Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Nghiên cứu thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã an hòa huyện quỳnh lưu tỉnh nghệ an năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.38 KB, 41 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.Mục tiêu:................................................................................................................... 1
1.1. Mục tiêu đợt thực tập........................................................................................1
1.2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu...............................................................................1
2.Nhiệm vụ.................................................................................................................. 1
2.1. Nhiệm vụ thực tập.............................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.....................................................................1
3.Yêu cầu đợt thực tập.............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
5. thời gian và địa điểm thực tập............................................................................2
PHẦN 2 .NỘI DUNG....................................................................................................3
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA SINH VIÊN..................................................................................................3
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập.......................................................................3
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập.......................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................3
1.1.3. Chức năng.........................................................................................................3
1.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phịng địa chính...........................................4
1.2. Hoạt động chun mơn của sinh viên trong q trình thực tập...............4
Chương 2. THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ AN HÒA HUYỆN QUỲNH LƯU – TỈNH NGHỆ AN....................................................................5
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu.....................................................................5
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên...................................................5
2.1.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí....................................................................................5
2.1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên...................................................................5


1


2.1.1.3. Đánh giá chung về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên...............................6
2.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội........................................................7
2.1.3.1. Kinh tế............................................................................................................7
2.1.3.2 . Xã hội............................................................................................................. 8
2.1.3.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.......................................................8
2.1.3.3. Đánh giá chung về kinh tế xã hội..............................................................9
2.2. Hiện trạng sử dụng đất..................................................................................10
2.2.1. Cơ cấu loại đất..............................................................................................10
2.2.2. Đánh giá tình hình bi ến đ ộng đ ất đai xã An Hòa năm 2015..............14
2.2.2.1. Biến động theo mục đích sử dụng:........................................................14
2.2.2.2. Nguyên nhân biến động............................................................................17
2.2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích s ử d ụng
đất trong kì kiểm kê................................................................................................18
2.3. Hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đ ất, quy ền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hịa.........21
2.3.1. Trình tự, thủ tục cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đ ất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã An Hịa .............21
2.3.2. Thực trạng cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử d ụng đ ất, quy ền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hòa.........25
2.3.2.1 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác cho hộ gia đình, cá nhân...........................................................25
2.4. Đánh giá chung về công tác cấp GCN trên địa bàn xã An Hòa...................33
2.4.1. Kết quả đạt được..........................................................................................33
2.4.2. Thuận lợi........................................................................................................34
2.4.3. Khó khăn, vướng mắc..................................................................................34
Chương3. MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH CƠNG TÁC CẤP GCN
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ AN HỊA.....................................................................................35

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................36
1.Kết luận.................................................................................................................. 36
2. Kiến nghị..............................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................38

2


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
GCN

Chữ viết đầy đủ
Giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

BTNMT

Bộ Tài ngun Mơi trường

CT

Chỉ thị

CP

Chính phủ

CV


Cơng Văn



Nghị định



Quyết định

TCĐC

Tổng Cục Địa Chính

TT

Thơng tư

TTg

Thủ tướng chính phủ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân


VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBMTTQ

Uỷ ban mặt trận tơt quốc

ĐKĐĐ

Đăng kí đất đai

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng dân số xã An Hòa năm 2015
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất xã An Hịa năm 2015
Bảng 3.3: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất
Bảng 3.4 . Kết quả cấp giấy chứng nhận các loại đất theo từng thôn
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp công tác kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi, cấp
mới giấy chứng nhận xã An Hòa

Bảng 3.6.Kết quả cấp giáy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất của xã An Hòa

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sự dụng đất xã An Hịa
Sơ đồ 3.1 trình tự, thủ tục cấp GCN đất xã An Hòa

4


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu đợt thực tập.
- Về kiến thức:
+ Hiểu vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của
cơ quan quản lý đất đai xã An Hòa.
+ Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu về các lĩnh vực có
liên quan đến chun mơn, nghiệp vụ ngành quản đất đai tại cơ sở thực tập.Nắm được
hiện trạng đất đai và biện pháp quản lý xử lý các vấn đề tại địa phương nơi thực tập;
Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp.
- Về kĩ năng: Rèn luyện cho sinh viên các kĩ năng:
+ Tác phong thái độ của một cán bộ làm việc trong lĩnh vực quản lí đất đai.
+ Kĩ năng giao tiếp hành chính trong cơng tác quản lí đất đai.
+ Kĩ năng hòa giải và giải quyết tranh chấp đất đai,…
+ Kĩ năng phối hợp nhóm trong q trình đi thực tế, giải quyết các vấn đề.
- Về thái độ: Giúp cho sinh viên hiểu được đặc điểm và tính đặc thù của ngành
quản lí đất đai, từ đó u thích ngành học và có kinh nghiệm cho cơng việc.
1.2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu.
Đánh giá toàn diện thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hòa, làm nổi bạt những

vấn đề cịn tồn tại từ đó tìm ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn xã An Hòa đạt hiệu quả cao.
2.Nhiệm vụ.
2.1. Nhiệm vụ thực tập.
- Thực hiện đầy đủ và nghiêm các quy định của Trường, của Khoa về thực tập tốt
nghiệp, coi thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo đại học.
- Đọc và hiểu rõ các quy định và hướng dẫn của Khoa. Ghi chép đầy đủ vào
Sổ nhật ký thực tập các công việc mà bản thân đã thực hiện trong thời gian thực tập.
-Tìm hiểu thực tế, phân tích và đánh giá tình hình thực tế; đối chiếu với kiến
thức đã học ở Trường để hình thành báo cáo thực tập.
- Rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp quản lý đất đai; trang bị thêm kỹ năng
giao tiếp và thu thập, khai thác, đánh giá thông tin.
- Làm và nộp “Báo cáo thực tập tốt nghiệp” theo quy định của Khoa.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hòa.
Đưa ra những mặt đã làm được và những tồn tại trong việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã
An Hòa, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp.
1


3.Yêu cầu đợt thực tập.
.- Thu thập thông tin và nắm bắt chính xác tình hình thực tế tại các đơn vị thực
tập.
- Tìm hiểu thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hịa.
- Phản ánh đầy đủ và chính xác thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hòa.

