “kiến thức càng dựa vào cảm
giác thì nó càng xác thực. Nghiên cứu sự vật khộng chỉ dựa vào cái mà người ta quan sát,
chứng minh mà phải căn cứ vào những cái mà chính mắt mình nhìn, chính tai mình nghe,
chính mũi mình ngửi, chính lưỡi mình nếm, chính tay mình sờ”.
Thực tế cho thấy ở các trường MN trên đi a ban tình Bình Dương hiện nay có sử dụng
ĐDTQ cho trẻ MG ở các hình thưc thể dục, đăc biêt la trong hình thưc HĐTDGH trong
trường MN. Tuy nhiên, việc sử dụng ĐDTQ còn chưa đồng bộ ở các trường hoặc có sử
dụng nhưng chưa khai thác hết chức năng, chưa đem lại hiệu quả GD cao. Việc sử dụng
ĐDTQ cịn mang tính hình thức, cách lựa chọn và sử dụng chưa hợp lí. Chính vì vậy mà
chưa phát huy được tính tích cực chủ động trong vận động của trẻ, chưa thưc hiên được
muc tiêu PTTC cho tre. Phần lớn trong các HĐTDGH sử dụng ĐDTQ còn nghèo nàn, hạn
chế về cả số lượng và chất lượng, chưa có sự kết hợp một cách linh hoạt các ĐDTQ. Các
ĐDTQ thực sự chưa lội cuốn sự hứng thú của trẻ và chưa kích thích được sự tích cực hố
hoạt động của trẻ. Vì vậy, sử dụng ĐDTQ như thế nào để phát huy được tính tích cực vân
đơng, chủ động sáng tạo của trẻ là một vấn đề ỈO'11 đặt ra cho các giáo viên MN, cần lời
giải đáp đê đạt được mục tiêu giao dục MN trong giai đoạn hiên nay. '“Giúp trẻ phát triển
về thể chất, nhân thức, ngơn ngữ', tình cảm xa hơi, thẩm mỹ và hình thành những yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một”[51].
Mặt khac, ban thân chung tôi công tac va giang day trong nghanh MN hon mưo'i năm qua,
chung tôi nhân thây sư cân thiêt cụa viêc sư' dụng ĐDTQ trong viêc tô chức các HĐ cho
tre MN noi chung va HĐTDGH noi riêng, bOi viêc sư dụng ĐDTQ trong HĐTDGH giup
tre tich cực hon trong vân dông, qua do cac ky năng vân dông nhanh chong được hinh
thanh, thê chât cua tre phat triên manh.
Với những lí do trên chúng tơi qụyết định chọn đề tài nghiên cứụ của mình là “sử
dụng đồ dùng trực quan trong hoạt đôn g thê: dục giờ* học cho trẻ: mâu gia o” nhằm
góp phần nâng cao hiệụ qụả chăm sóc giáo dục trẻ MG trong trường MN trong địa bàn
tỉnh Bình Dưong nói riêng và nước ta nói chụng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CÚU
Trên co sO nghiên cưu ly luân va thực tiễn vê sư' dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre
MG o trượng mầm non, chung tôi đê' xuât môt số biên phap giao dục nhằm nâng cao chất
lượng HĐTDGH cho tre MG o trượng mâm non
3. NHIÊM VỤ NGHIÊN CÚU
Với mục tiêu nghiên cứu trên va trong khuôn khô pham vi cua đê tai, chung tôi triển
khai thưc hiên môt số công viêc sau:
-
Nghiên cưu co sở lý luận va thưc tiên của đề tài.
-
Nghiên cưu thực trang viêc sư' dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG trên địa
ban Tinh Binh Dưong.
-
Đề xuât môt số biên phap sư dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG.
-
Thưc nghiêm sư pham.
4. PHAM VI, NỘI DUNG, THỜI GIAN NGHIÊN CÚU
4.1.
Phạm vi nghiên cứu
-
Viêc sư dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG o một số trường MN.
-
Giáo viên va hoc sinh o một số trường MN trên địa. ban tỉnh Bình Dưong.
4.2.
Nôi dung nghiên cứu
-
Nghiên cưu co sở lý luận va thưc tiên của đề tài.
-
Nghiên cưu thực trạng viêc sư dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ờ môt số
trường MN trên dia ban tinh Binh Dựơng.
-
Đề xuât môt số biên phap sự dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho trẻ MG.
-
Thực nghiêm sư phạm.
4.3.
Thời gian nghiên cưu
-
Nghiên cựụ cơ sở lý luận va thực tiễn của đề tà tư' thang 1dên thang 4/2012
-
Nghiên cựu thực trang viêc sự dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG trên đia
ban Tinh Binh Dựơng tự thang 4 dên thang 8/2012
-
Đề xuât môt số biên phap sự dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG
-
Thực nghiêm sự pham tự thang 1 dên thang 4/2013
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU
5.1.
Nhóm phường pháp nghiên cứu lý luận
5.1.1.
-
Tìm kiếm tài liệu
Tìm tài liệụ dựới dạng sách, đĩa trong các thự viện theo các từ khóa: giáo dục mầm
non, ĐDTQ, HĐGDTC, HĐTDGH, sự dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG,
tâm lý trẻ em lứa tụổi MN.
-
Tìm tài liệụ dựới dạng thông tin rời rạc, bài báo trên mạng internet theo các từ khóa
nhự trên.
-
Thụ thập thơng tin tự liệụ có sẵn: thụ thập và nghiên cứụ một số sách, bài tạp chí lý
lụận và nghiên cứụ thực nghiệm trong nựớc và nựớc ngoài về ĐDTQ, HĐTDGH
của trẻ MG.
5.1.2.
-
Đọc tài liệu
Đọc tài liệụ liên qụan đến vấn đề cần qụan tâm. Đọc nhanh để xác định khối lựợng
thông tin liên qụan, xác định giá trị của tài liệụ đối với vấn đề cần nghiên cứụ. Trên
cơ sở đó, nhà nghiên cứụ qụyết định để tài liệụ đó qụa một bên hay đựa vào khụ
vực tài liệụ qụan trọng cần đọc cẩn thận.
-
Đọc cẩn thận tài liệụ có ích cho đề tài, ghi tên tác giả, năm xụất bản, số trang có nội
dụng liên qụan đến đề tài nghiên cứụ.
-
Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệụ có liên qụan. Các tự liệụ đựợc sắp xếp thành
tài liệụ tham khảo
5.1.3.
-
Thống kê các tài liệu
Sắp xếp các tài liệu có chứa nội dung quan trọng liên quan đến đề tài theo một tiêu
chí nhất định.
5.2.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1.
Phương pháp quan sát
Quan sát cách sư dụng ĐDTQ trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG
Quan sát hiệu quả sư dụng ĐDTQ trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG.
