Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

thuyết minh thiết kế kỹ thuật san nền hạ tầng khu đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.67 KB, 31 trang )

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

V. GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. San nền
5.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 248: 1998

San lấp địa chất nền đất yếu. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và
nghiệm thu.

TCVN 4447: 2012

Công tác đất– Thi công và nghiệm thu.

TCVN 4055:2012

Tổ chức thi cơng – tiêu chuẩn Việt Nam.

TCVN 9360:2012

Quy trình kỹ thuật xác định độ lún cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học.

TCVN 9398:2012

Cơng tác trắc địa trong xây dựng cơng trình. u cầu chung

TCVN 9844:2013


Tiêu chuẩn thiết kế thi công và Nghiệm thu vải địa kỹ thuật
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu

22TCN 262-2000

Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ơ tơ đắp trên đất yếu

TCVN 9361:2012

Cơng tác nền móng – Thi công và nghiệm thu

TCVN 7570:2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7572-1-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 1: Lấy
mẫu

TCVN 7572-2-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 2: Xác
định thành phần hạt

TCVN 7572-3-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 3: Hướng
dẫn xác định thành phần thạch học


TCVN 7572-4-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 4: Xác
định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước

TCVN 7572-6-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 6: Xác
định khối lượng thể tích xốp và độ hổng

TCVN 757 2-7-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 7: Xác
định độ ẩm

TCVN 7572-8-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 8: Xác
định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét
cục trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-9-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 9: Xác
định tạp chất hữu cơ

TCVN7572-14-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 14: Xác
định khả năng phản ứng kiềm-silic


TCVN7572-15-2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 15: Xác
định hàm lượng clorua

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 1


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

5.1.2. Nguồn vật liệu san lấp
Vật liệu đắp được sử dụng là cát và đất đồi
5.1.3. Thiết kế san nền
a. Lựa chọn cao độ san nền
- Cao độ san nền giữ tuân thủ theo quy hoạch 1/500 đã được phê duyệt
- Cao độ san nền từ 5,0m đến 5,50m.
b. Giải pháp thiết kế
- Các khu vực trong quy hoạch được khống chế độ cao tại các giao lộ tim đường
(Cao độ đỉnh đường).
- Trên cơ sở cao độ khống chế tim đường tiến hành lên cao độ trong các lô đất
cao hơn cao độ tim đường giao thơng hồn thiện tại các vị trí tương ứng từ 0 ~ 30 cm,
độ dốc tối thiểu trong các lơ đất là 0,4% đảm bảo điều kiện thốt nước mặt.
- Dự án được chia ra 6 lô đất. Cao độ san nền thấp nhất là 8.08m tại vị trí hồ, cao
độ san nền cao nhất là 5.60m.
- Khối lượng san nền tính từ cos tự nhiên đến cos san nền.

- Khi san nền cần chú ý các công trình ngầm (nếu có) để có biện pháp bảo vệ hay
di dời hợp lý.
- Phương pháp san nền: San theo từng lớp có độ dày 30cm.
5.2. Giao thơng và cơng trình trên tuyến
5.2.1. Các quy trình quy phạm chủ yếu
- Đường ô tô – yêu cầu thiết kế: TCVN 4054 – 2005
- Nền đường ô tô thi công và nghiệm thu: TCVN 9436:2012.
- Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – vật liệu, thi công và
nghiệm thu: TCVN 8859 – 2011.
- TCXDVN 104: 2007 ( Đường đô thị – yêu cầu thiết kế).
- Quyết định 3230/QĐ – BGTVT ban hành quy định tạm thời về thiết kế mặt
đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng cơng trình giao thơng.
- Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41 - 2016.
- Công tác đất - quy phạm thi cơng và nghiệm thu TCVN 4447-2012.
- Quy trình khảo sát đường ơ tơ: 22 TCN 263-2000.
Các thiết kế điển hình khác của Nhà nước và Bộ Xây dựng, GTVT ban hành.
5.2.2. Lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật cho tuyến đường:
Căn cứ vào thực trạng giao thông cũng như căn cứ vào thực trạng cơ sở hạ tầng
trong khu vực dự án.
- Kiến nghị quy mô xây dựng tuyến đường như sau: theo TCXDVN 104-2007

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 2


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang


TT

Các chỉ tiêu

Đơn
vị

Loại đường

Km

20-40

Km/h

40

1

Cấp kỹ thuật

2

Tốc độ thiết kế

3

Số làn xe tối thiểu

làn


1

4

%

2

m

1.0

6

Độ dốc ngang phần xe chạy
Bề rộng dải phân cách tối thiểu đường
khu vực
Tầm nhìn dừng xe tối thiểu

m

40

7

Tầm nhìn ngược chiều tối thiểu

m


80

8

Tầm nhìn vượt xe tối thiểu

m

200

9

Độ dốc dọc tối đa

%

7

5

5.2.3. Các giải pháp thiết kế:
a. Thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang :
- Dự án bao gồm 4 tuyến đường: tuyến D1, D2, D3, N1.
- Thiết kế trắc dọc: Cao độ thiết kế trung bình là 5.0m.
- Thiết kế trắc ngang: Các tuyến đường bố trí mặt cắt ngang mặt đường với độ
dốc 2%. Độ dốc của hè đường 1.5%, hướng về phía lịng đường.
- Chi tiết các tuyến đường:
+ Tuyến D1:
Mặt đường: 2x4.5 = 9.0 m
Hè: 2x7.0= 14.0m

Dải phân cách: 3.0m.
Bãi xe :2x3.0=6.0
+ Tuyến D2:
Mặt đường: 2x3.0 = 6.0 m
Hè 1 bên thay đổi từ 1.1m-6.0m
Bãi xe 2 bên: 5.5m+5.4m
+ Tuyến D3:
Mặt đường: 2x3.0 = 6.0 m
Hè 1 có bề rộng 3.0m
Bãi xe 1 bên có bề rộng 5.5m.
+ Tuyến N1:
Mặt đường: 2x4.5 = 9.0 m
Hè: 2x7.4= 14.8m
Dải phân cách: 7.0m.
Bãi xe :2x3.0=6.0
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 3


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

b. Thiết kế nền, mặt đường :
- Mặt đường phải thiết kế đảm bảo êm thuận, bền vững dưới tác dụng của tải
trọng xe và điều kiện thời tiết. Kết cấu sử dụng phải tạo điều kiện có thể áp dụng các
cơng nghệ tiên tiến, cơ giới hóa và đạt chất lượng cao trong thi công mặt đường.
- Kết cấu mặt đường làm mới ( áp dụng trên tuyến đường làm mới ): môđun
đàn hồi E=120 MPa.