- Vận dụng kiến thức chuyên môn đã học giải quyết những vấn đề thực tế tại
đơn vị thực tập.
- Ghi Nhật ký thực tập hàng ngày.
- Trong thời gian thực tập phải tuân thủ kế hoạch thực tập và yêu cầu của giáo
viên hướng dẫn. Thực hiện đúng nội quy do Trường, Khoa yêu cầu.
- Nêu cao tinh thần tự giác, độc lập và sáng tạo trong khi thực hiện nhiệm vụ
thực tập. Thường xuyên tiếp thu ý kiến của cán bộ thực tế tại đơn vị thực tập và giảng
viên hướng dẫn về những vấn đề mà bản thân quan tâm.
- Hoàn thành tốt các yêu cầu thực tập, thực hiện đúng nội dung chuyên môn.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã An Hịa huyện
Quỳnh Lưu- tỉnh Nghệ An năm 2015.
- Khơng gian nghiên cứu: nghiên cứu trên địa bàn xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An.
5. thời gian và địa điểm thực tập
- thời gian thực tập : từ 22/2/2016 đến 17/4/2016.
- địa điểm thực tập : phòng TNMT Huyện Qùynh Lưu.

2


PHẦN 2 .NỘI DUNG
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CHUYÊN MÔN CỦA SINH VIÊN
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực tập
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
An Hòa là một xã Bãi dọc ven biển của huyện Quỳnh Lưu, có trục đường Quốc
lộ 48B chạy qua. Cách trung tâm huyện khoảng 10 km.

Ranh giới hành chính được xác định như sau: Phía Bắc giáp xã An Hồ; Phía
Nam giáp xã Quỳnh Long; Phía Tây giáp xã Sơn Hải; Phía đơng giáp xã Tiến Thủy
. => Giao thơng trên địa bàn đã tạo cho xã có mối liên hệ vùng hết sức thuận lợi về
nhiều mặt trong việc phát triển kinh tế - xã hội để sớm trở thành xã Nông thôn mới.
-Theo số liệu thống kê 2015ổng diện tích đất tự nhiên của xã An Hịa là 741.50 ha,
trong đó:
+Đất nơng nghiệp là 551.36 ha, chiếm 74.38 % tổng diện tích tự nhiên;
+ Đất phi nơng nghiệp là 166.03 ha, chiếm 22,39% tổng diện tích tự nhiên;
+ Đất chưa sử dụng là 23,97 ha, chiếm 3,23% diện tích tự nhiên;
- Trong những năm gần đây xã An Hòa đã khai thác hợp lý các nguồn tiềm năng sẵn
có để phát triển kinh tế, tuy nhiên phát triển kinh tế hiện tại vẫn đang chủ yếu dựa vào
nông nghiệp là chính.
- Về phịng địa chính của UBND xã đóng vai trị ngày càng quan trọng, trong việc
quản lý đất đai, phân bố sử dụng đất hợp lý theo đúng quy hoạch, mạng lại hiệu quả
kinh tế cao trên tiêu chí sử dụng tiết kiệm đất đai.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
- Ủy ban nhân dân cấp xã là cấp chính quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân nhất ở
Việt Nam.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có 3 thành viên , gồm Chủ tịch, 2 Phó Chủ tịch và các ủy
viên: là chỉ huy trưởng BCH quân sự và Trưởng công an xã.
+ Chủ tịch UBND xã An Hịa: Nguyễn Xn Quyết
+ Phó chủ tịch: Lê Văn Quyết
+ Phó chủ tịch: Nguyễn Chỉ Tùng
+ Chỉ huy trưởng ban chấp hành quân sự: Võ Quốc Hùng
+ Trưởng công an xã: Nguyễn Văn Long
- Và các phòng ban khác giúp việc cho UBND xã: Cơng an, qn sự, kế tốn, văn
phịng, tư pháp – hộ tịch, văn hóa – xã hội, địa chính..
+ Cán bộ địa chính: Lê văn Hà
1.1.3. Chức năng
- Uỷ ban nhân dân xã chịu trách nhiệm chấp hành Hiến Pháp, luật, các văn bản của cơ

quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo đảm

3


thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an
ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn xã An Hòa.
- Uỷ ban nhân dân xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần
bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung
ương tới cơ sở.
1.1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phịng địa chính
+ Tham mưu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã về giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấp chứng nhận
quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật; triển khai, theo dõi, kiểm tra tình hình
thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền quyết định.
+ Thực hiện việc đăng ký, lập và quản lý hồ sơ địa chính; theo dõi biến động đất đai
và chỉnh lý hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; bảo quản tư liệu về đất đai, đo
đạc và bản đồ; thực hiện quản lý dấu mốc đo đạc và mốc địa giới hành chính trên địa
bàn xã theo quy định của pháp luật.
+ Thẩm định hồ sơ, trình UBND xã việc cho thuê đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất,
đăng ký giao dịch đảm bảo đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cho hộ
gia đình, cá nhân theo quy định của Pháp luật. + Tham gia hoà giải tranh chấp về đất
đai, tiếp nhận đơn thư khiếu nại tố cáo của dân về đất đai, để giúp UBND cấp có thẩm
quyền giải quyết; tham mưu tuyên truyền, phổ biến về chính sách pháp luật đất đai;
thực hiện chế độ báo cáo, thống kê đất đai theo thời gian và biểu mẫu quy định.
1.2. Hoạt động chun mơn của sinh viên trong q trình thực tập
Trong thời gian 2 tháng về cơ quan thực tập là phịng địa chính xã em đã học hỏi được
nhiều kinh nghiệm đó là về tác phong làm việc của một cán bộ địa chính , về chun
mơn trong cơng việc. Trong q trình về đơn vị thực tập tơi được thực hành một số
cơng việc văn phịng nên bản thân cũng có một số kinh nghiệm như: cách sắp xếp và

quản lý hồ sơ, luyện tập sử dụng các phần mềm văn phịng, một số cơng tác chuẩn bị
hồ sơ, tài liệu cho các chuyến công tác hay kiểm tra... để tơi có thể hiểu hơn về ngành
nghề mà mình đang theo đuổi.

4


Chương 2. THỰC TRẠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI XÃ AN
HÒA - HUYỆN QUỲNH LƯU – TỈNH NGHỆ AN
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Đặc điểm vị trí địa lí

An Hịa là một xã Bãi dọc ven biển của huyện Quỳnh Lưu, có trục đường Quốc lộ 48B
chạy qua. Cách trung tâm huyện khoảng 10 km.
Ranh giới hành chính được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp xã An Hồ.
- Phía Nam giáp xã Quỳnh Long
- Phía Tây giáp xã Sơn Hải.
-Phía đơng giáp xã Tiến Thủy.
2.1.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.

a . Đặc điểm địa hình
An Hịa là một xã Bãi dọc ven biển của huyện Quỳnh Lưu. Xã có vị trí và điều
kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, nguồn nhân lực dồi dào.
Địa hình xã An Hịa hơi cao về phía Tây Bắc, thấp dần về phía Đơng Biển
Đơng, nhìn chung tương đối bằng phẳng. Nằm trong khu vực có nền địa chất ổn định
lâu đời thuộc đồng bằng duyên hải miền Trung, An Hịa được đánh giá là địa phương
có nhiều thuận lợi trong việc xây dựng các cơng trình và sản xuất nông nghiệp do kết

cấu các tầng đất khá vững chắc và đồng nhất.
Xã An Hịa có vị trí địa lý, địa hình và điều kiện tự nhiên khá thuận lợi để phát
triển kinh tế xã hội, dịch vụ thương mại, thu hút nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp.
b. Đặc điểm khí hậu
Xã An Hịa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất chuyển
tiếp giữa khí hậu Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, chịu ảnh hưởng chung của đới khí hậu
miền trung và có các đặc điểm như sau:
- Theo thống kê số liệu của khí tượng thuỷ văn cho thấy khu vực xã An Hịa có
nhiệt độ bình qn hàng năm từ 23-25oC, tháng nóng nhất 36oC, lạnh nhất dưới 15oC.
Độ ẩm khơng khí hàng năm bình qn 86%. Chịu ảnh hưởng hai hướng gió chủ yếu là
gió Tây nam và gió mùa Đơng Bắc.
c. Thuỷ văn
Phía Nam xã An Hịa là xã ven biển nên nguồn nước sinh hoạt và sản xuất là rất
khó khăn, nên nhân dân tự tạo giếng khoan để phục vụ tưới cho những cánh đồng hoa
màu, còn nguồn nước chủ yếu là nước mặn nên thuận lợi ni trồng thuỷ sản nước lợ.
Cịn những cánh đồng sản muối thì có hệ thống kênh mương dẫn nước mặn vào sản
xuất muối. Nguồn nước chủ yếu là ao, hồ sơng ngịi trên địa bàn xã.
d. Các nguồn tài nguyên
- Tài nguyên đất
5


Với tổng diện tích tự nhiên 741,50ha, với diện tích chủ yếu là đồng bằng , đất
đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Tài nguyên biển
Một phần diện tích giáp biển, thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2.1.1.3. Đánh giá chung về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
a. Thuận lợi
Nhìn chung vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các nguồn tài ngun và cảnh quan

mơi trường xã An Hịa có nhiều tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế - xã hội..
b. Khó khăn
Khí hậu một số năm gần đây biến đổi thất thường. Nóng ẩm mưa nhiều, ơ
nhiễm làm phát sinh dịch bệnh, sâu bọ phá hoại mùa màng, ảnh hưởng tới sản xuất,
môi trường và sức khoẻ người dân.
2.1.2. Đặc điểm dân cư

Tổng dan số toàn xã là 9897 người; tổng số hộ gia đình là 2275 hộ. Tồn xã An
Hịa có 14 xóm, thành phần dân tộc đồng nhất (100% là dân tộc Kinh). Tổng số nhân
khẩu 9897 người với 2275 hộ. Dân cư các xóm được phân bố chủ yếu nằm tập trung
về phía Đơng, phía Nam, phía Tây. Các khu vực có vị trí thuận lợi, địa thế phù hợp,
địa hình bằng phẳng thuận tiện cho làm nhà, sinh hoạt sản xuất và một số khu vực dọc
hai bên các trục đường lớn trên địa bàn.
Bảng 3.1: Hiện trạng dân số xã An Hòa nm 2015
n.