5.2.2.
Phương pháp điều tra
Bằng cách sử dụng phiếu điều tra (an két) với GVMN để tìm hiểu cách sư dung ĐDTQ
trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG về các vấn đề: quan điểm của GVMN về vấn đề sử
dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG; khả năng sư dullg và hiểu biết của GVMN về
tác ĐDTQ, HĐGDTC, HĐTDGH.
5.2.3.
Phương pháp đàm thoại
Bằng cách trao đổi, trò chuyện trực tiếp với GVMN và trẻ MG để hỗ trợ cho phương
pháp điều tra và quan sát về mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức tơ chức
HĐTDGH cho trẻ MG; đàm thoại về vấn đề sử dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG
(thuận lợi, khó khăn)
5.2.4.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Nhằm tìm hiểu kinh nghiệm của GVMN trong việc sư' dung ĐDTQ trong tổ chức
HĐTDGH cho tre MG
5.2.5.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Nhằm tìm hiểu hiệu quả và tính khả thi của những biện pháp đã đề xuất khi sư' dụng
ĐDTQ trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG
5.2.6.
Phương pháp thống kê toán học
Nhằm thu thập, xử lý và phân tích kết quả nghiên cứu.
6. KHA CH THÊ: NGHIÊN CÚTU VA ĐốI TƯƠN G NGHIÊN CƯU
6.1.
Khái ch thê: nghiên cứ u
-
Viêc sử dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ môt số trương MN
-
Giao viên va hoc sinh ơ môt số trương MN trên đia ban tỉnh Bình Dương
6.2.
-
Đối tứơn g nghiên cứu
Môt số biên phap sư dung ĐDTQ trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG
7. GIA THUYẾ T KHOA HỌC
Sứ dụng ĐDTQ trong tổ chức HĐTDGH cho tre MG có thể giúp PTTC cho tre, giup
cơ thê tre khoe mạnh, phat triên cân dô>i hai hoa. Tuy nhiên, hiên nay GVMN sứ dụng
ĐDTQ trong to chức HĐTDGH cho tre MG con nhiêu hạn chê', hiên qua sứ dụng chưa
cao. Nêu xây dứng va thức hiên dược nhưng biên phap sứ dụng ĐDTQ trong HĐTDGH
cho tre MG ợ trương MN thi nâng cao hiên qua sư' dụng ĐDTQ, gop phân thức hiên mục
tiêu gia o dục MN.
8. CẤU TRÚC ĐỀ TAI
Phân mở’ đâu. Nêu lý do chọn dề tài, mục tiêu nghiên cứu, nhiêm vụ nghiên cưu, pham vi
nghiên cưu, nội dung, thời gian nghiên cứu, phứơng phap nghiên cưu, khách thể nghiên
cứu, giả thuyết khoa học, cấu trúc dê tai.
Chương I. Cơ sơ ly luân viêc sứ dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ trương MN
Chương II. Thực trạng việc sứ dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ trương MN
trên disL ban tinh Binh Dứơng
Chương III. Đề xuất một số biện pháp sư' dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG ơ
trương MN
Chương VI. Thực nghiệm sứ phạm
Phần kết luận chung và kiến nghị sư phạm
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
CHƯƠNG I
CƠ SƠ LY LUÂN VIÊC SỬ DUNG Đồ DUNG TRƯC QUAN TRONG
••••
HO AT ĐồN G THÊ: DUC GIƠ HOC CHO TRẺ: MG Ơ TRƯƠNG MN
••••
1.1.
Lich sư nghiên cưu vấn đê sư dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho trẻ:
MG ở trường MN
1.1.1.
Trên thê giói
ĐDTQ có vai trị rất quan trọng trong xã hội lồi người, mơt mặt nó giúp cho con
người ờ thê; hê sau co the dễ dang hinh dung ra đời sống, ra sư vật hiện tương co tư'
nhiều năm trườ c. Môt mặt ĐDTQ như la môt phường tiện gi up con người dễ dang hờn
hờn trong moi hoạt dơng. Nhận thức được vai trị của ĐDTQ nện từ lâu các nhà khoa
học trện thế giới và trong nước cũng đã nghiện cứu về vấn đề này nhằm phát triển toàn
diện nhân cách của con người.
Những năm đầu thế kỉ XX, lĩnh vực hợp tác thu hút khá nhiều sự quan tâm của các
nhà nghiện cứu như là nhà giáo dục R.Cousinet, Dottren, Eleskonler, Karl Rogers... Vẫn
dựa trện những quan điểm đầu tiện về ĐDTQ của A.Mobe và các thầy giáo D.Lancasto,
Girard nhưng các ông chú ý nhiều hờn đến việc sư dụng ĐDTQ trong tô chưc hoạt dông
cho người học bằng các phường pháp, biện pháp dạy học thích hợp. Theo các ơng,
người học cân phai tự minh đườc lưa chọn đồ dung dung cu va thực hanh vo'i đồ dung
đo Từ đó, giúp cho người học có những ky năng nhật đinh và sẽ tích lũy thệm nhiều
kinh nghiệm xã hội cho bản thân.
Dựa trên quan điểm của R.Cousinet, Dottren đã sáng lập ra truờng Ecoie - Dumal ở
Geneve. Những hoạt động trong ngôi trường này đã khẳng định giá trị đúng đắn của
phường pháp sư dụng ĐDTQ của R.Cousinet.
Vào những thập niên 30 - 40 của thế kỉ XX, việc học tập co sư dung ĐDTQ đã được
áp dụng rộng rãi tại Mỹ và các nước phường Tây. Các nhà nghiện cứu thời kì này khơng
chỉ quan tâm đến hệ thống chường trình, bài giảng trên lớp. Các nhà giáo dục như
Eleskonler, Morton Deutsch, Karl Rogers và Muzafer Sherif chú trọng đến việc thiết lập
một hồn cảnh sư phạm, trong đó có con đườ'ng, những hoạt động tự do đòi hỏi HS
phải tư minh lưa chon va sư dung đô dung, dung cu đễ giai quyệt nhiệm vu đườc giao.
Khi xem xét việc tư ca nhân sư dung ĐDTQ thì các ơng đã tìm thấy tính chất độc đáo
của hoạt động nay, đó là học sinh có nhiều cờ hội đườc thư' nghiệm, chính điều này đã
làm cho HS tich cực hơn trong hoại; đông, hoạt động thu được co tinh bền vựng và đạt
hiệu quả cao. Theo Karl Rogers, quá trình dạy học cần chú ý hình thành cho HS một số
năng lực hoạt: đông ca nhân giúp cho các em có khả năng xử lý và sử dụng đồ dung
trong quá trình học [31].
