Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

PHÂN TÍCH hàm LƯỢNG URÊ TRONG nước mắm NHÓM 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 32 trang )

HĨA PHÂN TÍCH DỤNG CỤ

BM.Cơng nghệ kỹ thuật hóa học
Lớp DH18HH


PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG URÊ
TRONG NƯỚC MẮM
N4


Nhóm 4

Sinh viên thực hiện

1. Chế Thị Kiều Phương
2. Nguyễn Thị Cẩm Phương
3. Bùi Thị Thu Thảo
4. Nguyễn Bích Thùy
5. Trần Thị Thủy Tiên
6. Phùng Thị Mỹ Trinh
7. Nguyễn Hoàng Phương Trúc
8. Huỳnh Thị Thanh Tuyền
9. Thái Thị Ngọc Yến

18139153
18139155
18139178
18139191
18139195
18139207


18139210
18139220181392
33


NỘI DUNG

I

TỔNG QUAN VỀ URÊ

II

KHỬ URÊ TRONG NƯỚC MẮM

III

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HÀM LƯỢNG URÊ TRONG NƯỚC MẮM


NỘI DUNG

IV

PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM

VI


TỔNG KẾT

V



Tổngquan
quanvềvềurê
urê
I. I.Tổng

1.

Công thức cấu tạo của Urê

- Tên của Urê theo IUPAC: Diaminomathanal
- Urê có cơng thức hóa học là (NH2)2CO
- Cấu trúc phân tử biểu hiện dưới dạng


2. Tính chất chung của urê

Tính chất chung

Màu trắng
Dễ hịa tan trong nước

Phân tử khối


Khối lượng riêng

Trạng thái tinh khiết nhất:

60 g/mol

1,335g/ml

khơng mùi

Độ hịa tan trong nước
o
108g/100ml (20 C)

o
Điểm nóng chảy 133 C


3. Ứng dụng
- Trong

công nghiệp

Nguyên liệu cho sản xuất chất dẻo, đặc biệt là nhựa  urê – formalđêhít

Thành phần của phân hóa học và chất bổ sung vào thức ăn cho  động
vật

Thành phần bổ sung trong thuốc lá


tăng  hương vị

Chất tạo màu nâu vàng
sản xuất bánh quy

Thành phần của một số dầu dưỡng tóc, sữa rửa mặt, dầu tắm và nước
thơm


3. Ứng dụng
- Trong phịng thí nghiệm : chất biến tnh protein mạnh
protein.
- Trong y học : thuốc, sản phẩm da liễu
- Chẩn đốn sinh lý học

tăng độ hịa tan của một số


4. Tác hại
-Trong cơ thể người, nếu lượng urê cao quá mức

giảm

hoạt động của tuyến giáp, rối loạn máu ác tnh, rối loạn thần
kinh.

-Nếu ăn thường xuyên, lâu dài
ngộ độc mãn tnh (mất ngủ kéo dài, đau đầu, nhức mỏi cơ
thể, giảm trí nhớ, …)



5. Nguyên nhân nước mắm chứa urê

Nguyên nhân 1: Urê nội sinh trong nước mắm

Nguyên nhân 2: Urê được thêm vào nước mắm

Ngoài ra cũng phải kể đến một trường hợp: người ta ướp cá bằng urê thay cho nước đá vì urê
giúp làm lạnh mơi trường

urê ngấm vào cá.


Khửurê
urêtrong
trongnước
nướcmắm
mắm
II.II.Khử

Cách 1

Đổ nước mắm vào xoong (nồi), đun sôi 2 phút, để nguội, rót vào chai như cũ.

Cách 2

o
Đổ nước mắm vào cái xoong (nồi) , nâng nhiệt độ lên 80 C trong 30 phút, mở
vung, để nguội, rót vào chai như cũ.



III. Phương pháp phân tích hàm lượng urê trong nước mắm
III. Phương pháp phân tích hàm lượng urê trong nước mắm

Phương pháp sắc kí khí với đầu dị khối phổ GCMS

Phương pháp so màu

Phương pháp urea

Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao


Áp dụng các phương pháp khác nhau:

Điều kiện tiến hành thí nghiệm
Thời gian
Chuẩn bị hóa chất


Độ nhạy của thiết bị đo

Dụng cụ

Độ chính

Thao tác thực hiện

xác của các
phương

pháp

Loại mẫu

Phương pháp xử lý mẫu


IV.PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPSẮC
SẮCKÝ
KÝLỎNG
LỎNGHIỆU
HIỆUNĂNG
NĂNGCAO
CAO
IV.