Tên thôn

Tổng số
hộ

1. Thôn Bút Thanh

157

Tổng số
nhân khẩu
( ngi )
646


2. Thôn Bút Thành

148

719

32,25

3. Thôn Bút Ngọc

153

629

31,3

4. Thôn Minh Tiến

129

601

32,45

5. Thôn Toàn Lực

138

561


32,05

6. Thôn Toàn Lợi

122

555

33,16

7. Thôn Toàn Mỹ

117

551

32,366,

6

Diện tích tự
nhiên thôn
( ha)
34.75


8. Thôn
Quyết
Thắng
9. Thôn

Hồng
Phong
10. Thôn Nam Tiến
11. Thôn Bắc Lợi
12. Thôn
Tân
Thắng
13. Thôn Tân An
14. Thôn
Tân
Thịnh
Tổng cộng

210

868

50,678

215

888

50,75,

147
108
210

645

479
855

42,586
31,846
48,181

195
226

1.001
900

40,742
45,762

2.275

9. 897

2.1.3. Thc trng phỏt trin kinh tế - xã hội

2.1.3.1. Kinh tế
Xã An Hòa nhờ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng trong thời gian qua nên tốc
độ tăng trưởng kinh tế của các ngành nghề đều theo hướng tích cực. Nhóm ngành nghề
được chú trọng và phát triển đạt kết quả cao như nghề mộc dân dụng, mỹ nghệ, xây
dựng và một số nghề kinh doanh dịch vụ đã đóng góp phần khơng nhỏ trong việc nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân và thay đổi bộ mặt cơ sở hạ tầng nông
thôn của xã.
Cơ cấu kinh tế của xã chuyển dịch đúng hướng, dưới sự đầu tư của Đảng và Nhà

nước, dưới sự chỉ đạo Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân xã và nỗ lực phấn đấu của nhân
dân, tốc độ tăng trưởng kinh tế của An Hòa phát triển khơng ngừng, bình qn lương
thực, bình qn thu nhập tăng dần, đời sống của bà con nhân dân trong xã ngày được
nâng cao.
2.1.3.1.1. Cơ cấu kinh tế:
a. Sản xuất nông lâm nghiệp
Hiện nay nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong phát triển kinh tế của xã, phần
lớn đất canh tác nơng nghiệp của xã An Hịa là đất trồng lúa và diện tích trồng hoa
màu, chăn ni gia súc gia cầm... Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ và Chính quyền xã
Nghĩa Thuận cùng với sự nỗ lực vươn lên của nhân dân, sản xuất nông nghiệp của xã
đã có những bước phát triển đáng kể.
- Trồng trọt
Tổng diện tích đất sản xuất Nơng nghiệp là: 308,61 ha chiếm 41,62% diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
+ Đất trồng lúa : Diện tích 146,30 ha chiếm 19,73% diện tích đất tự nhiên
+ Đất trồng cây hàng năm khác : Diện tích 162,31 ha chiếm 21,89% diện
tích đất tự nhiên
7


- Chăn nuôi
Năm 2013 xã đã triển khai kịp thời các biện pháp ngăn chặn dịch bệnh, duy trì
phát triển tổng đàn gia súc, gia cầm.
- Lâm nghiệp
Hiện có trên địa bàn xã là 32.13 ha chiếm 4.33 % diện tích đất tự nhiên. Trong
đó100% đất rừng phịng hộ.
-

Đất ni trồng Thủy Sản


Hiện có là 42,87 ha chiếm 5,78% so với diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất ni trồng
thủy sản trên địa bàn xã chủ yếu là diện tích dọc theo các con suối, hồ, đập được người
dân sử dụng vào mục đích ni cá.
b. Cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Do đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật đang cịn khó khăn nên cơng nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn xã chưa phát triển.
c. Hệ thống thương mại dịch vụ
Trên địa bàn xã mới chỉ có các cơ sở dịch vụ chủ yếu hoạt động buôn bán nhỏ lẻ
phục vụ cho sản xuất và đời sống hàng ngày của người dân như nhu yếu phẩm, hàng
tiêu dùng, các mặt hàng phục vụ sản xuất (phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm).
2.1.3.2 . Xã hội
2.1.3.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Hạ tầng xã hội
- Giáo dục đào tạo
Tồn xã có 3 trường học từ bậc học mầm non đến THCS. Cơ sở vật chất phục vụ
cho công tác giảng dạy và học tập được trang bị đầy đủ, ở cả 3 cấp học đều có trường
đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 1.
- Văn hóa - thể dục thể thao
* Nhà văn hóa:
- Hiện tại trên địa bàn xã có 01 nhà văn hóa đa chức năng đạt chuẩn, bên canh
đó nhà văn hóa ở các thơn xóm cũng được xây dựng. Tồn xã có 14/14 nhà văn hóa
xóm.
8


* Sân thể thao:
- Sân vận động trung tâm xã: xã có 01 sân vận động . Cơ sở vật chất chưa đảm
bảo.
- Chợ nơng thơn

