HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Môn: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA
GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ
Mã hồ sơ
:
LS.HS 01: TẠ VĂN TRƯỜNG CHỨA MẠI DÂM
Diễn lần
:
…
Ngày diễn
:
…
Giáo viên hướng dẫn :
…
Họ và tên
Lớp
Số báo danh
Nhóm
Vai diễn
:
:
:
:
:
…
…
…
…
…
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2021
I.
TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Cơ sở tẩm quất Ha Na (quán Ha Na) có địa chỉ tại khu phố Nguyễn Giáo,
phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh do Ngô Văn Thành – sinh
năm 1984 là chủ và đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Khoảng cuối tháng 6/2018, Tạ Văn Trường – sinh năm 1988 đến quán Ha
Na gặp Thành xin việc làm. Hai bên thỏa thuận Thành giao tồn bộ cơng việc
quản lý, điều hành quán cho Trường. Trường có trách nhiệm quản lý quán và
điều hành nhân viên, thu tiền tẩm quất của khách. Thành hứa trả lương cho
Trường 4.000.000đ/01 tháng.
Khoảng 20 giờ 45 phút ngày 05/7/2018, Thành khơng có mặt tại quán, có
03 đối tượng tự khai là: Nguyễn Văn Thọ - sinh năm 1986, Nguyễn Trần Trung sinh năm 1987 và Nguyễn Văn Tuấn - sinh năm 1990 đi xe taxi của Nguyễn Văn
Huy – sinh năm 1983 đến quán Ha Na với mục đích mua dâm.
Đến nơi, Thọ bảo Huy vào đợi còn Thọ, Trung, Tuấn đi đến gặp Trường
đang đứng tại quầy lễ tân. Thọ đặt vấn đề mua dâm với Trường, Trường đồng ý
và thu tiền phòng 150.000đ/ 01 người, 03 người là 450.000đ. Thọ lấy 500.000đ
đưa cho Trường, Trường cầm tiền và trả lại cho Thọ 50.000đ.
Trường bảo Thọ, Trung, Tuấn lên phòng 201, 202, 203 để Trường gọi nhân
viên đến bán dâm. Trường gọi Phùng Thị Kim Liên - sinh năm 1990 là nhân
viên tại quán Ha Na vào phòng 203 bán dâm và tiếp tục dùng điện thoại gọi cho
người tên Bắc (Trường khơng rõ Bắc là ai, chỉ biết có số điện thoại là
0974.061.663 – theo Trường khai số điện thoại này do Thành cho Trường) bảo
cho hai nhân viên đến quán Ha Na để bán dâm. Một lúc sau, Lê Thị Thanh Tâm
– sinh năm 1995 đến, Trường bảo Tâm lên phòng 202 để bán dâm. Tại phòng,
Thọ và Trung đưa tiền cho gái bán dâm là Tâm và Liên, mỗi người 500.000đ.
Còn Tuấn vẫn ở phòng 201 để đợi gái bán dâm đến.
Khi Trung với Liên, Thọ với Tâm đang thực hiện hành vi mua bán dâm thì
bị CQCSĐT – CA tỉnh Bắc Ninh bắt quả tang thu giữ các vật chứng: 02 bao cao
su đã qua sử dụng, tiền VNĐ: 1.500.000đ do Trường, Tâm và Liên giao nộp; 02
điện thoại di động của Trường và Liên.
Quá trình điều tra, giữa Trường và Thành có sự mâu thuẫn trong lời khai về
việc Thành có biết, chỉ đạo việc chứa mại dâm tại quán Ha Na hay không. Ngày
1
10/8/2018, CQCSĐT – CA tỉnh Bắc Ninh đã cho Trường và Thành đối chất
nhưng cả hai vẫn giữ nguyên lời khai.
Về đối tượng tên là Bắc có số điện thoại là 0974.061.663, Cơ quan điều tra
đã tiến hành xác minh xác định chủ thuê bao là Nguyễn Thị Nguyên - sinh năm
1990 ở khu phố 1, phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Nguyên
khai Nguyên bị mất máy và sim cuối tháng 6/2018, hiện Nguyên không sử dụng
số điện thoại trên. Nguyên không biết Trường là ai.
Ngày 17/9/2018, CQCSĐT – CA tỉnh Bắc Ninh có bản Kết luận điều tra đề
nghị truy tố số 54/KLĐT-PC02 đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh
truy tố Tạ Văn Trường về tội “Chứa mại dâm” quy định tại khoản 2 Điều 327
BLHS.
