Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
KHOA CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM

HỒ NGUN BẢO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ
GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
BUILDING AN APPLICATION TO CONNECT
AND SHARE AMONG FAMILY MEMBERS

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

HỒ NGUYÊN BẢO – 17520267

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ
GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
BUILDING AN APPLICATION TO CONNECT


AND SHARE AMONG FAMILY MEMBERS

KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. LÊ THANH TRỌNG

TP. HỒ CHÍ MINH, 2021


THƠNG TIN HỘI ĐỒNG CHẤM KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp, thành lập theo Quyết định số …………………… ngày
………………….. của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
1.
2.
3.
4.

………………………………. – Chủ tịch
………………………………. – Thư ký
………………………………. – Uỷ viên
………………………………. – Uỷ viên


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC


Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

TP.HCM, ngày……tháng…...năm…….

NHẬN XÉT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN)

Tên khóa luận:

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ
GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH

Cán bộ hướng dẫn:

Nhóm SV thực hiện:
Hồ Ngun Bảo

17520267

ThS. Lê Thanh Trọng

Đánh giá Khóa luận
1. Về cuốn báo cáo:
Số trang

____


Số chương

____

Số bảng số liệu

____

Số hình vẽ

____

Số tài liệu tham khảo

____

Sản phẩm __________

Một số nhận xét về hình thức cuốn báo cáo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


2. Về nội dung nghiên cứu:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Về chương trình ứng dụng:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Về thái độ làm việc của sinh viên:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đánh giá chung: Khóa luận đạt/khơng đạt u cầu của một khóa luận tốt nghiệp kỹ sư/ cử
nhân, xếp loại Giỏi/ Khá/ Trung bình
Điểm từng sinh viên:
Hồ Nguyên Bảo: ……/10

Người nhận xét
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

TP.HCM, ngày……tháng…...năm…….

NHẬN XÉT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN)


Tên khóa luận:

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ
GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH

Nhóm SV thực hiện:

Cán bộ phản biện:

Hồ Ngun Bảo

17520267

ThS. Nguyễn Tấn Tồn

Đánh giá Khóa luận
5. Về cuốn báo cáo:
Số trang

____

Số chương

____

Số bảng số liệu

____


Số hình vẽ

____

Số tài liệu tham khảo

____

Sản phẩm __________

Một số nhận xét về hình thức cuốn báo cáo:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Về nội dung nghiên cứu:


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
7. Về chương trình ứng dụng:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
8. Về thái độ làm việc của sinh viên:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Đánh giá chung: Khóa luận đạt/khơng đạt yêu cầu của một khóa luận tốt nghiệp kỹ sư/ cử

nhân, xếp loại Giỏi/ Khá/ Trung bình
Điểm từng sinh viên:
Hồ Nguyên Bảo: ……/10

Người nhận xét
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các
thành viên trong gia đình” là minh chứng cho quá trình học tập, rèn luyện không ngừng
nghỉ của bản thân em trong những năm học qua. Bên cạnh đó, q trình làm khố luận
cịn trang bị cho em hành trang ra trường và bước đi trên con đường sự nghiệp sau này.
Để hồn thành được khố luận tốt nghiệp, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, em
còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Công nghệ thông tin. Đặc
biệt là các thầy cô trong khoa Cơng nghệ phần mềm đã tận tình giảng dạy những kiến
thức nền tảng bổ ích để em có thể hồn thành tốt khố luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Thanh Trọng, người đã trực tiếp tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cùng với những lời nhận xét, đánh giá quý báu đã giúp em đưa ra những
quyết định đúng đắn.
Cảm ơn giảng viên phản biện và các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã đưa
ra những lời khun, góp ý bổ ích để em có thể hồn thiện khố luận của mình.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên cạnh, ủng hộ,
động viên.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021
Sinh viên