4.1. Về nguyên tắc
  

Áp dụng
dụng cho
cho các
các loại
loại nước
nước mắm
mắm có
có hàm

hàm lượng
lượng urê
urê
Áp

Cho phép
phép urê
urê được
được tách
tách trên
trên cột
cột thích
thích hợp
hợp của
của sắc
sắc ký
ký lỏng
lỏng hiệu
hiệu năng
năng
Cho
cao
cao
NGUYÊN TẮC
Được
Được đo
đo bằng
bằng đầu
đầu dò
dò UV,

UV, huỳnh
huỳnh quang,
quang, đầu
đầu dò
dò khúc
khúc xạ
xạ và
và đầu
đầu dò

phổ
phổ

Dùng
Dùng để
để xác
xác định
định urê
urê trong
trong nước
nước tiểu,
tiểu, rượu
rượu và
và phân
phân bón
bón


Urê dung dịch


H

Urê tinh khiết

T

chuẩn

U
Axetonitril


Propan

C

Etanol
99,9%

Xanthydrol

-1-ol

Tinh khiết

Xanthydrol

Natri axetat

dd 0,02M


dd 0,02M

Dd HCl đặc
d=1,19

T
H

Dung dịch HCl 1,5M



4.2 Thuốc thử


4.3 Thiết bị dụng cụ
1) Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao
2) Cột phân tch HPLC, C18, 250mm x 4.6mm cỡ hạt trung bình cỡ
5micromet.
3) Bình định mức, dung tch 100ml và 1000ml

4) Pipet, bình thủy tinh dung tch 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 20ml, 50ml.

5) Thiết bị siêu âm.
6) Cân phân tch, có độ chính xác đến 0.0001g.

7) Màng lọc, cỡ lỗ 0.45 micromet..
8) Ống nghiệm, dung tch 15ml có nắp đậy kín.



4.4 Cách tiến hành
4.1 Chuẩn bị mẫu thử

Lắc đều mẫu trước khi thử nghiệm

Pha loãng mẫu bằng nước cất với hệ số pha lỗng thích hợp

Lọc mẫu trước khi tiến hành tạo dẫn xuất


4.2 Tạo dẫn xuất
Tạo dẫn xuất với chuẩn

Tạo dẫn xuất với mẫu

Dùng pipep lấy chính xác 1ml các dd chuẩn làm việc cho

Tương tự như phần tạo dẫn xuất với chuẩn, nhưng

vào từng ống nghiệm có nút đậy.

thay các dung dịch chuẩn làm việc bằng mẫu đã pha
lỗng thích hợp.

Thêm chính xác 3ml etanol vào mỗi ống, lắc đều và lần
lượt thêm 2ml dd xanthydrol, 1ml dd HCl.

Quá trình tạo dẫn xuất có thể thực hiện trên bộ dẫn
xuất mẫu tự động của thiết bị.


Đậy kín ống, lắc đều, sau đó để n ít nhất trong 5 phút.

Lần lượt bơm các chuẩn đã được tạo dẫn xuất vào thiết
bị HPLC.


4.3 Cách tiến hành
Điều kiện phân tích
a) Pha động

d) Chương trình gradient pha động
Thời gian

Tốc độ dịng

Dung mơi A (%)

Dung môi B (%)

(min)

(ml/min)

0

11,3

0


100

1,3

100

0

 Dung môi A: Axetonitril.
8,00
1,3dung dịch natri axetat0(pH = 7,2) với tỷ lệ100
 Dung
môi B: Axetonitril và
36 : 64 (%
thể 8,01
tích).

 Lọc các dung mơi pha động qua màng lọc và loại bỏ khí hịa tan bằng cách để
12,00
1,3
100
trong thiết bị siêu âm khoảng 10 phút trước khi sử dụng.

0

12,01

1,3

0


100

30,00

1,3

0

100

Chú thích: Các thơng số về tỷ lệ pha động, chương trình gradient pha động, thể tích
b) Bước sóng kích hoạt 213nm, bước sóng phát xạ 308nm.

mẫu bơm có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào điều kiện thực tế của thiết bị HPLC
được sử dụng.

c) Thể tích mẫu bơm: 20ml.


4.3. Cách tiến hành



Sau khi thiết bị ổn định, tiến hành bơm lần lượt các
chuẩn đã tạo dẫn xuất.

Dựng đường chuẩn




Xác định diện tích hoặc chiều cao peak của các chuẩn
đã tạo dẫn xuất, dựng đường chuẩn.

Bơm mẫu



Bơm mẫu đã tạo dẫn xuất với cùng điều kiện như bơm chuẩn.



Dựa vào đường chuẩn, xác định hàm lượng urê có
trong mẫu.


4.4 Tính kết quả
Tính hàm lượng urê có trong mẫu nước mắm, X, biểu thị bằng gam trên lít bằng cơng thức sau đây:

Cm là hàm lượng urê có trong mẫu đã pha
lỗng được tính dựa vào đường chuẩn (g/l)

Trong đó:

X = Cm × Kpl

Kpl là hệ số pha lỗng

Lấy kết quả chính xác đến ba chữ số sau dấu
phẩy



×