- Xã có 1 chợ 1 chợ trung tâm họp 30/30 ngày và hai điểm bn bán nhỏ lẻ. Tình
trạng cơ sở vật chất đang tạm bợ chưa tương xứng tiềm năng, lợi thế của xã.
- Y tế
Xã có 1 trạm y tế, được xây dựng gần ủy ban nhân dân xã . Do đã được xây
dựng từ lâu nên cơ sở hạ tầng đã cũ , các dụng cụ y tế cịn thơ sơ .
b . Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông
Hiện nay hệ thông giao thông đã được cải thiện đáng kể .Các đường liên xã, liên
xóm, đường ngõ xóm gần như đã được bê tơng hóa thuận tiện cho việc giao thơng đi
lại.
-Cấp nước
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh là 75%
Hiện tại xã chưa có hệ thống nước sạch, nguồn nước được người dân chủ yếu là
ngồn nước ngầm từ giếng đào và các bể trử nước mưa của các hộ gia đình.
-Thốt nước thải, quản lý chất thải rắn và Nghĩa trang
* Thoát nước thải:
Trên địa bàn xã đã có các kênh mương phục vụ cho việc thốt nước thải , đảm
bảo vệ sinh mơi trường.
* Tình hình xử lý chất thải:
Xã đã xây dựng đề án vệ sinh môi trường năm 2012, thành lập ban chỉ đạo tuyên
truyền đôn đốc các cơ sở tổ chức thực hiện. Hiện nay các cơ sở xóm đã tiến hành thu
gom rác thải tập trung. Rác thải được tâp kết lại một nơi để xử lý.
2.1.3.3. Đánh giá chung về kinh tế xã hội
a. Thuận lợi
- Xã An Hòa là xã thuộc vùng đồng bằng,có vị trí thuận lợi cho phát triển kinh
tế xã hội, tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp phát triển.
9


- Cơ sở vật chất được tăng cường như: đường giao thơng, trường học, trạm y tế

và văn hố xã hội được cải thiện, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo xã, xóm năng động nhiệt huyết được bà con nơng
dân tín nhiệm tin tưởng, đây là điều kiện thuận lợi cho cơng tác tổ chức thực hiện các
chương trình phát triển cộng đồng, phát triển kinh tế xã hội.
- Nhân dân trong toàn xã hết sức tạo điều kiện về tài lực, vật lực cho công cuộc
xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật của xã.
b. Khó khăn và hạn chế
- Điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế tổng ngành nơng nghiệp cịn chậm,
chưa tương xứng với điều kiện phát triển ngành của xã.
- Phát triển công nghiệp còn hạn chế.
2.2. Hiện trạng sử dụng đất
2.2.1. Cơ cấu loại đất.
Tổng diện tích tự nhiên tồn xã 741,50 ha.

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu sự dụng đất xã An Hòa
 Tổng diện tích đất tự nhiên của xã An Hịa tính đến 1/1/2015 là 741.50
ha, trong đó:
- Đất nơng nghiệp là 551.36 ha, chiếm 74.38 % tổng diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp là 166.03 ha, chiếm 22,39% tổng diện tích tự nhiên;
10


- Đất chưa sử dụng là 23,97 ha, chiếm 3,23% diện tích tự nhiên;
Các chỉ tiêu sử dụng đất của xã An Hòa được thể hiện cụ thể ở biểu sau:

Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất xã An Hòa năm 2015

Loại đất

TT


Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính


I

Diện tích
741.50

Cơ cấu
100.00

1

NNP

551.50

74.38

1.1

SXN

308.61

41.62

CHN


308.61

41.62

146.30

19.73

162.31

21.89

Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm

1.1.1
1.1.1.
1
1.1.1.
2
1.1.2

HNK
CLN

Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất

1.2
1.2.1


LNP
RSX

32.13

4.33

1.2.2
1.2.3

RPH
RDD

32.13

4.33

Đất nuôi trồng thủy sản

1.3

NTS

42.87

5.78

Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác


1.4
1.5

LMU
NKH

167.88

22.64

2

PNN

166.03

22.39

2.1

OCT

43.06

5.81

Đất ở tại nông thôn

2.1.1


ONT

43.06

5.81

Đất ở tại đô thị

2.1.2

ODT

2.2

CDG

51.00

6.88

2.2.1
2.2.2
2.2.3

TSC
CQP
CAN

0.27


0.04

Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng

Đất phi nông nghiệp
Đất ở

Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phòng
Đất an ninh
11

LUA


Loại đất

TT


DSN


Diện tích
4.42

Cơ cấu
0.60

Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp

2.2.4

Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp

2.2.5

CSK

5.99

0.81

Đất có mục đích cơng cộng

2.2.6

CCC

40.33

5.44


Đất cơ sở tơn giáo

2.3

TON

1.11

0.15

Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT

2.4

TIN

0.09

0.01

13.59

1.83

2.5

NTD


Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối

2.6

SON

23.16

3.12

Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác

2.7
2.8

MNC
PNK

34.03

4.59

3

CSD

23.97

3.23


3.1
3.2
3.3

BCS
DCS
NCS

23.97

3.23

Đất chưa sử dụng
Đất bằng chưa sử dụng
Đất đồi núi chưa sử dụng
Núi đá khơng có rừng cây
(Theo số liệu điều tra của UBND xã An Hịa)

1. Đất nơng nghiệp
1.1. Đất sản xuất nơng nghiệp hiện có trên địa bàn xã là 308.61 ha,
chiếm 41.62% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất trồng lúa có 146.30 ha
chiếm 19,73% diện tích đất tự nhiên. Đất trồng cây hàng năm khác có 162.31 ha
chiếm 21,89 % diện tích tự nhiên.
1.2. Đất lâm nghiệp hiện có trên địa bàn xã là 32.13 ha chiếm 4.33 %
diện tích đất tự nhiên. Trong đó100% đất rừng phịng hộ.
1.3. Đất ni trồng thủy sản hiện có là 42,87 ha chiếm 5,78% so với diện
tích đất tự nhiên. Diện tích đất ni trồng thủy sản trên địa bàn xã chủ yếu là
diện tích dọc theo các con suối, hồ, đập được người dân sử dụng vào mục đích
ni cá.