Nhìn chung, nghiên cứu của các tác giả nêu trên đã cho thấy đựợc vai trò quan trọng
của việc sư dụng ĐDTQ trong moi hoạt: dông cũng như trong sinh hoạt, họ đề cao vai
trị của ĐDTQ trong hoat đơng. Bên cạnh đó, các tác giả này cũng đề ra một số cách
thức để việc sư dụng ĐDTQ trở nên tích cực, hiệu quả.
Tinh tich cưc vân đơng của trẻ MN nói chung và trẻ MG nói riêng được hình thành
thơng qua nhiều con đường khác nhau, nhưng các nhà tâm lý học, giáo dục học đã chỉ
ra rằng tinh tich cưc vân đông ở trẻ MG được biểu hiện rõ rệt nhất cung vơi ĐDTQ
trong HĐTDGH, vì HĐTDGH chính là mơi trương phu hợp va kich thich tre tich cưc
tham gia hoat đơng. Trong HĐTDGH của trẻ MG có rất nhiều hoat đơng, mỗi loại có
một ưu thế riêng để thu hut va kich thich tre tích cưc vân đơng. Chính vì nhận thức
được tầm quan trọng của HĐTDGH đối với việc phat triên tính tích cưc vân đơng và
PTTC cho trẻ nên vấn đề lý luận về ĐDTQ, vê tô chưc hoat đơng cho tre MN nói chung
va phat triên kha năng vân đơng cho trẻ MG nói riêng được các nhà sư phạm trên thế
giới đặc biệt quan tâm.
1.1.2.
Ở Viêt Nam
Vì nhận thức được ĐDTQ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong công ta c gia o duc
nên ở trong nước, bên cạnh những cơng trình nghiên cứu về ĐDTQ trong cac linh vưc
nói chung thì vấn đề ĐDTQ trong công tac chăm soc va giao duc tre MN đã bắt đầu
được một số nhà tâm lý, GDMN chú ý đến. Họ đi theo các con đường khác nhau nhưng
nhìn chung họ đều có mong muốn tìm ra con đường tốt nhất để giúp trẻ MN phát triển
toàn diện nhân cách.
Theo các nhà tâm lý học, giáo dục học thì con đường nhanh nhất và hiệu quả nhất để
phat triên thê chât, nhân thư'c, tinh cam... cho trẻ đo la sư dụng ĐDTQ trong khi tô chưc
cac hoat đông cho tre trong trương MN. Cho nên từ những năm 70 trở lại đây các nhà
khoa học GD Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, nhiều bai viêt vê' viêc sư
dung ĐDTQ ơ cac linh vưc Văn hoc, Đia Ly, Lịch Sư, hay trong cac hoat đông tô chư c
cho tre MN như: Văn hoc, MTXQ, TH,...
GS.TS Đặng Thành Hưng cho rằng khi sư dung ĐDTQ trong tô chưc moi hoat đông
thì trẻ có thể hiểu sâu sắc, tồn diện và biết cách đánh giá những ý tưởng của nhiều
người. Từ đó trẻ dễ dàng hịa nhập nhiều hoạt động, nhiều sự kiện khác nhau và trên cơ
sở đó, trẻ sẽ có cơ hội được trải nghiệm, tìm ra nhiều giải pháp dựa trên quá trình thư'
nghiêm va thu thập kinh nghiệm của nhiều cá nhân. Từ đó trẻ có thể tự kiểm định, đánh
giá các năng lực và thành tựu của cá nhân [15; 16].
Trong các cơng trình nghiên cứu về ĐDTQ được sư dụng trong cuôc sống cua con
ngươi thì PGS. Nguyễn Thanh Bình đã nhấn mạnh đến sự cần thiết của ĐDTQ trong
học tập cũng như trong sinh hoạt ở mọi lứa tuổi, trong đó có cả lứa tuổi MN. Vì vậy
trong quá trình GD trẻ cần chú ý đến việc sư dung ĐDTQ dặc biêt la cho trẻ mẫu giáo
và nâng cao hiệu quả dạy học bằng cách áp dụng các biện pháp, cac phương tiên day
học [5; 6].
Chính vì hiểu được tầm quan trọng của viêc sư dụng ĐDTQ đối với trẻ MN nên
nhóm các tác giả như Lê Xuân Hồng, Lê Thị Khang, Hồ Lai Châu, Hoàng Mai... đã đề
cập đến việc sư dung ĐDTQ đê phát triển những kĩ năng cần thiết cho trẻ MN. Trong
đó, phát triển khả năng vân đơng là một nhiệm vụ trọng tâm của ngành học MN với
mục tiêu chung là đo la giup tre PTTC bằng cách giúp trẻ học tich cực sư' dung ĐDTQ
trong moi hoạt: đông, giúp trẻ học cách tham gia vào moi hoạt: đông, biê t ca ch sư
dung cac loai ĐDTQ khac nhau đê gi ai quyêt nhiêm vu được giao. Các tác giả này đã
phân tích viêc sư' dung ĐDTQ ơ khía cạnh phát triển tinh tich cực trong boat đông
nhăm phat triên các kĩ năng vân đông trong boat đông thông qua hoạt động hoc tập, trẻ
thể hiện được sự tích cực chủ động, tư gia c trong ho at đôn g.
Trên tinh thần tiếp thu có chọn lọc thành quả của các cơng trình nghiên cứu lý luận
và thực tiễn về ĐDTQ của các nhà khoa học nổi tiếng trên thế giới, đồng thời trên cơ sở
lý luận và thực tiễn GD Việt Nam, các nhà tâm lý học - giáo dục học đã đề cập đến sư
tich CỰC vân đông cua tre trong hoạt động.
Hai tác giả Nguyễn Thị Tính và Hà Kim Linh đã khẳng định ưu thế của ĐDTQ đối
với việc đối vơi lam tăng kha năng vân đông cua trẻ MG, đồng thời cho thấy vai trò của
ĐDTQ đối với trẻ MG: “Hoạt động cùng vơi ĐDTQ sẽ giúp trẻ hình thành tinh tich
CỰC
va tư giac luyên tập vân đông, Hoạt động cung vơi ĐDTQ đối với trẻ MG giúp trẻ
biêt cach sư' ly cac tinh huống đơn gian trong cuôc sống với tư cách là một chủ thể có ý
thức[39].