Ngày 18/10/2018, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh có Bản cáo trạng
số 118/CT-VKS-P1 truy tố ra trước Tòa án nhân dân thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh để xét xử bị can Tạ Văn Trường về tội “Chứa mại dâm” theo điểm d
Khoản 2 Điều 327 BLHS.
Ngày 28/12/2018, Tòa án nhân dân thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh có Quyết
định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm số 17/2018/QĐXXST-HS theo đó đưa ra xét
xử sơ thẩm vụ án hình sự đối với bị cáo Tạ Văn Trường vào 7 giờ 30 phút, ngày
11/01/2019.
II.
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HỎI
Tư cách tham gia xét hỏi: Luật sư bào chữa cho bị cáo Tạ Văn Trường.
1.
Hỏi bị cáo Tạ Văn Trường
- Vì sao bị cáo cho thuê phòng và gọi gái bán dâm đến bán dâm tại quán
Ha Na vào tối ngày 5/7/2018?
- Bị cáo đã thu bao nhiêu tiền của Thọ, Trung, Tuấn? Tiền đó là tiền gì?
Sẽ xử lý số tiền đó như thế nào?
- Tại sao bị cáo lại có ý định thỏa thuận với Liên về việc mua bán dâm tại
quán?
- Tối hôm xảy ra sự việc, lúc anh Thành mới đến quán, bị cáo và anh
Thành đã nói gì với nhau?
2
- Bị cáo có được hưởng lợi gì từ việc chứa mại dâm tại quán Ha Na
không?
- Anh Thành đã dặn bị cáo những gì khi làm việc tại quán?
- Liên và bị cáo có thỏa thuận gì về tiền giới thiệu mua dâm không?
- Từ khi làm việc ở đây, anh có biết ở quán có vụ bán dâm nào khơng?
2.
Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Phùng Thị Kim Liên
- Trước khi xảy ra sự việc ngày 5/8/2018, chị có tẩm quất cho khách nào
tại quán Ha Na khơng? Nếu có, tiền thu được ai hưởng? Có chia cho ai
khơng?
- Chị thỏa thuận làm việc với anh Thành như thế nào? Hưởng lương như
thế nào?
- Chị có bán dâm tại quán Ha Na trước khi Trường vào làm việc hay
không?
- Việc chị bán dâm tại quán, anh Thành có biết khơng?
- Số tiền có được từ việc bán dâm chị có chia cho ai khơng?
- Chị có biết chị Bắc khơng?
- Ngồi chị ra, trước đây cịn có ai bán dâm tại qn khơng?
3.
Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Ngô Văn Thành
- Anh với chị Liên thỏa thuận làm việc như thế nào? Hưởng lương ra sao?
- Anh với bị cáo Trường thỏa thuận làm việc như thế nào? Hưởng lương
ra sao? Ngoài lương ra, bị cáo Trường còn được trả khoản tiền nào khác
không?
- Số tiền hàng ngày Trường thu của khách đến quán Ha Na được xử lý
như thế nào?
- Theo anh vì sao Trường lại chứa mại dâm tại quán Ha Na?
- Anh đã thỏa thuận, giao việc gì cho Trường và Liên?
- Trước đây, anh có biết việc Liên bán dâm tại quán không?
- Anh nêu rõ các mức giá tẩm quất tại quán?
- Bình thường, khách đến đây tẩm quất thì thanh tốn tiền cho ai?
3
- Hơm xảy ra vụ việc bán dâm, anh có ở qn khơng?
- Anh có biết chị Nguyễn Thị Ngun có chồng là Tùng khơng?
4.
Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Lê Thị Thanh Tâm
- Tối ngày 5/7/2018 tại sao chị lại đến quán Ha Na?
- Chị có nhận được điện thoại của ai là Bắc hay Trường gọi đến quán Ha
Na bán dâm không?
- Ai là người đã bảo chị đi khách tại quán Hana?
- Chị có biết số điện thoại 0974.061.663 là của ai không?
- Chị có biết Bắc là ai khơng?
- Trước đây chị có biết anh Trường và anh Thành khơng?
- Chị có thỏa thuận phân chia tiền bán dâm với anh Trường không?
III.
LUẬN CỨ BÀO CHỮA CHO BỊ CÁO TẠ VĂN TRƯỜNG
(Bào chữa theo hướng giảm nhẹ tội cho bị cáo).
Kính thưa Hội đồng xét xử!