1.4. Đất làm muối hiện có trên địa bàn xã là 167,88 ha chiếm 22,64% so
với diện tích tự nhiên.
2. Đất phi nơng nghiệp

12


2.1. Đất ở tại nơng thơn: Năm 2015 diện tích đất ở là 43,06 ha, chiếm
5,81% diện tích đất tự nhiên. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực trung tâm xã.
2.2. Đất chuyên dùng: Năm 2015 diện tích đất chuyên dùng là 51,00 ha,
chiếm 6,88% so với diện tích đất tự nhiên. Trong đó:
2.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích đất trụ sở cơ quan đến năm
2015 là 0,27 ha chiếm 0,04 % diện tích tự nhiên. Đây là diện tích sử dụng vào
mục đích xây dựng trụ sở làm việc của UBND xã.
2.2.2. Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp: Diện tích đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp năm 2015 là 4,42 ha, chiếm 0,60% diện tích đất tự nhiên.
Hệ thống đất xây dựng cơng trình sự nghiệp của xã bao gồm đất xây dựng cơ sở
y tế 0,21 ha, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 2,14 ha; đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao 2,06 ha.
2.2.3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp: có 5,99 ha chiếm 0,81%
diện tích tự nhiên. Trong đó: 100% Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp.
2.2.4. Đất có mục đích cơng cộng: Năm 2015, diện tích đất có mục đích
cơng cộng trên địa bàn xã là 40,33 ha chiếm 5,44% diện tích đất tự nhiên. Trong
đó:
+ Đất giao thơng: Diện tích đất giao thơng năm 2015 là 30,82 ha.
+ Đất thủy lợi: Diện tích đất thủy lợi năm 2015 là 7,52 ha. Hệ thống thủy
lợi chủ yếu sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp, cịn phần ít sử dụng cho
việc sinh hoạt và thoát nước trong khu dân cư nông thôn, bản.
+ Đất sinh hoạt cộng đồng năm 2015 là 1,16 ha chủ yếu là các nhà văn
hóa của thơn, bản.

+ Đất chợ năm 2015 là 0,83 ha nằm trung tâm xã nhằm phục vụ nhu cầu
yếu phẩm cho nhân dân trên địa bàn xã. Và là đầu mối thương mại quan trọng
nhằm tạo điều kiện phát triển giao thương giữa các xã lân cận với nhau.
2.3. Đất cơ sở tơn giáo : năm 2015 có diện tích 1,11 ha chiếm 0,15 %
diện tích tự nhiên.
2.4. Đất cơ sở tín ngưỡng năm 2015 có diện tích 0,09 ha chiếm 0,01 %
diện tích tự nhiên.
13


2.5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT: Diện tích đất nghĩa
trang, nghĩa địa hiện có trên địa bàn xã là 13,59 ha, chiếm 1,83% diện tích đất tự
nhiên.
2.6. Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối: Diện tích đất sơng suối hiện có là
23,30 ha chiếm 3,14% diện tích đất tự nhiên.
2.7. Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích năm 2015 hiện có là 34,03
ha chiếm 4,59% diện tích tự nhiên.
3. Đất chưa sử dụng
Năm 2015, diện tích đất chưa sử dụng trên địa bàn xã là 23,97 ha, chiếm
3,23% diện tích đất tự nhiên.
2.2.2. Đánh giá tình hình biến động đất đai xã An Hịa năm 2015
2.2.2.1. Biến động theo mục đích sử dụng:
Bảng 2.3: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất

Thứ
tự

MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG




Tổng diện tích
1 Đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng
1.1
nghiệp
Đất trồng cây hàng
1.1.1
năm
1.1.1.
Đất trồng lúa
1
1.1.1. Đất trồng cây hàng
2 năm khác
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm

NNP
SXN
CHN
LUA
HNK

Diện
tích
Năm
2015

So với năm 2013
Diện

tích
năm

741.50

731.44

10.06

So với năm 2010
Tăng
Diện
(+)
tích
giảm
năm
(-)
731.00 10.50

551.50

488.33

63.17

505.84

45.66

308.61


251.41

57.20

270.76

37.85

308.61

251.41

57.20

270.76

37.85

146.30

116.01

30.29

130.00

16.30

162.31


135.40

26.91

140.76

21.55

32.13

37.00

-4.87

36.35

-4.22

Tăng (+)
giảm (-)

CLN

1.2 Đất lâm nghiệp

LNP

1.2.1 Đất rừng sản xuất


RSX

1.2.2 Đất rừng phịng hộ

RPH

32.13

37.00

-4.87

36.35

-4.22

1.2.3 Đất rừng đặc dụng
1.3 Đất ni trồng thủy

RDD
NTS 42.87

36.43

6.44

36.43

6.44


14


So với năm 2013

So với năm 2010
Tăng
Diện
(+)
tích
giảm
năm
(-)

Diện
tích
Năm
2015

Diện
tích
năm

167.88

163.49

4.39

162.30


5.58

PNN 166.03

209.08

-43.05

196.42

-30.39

OCT 43.06

41.03

2.03

41.49

1.57

2.1.1 Đất ở tại nông thôn

ONT 43.06

41.03

2.03


41.49

1.57

2.1.2 Đất ở tại đô thị

ODT

2.2 Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở
2.2.1
cơ quan
2.2.2 Đất quốc phịng