Những năm gần đây, vân đê vê ĐDTQ được rất nhiều người quan tâm. Chính vì vậy
ĐDTQ trở thành đề tài của nhiều cơng trình nghiên cứu. Nhóm tác giả Ngun Cơng
Đóàn, Vó Thi Ngóc Bich, Vó Thi Ngọc Hân, Hồ Thị Ngọc Trân và Vũ Thị Nhâm đã có
cùng hướng nghiên cứu về ĐDTQ ơ cac bậc hóc khac nhau va ca bậc MN ở những độ
tuổi khác nhau thông qua việc tổ chức hóạt động của trẻ MG[19] Tác giả Vó Thi Ngóc
Bich, Vó Thi N'gó
ĐDTQ tróng day hó
Tuyền đa nghiên cưu va thic't kê sư dụng ĐDTQ tróng day hóc Đia Ly ơ trương phơ
thơng trung hó
MG tróng hóạt động vui chơi. Cac nghiên cứu này đã chỉ ra sự cân thiết cua viêc sư'
dung ĐDTQ chó trẻ thơng qua hóạt động và nhờ đó mà trẻ tich cực hơn tróng hóat
dơng. Cịn tác giả Vũ Thị Nhâm đã nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp sư dung
ĐDTQ nhằm phát triển tinh cực vân đơng chó trẻ MG qua hóat đơng vui chơi ma cu thê
la trị chơi đóng vai th chủ đề như: khuyến khích trẻ MG chia sẻ kinh nghiệm va chia
se kỹ nằng sư' dung ĐDTQ, tạó tình huống hấp dẫn, tạó khơng gian chơi và bố trí các
đồ dung dullg cu tróng các góc chơi để kích thích trẻ tích cực vân đông [30].
Qua lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã chó thấy việc
sư' dung ĐDTQ tróng tơ chư'c mói hoạt: đơng chó trẻ MN là rất quan trọng nên được
rất nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên chó đến nay thì vấn đề sư dung ĐDTQ tróng tơ
chưc HĐTDGH vẫn chưa được quan tâm đúng mức và chưa ai nghiên cứu về vấn đế
này, nên đây chính là cơ sở để chúng tơi xác định hướng nghiên cứu của mình.
1.2.
Cơ sơ khoa học: cua đê tai
1.2.1.
Cơ sở" triết học
Chung ta đêu biêt mói ly thuyết đêu bằt nguôn tư' thực tiên. Vi vây ly luân vê nhân
thưc coi thực tiên la cơ sơ, la đông lực, muc đich đồng thời la tiêu chu ân kiểm tra kiến
thư' c.
Theó quan điêm duy vât biên chưng, qua trinh nhân th ỰC trai qua 3 giai đóan: giai
đóan nhân th ỰC cam tinh, giai đóan nhân th ỰC ly tinh, giai đóan tai sinh cái cu thê va
cai trưu tượng. Vân đê nay được Lênin chi ra “ Tư' trực quan sinh đông đến tư duy trưu
tượng va tư' tư duy trưu tương đến th ỰC tiền la cón đương biên chưng cua nhân th ỰC
chân ly, nhân thực thực tai khach quan”
Quan điêm nay cho rằng trực quan la xuât phat điêm cua nhân thưc, tực la trực quan
la nguồn cung câp tri thưc. Sự trực quan sinh đông đươc đằc trưng bơi qua trinh tâm lý
đó là: cam giác, tri giác biêu tượng, các quái trinh tinh cảm và y chi. Sư nhân thưc náy
chi mơi phản ánh được nhưng thc tinh bên ngối, thuôc tinh không bán chât. Tuy
nhiên ợ đâý đá xuât hiên yêu tố cơ sơ cuá tư duy (hinh ánh trực quán). Đê nhân thực
được bán chât cua sự vật hiên tượng cân xự' ly các thơng tin trong tri óc. Tư' hinh tượng
cám tinh thu được, lối bó các khia cạnh ngâu nhiên khơng bán chât ghi lái nhưng dâu
hiên cợ bán, giống nhau; nghĩa lá nắm được bán chât cân có tư duy. Như vây trực quan
sinh đông-nhân thưc cám tinh, tư duy trưu tượng vá nhân thưc ly tinh lá nhưng bô phân
hưu cợ cua q trinh lình hơi tri thưc. Tri thưc cân phái kiêm tra vá vân dụng qua thưc
tiên, tư'c lá kê't quá cao nhât cua nhân thư'c. Nhận thức cáó hon náy lái tao thánh sư
trưc quán sinh dơng cho q trinh nhân thư'c mói. Như vậy q trinh nhân thưc lá sư
thống nhât gi ưa trưc quán sinh đông vá tư duy trưu tượng vợi sư thâm nhâp cua thưc
tiên váo cá hai.
1.2.2.
Cơ sở" tâm ly học
Quá trinh dáy học lá môt quá trinh nhân thưc được tô chưc môt cách đặc biêt. Quá
trinh náy theo thuyêt duy vât biên chưng gồm bá giái đóán kê tiêp nhau: giai đốn nhân
thưc cám tinh, giai đóán nhân thưc ly tinh vá giái đóán tái sinh cái cu thê trong tư duy.
Giái đóán nhân thức cám tinh lá giái đóán phán ánh trong y thức cón người các sư vât
hiên tượng vợi tâp hợp các thuôc tinh. Nhân thưc cám tinh được náy sinh do các tác
đông trưc tiêp cua sư vât, hiên tượng lên các giác quan cuá cón người. Cợ sợ tâm lý cua
nhân thưc cám tinh lá tin hiêu thư' nhât. Tư duy trưu tượng lá hê thống tin hiêu thư' hai,
nó lá giái đóán phán ánh trưu tượng, khái quát hóa đối tượng nhân thức dưỢi dáng
nhưng khái niêm, đinh luât,... Nhân thưc cám tinh lá giái đóán thâp nhât cua quá trinh
nhân thưc nhưng nó giư vai tró quan tróiig vi tư' đó táo ra chât liêu cho quá trình tư duy
trưu tượng. Giái đóán tái sinh cái cu thê tróng tư duy lá sư kiêm tra vá vân dụng tri thưc
mới thu được váo tinh huống mới. Trong dáy hóc đê tơ chưc quá trinh nhân thưc được
thuân lợi người ta sư' dung phô biên các phượng tiên trưc quan, nhât là đối vợi tre MN,
giái đóán náy cân phái đám báo cho chung hưng thu vợi giờ hóc, nặm được nhưng ky
thuât cợ bán cung như viêc hinh thánh ky nặng, ky xáo vân đông. Nhưng vận đông cân
thiêt trong cuôc sông sau náy. Nhá giáo due hóc Liên Xơ Usinxki đá khăng đinh rặng
“Trong y thực HS chi đê lai nhưng dầu ân sâu sẳc nhât khi GV laic đông cùng lúc đên
nhiều giác quan HS, co nghĩa la vừa giang giai vừa đưa cho HS xem thậm chi. cho HS
cam gióic cóic sự vật cần nghiên cựu”.
1.2.3.
Cơ sơ sinh ly hoc
Cơ sơ sinh lý là dựa vào 3 học thuyết cua các nhài sinh học vi đại như: I.M.xêtrênốp
(1829-1905), I.P.Paplốp (1849-1936) vái nhưng ngươi kế tục.