Hồ Nguyên Bảo


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

TÊN ĐỀ TÀI: Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình
Cán bộ hướng dẫn: ThS. Lê Thanh Trọng
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 20/06/2021
Sinh viên thực hiện:
Hồ Nguyên Bảo – 17520267
Nội dung đề tài:
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, các mạng xã hội phát triển mạnh và thu hút một lượng
lớn người sử dụng. Mạng xã hội tạo ra một hệ thống kết nối các thành viên với các cùng mục
đích sử dụng khác nhau, không phân biệt không gian, thời gian với nhiều tính năng như kết
bạn, chat, voice chat dựa trên kết nối Internet.
Mặc dù thực trạng sử dụng mạng xã hội ngày càng gia tăng, đến nay tại Việt Nam vẫn
chưa có một ứng dụng chuyên dụng để gắn kết những người thân trong gia đình hay những
cặp đơi. Mạng xã hội kết nối nhiều người gây nên khó khăn cho người sử dụng về vấn đề tiếp
nhận thông tin. Thông tin với số lượng lớn với tính chất từ quan trọng đến thứ yếu kết hợp với
nhau, người dùng không thể chú tâm vào những người thân, những người mà họ thật sự cần
đầu tư thời gian để quan tâm. Bên cạnh đó, việc lưu trữ và chia sẻ nội dung hình ảnh, âm

thanh, tin nhắn chưa được định dạng theo kết cấu hợp lý, gây khó khăn trong việc tìm kiếm và
chia sẻ.
Vì nhận thấy việc cải thiện các vấn đề nêu trên là cần thiết, hơn nữa, để góp phần xây dựng
một một ứng dụng cho phép kết nối và chia sẻ giữa các nhóm nhỏ, thành viên trong gia đình,


các cặp đôi, tác giả lựa chọn đề tài: Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên
trong gia đình.
2. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng ứng dụng di động giúp các thành viên trong gia đình và các cặp đơi có thể lưu lại
những kỉ niệm, chia sẻ những cảm nghĩ hiện tại, trao đổi tin nhắn nhóm cùng nhau. Thơng
qua những chức năng này, người dùng có thể dễ dàng nắm bắt được tình hình của các thành
viên, ơn lại kỉ niêm, từ đó thúc đẩy họ quan tâm nhau nhiều hơn.
3. Phạm vi
o Ứng dụng chạy trên hệ điều hành Android.
o Thiết bị phải có kết nối Internet.
4. Đối tượng
o Các thành viên trong gia đình.
o Các cặp đơi.
5. Phương pháp thực hiện
o Làm việc dưới sự tư vấn, hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn.
o Khảo sát, tìm hiểu những mong đợi của người dùng về phần mềm.
o Nghiên cứu các ứng dụng hiện có trên thị trường.
o Phát triển hệ thống theo phương pháp Agile.
6. Kết quả mong đợi của đề tài
o Hoàn thiện được các chức năng của ứng dụng.
o Ứng dụng sử dụng được trong thực tế.
o Ứng dụng chạy tốt trên các thiết bị Android hiện nay.
o Ứng dụng có giao diện thân thiện, người dùng có thể dễ dàng sử dụng.
o Hệ thống có thể dễ dàng được mở rộng sau này.

Kế hoạch thực hiện:
Sprint

Thời gian

Công việc (Bảo)


Sprint 0

01/03/2021 –
14/03/2021

Tìm hiểu và lựa chọn đề tài.
Tìm hiểu và lựa chọn cơng nghệ.
Tìm hiểu các ứng dụng có liên quan.

Sprint 1

15/03/2021 –
28/03/2021

Khảo sát mức độ quan tâm tới tính năng, mong
đợi của người dùng ở tính năng đó.
Xây dựng Product Backlog.
Xây dựng mơi trường lập trình.

Sprint 2

29/03/2021 –

11/04/2021

Tạo Sprint Backlog
Phân tích, đặc tả các hạng mục.
Thiết kế hệ thống và xây dựng tài liệu liên quan.
Lập trình, kiểm thử và triển khai
Thực nghiệm sản phẩm.