CDG 51.00

41.44

9.56

41.69

9.31

0.27

0.28

-0.01


0.34

-0.07

2.2.3 Đất an ninh
Đất xây dựng cơng
2.2.4
trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh
2.2.5 doanh phi nơng
nghiệp
Đất có mục đích cơng
2.2.6
cộng
2.3 Đất cơ sở tơn giáo

CAN
4.42

3.01

1.41

3.34

1.08

5.99


0.63

5.36

1.09

4.90

40.33

37.52

2.81

36.92

3.41

0.98

0.13

0.98

0.13

2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất làm nghĩa trang,
2.5 nghĩa địa, nhà tang lễ,
NHT

Đất sơng, ngịi, kênh,
2.6
rạch, suối
Đất có mặt nước
2.7
chun dùng
Đất phi nơng nghiệp
2.8
khác
3 Đất chưa sử dụng
3.1 Đất bằng chưa sử

TIN

Thứ
tự

MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG



Tăng (+)
giảm (-)

sản
1.4 Đất làm muối
Đất nông nghiệp
khác
2 Đất phi nông nghiệp


1.5

2.1 Đất ở

LM
U
NKH

TSC
CQP

DSN
CSK
CCC

TON 1.11
0.09

0.09

0.09

13.59

13.13

0.46

13.13


0.46

23.16

57.09

-33.93

57.09

-33.93

34.03

55.41

-21.38

42.04

-8.01

CSD 23.97
BCS 23.97

34.03

-10.06


28.74

-4.77

34.03

-10.06

28.74

-4.77

NTD
SON
MN
C
PNK

15


Thứ
tự

MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG

dụng
Đất đồi núi chưa sử
3.2

dụng
Núi đá khơng có rừng
3.3
cây



Diện
tích
Năm
2015

So với năm 2013
Diện
tích
năm

Tăng (+)
giảm (-)

So với năm 2010
Tăng
Diện
(+)
tích
giảm
năm
(-)

DCS

NCS

(Theo số liệu điều tra của UBND xã An Hịa)
Tình hình biến động diện tích đất tự nhiên và các loại đất thành phần được thể
hiện cụ thể như sau:
Diện tích đất tự nhiên năm 2015 là 741,50 ha tăng 10,06 ha so với năm 2013 và
tăng 10,06 ha so với năm 2010. Trong đó:
* Đất nơng nghiệp năm 2015 là 308,61 ha tăng 57,20 ha so với năm 2013 và
tăng 37,85 ha so với năm 2010.
+ Đất trồng cây hàng năm khác năm 2015 là 162,31 ha tăng 26,91 ha so với
năm 2013 và tăng 21,55 so với năm 2010.
+ Đất trồng lúa năm 2015 là 146,30 ha tăng 30,29 ha so với năm 2013 và tăng
16,30 ha so với năm 2010.
+ Đất rừng phòng hộ năm 2015 là 31,99 giảm 5,01 ha so với năm 2013 và giảm
4,36 ha so với năm 2010.
+ Đất nuôi trồng thủy sản năm 2015 là 42,87 ha tăng 6,44 ha so với năm 2013.
+ Đất làm muối năm 2015 là 167,88 ha tăng 4,39 ha so với năm 2013 và 5,58
ha so với năm 2010.
* Đất phi nông nghiệp năm 2015 là 166,18 ha giảm 42,90 ha so với năm 2013
và giảm 30,24 ha so với năm 2010.
+ Đất ở tại nông thôn năm 2015 là 43,06 ha tăng 2,03 ha so với năm 2013 và
tăng 1,57 ha so với 2010.

16


+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2015 là 0,27 ha giảm 0,01 ha so với năm
2013 và giảm 0,07 ha so với năm 2010.
+ Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp năm 2015 là 4,42 ha tăng 1,41 ha so với
năm 2013 và tăng 1,08 ha so với năm 2010.

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2015 là 5,99 ha tăng 5,36 ha
so với năm 2013 và tăng 4,90 ha so với năm 2010.
+ Đất có mục đích cơng cộng năm 2015 là 40,33 ha tăng 2,81 ha so với năm
2013 và tăng 3,41 ha so với năm 2010.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng năm 2015 là 13,59
ha tăng 0,46 ha so với năm 2013.
+ Đất cơ sở tôn giáo năm 2015 là 1,11 ha tăng 0,13 ha so với năm 2013;
+ Đất cơ sở tín ngưỡng năm 2015 là 0,09 ha tăng 0,09 ha so với năm 2013;
+ Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối năm 2015 là 23,30 ha giảm 33,79 ha so với
năm 2013.
+ Đất có mặt nước chuyên dùng năm 2015 là 34.03 ha giảm 21.38 ha so với
năm 2013.
* Đất chưa sử dụng năm 2015 là 23,97 ha giảm 10,06 ha so với năm 2013 và
giảm 4,77 ha so với năm 2010.
2.2.2.2. Nguyên nhân biến động
- Tổng diện tích địa giới hành chính biến động tăng 10.06 ha so với số liệu kiểm
kê 2013 và số liệu địa giới 364 do việc tính tốn diện tích trước đây khơng chính xác,
theo số liệu mới tổng địa giới hành chính được xác định bằng phương pháp tổng hợp
diện tích các khoanh đất nằm trong địa giới hành chính xã đã được xác định theo địa
giới 364.
- Do việc tổng hợp số liệu kiểm kê và thống kê hằng năm của các kỳ trước
không thực hiện việc tổng hợp trên các khoanh đất nên diện tích các loại đất khơng
phù hợp với bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Do công tác dồn điền đổi thửa, mở rộng đường giao thơng nơng thơn mới nên
có biến động từ các loại đất sang đất giao thông, đất thủy lợi.
17


2.2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chuyển mục đích sử dụng
đất trong kì kiểm kê.