+ Lớp BTXM M250 màu hoa văn dày 10cm.
+ Lớp BTXM M250 dày 15cm.
+ Lớp giấy dầu.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm
+ Nền cấp phối đồi đầm chặt K>=0.98 dày 50cm.
+ Nền cát K=0.95.
+ Trước khi thi công đào bỏ lớp phủ hữu cơ dày 20cm.
- Bề mặt đường bê tơng xi măng cần bố trí các tấm bê tơng với kích thước
hợp lý. Giữa các tấm có bố trí các khe co, giãn và khe dọc theo bản vẽ chi tiết cấu tạo.
- Kết cấu bãi đỗ xe: từ trên xuống dưới có cấu tạo như sau:
+ Bê tông đục lỗ (KT 600x600x85).
+ Cát vàng dày 5cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm.
+ Đất đầm chặt K98 dày 50cm
+ Nền cát K95.
c. Kết cấu vỉa hè, bó vỉa, bó gáy, đan rãnh, dải phân cách
- Vỉa hè các tuyến đường có kết cấu như sau:
+ Lớp bê tông màu hoa văn M150 dày 5cm (phối màu theo kiến trúc)
+ Lớp BTXM đá 1x2 M150 dày 10cm.
+ Lớp giấy dầu.
+ Nền cát đầm chặt K=0.95.
- Kết cấu bó vỉa: vỉa hè các tuyến đường được sử dụng vỉa vát 26x23x100
bằng đá tự nhiên bố trí theo mép hè của các tuyến đường, tùy từng vị trí có thể thay
đổi chiều cao theo thực tế thi cơng.
- Kết cấu bó gáy hè, đan rãnh:
+ Đan rãnh bằng đá tự nhiên dày 6cm có kích thước 0,3m x 0,6m.
+ Bó gáy hè bằng gạch chỉ xây VXM M75. Móng BTXM M100 dày
10cm.
- Kết cấu dải phân cách và đảo giao thông: sử dụng vỉa đứng bằng đá tự
nhiên kích thước 15x22x100 (cm).

Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 4


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

5.3. Hệ thống thoát nước mưa
5.3.1. Căn cứ và tiêu chuẩn thoát áp dụng
- Dự án đầu tư xây dựng, các tài liệu điều tra và các văn bản có liên quan.
- Quy chuẩn xây dựng việt nam, Nhà xuất bản xây dựng, 1997.
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam – Tập VI.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và cơng trình,Nhà xuất bản xây
dựng năm 2000.
- Quy chuẩn hệ thống thoát nước QCVN 07-2 :2016/BXD
- Thoát nước. Mạng lưới bên ngồi và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 512006.
- TCXDVN 7957-2008: Thoát nước, mạng lưới đường ống và cơng trình -Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474-1987-Tiêu chuẩn Việt Nam thốt nước bên trong cơng trình.
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 188 :1996: Tiêu chuẩn thải nước thải đô thị.
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 5576 :1991 : Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm
quản lý kỹ thuật.
- TCVN : 9113 – 2012 Tiêu chuẩn về ống bê tông cốt thép thoát nước.
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN –272- 05.
- Các tài liệu tính tốn kết cấu chun ngành cấp thốt nước của Việt Nam.
* Các tài liệu tham khảo
- Mạng lưới thoát nước – Nguyễn Trung Việt, Trần thị Mỹ Diệu.
- Mạng lưới thốt nước – Hồng Huệ.

- Thốt nước đơ thị – Trần Văn Mô.
- Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế cơng trình đơ thị – Nguyễn Xuân Trục.
5.3.2. Phân Chia lưu vực và Giải pháp thiết kế:
a) Nguyên tắc thiết kế.
- Thiết kế và phân cấp mạng thoát nước phải tạo mối liên hệ giữa khu vực nghiên
cứu với khu vực xung quanh.
- Khi thiết kế mạng lưới thoát nước đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, khơng
ngập lụt trong q trình sử dụng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước trong khu vực nghiên cứu với
các khu vực lân cận, không làm ảnh hưởng đến lưu vực thốt hiện có của khu vực lân
cận.
- Dựa vào hiện trạng thoát nước mưa khu vực
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 5


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Dựa vào thiết kế quy hoạch kiến trúc, san nền, thiết kế quy hoạch đường, sân
bãi...
- Thoát nước theo phương pháp tự chảy .
- Tất cả các tuyến cống đa số có hướng thốt trùng với hướng dốc của san nền,
các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất, để tiện cho
việc quản lí sau này, trên dọc tuyến rãnh bố trí các giếng thu nước để thuận tiện cho
công tác kiểm tra và bảo dưỡng.
b) Phân chia lưu vực
- Địa hình khu vực xây dựng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, hiện tại

chủ yếu nền đất, nước mưa còn chảy phân tán và tự thấm.
- Nước mưa toàn khu vực xây dựng dự án được thu gom vào các tuyến rãnh và
cống thoát nước rồi xả ra hồ điều hịa nằm ở phía Đơng dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa được phân chia làm hai lưu vực chính.
+ Lưu vực phía Bắc dự án được thu gom rồi thoát vào cống quy hoạch trên
đường trục phía Bắc dự án sau đó chảy ra hồ điều hịa.
+ Lưu vực phía Nam dự án được thu gom rồi thốt vào cống hiện trạng nằm ở
phía Nam dự án.
c) Giải pháp thiết kế
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước mưa đồ án quy hoạch đã được phê duyệt
- Dựa vào hiện trạng thoát nước mưa khu vực
- Dựa vào thiết kế quy hoạch kiến trúc, san nền, thiết kế quy hoạch đường, sân
bãi...
- Thoát nước theo phương pháp tự chảy .
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng rẽ với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống mạng lưới thoát nước mưa được chọn là các tuyến ống đặt dưới lòng
đường, vỉa hè.
- Giải pháp thu nước mưa được chọn là các hố ga thu nước đặt dưới lề đường.
- Các hố ga trên các tuyến thốt nước mưa được bố trí theo quy định, phụ thuộc
vào đường kính từng tuyến.
- Độ dốc các tuyến ống được chọn với imin=1/D
- Những nơi giao nhau sẽ được lắp đặt theo kiểu: phía trên cùng là cấp nước, sau
đó là thốt nước. ống cấp nước phải được bố trí cao hơn ống thốt nước thải theo quy
định.
- Các tuyến ống đi dưới lịng đường có khoảng cách từ đỉnh cống tới mặt đường
nhỏ hơn quy định thì được gia cố đổ bê tông bọc xung quanh cống.
5.3.3. Tính tốn hệ thống thốt nước mưa:
- Căn cứ theo đặc điểm hiện trạng, thông số kinh tế kỹ thuật của hồ sơ quy hoạch
tỷ lệ 1/500 đã phê duyệt và các thơng số khí tượng thuỷ văn của khu vực nghiên cứu.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ


Trang 6


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Lưu lượng nước mưa được tính tốn theo phương pháp truyền thống (phương pháp
cường độ giới hạn). Trường hợp này chọn cường độ mưa tính toán theo số liệu từ biểu
đồ cường độ mưa tại Cà Mau (vì khơng có thơng số mưa tại Phú Quốc) do cơ quan
Khí tượng thuỷ văn cung cấp với chu kỳ tính tốn là P =2 năm.
- Tính tốn lưu lượng và điều hồ dịng chảy nước mưa được thực hiện theo
phương pháp cường độ giới hạn theo công thức:
Cách tính tốn
Lưu lượng tính tốn thốt nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo
phương pháp cường độ giới hạn và tính theo cơng thức như sau (TCVN7957-2008):
Q = q.ψ.F

(l/s)

Trong đó :

q- cường độ mưa tính tốn (l/s.ha)
ψ- hệ số dịng chảy

F- diện tích thu nước tính tốn (ha) được lấy trên cơ sở phân chia
lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
- Cường độ mưa tính tốn được xác định theo cơng thức:
Q= A(1+ClgP)/ (t+b)n

Trong đó:
q : Cường độ mưa tính tốn (l/s.ha)
p : Chu kỳ lặp lại trận mưa tính tốn (năm).
Chu kỳ lặp lại mưa tính tốn P đối với khu vực đơ thị phụ thuộc vào quy mơ và
tích chất cơng trình, xác định theo bảng 3 (TCVN 7957: 2008) => P= 2 năm
A, b,c,n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương. Các giá trị trên
được chọn theo phụ lục B (TCVN 7957: 2008)
Hệ số phụ thuộc điều kiện khí hậu, xác định theo TCVN7957-2008
Tên đơ thị

A

C

b

n

Cà Mau

9210

0,48

25

0,92

t: thời gian mưa.


T=t0 +tr +tc
t0: thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước:
t0 = 5 ÷ 10 (phút)
tr: thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu nước mưa gần nhất:

t r = 1,25 ×

lr
60Vr (phút)

lr: chiều dài của rãnh (m)
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 7


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

vr: vận tốc dòng chảy trong rãnh (m/s)
1,25: hệ số tính đến tăng tốc độ dịng chảy trong q trình mưa
tc: Thời gian nước chảy trong cống từ giếng thu đến tiết diện tính tốn:

tc = K ×

Lc
60 × Vc (phút)

lc: chiều dài đoạn cống tính tốn (m)

vc: vận tốc chảy trong cống (m/s)
K: hệ số phụ thuộc địa hình
K = 2 với i < 0,01
K = 1,5 với 0,01 < i <0,03
K = 1,2 với i > 0,03
Hệ số dịng chảy trung bình φ
n

ϕtb =

∑ϕ.F
i =1
n

i

i

∑F
i =1

i

Fi: diện tích khu vực có mặt phủ

ϕi

: hệ số dòng chảy của khu vực tương ứng

TRỊ SỐ HỆ SỐ DÒNG CHẢY CỦA CÁC LOẠI MẶT PHỦ

Loại mặt phủ

ϕi

Mái nhà và mặt phủ bằng bê tông atphan

0,95

Mặt phủ bằng đá dăm

0,60

Đường lát đá cuội

0,45

Mặt phủ bằng đá dăm khơng có vật liệu dính kết

0,40

Đường sỏi trong vườn

0,30

Mặt đất

0,20

Mặt cỏ


0,10

Từ cơng thức xác định hệ số dịng chảy và bảng tra ta xác định được hệ số dòng
chảy trung bình cuả các khu xây dựng φtb = 0,6.
* Cơng thức tính tốn thuỷ lực.
- Tính tốn thuỷ lực nhằm mục đích xác định kích thước của từng đoạn cống và
các thơng số khác như: tốc độ dịng chảy V, độ dốc đường cống i, độ đầy h/d và sau đó
xác định độ sâu chơn cống.
Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 8


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Theo xêdi:
Q=V.ω
Trong đó: - Q: lưu lượng nước thốt (m3/s, l/s).
- ω: diện tích tiết diện ướt của ống m2).
- v: vận tốc nước chảy trong ống (m/s).
V = C. Ri

Trong đó:
- C: hệ số xêdi, phụ thuộc vào độ nhám của thành ống và bán kính thuỷ lực, được
xác định.

C=


1
.R y
n

Trong đó:
- n: độ nhám của ống, phụ thuộc vào vật liệu làm cống.
- R: bán kính thuỷ lực (m) được xác định.
R=

ω
x

Trong đó:
- x: chu vi ướt.
- y: chỉ số mũ thay đổi phụ thuộc vào độ nhám của ống và bán kính thuỷ lực
y = 2,5. n − 0,13 − 0,75. R .( n − 0,1)

- i: độ dốc thuỷ lực được xác định bằng:
λ.v 2
i=
4 R.2 g

Trong đó:

I là độ dốc thuỷ lực
R là bán kính thuỷ lực (m)
V là tốc độ trung bình của nước trong cống (m/s)
g = 9,8m/s2 là gia tốc trọng trường
λ là hệ số mức cản do ma sát theo chiều dài ống
1

∆ td
a
= −2 lg(
+ 2)
13,68 R R2
λ

Hệ số mức cản do ma sát theo chiều dài ống được tính theo cơng thức:
Trong đó:

∆td là độ nhám tương đương (cm)

a2 là hệ số nhám của thành cống
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 9


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

R là bán kính thuỷ lực (cm)
R2 là hệ số Ray-nôn
hd =

v2
l
C2


Các giá trị của các hệ số ∆td và a2 được xác định theo TCXD 7957-2008
Tổn thất cột nước theo chiều dài cống hd (m) được tính theo cơng thức:
Trong đó:

v là vận tốc trung bình của nước mưa trong cống (m/s)
C là hệ số Sezi (0,5/s)
l là chiều dài tuyến cống (m)

Đối với cống thốt nước, vận tốc trung bình của nước chảy trong cống được xác
v = C RI

định theo công thức Sezi:
Trong đó:

R là bán kính thuỷ lực
I là độ dốc thuỷ lực
C=

1 1/ 6
R
n

C là hệ số Cezi và được tính theo cơng thức Manning như sau:
Trong đó:

R là bán kính thuỷ lực
n là hệ số nhám theo N.N.Pavlơpxki

Tính tốn xác định kích thước mặt cắt mương cải tạo hiện trạng.
Mặt cắt mương cải tạo được xác định theo công thức như sau (TCVN41182012):

Q=ω.C.
5.3.4. Kết cấu hệ thống thoát nước mưa:
- Mạng lưới thốt nước mưa sử dụng cống trịn bê tơng cốt thép đúc sẵn.
+ Cống trịn bê tơng cốt thép D300, D400, D600, D800, D1000. Tải trọng HL93
công nghệ rung lõi.
- Ga thu nước mưa.
+ Sử dụng bê tông cốt thép
+ Song chắn rác tiêu chuẩn sản phẩm EN 124 cấp (C) tải trọng >=250 KN.
+ Bê tông lót móng mác 100#.
- Ga thăm nước mưa, ga giao cắt (đặt dưới lịng đường).
Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 10


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

+ Thành ga sử dụng bê tông cốt thép
+ Tấm đan sử dụng bê tông cốt thép
+ Đáy ga sử dụng bê tông cốt thép
+ Bê tơng lót móng mác 100#.
5.4. Cấp nước và chữa cháy
5.4.1. Tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 33 : 2006, Cấp nước - Mạng bên ngồi và cơng trình.
- Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-88
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống 22TCN 18-79
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 5576 :1991 : Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm
quản lý kỹ thuật.