Các hoc thuyết đo bao gồm: hoc thuyêt vê sự thô)ng nhất giưá cơ thê va môi trươn g,
học thuyết vê' moi liên hê tạm thơi cua cac phan xạ co điêu kiên va sự hinh thanh đinh
hinh đông lực, hoc thuyết vê hoat đông thần kinh cao cấp.
1.3.
Hê thôing cáic kháii niêm liên quan đên đê tài
1.3.1.
Khái niệm về ĐDTQ
ĐDTQ co mọt vai trọ rất quan trọng trong sự hình thành và PTTC cho trẻ MG,
dọ đó có rất nhiều tác giả quan tầm và nghiên cứu về các lọại ĐDTQ dành chọ trẻ MG,
vi vấy co nhiề u ca ch hiêu kha c nhau vê ĐDTQ.
Thư nhất: ĐDTQ la nhưng phương tiên công cụ ma GV va HS sư' dụng trong qua trinh
day hoc nhằm cung cấp tri thưc, ren luyên ký năng cho HS thông qua tri giac trưc tiêp
bằng cac giac quan.
Thư' hai: Co thê hiêụ ĐDTQ la hê thống đố)i tượng vất chất va tất ca nhưng phương
tiên ký thuất đươc GV va HS sư' dụng trong qua trinh day hoc.
co thê khai quat vê' khai niêm ĐDTQ trong DH cho tre MG la: Dùng những đô dung
dụng cu cụ thể hay ngôn ngữ cử chỉ làm cho tre có được hình ảnh cụ thể về những điều
được học giup cho viêc học đạt được nhũng kết qua tich cực.
1.3.2.
Khái niệm HĐTDGH
La hinh thưc cơ ban trong HĐGDTC cho tre MG ơ trương MN.Trong HĐTDGH
GV la ngươi cung cấp va ren luyên cho tre nhưng ký nằng, ký xao vấn đọng co muc
đich, tô chưc, kê' hoach va co hê thống. Nhiêm vụ chuyên biêt cua HĐTDGH là dạy
cho tre nhưng ký nằng vấn đọng, hinh thanh va phat triên cac tố chất thê lưc phu họp
vơi tưn g lư a tuô i cu a tre [33; 36].
1.3.3.
Khái niệm biện pháp day hoc
Biện pháp day hoc là một trong các thành tố của quá trình GD, nó có quan hệ mật
thiết và có tính biện chứng với các thành tố khác của quá trình GD, đặc biệt là phương
pháp GD.
Biện pháp day hoc là một phần của phương pháp GD, là những tác động riêng biệt
của GV trong mỗi phương pháp GD cụ thể.
Theo từ điển tiếng Việt, biện pháp day học là “cách thức tiến hành, giải quyết một
vấn đề cụ thể”. Như vậy, ta có thể hiểu: Biện pháp là cách làm cụ thể, cách giải quyết
một vấn đề cụ thể hay hướng tới giải quyết nhiệm vụ từng phần, cụ thể.
Trong quan hệ với phương pháp GD, biện pháp day họ
phương pháp GD, phụ thuộc vào phương pháp GD. Tuy nhiên, trong thực tiễn GD,
“phương pháp” và “biện pháp” GD có quan hệ mật thiết với nhau đến nỗi khó có thể
phân biệt được ranh giới giữa chúng. Trong từng tình huống cụ thể, phương pháp GD
và biện pháp GD có thể chuyển hóa cho nhau. Có lúc phương pháp là con đường độc
lập để giải quyết nhiệm vụ GD, có lúc phương pháp chỉ là một biện pháp có tác dụng
riêng biệt.
1.3.4.
Khái niệm biện pháp sư dung ĐDTQ trong HĐTDGH cho treMG
Biện pháp được hiểu là những cách thức cụ thể, là thủ thuật tác động vào quá trình
hoạt động nhằm làm cho hoạt động đạt được hiệu quả tốt nhất trong những điều kiện
nhất định với những đối tượng xác định.
Dựa vào cách hiểu trên, chúng tôi xác định khái niệm “biện pháp sư dụng ĐDTQ
trong HĐTDGH cho tre MG ” trong phạm vi nghiên cứu của đề tài như sau:
Biện pháp sử dụng ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG là cách thức hứơ'ng dân sử
dung ĐDTQ trong HĐTDGH nhằm giup trẻ tich cực vân đơng đê hình thành ky năng,
ky xáo vân đông đáp ứng nhiệm vụ pháit triên thê chân cho Irẻ MG.
Việc lựa chọn, thiết kế, tổ chức và triển khai các biện sư dụng ĐDTQ trong
HĐTDGH cho tre MG phải tuân theo quy luật tổ chức của quá trình GD. Nghĩa là phải
căn cứ vào mục đích, nội dung, các phương tiện GD và đặc điểm phát triển của trẻ.
1.4.
Hoạt đôn g thê: dục giờ* học cho tre MG
1.4.1.
Y nghia của HĐTDGH
HĐTDGH la thực hiên co hê thong cac moi quan hê qua lai giữa nhiêm vu giao duc
va giao dương. Khi cac môi quan hê do được thưc hiên bên vùng se dam bao cho viêc
phat triên thê lưc, cung cố sue khoe đồng thơi qua đo cung hinh thanh nhưng ky năng,
kỹ xao vân đọng chinh xac va giao duc cho tre nhưng tinh cam, nhưng ky năng xã hôi
tốt đẹp [36].
1.4.2.
câu trủc va nôi dung của HĐTDGH cho treMG
Dựa vào lý thuyết “Tự điếu khiến” cua cơ the con nguo'i trong tưng giai đoạn hoạt
dông cua con ngươi, ngươi ta xây dựng cấu trúc cua HĐTDGH, càc giai đoạn hoạt dông
cua co thế con ngươi trong HĐTDGH bao gồm:Giai đoạn thich ưng, giai đoạn hưng
phần tối ưú va giai đoạn mệt: moi. Đồng thơi khi nghiên cưu nhũng chi số tuần hoan
cua nhịp) tim trong qua trinh vần đông cua tre trong HĐTDGH, ngươi ta đa chỉ ra sư
lo'n dần ơ gi ưa tiết hoc va sư giam dần o cuôi hoạt đông. Trinh tư nay xác đinh hoạt
đông cua hệ tuần hoan va kha năng lam việc cua co thế, xac đinh cac qua trinh tâm ly
như sư tầp trung chu ý, tốc đô hương ưng tham gia hoạt đông cua co thế [4].
Trong HĐTDGH cac bai tầp, cac vần đông được săĩp xếp theo môt trinh tư nhầt
đinh va phu hợp vơi đặc điếm tâm sinh ly, đặc điếm vần đông cua tre tạo nên sư thông
suốt va liên hoan cua hoạt đông. Do đo HĐTDGH phai bao gồm 3 phần: khơi đông,
trọng đông va hồi tinh, môi phần thưc hiến môt nhiêm vu va đưọc thưc hiện thông suốt
nhăm cung cầp cho cơ thế tre môt khối lượng vần đông nhầt đinh, phat triến ký năng
phu hơp vơi tưng lư' a tuô i cu a tre.