Sprint 3

12/04/2021 –
25/04/2021

Tạo Sprint Backlog
Phân tích, đặc tả các hạng mục.
Thiết kế hệ thống và xây dựng tài liệu liên quan.
Lập trình, kiểm thử và triển khai
Thực nghiệm sản phẩm.

Sprint 4

26/04/2021 –
09/05/2021

Tạo Sprint Backlog
Phân tích, đặc tả các hạng mục.
Thiết kế hệ thống và xây dựng tài liệu liên quan.
Lập trình, kiểm thử và triển khai
Thực nghiệm sản phẩm.


Sprint 5

10/05/2021 –
23/05/2021

Tạo Sprint Backlog
Phân tích, đặc tả các hạng mục.
Thiết kế hệ thống và xây dựng tài

Sprint 6

24/05/2021 –
06/06/2021

Tạo Sprint Backlog
Phân tích, đặc tả các hạng mục.
Thiết kế hệ thống và xây dựng tài liệu liên quan.
Lập trình, kiểm thử và triển khai.
Thực nghiệm sản phẩm.


Sprint 7

07/06/2021 –
20/06/2021

Hoàn thiện báo cáo.
Chuẩn bị nội dung slide và demo.
Chuẩn bị phản biện và bảo vệ.


Xác nhận của CBHD

TP. HCM, ngày 09 tháng 03 năm 2021
Sinh viên

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................15
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................................18
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .........................................................................19
1.1. Giới thiệu về đề tài ...............................................................................................19
1.2. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................19
1.3. Mục tiêu ...............................................................................................................20
1.4. Phạm vi ................................................................................................................21
1.5. Phương pháp thực hiện ........................................................................................21
1.6. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................21
1.7. Kết quả dự kiến ....................................................................................................21
1.8. Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết .............................................................22
1.8.1.

Đánh giá hiện trạng ....................................................................................22

1.8.2.

Hướng giải quyết .......................................................................................22


Chương 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................................23
VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG ........................................................................................23
2.1. Phân tích yêu cầu hệ thống ..................................................................................23
2.1.1.

Phân tích yêu cầu chức năng......................................................................23

2.1.2.

Phân tích yên cầu phi chức năng ...............................................................23

2.2. Phân tích u cầu người dùng ..............................................................................24
2.2.1.

Mơ hình use case toàn hệ thống .................................................................24

2.2.2.

Danh sách các Actors .................................................................................25

2.2.3.

Danh sách các Use case .............................................................................25

2.2.4.

Chi tiết một số usecase...............................................................................27

2.3. Phân tích thiết kế hệ thống ...................................................................................36

2.3.1.

Thiết kế xử lý .............................................................................................36


2.3.2.

Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................47

2.3.3.

Mô tả các bảng dữ liệu ...............................................................................47

2.3.4.

Thuật tốn và cơng nghệ sử dụng ..............................................................55

2.3.5.

Thiết kế kiến trúc hệ thống ........................................................................61

2.3.6.

Thiết kế giao diện ......................................................................................63

Chương 3. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ....................................................70
3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................70
3.2. Thuận lợi và khó khăn .........................................................................................70
3.2.1.


Thuận lợi ....................................................................................................70

3.2.2.

Khó khăn ....................................................................................................70

3.3. Hướng phát triển ..................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................72


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

Diễn giải

1

STT

Số thứ tự

Số thứ tự trong bảng

2


UI

User Interface

Application
Programming
3

API

Interface

Software
4

SDK

Development Kit

Là những gì chúng ta nhìn thấy
và giao tiếp với ứng dụng
Giao diện lập trình ứng dụng. Sử
dụng để truy cập 1 số phương
thức của hệ thống, từ đó có thể
trao đổi dữ liệu từ các ứng dụng
Là các công cụ và phần mềm
dùng để phát triển ứng dụng
thông qua một nền tảng nhất định
Giao thức truyền tải siêu văn
bản. Đây là giao thức tiêu chuẩn


5

HTTP

HyperText Transfer

cho Word Wide Web để truyền

Protocol

tải dữ liệu dưới dạng văn bản, âm
thanh, hình ảnh, video

Representational
6

REST

State Transfer

7

DB

Database

Một kiểu kiến trúc lập trình, định
nghĩa các quy tắc để thiết kế web
service.