- Quy chuẩn hệ thống cấp nước QCVN 07-1 :2016/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về PCCC cho nhà và cơng trình : QCXDVN
01:2008/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị :
QCXDVN 01:2008/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về PCCC cho nhà và cơng trình : QCVN
06:2010/BXD
- Ống và phụ tùng HDPE: TCVN 9070:2012; ISO 4427– 1996
- Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về thiết kế,lắp đặt và sử dụng.
* Nhu cầu dùng nước:
- Nước cấp cho dự án bao gồm:
+ Nước cấp sinh hoạt cho các căn hộ:
+ Nước cấp cho các khu vệ sinh công cộng.
+ Nước cấp cho các khu tưới cây rửa đường.
- Lượng nước thất thốt, rị rỉ dự phịng:
- Hệ số điều hòa Kngày:

Kn = 1.2 (TCXD 33-2006)

- Hệ số điều hòa Kgiờ:

Kh = 1.71 (TCXD 33-2006)

5.4.2. Nguồn cấp nước
- Nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ đường ống hiện có gần dự án.
5.4.3. Ngun tắc thiết kế
- Cơng trình đảm bảo an toàn khi sử dụng.
- Đáp ứng yêu cầu công nghệ.
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ


Trang 11


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Dễ vận hành công trình .
- Quản lý và bảo dưỡng cơng trình và đường ống dễ dàng thuận tiện.
- Phương án kinh tế phù hợp nhất.
- Đảm bảo tĩnh mỹ quan cơng trình.
- Yêu cầu bảo vệ môi trường của khu vực.
- Thuận tiện cho viêc bố trí các mạng hạ tầng kỹ thuật giao thơng, điện, cấp thốt
nước, thơng tin liên lạc.
5.4.4. Tính tốn nhu cầu sử dụng

Bảng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
Tên
TT hạng
mục

Số phòng

Số
người

Tiêu chuẩn

Lưu lượng


Nhu cầu nước khu shopvilla

Số
lượng
căn

Tổng
nhu
cầu
dùng
nước

96

258.00

40

107.50

MẪU M-SHV-A1
1
2
3
4
5

Tầng
3 người 25 l/người_ngày
1

Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
2
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
3
Nước
rửa
135 m2
1.5 l/m2
hầm
Nước
tưới
20 m2
0.5 l/m2
cây

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày

0.08 m3/ngày
1.20 m3/ngày
1.20 m3/ngày
0.20 m3/ngày
0.01 m3/ngày
2.6
m3/ngày
9

MẪU M-SHV-A2
1

2
3
4

Tầng
3 người 25 l/người_ngày 0.08
1
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày 1.20
2
Tầng
4 Phịng 8 người 150 l/người_ngày 1.20
3
Nước
rửa
135 m2
1.5 l/m2
0.20
hầm
Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

m3/ngày
m3/ngày
m3/ngày
m3/ngày

Trang 12


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

5

Nước
tưới
cây

20 m2

0.5 l/m2

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày

0.01 m3/ngày
2.6
m3/ngày
9

40

107.50

6

16.13

6


16.13

MẪU M-SHV-B1
1
2
3
4
5

Tầng
3 người 25 l/người_ngày
1
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
2
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
3
Nước
rửa
135 m2
1.5 l/m2
hầm
Nước
tưới
20 m2
0.5 l/m2
cây

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày


0.08 m3/ngày
1.20 m3/ngày
1.20 m3/ngày
0.20 m3/ngày
0.01 m3/ngày
2.6
m3/ngày
9

MẪU M-SHV-B2
1
2
3
4
5

Tầng
3 người 25 l/người_ngày
1
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
2
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
3
Nước
rửa
135 m2
1.5 l/m2

hầm
Nước
tưới
20 m2
0.5 l/m2
cây

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày

0.08 m3/ngày
1.20 m3/ngày
1.20 m3/ngày
0.20 m3/ngày
0.01 m3/ngày
2.6
m3/ngày
9

MẪU M-SHV-C1
1
2
3

Tầng
1
Tầng
2
Tầng
3


3 người

25 l/người_ngày 0.08 m3/ngày

4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày 1.20 m3/ngày
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày 1.20 m3/ngày

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 13


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

4
5

Nước
rửa
135 m2
hầm
Nước
tưới
20 m2
cây

1.5 l/m2


0.20 m3/ngày

0.5 l/m2

0.01 m3/ngày

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày

2.6
m3/ngày
9

3

8.06

1

2.69

MẪU M-SHV-C2
1
2
3
4
5

Tầng
3 người 25 l/người_ngày
1

Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
2
Tầng
4 Phòng 8 người 150 l/người_ngày
3
Nước
rửa
135 m2
1.5 l/m2
hầm
Nước
tưới
20 m2
0.5 l/m2
cây

Lưu lượng nước sinh hoạt trong 1 ngày

0.08 m3/ngày
1.20 m3/ngày
1.20 m3/ngày
0.20 m3/ngày
0.01 m3/ngày
2.6
m3/ngày
9

+ Nước cấp sinh hoạt cho các căn hộ: q1= 258,0 m3/ng.đ
+ Nước cấp cho các khu vệ sinh công cộng: q2=25,8 m3/ng.đ

+ Nước cấp cho các khu tưới cây rửa đường : q3=25,8 m3/ng.đ
+ Lượng nước thất thốt, rị rỉ dự phòng: q4=20%(q1+q2+q3)=61,9 m3/ng.đ
=> Tổng nhu cầu sử dụng nước ngày cao điểm: Q=(q1+q2+q3+q4)*1.2= 445,8
m3/ng.đ
5.4.5. Giải pháp cấp nước
- Mạng lưới cấp nước:
+ Dựa theo quy mơ cấp nước, vị trí của các khu chức năng trong khu thì mạng
lưới cấp nước sử dụng cho khu là mạng vòng. Mạng lưới cấp nước cho toàn khu là
mạng kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy. Trên mạng lưới có bố
trí các van xả khí và xả cặn trong mạng lưới cấp nước.
+ Từ điểm đấu từ nguồn cấp thông qua hệ thống van tổng và đồng hồ tổng nước
cấp cho khu chạy trên tuyến ống cấp HDPE D110 cấp tới từng khu chức năng trong dự
án thông qua các đường ống cấp phân phối có đường kính D50- D63.
+ Ống cấp nước đặt trên vỉa hè với độ sâu chôn ống tối thiểu là 0.3m, đối với
những đoạn qua đường là 0.7m.
5.4.6. Hệ thống cấp nước chữa cháy
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 14