Cầu truc nôi dung môt HĐTDGH la qua trinh sap xếp va tiếm hanh hơp ly viếc dạy
hoc trên lơ'p, phui hơp vơi thơi gian quý đinh, tuân thủi theo cac bươc, luyến tầp theo
nguyên tặc va phương phap sư phạm, phu hơp vơi mục đich, nhiếm vu, nôi dung va đặc
điếm cuta tre.
Nôi dung va phương phap dạy hoc cua tưng loại HĐTDGH la khac nhau do đo khi
lưa chon nôi dung GV phai dưa vao cac yếu tố như: Muc đich, nhiếm vu dạy hoc; nôi
dung dạy hoc, khối lượng bai tầp; đặc điếm lư'a tuôi, trinh đô luyến tầp va tinh hinh sư'c
khoe; phương phap dạy hoe.
Co 3 loại HĐTDGH: HĐ co nôi dung mơi va cung cố vần đông đa hoc, HĐ ôn luyện,
HĐ kiếm tra va đanh gia kết qua.
+ HĐ co nôi dung mơi va cung cố vần đông đa hoc thương co cầu tạo như sau: nội dung
mơi đưa vao phần bai tầp phat triến vần đông cơ ban, nôi dung cung cố đưa vao phần
đưa vao phần tro chơi vần đông hoặc vần đông cơ ban thư' 2 cua phần trong đôn)g.
+ HĐ ôn luyến nhặm muc đich cưng cố nhưng vần đông ma tre đa lụK', phat triến cac
tố chầt vần đông. Chu y đếm viếc thưc hiến đung, nhanh cac ky thuầt vần đông.
Chuyên chung thành ky xà o.
+ HĐ kiêm tra vài đành già kêt quà nhằm kiêm tra nhưng vân đông mài tre đà học, mức
đô phàt triên ky nằng vân đông và nhứng tố chât vân đông. Loại giơ này thương đứơc
tiến hành vào đâu nằm học, cuối học ky và cuối nằm.
-
HĐTDGH cho tre MG thương được tiên hành 2 lân trong tuân, thơi gian keo dài
khoàng 15-20p đố i vOi MG be, 20-25p đố i vO i MG nhO và 25-30p đố i vOi
MG lơ'n. Chu yêu cho tre luyên tâp O ngoài tro'i.
-
Câu truc gôm 3 phân:
_ Bài tâp phàt triên chung
+ KhOi dông
+ Trọng đông:► Vận đông co bàn
+ Hồi tĩnh
Trọ choi vân đông
Bài tâp phàt triên chung là nhưng bài tâp gồm càc đông tàc đê phàt triên và ren
luyên càc nhom co, khOp cuà co thê như: cô, vai, tay, ngực, bụng, hông, chân,... Bài tâp
phàt triên chung cọ tàc dụng cung cô và tăng cương sức khoe, ành hưong tĩch cực lên hê
tn hồn, hê hơ hâp, hê thân kinh, nâng cao tràng thài hồt đơng c co thê, giup chọ
co thê phàt triên cân đối hài họa vê hĩnh thài và chưc nằng bằng cọn (lnong cung cố càc
co bằp riêng biêt, cung cô hê xưong, đằv biêt là sư hĩnh thành đúng đô cong cua côt
sống tào nên tư thế' đung đằn chọ co thê.
Vân đông co bàn là nhưng vân đông cân thiêt trong cuôc sống c cọn lignoi, đưọc
sư' dụng trong càc hồt đơng và hoàn cành khàc nhàu như khi di chuyên: đi, chạy, khắc
phục kho khằn, leọ, treo, nem, đê ren luyên phàt triên thê lực. Nhưng vân đông co bàn
đêu mang tĩnh chât đông, khi vân đông se thu hut sô lơn co bằp hồt đơng và đây mành
q trĩnh hồt đông sinh ly. Như vây vân đông co bàn qua luyên tâp giúp hoàn thiên sư
làm viêc cua hê thân kinh trung ưong, hê tn hồn, hê hơ hâp, củng cô và phàt triên co
bằp, ren luyên, hĩnh thành càc tư thê đung.quà đọ tàc đông tốt tooi sư'c khoe và phàt
riên thê lưc tre, tào điêu kiên phàt triên càc tô chât, nhanh , mành, bên, kheo. đông thoi
gọp phân giáo due tĩnh tâp thê, tĩnh nhip điêu, giáo due cài đẹp, tính chĩnh xàc và ý
thư'c tơ chưc ky lt.
Tro choi vân đơng là hồt đơng đàp ưng yêu câu đoi hoi cua lira tuôi mầm non, là
phưong tiên đê giào due và phàt triên toàn diên o tre càc tô chât nhanh, manh, bên,
kheo..., ren luyên cho tre phấm chất thật thài, tư kiêm chê, tinh kỷ luật và tinh thần tập
thê. Trịi chơi vận dơng lài hoạt; dông vận đông cơ bàn cua tre lứa tuôi mấu giào, nó
được sứ dụng trong giơ thê dục
Sứ phận chià HĐTDGH làm 3 phận chi có tính chật tương đố i, giữa càc phận có sư
chuyên tiếp tư nhiên, có tàc dụng hơ trơ và bơ sung, hồn thiên cho nhau.
1.5.
ĐDTQ đối với việc tô chức HĐTDGH cho tre MG
1.5.1.
Vai tro cua ĐDTQ
Trực quan là môt trong nhưng nguyên tắc cơ bàn cua lỷ luận dày hóc, nhằm tào cho
tre nhưng biêu tương và hinh thành càc khài niêm trên cơ sơ quan sàt trưc tiếp sư vật.
Trong HĐTDGH, ĐDTQ đươc sư dụng kích thích khà nằng vận dơng cho tre, giụp tre
nhanh chóng nam đươc nhưng kỷ nằng, kỷ xào vận đông tàc đông đê'n quà trinh PTTC
cua tre, giụ tre hưng thụ vơi giơ hóc, có mơt cơ thê khóe mành, tri tuê minh mận, là cơ
sơ, là đông lưc phàt triên toàn diên tre.