Thưa đại diện Viện Kiểm sát và tất cả những người tham gia tố tụng tại
phiên tịa hơm nay!
Tôi là Luật sư …, hiện đang công tác tại … thuộc Đồn Luật sư Thành phố
Hồ Chí Minh. Tơi tham gia tố tụng bào chữa cho bị cáo Tạ Văn Trường trong vụ
án hình sự bị truy tố, xét xử về tội Chứa mại dâm do Tòa án nhân dân thị xã Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh đưa ra xét xử tại phiên tịa hơm nay.
Trước tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn tới Quý Tòa đã tạo điều kiện cho tôi được
tiếp cận, sao chụp hồ sơ vụ án phục vụ cho quá trình nghiên cứu hồ sơ và bảo vệ
bị cáo.
Kính thưa HĐXX! Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án và theo dõi diễn biến
phiên tịa hơm nay, tơi xin trình bày quan điểm bào chữa cho bị cáo Tạ Văn
Trường như sau:
Theo cáo trạng của Viện Kiểm sát, bị cáo Trường lợi dụng công việc được
giao là quản lý Quán tẩm quất thư giãn Ha Na, khoảng 20h30 phút ngày
05/7/2018, bị cáo đồng ý cho 03 người khách là Thọ, Trung, Tuấn thuê phòng để
mua dâm tại quán và thu tiền phòng là 450.000đ/03 phòng. Trường gọi Liên – là
4
nhân viên tại quán Ha Na và gọi điện thoại cho một người tên Bắc yêu cầu cho
nhân viên từ bên ngoài đến quán Ha Na để bán dâm – người bán dâm đến tên là
Tâm. Đến khoảng 21 giờ cùng ngày, khi Trung với Liên, Thọ và Tâm đang thực
hiện hành vi mua bán dâm tại phòng 202, 203 thì bị CQCSĐT - CA tỉnh Bắc
Ninh bắt quả tang, thu giữ 02 bao cao su đã qua sử dụng; tiền VNĐ: 1.500.000 đ
và 02 điện thoại di động.
Quá trình điều tra bị cáo Trường đã thành khẩn khai nhận hành vi như đã
nêu trên. Ngồi ra, bị cáo cịn khai mình thực hiện việc chứa mại dâm theo chỉ
đạo của Thành và số điện thoại của người tên là Bắc là do Thành đưa. Trái lại,
Thành khai Thành không biết việc bị cáo Trường thỏa thuận với khách bán dâm
và sắp xếp nhân viên bán dâm tại quán. CQCSĐT - CA tỉnh Bắc Ninh đã cho
Trường và Thành đối chất nhưng cả hai vẫn giữ nguyên lời khai.
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã truy tố bị cáo Trường về tội
“Chứa mại dâm” theo điểm d Khoản 2 Điều 327 Bộ luật hình sự.
Thứ nhất, tơi khơng có ý kiến khác đối với tội danh “Chứa mại dâm” mà
Viện kiểm sát truy tố. Tuy nhiên, về mức hình phạt thì tơi khơng đồng ý việc áp
dụng tình tiết định khung tăng nặng “Chứa mại dâm từ 04 người trở lên” theo
điểm d Khoản 2 Điều 327 Bộ luật hình sự, bởi lẽ:
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “mại” là “bán”, “mãi” là “mua” nên “chứa mại
dâm” nghĩa là “chứa bán dâm”. Như vậy, tình tiết tại Điểm d Khoản 2 Điều 327
được hiểu là chứa từ 04 người bán dâm trở lên. Mà trong vụ án này chỉ có hai
người thực hiện hành vi bán dâm cho khách là Phùng Thị Kim Liên và Lê Thị
Thanh Tâm.
Nên việc Viện kiểm sát truy tố Tạ Văn Trường theo điểm d Khoản 2 Điều
327 là chưa phù hợp với các tình tiết khách quan của vụ án.
Thứ hai, thân chủ của tơi khơng có chủ ý chứa mại dâm và không hưởng
lợi từ việc này.
Thân chủ của tôi đã thực hiện hành vi sai trái này là do lời dẫn dắt trực tiếp
từ anh Thành – chủ quán. Cụ thể trong tất cả các lời khai của Trường đã nêu rõ
việc gọi điện cho Bắc, và gọi Liên tiếp khách dưới sự hướng dẫn từ trước của
Thành. Bên cạnh đó, khi việc bán dâm đang được thực hiện, thì Trường đã báo
cáo lại cho Thành (lúc đó đang ở qn) và Thành khơng nói gì. Ngồi ra, thân
5
chủ tơi cũng khơng có bất cứ lợi ích gì từ việc cho phép người sử dụng quán để
thực hiện hành vi mại dâm dựa trên lời khai của Liên và Tâm.