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

* Phương án thiết kế: Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế là hệ thống cấp
nước cứu hỏa áp lực thấp D110, áp lực nước tối thiểu tại trụ cứu hoả là 10m. Nước cấp
cứu hỏa được lấy từ các trụ cứu hỏa dọc đường, các trục cứu hỏa được bố trí tại các
ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống với cự ly 100÷150m 1 trụ cứu hoả.
Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế mạng riêng. Theo bảng 12 tiêu

chuẩn (TCVN2622-1995)
Tương ứng với số dân 2000 người, với nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ
thuộc vào bậc chịu lửa số lượng đám cháy xẩy ra đồng thời là: 1
Lưu lượng nước chữa cháy cho một đám cháy là: 10 (l/giây)
=> Tổng lưu lượng nước dùng cho chữa cháy là: 10 (l/giây).
Lượng nước cần thiết chữa cháy cho một đám cháy trong 3 giờ là:
Qcc=10x3x3.6x1=108m3.
- Sơ đồ mạng: Các tuyến ống được nối với nhau thành mạng vòng có đường kính
D110. Độ dốc của ống bằng độ dốc của đường.
+ Trong khu vực nghiên cứu bố trí 10 họng cứu hỏa dọc theo các trục đường
chính.
- Chủng loại vật tư: họng cứu hoả lắp đặt đồng bộ.
- Phương án bảo trì sửa chữa: Trong quá trình vận hành phải thường xuyên xúc
xả đường ống, 6 tháng một lần. Dùng van khoá khống chế đoạn ống thay thế sửa chữa
đảm bảo các đoạn ống khác hoạt động bình thường.
- Chủng loại vật tư trong hệ thống: ống cấp nước sử dụng ống HDPE PN10 trở
lên, các phụ kiện sử dụng chủng loại HDPE, gang hoặc thép tương ứng.
5.4.7. Kết cấu hệ thống cấp nước:
- Hệ thống ống cấp nước sử dụng ống HDPE :
+ Ống cấp nước dịch vụ sử dụng ống HDPE PN6
+ Ống cấp nước phân phối sử dụng ống HDPE PN10
- Hệ thống ống lồng qua đường sử dụng ống thép đen :
- Các phụ kiện đồng bộ.
- Hố van xây gạch đặc vữa xi măng mác 75#.
5.5. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
5.5.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957-2008, Thốt nước - Mạng bên ngồi và cơng
trình.
- Quy chuẩn hệ thống thoát nước QCVN 07-2 :2016/BXD
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 33 : 2006, Cấp nước - Mạng bên ngồi và cơng trình.

- Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513-88
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 15


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-87
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 372 :2006 : ống bê tơng cốt thép thốt nước.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu cống 22TCN 18-79
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 188 :1996: Tiêu chuẩn thải nước thải đô thị.
- Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 5576 :1991 : Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm
quản lý kỹ thuật.
5.5.2. Nguyên tắc thiết kế và các chỉ tiêu tính toán
a. Nguyên tắc xây dựng mạng lưới thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải của dự án được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng
biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước của quy hoạch 1-500 đã được phê duyệt.
- Nước thải trong các khu vực chảy trực tiếp vào các tuyến cống đưa về trạm xử
lý chung của khu vực.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế theo phương pháp tự chảy với tổng
chiều dài ngắn nhất, hợp lý nhất, tránh xây dựng trạm bơm cục bộ.
- Đặt cống thoát nước hợp lý với tổng chiều dài cống ngắn nhất, tránh trường hợp
nước chảy vòng vo, đặt đường ống quá sâu.
- Đảm bảo độ sâu chơn cống, ở chỗ có xe qua lại độ sâu chôn cống từ đỉnh cống
> 0.5(m), Hoặc có biện pháp bảo vệ ống. Trên vỉa hè, cho phép độ sâu chôn cống
<0.7(m) nhưng không quá 0.3(m).

b. Phương án thu gom và xả thải.
- Nước thải được thu gom từ các khu vệ sinh, nước thải nhà bếp nhà tắm rửa các
hạng mục cơng trình trong dự án.
- Nước thải được thu gom và chảy về trạm xử lý nước thải chung của khu vực đặt
tại phía Đơng dự án
- Hệ thống thốt nước thải được thiết kế ga thu, cống gom nước đặt trên vỉa hè.
Nước thải sau khi thu gom được đưa về mạng nước thải chung của khu vực chảy về
trạm xử lý nước thải chung của khu vực.
* Xả thải:
- Nước thải sinh hoạt của khu vực được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước
thải, sau khi xử lý đạt chất lượng nước cho phép xả ra nguồn loại B (theo tiêu chuẩn
5945-1995) trước khi xả ra nguồn.
- Tiêu chuẩn nước thải vào nguồn loại B:
+ Nhiệt độ

: < 400

+ Ph

: 5-9

+ Hàm lượng BOD5: < 50mg/l
+ Hàm lượng COD : < 100mg/l
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 16


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc

Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

+ Coliform

: < 10000/100ml

+ Hàm lượng chất lơ lửng: <100 mg/l
Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép, sẽ được xả thải vào hệ thống thoát
nước mưa.
c. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải:
- Việc vạch tuyến mạng lưới cần dựa trên nguyên tắc sau:
- Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước, đảm bảo thu nước
thải nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt trạm bơm.
- Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh
trường hợp nước chảy ngược và chảy vịng quanh.
- Đặt đường ống thốt nước phải phù hợp với điều kiện thuỷ văn, cao độ san nền
và hướng thốt nước.
- Bố trí tuyến chính, tuyến nhánh sao cho đi qua tất cả các hạng mục cơng trình
trong dự án, đảm bảo đấu nối từ trong cơng trình ra mạng ngồi được dễ dàng và thuận
tiện.
d. Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải bao gồm hệ thống cống thoát nước riêng và
các hố ga để thu gom và xử lý nước thải.
- Nước thải từ các cơng trình được chảy ra mạng thốt nước nằm ngồi nhà.
- Mạng thốt nước ngồi nhà được chảy về trạm xử lý nước thải.
- Hệ thống cống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống thoát nước và hố ga
thăm. Mạng lưới cống có đường kính DN200-DN250mm được bố trí chủ yếu theo độ
dốc địa hình và hướng về trạm bơm nâng cốt. Độ sâu chôn cống tối thiểu (tính từ mặt
đất đến đỉnh cống) là 0,4m. Hố ga thăm vừa là giếng thu nước thải vừa là hố thăm có
kích thước tối thiểu là 700x700mm bố trí dọc theo cống với khoảng cách theo quy