Cơ sở dữ liệu
Dịch vụ của Google cho phép tạo

8

FCM

Firebase Cloud

thông báo đẩy tới ứng dụng một

Messaging

cách tiện lợi.


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ usecase hệ thống .......................................................................................... 24
Hình 2.2: Sơ đồ usecase “Tham gia nhóm” ........................................................................... 28
Hình 2.3: Sơ đồ usecase “Rời nhóm” .................................................................................... 29
Hình 2.4: Sơ đồ usecase “Tạo nhóm” .................................................................................... 30
Hình 2.5: Sơ đồ usecase “Cập nhật cảm nghĩ hiện tại” ......................................................... 31
Hình 2.6: Sơ đồ usecase “Gửi tin nhắn văn bản” .................................................................. 32
Hình 2.7: Sơ đồ usecase “Gửi tin nhắn hình ảnh” ................................................................. 33
Hình 2.8: Sơ đồ usecase “Gửi tin nhắn video” ...................................................................... 34
Hình 2.9: Sơ đồ usecase “Thêm kỉ niệm” .............................................................................. 35
Hình 2.10: Lược đồ tuần tự thao tác đăng ký ........................................................................ 36
Hình 2.11: Lược đồ tuần tự thao tác đăng nhập .................................................................... 37
Hình 2.12: : Lược đồ tuần tự thao tác yêu cầu đổi mật khẩu................................................. 38
Hình 2.13: Lược đồ tuần tự thao tác khơi phục mật khẩu ..................................................... 40

Hình 2.14: Lược đồ tuần tự thao tác tạo nhóm ...................................................................... 41
Hình 2.15: Lược đồ tuần tự thao tác tham gia nhóm ............................................................. 42
Hình 2.16: Lược đồ tuần tự thao tác rời nhóm ...................................................................... 43
Hình 2.17: Lược đồ tuần tự thao tác cập nhật cảm nghĩ ........................................................ 44
Hình 2.18: Lược đồ tuần tự thao tác tạo kỉ niệm trên nhật ký ............................................... 45
Hình 2.19: Lược đồ tuần tự thao tác gửi tin nhắn .................................................................. 46
Hình 2.20: Lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống ................................................................... 47
Hình 2.21: Biểu tượng của cơng nghệ GraphQL ................................................................... 56
Hình 2.22: Sơ đồ mơ tả cơ chế hoạt động của GraphQL ....................................................... 57
Hình 2.23: Thơng tin các thành phần trong GraphQL ........................................................... 58
Hình 2.24: Biểu tượng của cơng nghệ React Native ............................................................. 59
Hình 2.25: Biểu tượng của cơng nghệ Firebase Cloud Messaging ....................................... 60
Hình 2.26: Sơ đồ kiến trúc hệ thống ...................................................................................... 61
Hình 2.27: Sơ đồ kiến trúc ứng dụng di động ....................................................................... 62

16


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách các Actors ............................................................................................ 25
Bảng 2.2: Danh sách các usecase .......................................................................................... 27
Bảng 2.3: Đặc tả use case “Tham gia nhóm” ........................................................................ 28
Bảng 2.4: Đặc tả usecase “Rời nhóm” ................................................................................... 29
Bảng 2.5: Đặc tả usecase “Quản lý nhóm” ............................................................................ 30
Bảng 2.6: Đặc tả usecase “Cập nhật cảm nghĩ hiện tại”........................................................ 31
Bảng 2.7: Đặc tả usecase “Gửi tin nhắn văn bản” ................................................................. 32
Bảng 2.8: Đặc tả usecase “Gửi tin nhắn hình ảnh”................................................................ 33
Bảng 2.9: Đặc tả usecase Gửi tin nhắn video” ...................................................................... 34
Bảng 2.10: Đặc tả usecase Thêm kỉ niệm” ............................................................................ 35
Bảng 2.11: Mô tả bảng Users ................................................................................................ 49