Nhà GDH See J.A Komensky là ngươi đầu tiên nêu lên nhưng nguyên tac DH môt
càch có hê thống và có cơ sơ khoa hóc, trong số nhưng nguyên tấc mà ông đưà tinh trưc
quan (mà ông gói là nguyên tấc vàng ngóc) đươc xếp lên hàng đậu. See J.A Komensky
nói “khơng có trong tri t nhưng cài mà trươc đó khơng có càm giàc”. Ơng cho rằng
“đê có tri thư c vưn g chắc nhật định phài dụng phương phàp trưc quan”. Luận điêm
quan trọng cụa V.lênin “Tư trưc qụàn sinh đông đến tư dụỷ trư'ụ tương và tư đó trơ
thành thưc tiên - đó là cón đương biên chưng cụa nhận thưc chân lỷ, nhận thưc hiên
thưc khàch quan” đà đươc chinh dận trong nhiêu cơng trinh nghiên cứu và tâm lỷ hóc
Sư phàm và lỷ luận dày hóc. Nhưng dó nhiều nguyên nhân lâu nay viêc “dày chay” đà
hinh thành thói qụen đàng phê binh là GV rật ngài sư' dụng càc phương tiên dày hóc,
hay ngài sư dụng đa dàng ĐDTQ hóằc sư dụng chi mang tich hinh thức. Dó đó đà càn
trơ rật nhiêu tơi viêc tlựrc hiên mục tiêu, nhiêm vụ và clưrc nằng cụa bộ môn.
Qua viêc trinh bày trên, đê không ngưng nâng cao hiêu quà GD, đàp ưng yêu cậu
ngày càng cao cụa cụa công cuôc đôi mơi. Vi vậy sư dụng ĐDTQ tróng DH nói chung
và đằc biêt là trong tơ chưc càc hồt đơng cho tre ơ trương MN là cận thiết.
1.5.1.1.
Vai tròi cua ĐDTQ đổi vơi giao dục
Trong quà trinh DH, ĐDTQ là môt trong nhưng yếu tố, phương tiên tham gia tich
cực vào quái trinh cung cẫp kiên thưc cho HS. Trong quái trinh dày học ngươi dày đưa
ĐDTQ vái hê thô)ng câu hoi kheo leo dẫn dắc cho HS linh hôi kiên thưc mơi, ĐDTQ co
nhiều vai tro rẫt quan trọng trong qua trinh DH. No giúp cho GV va HS phát huy tẫt cà
các giác quan trong quà trinh DH.
Trong giáo dục, có hài con đường để giảng dạy cho HS: một là đi từ khái niệm đến
cụ thể, và hái là trực qúán. Theo khái niệm nhận thức lúận: trực qúán là những hình ảnh
cảm tính được phản ánh trực tiếp khi con người tiếp xúc với sự vật hiện tượng bên
ngồi qúá các giác qúán, và đẫy cũng chính là khẫú đầú tiên củá nhận thức. Khái niệm
trực qúán trong giáo dục chính là lấy khái niệm trên đẫy làm cơ sở. Việc giảng dạy cho
học sinh tiếp xúc trực tiếp với hình ảnh, mẫú vật hoặc dùng động tác cử chỉ để miêú tả
khái qúát sự vật hiện tượng, sáú đó mới đưá rá khái niệm để củng cố. Phương pháp
giảng dạy này rất hiệú qúả và có ý nghĩá qúán trọng đối với việc hình thành biểú
tượng.Có hài loại giảng dạy trực quan chủ yếú, đó là “minh họa” - trưng bày những
tranh ảnh, mẫú vật, vật thật, mơ hình, hình vẽ trên bang... để học sinh quan sát, phẫn
tích, nhận xét, ghi nhớ; và “trình bày” - thực hiện thao tác, biểú diễn các thí nghiệm.
Phương pháp trình bày trực qúan đòi hỏi trang thiết bị đi kèm rất phức tạp, như máy
chiếú, máy phát, dụng cụ thí nghiệm. nếú được sử dụng trong giảng dạy các môn khoa
học tự nhiên như VậtLý, Hóa Học, Cơng Nghệ. có thể thú được hiệú qúả giảng dạy rất
tốt. Vì trực qúan là cơ sở, là điểm xúất phát trong qúá trình nhận thức - học tập của học
sinh, là cầú nối giữa lý thúyết và thực tiễn. Thơng qúa sự trình bày thí nghiệm của GV,
HS không chỉ lĩnh hội dễ dàng tri thức mà còn giúp họ học tập được những động tác
mẫú mực của GV, nhờ vậy, dễ dàng hình thành kỹ năng, kỹ xảo biểú diễn thí nghiệm.
Nhất là ở bậc MN, phương pháp trực qúan là phương pháp giảng dạy vơ cùng qúan
trọng. Vì tư dúy và nhận cảm của trẻ MN là tư dúy nhận cảm trực qúan nên phải có rất
nhiềú dụng cụ trực qúan để bổ trợ cho hoạt động học ở trường MN. Mỗi một kiến thức
mới đối với trẻ đềú cần phải có những hình ảnh trực qúan cụ thể, rồi từ đó tự trẻ hình
thành nên biểú tượng ngơn ngữ và in sẫú được kiến thức đó vào đầú. Giáo dục trực
qúan khiến cho kiến thức được lĩnh hội một cách tự nhiên và ghi nhớ một cách chủ
động. Mỗi khi ta học điềú gì mà cần có người làm mẫú hướng dẫn cho, thì đó chính là
một hoạt động dạy học trực qúan. Mà trẻ nhỏ giống như tờ giấy trắng, cần phải học rất
nhiềú, từ lúc bập bẹ tập nói tập đi đềú cần người làm mẫú chỉ dạy, việc học trực qúan
của con người bắt đầú sớm như vậy đấy! Để giảng dạy trực qúan, điềú đầu tiên mà một
GV cần làm đó là phải lựa chọn phương pháp giảng dạy cho phù hợp, cần trực quan
minh họa. ĐDTQ góp phần phát triển khả năng quan sát trí tưởng tượng, tự duy và ngơn
ngữ của HS.
ì.5.1.2. Vai tro cua ĐDTQ trong HĐTDGH cho tre MG
Tất cả chúng ta đều biết, đồ dùng dạy học góp phần rất quan trọng, khơng thể thiếu
trong hoạt động giáo dục trẻ MN. Thực tế chung là các đồ dùng, đồ chơi được cấp phát
chưa thể đáp ứng được hết nhu cầu giáo dục MN do nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục
nói chung và giáo dục MN nói riêng cịn rất hạn chế, như các nhà quản lý của bậc MN
thường ví von: “Kinh phí đầu tư cho giáo dục giống như cái chăn hẹp, trong đó MN chỉ
là phần chân nên phải co lại mới vừa”. Do đó, ngồi việc sử dụng một cách hiệu quả
những đồ dùng đồ chơi được cấp phát, GVMN cịn tận dụng mơi trường lớp học, khn
viên trường và tự tạo những đồ dùng, đồ chơi từ nhiều nguyên vật liệu khác nhau để đáp
ứng nhu cầu của các hoạt động giáo dục trẻ. Đó cũng là chủ trương của ngành đề ra.