1. Đất nơng nghiệp
*Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa năm 2015 là 146.30 ha tăng 30.29 ha so
với năm 2013. Nguyên nhân:
+ Tăng khác 33.69 ha;
Giảm do chuyển sang các mục đích:
+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 3.40 ha;
* Đất trồng cây hàng năm khác: Diện tích đất trồng cây hàng năm khác năm
2015 là 162.31 ha tăng 26.91 ha so với năm 2013. Nguyên nhân:
Tăng do chuyển từ các mục đích:
+ Tăng khác: 27.80 ha;
Đồng thời chuyển sang đất có mục đich sử dụng như sau:
+ Đất ở tại nơng thơn: 0.89 ha;
* Đất rừng phịng hộ năm 2015 là 32.13 ha giảm 4.87 ha so với năm 2013.
Trong đó:
+ Giảm khác 5.01 ha;
* Đất ni trồng thủy sản năm 2015 là 42.87 ha tăng 6.44 ha so với năm 2013
do xác định lại mục đích sử dụng đất. Nguyên nhân:
Tăng do chuyển từ các mục đích:
+ Tăng khác 8.50 ha;
Đồng thời chuyển sang đất có mục đich sử dụng như sau:
+ Đất ở tại nông thôn: 0.46 ha;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: 0,68 ha;
* Đất làm muối: Diện tích Đất làm muối năm 2015 là 167.88 ha tăng 4.39 ha so
với năm 2013. Trong đó:
+ Tăng khác 4.89 ha;
18


Đồng thời chuyển sang đất có mục đich sử dụng như sau:
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0.50 ha;

2. Đất phi nông nghiệp
* Đất ở tại nông thơn: Diện tích đất ở tại nơng thơn năm 2015 là 43.06 ha tăng
2.03 ha so với năm 2013. Trong đó:
Tăng do nhận từ các loại đất:
+ Đất trồng cây hàng năm khác 0.89 ha;
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 0.46 ha;
+ Đất bằng chưa sử dụng: 0,25 ha;
+ Tăng khác 1.39 ha
Đồng thời chuyển sang các mục đích:
+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0.96 ha;
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2015 là 0,55 ha giảm 0,01 ha so với năm
2013 do tăng khác.
* Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp năm 2015 là 4.42 ha tăng 1.41 ha so với
năm 2013 bao gồm:
+ Tăng khác : 1.41 ha :
* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp năm 2015 là 5.99 ha tăng 5.36 ha
so với năm 2013 do
Nhận từ các loại đất:
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản 1.60 ha;
+ Đất làm muối 0.50 ha;
+ Đất có mặt nước chuyên dùng 1.15 ha;
+ Đất bằng chưa sử dụng 0.78 ha;
+ Tăng khác 1.33 ha;
* Đất có mục đích cơng cộng năm 2015 là 40.33 ha tăng 2.81 ha so với năm
2013. Do nhận từ các loại đất có mục đích:
19


+ Đất trồng lúa 3.40 ha;
+ Đất ở tại nông thôn 0.96 ha;

+ Đất bằng chưa sử dụng 0.07 ha;
Đồng thời chuyển sang các mục đích:
+ Giảm khác 1.62 ha;
* Đất cơ sở tôn giáo năm 2015 là 1.11 ha tăng 0.13 ha so với năm 2013. Tăng
từ các loại đất:
+ Tăng khác 0.13 ha;
* Đất cơ sở tín ngưỡng năm 2015 là 0.09 ha tăng 0.09 ha so với năm 2013.
Tăng từ các loại đất:
+ Tăng khác 0.09 ha;
* Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng năm 2015 là 13.59 ha
tăng 0.46 ha so với năm 2013. Tăng từ các loại đất:
+ Đất trồng lúa: 0,05 ha;
+ Tăng khác 0.46 ha
* Đất sông, kênh, rạch, suối năm 2015 là 23.16 ha giảm 33.93 ha so với năm
2013. Giảm từ các loại đất:
+ Giảm khác 33.79 ha;
* Diện tích mặt nước chuyên dùng năm 2015 là 34.03 ha giảm 21.38 ha năm
2013. Giảm từ các loại đất:
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 1.15 ha;
+ Giảm khác 20.23 ha;
3. Đất chưa sử dụng
* Đất bằng chưa sử dụng năm 2015 là 23.97 ha giảm 10.06 ha so với năm 2013.
Do chuyển sang mục đích:
+ Đất ở 0.25 ha;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0.78 ha;
20


+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng 0.07 ha
+ Giảm khác 9.81 ha;

2.3. Hiện trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã An Hịa
2.3.1. Trình tự, thủ tục cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã An Hòa
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ tại UBND cấp xã nơi
có đất
a) UBND cấp xã nơi có đất có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(không kể thời gian công khai theo quy định tại Tiết c điểm này), UBND cấp xã nơi có
đất chịu trách nhiệm hồn thành các cơng việc sau:
- Trường hợp thửa đất có biến động hoặc nằm trong khu vực chưa có bản đồ địa
chính thì UBND cấp xã thơng báo bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện thực hiện trích lục đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất.
- Trường hợp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 14, 15, 16
Quy định này thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã
được xét duyệt; xác định diện tích, mục đích sử dụng đất theo hiện trạng theo quy định;
- Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã trong thời hạn 15
ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai.
- Cấp phát đầy đủ các tờ khai và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai các khoản thu
người sử dụng đất phải nộp theo mẫu quy định;
- Xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra
hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không
21



×