phạm.
5.5.3. Tính tốn hệ thống thốt nước thải:
Số liệu tính tốn:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tiêu chuẩn rác thải lấy theo tiêu chuẩn rác thải đô thị: 1,2 kG/người/ngày.
- Khu tập kết rác thải tạm thời được tập kết tại khu tập kết rác thải, rác thải được
chứa trong contenor kín khơng gây ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Lượng nước thải sinh hoạt khu đô thị được xác định theo qui định của tiêu
chuẩn thiết kế thoát nước, lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lưu lượng cấp
nước sinh hoạt (bao gồm cấp nước sinh hoạt, công cộng...).
Công suất nước thải tồn khu
Dựa theo bảng tính tốn lưu lượng cấp nước trên ta có lưu lượng nước thải
Qthải = 0.8*Qsh = 0.8*283.8= 227.0 m3/ngđ
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 17


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Qthải max =1,2* Qthải =1.2*227=272.4 m3/ngđ
Lưu lượng tính tốn của đoạn cống được coi là lưu lượng chảy suốt từ đầu tới
cuối doạn ống và được tính theo cơng thức:
qntt = (qndd + qnnhb + qnvc) × Kch + Σqttr

l/s

Trong đó:

qntt - Lưu lượng tính toán của đoạn cống thứ n.
qndd - Lưu lượng dọc đường của đoạn cống thứ n.
qndd = ΣFi x q0

ΣFi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào dọc theo đoạn cống
đang xét.
q0 - Lưu lượng đơn vị (môđun lưu lượng) của khu vực.
qnnhb- Lưu lượng của các nhánh bên đổ vào đầu đoạn cống thứ n.
qnnhb = ΣFi x qr

ΣFi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào đoạn cống (nhánh bên)
đang xét.
qnvc - Lưu lượng vận chuyển qua đoạn cống thứ n, là lưu lượng tính tốn của
đoạn cống thứ (n - 1).
qttn-1= (qddn-1+qnhbn-1+qvcn-1) x Kch + Σqttr
Kch - Hệ số khơng điều hồ chung.
Tính tốn thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải.
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy. Đường kính ống thốt nước
được tính trên cơ sở cơng thức thủy lực cơ bản như sau:
Q = W x v ( l/s)
Q : Lưu lượng tính tốn ( l/s)
W : Diện tích mặt cắt uớt của dòng chảy
v : Vận tốc dòng chảy trung bình ( m/s )
v = c (Ri )1/2
R : Bán kính thủy lực phụ thuộc vào dạng tiết diện ống ( m2 ).
i : Độ dốc đáy ống xác định theo i min = 1/d ( d là đường kính ống mm ).
c : Hệ số sêri có liên quan đến độ nhám thành ống và bán kính thủy lực xác định
theo công thức :
C = (1/N) X (RY)
y = 2,5 ( n)1/2 - 0,13 - 0,75 (R )1/2 ( (n)1/2 - 0,1)

n : Độ nhám thành cống với ống bê tông n = 0,0138
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 18


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Do các tuyến thoát nước thải thiết kế trong dự án đều là những đầu đoạn ống vì
phải theo qui định về đường kính nhỏ nhất, nên theo TCXDVN 7957-2008 khơng cần
phải tính thuỷ lực cho các đoạn cống này mà đặt cống theo cấu tạo,mặc dù lưu lượng
không lớn cũng phải dùng ống D300, do vậy ta có thể cho các đoạn ống này là các
đoạn khơng tính tốn. Do địa hình bằng phẳng các tuyến ống nước thải chỉ cần đặt
đoạn theo độ dốc nhỏ nhất imin = 1/D .
- Theo TCVN 7957:2008, mục 5.11 quy định về độ sâu đặt cống hmin tính từ
đỉnh ống như sau:
+ Đối với cống có đường kính dưới 300mm đặt ở khu vực khơng có xe cơ giới
qua lại thì hmin = 0.3m.
+ Chỗ có xe cơ giới qua lại hmin = 0.7m, trường hợp đặc biệt <0.7m phải có biện
pháp bảo vệ cống.
- Do đó tại những vị trí qua đường khi chiều sâu chơn cống khơng đảm bảo thì
cống sẽ được bọc bê tông đảm bảo chịu lực.
- Lưu lượng nước thải ở đoạn đầu nhỏ cho nên vận tốc nhỏ V < 0,7 m/s , do đó để
đảm bảo cho đoạn ống khơng bị lắng cặn thì phải thường xun tẩy rửa đường ống.
5.5.4. Kết cấu hệ thống thoát nước thải:
- Mạng lưới thốt nước thải sử dụng cống trịn bê tơng cốt thép đúc sẵn và ống
nhựa U.PVC.
+ Cống tròn bê tơng cốt thép D300 (bọc ngồi ống nhựa U.PVC) Tải trọng

HL93 công nghệ rung lõi, đối với cống đặt dưới lòng đường.
+ Ống nhựa U.PVC DN200, DN250mm, Class2 đối với ống đặt dưới vỉa hè.
+ Ống nhựa U.PVC DN110mm, Class2 đối với ống từ cơng trình ra.
- Ga thăm nước thải.
+ Thành ga sử dụng bê tông cốt thép
+ Đáy ga sử dụng bê tơng cốt thép.
+ Bê tơng lót móng mác 100#.
5.6. Hệ thống chiếu sáng đường
5.6.1. Yêu cầu chung
- Đảm bảo mức độ chiếu sáng cần thiết.
- Có tính thẩm mỹ, hài hồ với cảnh quan mơi trường đô thị.
- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất phát
quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo
dưỡng.
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong vận hành và bảo dưỡng.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và phịng chống cháy nổ.
Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 19


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

5.6.2. Tiêu chuẩn chiếu sáng
QCVN 07-7:2016/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, cơng trình chiếu sáng


QCXDVN 01:2008/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng

11TCN-(18÷ 21) : 2006

Quy phạm trang bị điện

TCVN 4756 : 1989

Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.