Mặc khác, theo lẽ thông thường, chủ quán phải biết và kiểm soát được hoạt
động thường ngày của quán và nhân viên (ở đây chỉ có 02 nhân viên là Trường
và Liên). Vì vậy, lời khai của Thành với vai trị là chủ qn về việc khơng chỉ
đạo cho Trường, không biết việc Liên hành nghề bán dâm tại quán, có đến quán
tại lúc các đối tượng thực hiện mua bán dâm nhưng khơng biết gì là khơng hợp
lý.
Do đó, việc thân chủ tơi thực hiện hành vi nêu trên khơng hồn tồn là do ý
chí của bản thân, mà chỉ đóng vai trị thứ yếu.
Thứ ba, bị cáo Trường là người có nhân thân tốt, chưa có tiền án tiền sự và
đã rất ân hận, ý thức được hành vi của mình là vi phạm pháp luật, thành khẩn
khai báo. Tại Kết luận điều tra đã được công nhận các tình tiết giảm nhẹ trách
nhiệm hình sự như sau:
-
Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải (theo quy định tại
Điểm s, Khoản 1, Điều 51 Bộ luật hình sự);
-
Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng (theo quy định tại
Điểm i, Khoản 1, Điều 51 Bộ luật hình sự).
Tuy nhiên, dựa trên mức đề xuất của Viện kiểm sát, tôi cho rằng mức xử
phạt này chưa mang tính giáo dục, khoan hồng, mà chỉ mang tính trừng phạt
chưa làm vụ án trở nên khách quan, cơng bằng.
Từ những nhận định trên kính mong Hội đồng xét xử xem xét bị cáo phạm
tội “Chứa mại dâm” theo quy định tại Khoản 1 Điều 327 Bộ luật hình sự:
“Người nào chứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” cùng với các
tình tiết giảm nhẹ nêu trên được áp dụng khung hình phạt dưới 03 năm.
Kết hợp với quy định tại Điều 65 Bộ luật hình sự quy định về án treo: “Khi
xử phạt từ không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các
tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù, thì
Tịa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01 năm đến 05 năm
và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quy định của Luật thi
hành án hình sự.”
6
Một lần nữa, kính đề nghị HĐXX xem xét các đề nghị của Tơi để từ đó đưa
ra một bản án thấu tình đạt lý, thể hiện sự cơng minh của của cơ quan có thẩm
quyền xét xử. Đồng thời, thể hiện được tính nhân đạo cao giúp cho bị cáo Tạ
Văn Trường có điều kiện thay đổi nhận thức, sửa chữa lỗi lầm của mình, trở
thành người con tốt của gia đình, cơng dân tốt đối của xã hội.
IV.
PHẦN NHẬN XÉT VIỆC ĐÓNG VAI DIỄN ÁN
1.
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: …
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2.
Hội thẩm nhân dân: …
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
7
3.
Thư ký phiên tòa: …
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5.
Bị cáo: …
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
6.
Người bào chữa cho bị cáo Trường:
............................................................................................................................ ....
........................................................................................................................ ........
.................................................................................................................... ............
................................................................................................................ ................
............................................................................................................ ....................
8
........................................................................................................ ........................
.................................................................................................... ............................
................................................................................................ ................................
............................................................................................ ....................................
........................................................................................ ........................................
.................................................................................... ............................................
................................................................................ ................................................
............................................................................ ....................................................
........................................................................
............................................................................................................................ ....
........................................................................................................................ ........
....................................................................................................................
7.
Những người có quyền và nghĩa vụ liên quan:
............................................................................................................................ ....
........................................................................................................................ ........
.................................................................................................................... ............
................................................................................................................ ................
............................................................................................................ ....................
........................................................................................................ ........................
.................................................................................................... ............................
................................................................................................ ................................
............................................................................................ ....................................
........................................................................................ ........................................
.................................................................................... ............................................
................................................................................ ................................................
............................................................................ ....................................................
........................................................................ ........................................................
.................................................................... ............................................................
................................................................ ................................................................
............................................................ ....................................................................
........................................................ ........................................................................
.................................................... ............................................................................
................................................ ................................................................................
............................................
9