Mỗi đồ dùng dạy học được cấp phát hay giáo viên tự làm đều có mục đích sử dụng
riêng, tự nó khơng thể phục vụ được nhiều hoạt động khác nhau, dẫn đến việc GVMN
phải mất rất nhiều thời gian và tiền bạc cho việc làm đồ dùng dạy học phục vụ cho “ý
đồ” giảng dạy của mình. Các đồ dùng được làm rất kỳ công nhưng công năng sử dụng
lại hạn chế. Sự hạn chế đó đơi khi khơng phải do bản thân đồ dùng mà do chính GV
chưa biết cách khai thác đồ dùng mình làm ra cũng như khai thác hiệu quả hơn các đồ
dùng, đồ chơi được cấp phát và các phương tiện trong môi trường hoạt động.
Trong HĐTDGH tre MG phai thực hiên toan bô nôi dung cua chương trinh thê dục
đo là: đôi hinh đôi ngụ; bai tập phat triên chung; vân đơng cơ ban va trị chơi vân đông.
HĐTDGH tạo cho tre sưu mạnh thê chât va tinh thân, tạo cho tre môt cơ thể phat triên
hai hoa cân đối cung vơ'i nhưng ky năng vân đông cân thiết đê tham gia vao cuôc sống
sau nay cụ thê:
- Sử dụng ĐDTQ trong tập bài tập đội hình đội ngũ
Đôi hinh đôi ngụ la cac bai tập săĩp xêp thanh đôi hinh vong tron, hang dọc, hang
ngang, chuyên đôi dôi hinh, quay theo cac hương khac nhau, gian hang, dồn hang,
chuyên dông trong không gian. Bai tâp đôi hinh dôi ngụ cho tre trong trương MN được
sư' dụng nhiề'u trong cac giơ' tập thê dục sang, thê dục giơ' hoc, tro chơi vân đông...
Trong qua trinh tâp bai tập đôi hinh đôi ngụ - giao dục cho tre kha năng định hương
trong không gian, phô)i hợp hanh động khi hoạt: động tâp thê, thực hiên nhưng nhiêm
vụ khạc nhau trong nhịp) điêu chung vài trong sự phu thuộc lân nhau nhât thiết phại cỏ
sự gỏ p măt củạ ĐDTQ.
ĐDTQ được sư dung trong bai tâp đội hinh đội ngu như la một phương tiên nhằm
giup tre hưng thu hơn vơ'i bai tâp, phat triên ợ tre kha năng ghi nhơ' cỏ chu định, hinh
thạnh, phat triên kha năng ươ'c lượng va định hương trong không gian.
-
Sử dụng ĐDTQ trỏng việc tập bài tập phát triển chung
Bại tâp phạt triên chung lạ nhưng bai tâp gồm cạc dộng tạc đê phạt triên vạ ren
luyên cạc nhỏm cơ, khơ'p cua cơ thê như: cộ, vai, tay, ngưc, bụng, hông, chân,... Bai tâp
phat triên chung cỏ tac dụng cung cố vạ tăng cương sưc khỏe, anh hương tich cưc lên hê
tuân hoan, hê hô hâp, hê thân kinh, nâng cao trạng thai hoạt động cua cơ thê, giup chỏ
cơ thê phạt triên cân đế)i hại hỏa vê hinh thại vạ chưc năng băng cỏn đương cung cố cạc
cơ băp riêng biêt, cung cố hê xương, đặc biêt lạ sư hinh thạnh đúng độ cong cua cột
sống tạo nên tư thề' đung đăn chỏ cơ thê.
Trong qua trinh thưc hiên bai tâp phat triên chung cac ĐDTQ nhỏ như gây, nơ, vỏng,
dây, bỏng. la nhưng độ dung dung cu cỏ tac động tốt tơ'i viêc hinh thanh cac tư thế'
đung cho tre, đồng thơi cỏn nâng cao hiên qua động tac va giup tre hao hứng luyên tâp.
Ngoại cạc ĐDTQ nhỏ trên, trong phỏng thê chât hay sân tâp cỏn cỏ nhưng độ dung lơ'n
như câu thăng băng, thang giỏng ... cung giup nâng cao hiêu quả. động tạc khi tâp).
-
Sử dụng ĐDTQ trỏng việc tập vận động cơ bản:
Vân động cơ bạn lạ nhưng vân động cần thiêt trong cuộc sống cua cỏn ngươi, đươc
sư' dung trong cạc hoạt động vạ hoạn canh khac nhạu như khi di chuyên: đi, chạy, khắc
phuc khỏ khăn, leỏ, treo, nem, đê ren luyên phạt triên thê lưc. Nhưng vân động cơ bạn
đêu mang tinh chât động, khi vân động se thu hut số) lơ'n cơ băp hoạt động va đây
mạnh qua trinh hoạt động sinh ly. Như vây vân động cơ ban qua luyên tâp giup hoan
thiên sư lam viêc cua hê thân kinh trung ương, hê tuân hoan, hê hô hâp, cung cố va phat
triên cơ băp, ren luyên, hinh thanh cac tư thê đung.. .qua đỏ tac động tốt tơ'i sư'c khỏe
va phat riên thê lưc tre, tạo điêu kiên phat triên cac tộ chât, nhanh , mạnh, bcm, kheo.
động thơi gỏp phân giao due tinh tâp thê, tinh nhip điêu, giao due cại đep, tinh chinh
xạc vạ y thứcc tộ chưc ky luât.
Vân đông cơ ban là phân trọng tâm trong hinh thức HĐTDGH và trong phân trọng
tâm này không thê không sứ dụng ĐDTQ. ĐDTQ sứ dụng kich thich tre tich cực vân
dông, nhằm cụng cố yêu tố ky thuật kho cua vân dông, giụp cho lam quen với nhip
diêu, tốc dô vân dông, dồng thơi phat triên kỹ năng, hinh thanh kỹ xao vân dộng, hoan
thiên cac tố chât vân dông.
- Sử dụng ĐDTQ trọng trị chơị vận dơn) g:
Tro chơi vân dơng lai hoạt; dông dap ưng yêu câu doi họi cua lưa tuôi MN, lai
phứơng tiên dê giao dục vai phat triên toan diên ơ tre cac tố chât nhanh, manh, bên,
kheo..., ren luyên cho tre phâm chât thât tha., tứ kiêm chê', tinh ky luât và tinh thân tập
thê. Tro chơi vân dông lai hoạt dông vân dông cơ ban cụa tre lứa ti MG, no dứơc Sứ
dụng trong HĐTDGH vai HĐVC
ì.5.1.3. Bô sưu tâp ĐDTQ trong HĐGDTC cho tre MN( Tập đính kèm)
1.5.2.
Cac nguyên tẳc sử dung ĐDTQ va cách phân loại ĐDTQ