TCXD 16 : 1986

Chiếu sang nhân tạo trong các cơng trình xây dựng

TCXD 9207 : 2012

Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình cơng cộng

TCXD 27 : 1991

Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng

TCXD 259 : 2001

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị


TCXDVN 333 : 2005

Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơng cộng và
kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 2737 : 1995

Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 5573 : 1991

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 356 : 2005

Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD 40 : 1987

Kết cấu xây dựng và nền. Ngun tắc cơ bản về tính tốn

TCVN 4453 : 1995

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối. Qui phạm
thi cơng và nghiệm thu

5.6.3. Phương án chiếu sáng
Phương án bố trí chiếu sáng ngồi việc đảm bảo việc đi lại cịn phải có thẩm mỹ
cao. Cụ thể như sau:
- Chiếu sáng trên các tuyến giao thơng chính: Sử dụng loại bóng SODIUM cao

áp, cơng suất 150W lắp trên các cột thép trịn cơn, cao 9m, cần đèn vươn ra 1,5m.
+ Đối với đường đôi, mặt đường rộng 6m một bên, giải phân cách giữa rộng 8m:
Cột đèn được bố trí trên vỉa hè 2 bên đối xứng nhau, khoảng cách giữa các cột trung
bình 26m đến 27m. Trên dải phân cách giữa bố trí các đèn hắt cây tạo điểm nhấn kiến
trúc;
+ Đối với đường có mặt cắt lịng đường rộng 9m: Cột đèn được bố trí trên vỉa hè
2 bên đối xứng nhau, khoảng cách giữa các cột trung bình 26m đến 27m;
+ Đối với đường có mặt cắt lịng đường rộng dưới 6m: Cột đèn được bố trí trên
vỉa hè 1 bên, khoảng cách giữa các cột trung bình 26m đến 27m.
- Khu vườn hoa, cây xanh, đài phun nước, tiểu cảnh, đường dạo … dùng các loại
đèn sân vườn, đèn trang trí, đèn hắt tạo điểm nhấn kiến trúc.
5.6.4. Phương án cấp nguồn
- Hệ thống chiếu sáng trên tuyến được cấp nguồn từ tủ điện hạ thế của trạm biến
áp
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 20


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Cáp cấp nguồn: Sử dụng cáp đồng ngầm Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x6 mm2 từ tủ
điện tổng của trạm biến áp đến tủ điều khiển chiếu sáng.
- Từ tủ chiếu sáng đi các lộ chiếu sáng đến các đèn chiếu sáng đường phố sử
dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x6 mm2.
- Từ tủ chiếu sáng đi các lộ chiếu sáng đến các đèn chiếu sáng công viên, vườn
hoa, đường dạo, đài phun nước... sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 2x2x5 mm2.
- Tất cả cáp cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đi ngầm trong cống cáp. Các cáp

cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đều được đi trong ống nhựa xoắn HDPE D40/30 để
bảo vệ cáp.
- Sử dụng dây đồng Cu/PVC/PVC 0,6-1kV có tiết điện 2x2,5mm2 làm dây lên
đèn.
- Tủ điều khiển chiếu có đáy kín và được khoan lỗ để luồn cáp lên tủ. Tủ được
đặt trên móng bê tơng. Vỏ tủ được làm bằng thép không gỉ dày 1,5 đến 2mm chịu
được va đập. Cánh tủ phải có gioăng cao su để chống nước mưa thâm nhập và phải có
khố bảo vệ.
- Kích thước: theo bản vẽ thiết kế
- Tủ điều khiển chiếu sáng 0,4kV:
Tủ điều khiển chiếu sáng TCS làm nhiệm vụ phân phối điện và điều khiển đèn
chiếu sáng.
Tủ có đáy kín và được khoan lỗ để luồn cáp lên tủ. Tủ được đặt trên móng bê
tơng. Vỏ tủ được làm bằng thép không gỉ dày 1,5mm chịu được va đập . Cánh tủ phải
có gioăng cao su để chống nước mưa thâm nhập và phải có khố bảo vệ.
Kích thước: theo bản vẽ thiết kế.
5.6.5. Điều khiển
- Tủ điện ĐKCS 50A, KT: H1000xW600XD400mm thiết bị ngoại trong tủ bao
gồm:
+ Áp tô mát tổng 3 pha 50A, điện áp định mức 500V AC khả năng cắt dòng ngắn
mạch tại 380V AC là 10kA, tiêu chuẩn IEC -947-2 hoặc tương đương.
+ Contactor K1, K2 điện từ 3 cực 2 cái: điện áp định mức cuộn hút 220V
AC/50Hz, tuổi thọ điện/cơ khí 500.000/1.000.000 lần, tiêu chuẩn IEC 60947 hoặc
tương đương.
+ Rơ le thời gian RT1 và RT2(2 cái): điện áp vào 220-240V, chương trình đặt
24h, dịng điện định mức tiếp điểm >15A, lưu nguồn 48h sau khi mất điện, độ chính
xác đồng hồ 15s/ngày/tháng, nhiệt độ môi trường làm việc ≥50˚C.

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ


Trang 21


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ điện chiếu
sáng chuyên dùng:
+ Từ 18h đến 24h toàn bộ bóng đèn sáng.
+ Từ 24h đến 6h tắt 1/2 tổng số đèn.
+ Từ 6h sáng đến 18h tồn bộ bóng đèn tắt ở cả hai chế độ.
5.6.6. An toàn
- Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Các cáp trục được bảo vệ chống quá tải và
ngắn mạch 2 cấp tại tủ điện bằng aptomat. Mỗi đèn được bảo vệ bằng 1 aptomat đặt tại
bảng điện.
- Nối đất: Tất cả các chi tiết kim loại không mang điện được tiếp đất an toàn với
điện trở tiếp đất Rz ≤ 10 ôm bằng cách mỗi cột thép được nối với 01 cọc tiếp địa 2,5m
và tất cả các cột thuộc cùng 1 tủ được nối liên hoàn bằng dây đồng M10 và nối về tiếp
địa lặp lại và tiếp địa tại tủ.
- Tiếp đất lặp lại: Cuối tuyến, dây trung tính của cáp trục được nối đất vối hệ
thống tiếp địa cọc thép L63x63x6mm dài 2.5m.
5.6.7. Thiết bị sử dụng
a. Cột đèn chiếu sáng đường phố
Cột thép cao 9m, cần đèn có độ vươn 1.5m, chỗ lắp bóng Ø56 thép dày, mặt bích
đế cột thép dày 12mm, gân tăng cứng 6mm. Toàn bộ cột được làm từ thép CT3 được
mạ nhúng kẽm nóng có độ bền cao theo tiêu chuẩn BS729, ASTM A123, bảo đảm độ
bền và mỹ quan. Mỗi cột lắp 01 đèn bóng cao áp SODIUM chiếu sáng đường phố kiểu
bán rộng, công suất 150W.
Cần đèn cao áp, vươn 1,5m, Ø56 thép dày 2.5mm mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu

chuẩn Việt Nam
Cột được thiết kế và chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn BS 5649,
TR7
Cột có cửa thao tác để đấu nối cáp, dây dẫn và thiết bị đóng cắt bảo vệ; có bích
đế cột để liên kết dễ dàng với khung móng bằng thép đặt sẵn trong móng cột.
Cột thép lắp trên móng bê tơng mác M200 chơn trực tiếp trên vỉa hè, có khung
móng. Cột có mặt bích đế phù hợp với khung móng, thuận tiện cho việc vận chuyển,
lắp dựng, thay thế khi cần thiết .
b. Móng cột đèn chiếu sáng
Móng cột đúc bằng bê tơng tại chỗ, mác 200#, kích thước: H1000xW800xD800.
Khung móng cột (xem bản vẽ chi tiết)
Cột và móng cột được tính tốn theo tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động” TCVN
2737-1995e. Cáp cấp nguồn:
- Sử dụng cáp đồng ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x6mm2 đảm bảo các
thông số kỹ thuật sau:
e. Cáp cấp nguồn:
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 22


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Sử dụng cáp đồng ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x6mm2 đảm bảo các
thông số kỹ thuật sau:
Lõi pha

Lõi trung tính

Bề dày

Mặt cắt
d/định

Kết Cấu

C/dày Mặt cắt
C. điện d/định

Kết cấu

C/dày

băng

Bề dày Đ.Kính Kh.lượng
vỏ
tổng
cáp

Đ.Trở lõi Đ.Trở lõi
pha
tr.tính

C. điện

ở 20OC

ở 20OC


mm2

N0 /mm

mm

mm2

N0 /mm

mm

mm

mm

mm

kg/km

W/km

W/km

6

7/1,7

0,7


6

7/1,7

0,7

0,2

1,8

22

1077

1,15

1,15

5.7. Điện sinh hoạt
5.7.1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ quy trình quy phạm và các quy định hiện hành.
- Căn cứ quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 18 - 2006 và 11 - TCN - 19 – 2006
do Bộ Công Nghiệp ban hành năm 2006.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình cấp
điện QCVN 07-5:2016/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình chiếu
sáng QCVN 07-7:2016/BXD
- Quy chuẩn QCXDVN 04 : 2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng;

- Tiêu chuẩn TCVN 9206 :2012 “Lắp đặt thiết bị điện trong nhà và cơng trình
cơng cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn 20 TCN 25-91 “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn 20 TCN 27-91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng
cộng- Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn TCVN 4756-89 “Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị
điện”.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 46: 2007 “Chống sét cho các cơng trình xây dựng – Tiêu
chuẩn thiết kế thi công”.
- Tiêu chuẩn IEC 346 và 479 – 1
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 2: 1974; TCVN 3: 1974; TCVN 4: 1993; TCVN
7: 1993; TCVN 8: 1993; TCVN 4058:1985; TCVN 5898:1985;
- Tiêu chuẩn 68 TCN 132-1994 - Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông tin;
- Tiêu chuẩn 68 TCN 140-1995 - Chống quá áp quá dòng để bảo vệ đường dây;
- Tiêu chuẩn TCN-68-141-1999- Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các cơng
trình viễn thông;

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 23


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

- Căn cứ TCXDVN263: :2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các cơng trình cơng
nghiệp.
5.7.2. Chỉ tiêu cấp điện chính

Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng điện của đô thị
bao gồm: Phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện của từng cơng trình cơng cộng, phụ tải
điện khu cây xanh-công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Phụ tải điện được
tính tốn trên cơ sở các chỉ tiêu cấp điện, chỉ tiêu cấp điện tính tốn lấy 22,444 kW/ 1
căn hộ.
Hệ thống cung cấp điện phải đảm bảo mức độ an toàn cấp điện phù hợp với loại
hộ dùng điện xác định như sau:
Phụ tải tính toán của lưới điện chiếu sáng và điện động lực cung cấp cho cơng
trình cơng cộng Pcc (kW) tính theo cơng thức:
Pcc = 0,9 (Pcs + Pđl)
Trong đó: Pcs - Phụ tải tính tốn chiếu sáng của cơng trình cơng cộng (kW);
Pđl - Phụ tải tính tốn điện động lực của cơng trình cơng cộng (kW)
* Cơng thức tính tốn dịng điện tính tốn đối với nguồn điện 3 pha:
Ptt
I tt =
(kW )
3.U . cos ϕ tb
Trong đó: Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
U : Hiệu điện thế (kV).
Itt : Cường độ dòng điện (A).
Cosϕ tb : Hệ số công suất .( Cosϕtb = 0.85)
* Công thức tính tốn dịng điện tính tốn đối với nguồn điện 1 pha:
Ptt
( kW )
U . cos ϕ tb
Trong đó: Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
I tt =

U : Hiệu điện thế (kV).
Itt : Cường độ dòng điện (A).

Cosϕ tb : Hệ số công suất .( Cosϕtb = 0.85)
* Cơng thức tính tốn cho ổ cắm.
Poc = k sd 300n(W )

Trong đó: ksd - Hệ số sử dụng đồng thời (ksd = 0,6)
n - số lượng ổ cắm
* Cơng thức tính tốn cơng suất tác dụng tồn cơng trình.

Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 24


THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật : Khu phố PalmGarden Phú Quốc
Địa điểm: Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

Ptt = K dt K pt ( Ptb + Poc ) (kW )

Trong đó: Kdt - Hệ số đồng thời(Kđt = 0.7)
Kpt - Hệ số phát triển phụ tải(Kpt=1.1)
Ptb - Tổng công suất của thiết bị (Điều hịa, đèn, quạt…) (kW)
Poc – Tổng cơng suất của ổ cắm. (kW)
* Công suất biểu kiến:
Stt =

Ptt
(kVA)
cos ϕtb


Trong đó: Stt : Cơng suất biểu kiến tiêu thụ (kW).
Ptt : Công suất tác dụng tiêu thụ (kW).
Cos( tb : Hệ số công suất ( Cos(tb = 0.85)
* Chọn và kiểm tra dây dẫn:
Dây dẫn được chọn theo điều kiện: Uđm ( [U]
Ilv ≤ [I]
Trong đó:
dây dẫn.

Uđm, Ilv : là điện áp định mức, dòng điện làm việc lâu dài của

[U], [I] : là điện áp, dòng điện cho phép của dây dẫn.
Dây dẫn được kiểm tra theo điều kiện phát nóng và điều kiện tổn thất điện áp cho
phép.
- Theo điều kiện phát nóng: [I] ( Ilvmax
- Theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:

R
X
Ptti . i + Qtti i
2
2 * 100 ≤ [∆ U %] = 5%
∆U% =
U dm2
1000
Các khu vực chi tiết của dự án được tính tốn dựa trên cơng suất thực tế theo
thiết bị và nhu cầu sử dụng cụ thể tối ưu nhất.
5.7.3. Xác định phụ tải điện
- Chỉ tiêu cấp điện cho dự án.
+ Cấp điện sinh hoạt : 22,444kW/hộ

+ Chiếu sáng đường giao thơng

: 6kW/ha.

5.7.4. Nhu cầu sử dụng điện
Bảng tính tốn cơng suất trạm biến áp.

Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ

Trang 25


×