Bảng 2.12: Mô tả bảng Groups .............................................................................................. 49
Bảng 2.13: Mô tả bảng GroupDetails .................................................................................... 50
Bảng 2.14: Mô tả bảng Feelings ............................................................................................ 51
Bảng 2.15: Mô tả bảng Emoticons ........................................................................................ 52
Bảng 2.16: Mô tả bảng Chats ................................................................................................ 53
Bảng 2.17: Mô tả bảng Diary ................................................................................................ 54
Bảng 2.18: Mô tả bảng ResetTokens ..................................................................................... 54
Bảng 2.19: Mô tả bảng Medias .............................................................................................. 55
Bảng 2.20: Danh sách các màn hình ...................................................................................... 64

17


TĨM TẮT KHĨA LUẬN

Khố luận với đề tài “Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong
gia đình” tập trung vào nghiên cứu, phân tích thực trạng và từ đó đưa ra giải pháp, xây dựng
ứng dụng Android đáp ứng nhu cầu kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình.
Đề tài được bắt đầu từ việc tìm hiểu thực trạng, đưa ra các vấn đề cịn tồn đọng hoặc có
thể cải thiện. Xác định mục tiêu, phạm vi của đề tài cũng như các chức năng cần có của hệ
thống. Đồng thời em cũng đã tìm hiểu và sử dụng các cơng nghệ mới để tối ưu chi phí, thời
gian phát triển ứng dụng và nâng cao trải nghiệm người dùng.
Việc xây dựng hệ thống được xây dựng theo phương pháp Agile, giúp hệ thống thích
nghi nhanh với việc thay đổi về chức năng và đưa ra sản phẩm sử dụng được một cách
nhanh nhất. Kết quả thu được trong giai đoạn thiết kế như kiến trúc hệ thống, cơ sở dữ liệu,
giao diện được thể hiện bằng sơ đồ người dùng, sơ đồ tuần tự. Trong giai đoạn thực hiện,
client và server được phát triển song song sử dụng ngôn ngữ lập trình Javascript, cơng cụ phát
triển Visual Studio Code.
Phần cuối cùng của khố luận là trình bày kết quả đã thực hiện lên cuốn báo cáo, đưa ra
kết luận và hướng phát triển cho hệ thống trong tương lai.

Nội dung khố luận được trình bày trong 3 chương:
Chương 01: Tổng quan về đề tài : Trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi,
phương pháp thực hiện, kết quả dự kiến và hiện trạng của đề tài.
Chương 02: Phân tích, thiết kế hệ thống và xây dựng ứng dụng: Phân tích yêu cầu,
phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống, giới thiệu về các công nghệ sử dụng và triển khai hệ
thống.
Chương 03: Kết luận và hướng phát triển: Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình
phát triển đề tài và đưa ra hướng phát triển trong tương lai.

18


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1.

Giới thiệu về đề tài

Gia đình là tế bào của xã hội, là tổ ấm của mỗi người chúng ta. Gia đình đóng vai trị rất
quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách của mỗi con người. Yếu tố tạo nên
sự bền vững trong gia đình chính là sự gắn kết về huyết thống, tình cảm, trách nhiệm giữa
các thành viên trong gia đình. Sự gắn kết ấy bền chặt bao nhiêu thì ắt sẽ tạo nên tình yêu
thương, sự đồng cảm, thấu hiểu giữa các thành viên bấy nhiêu. Tuy nhiên ngày nay, do tác
động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, tích cực và tiêu cực đã và đang khiến cho sự
gắn kết gia đình trở nên lỏng lẻo, ảnh hưởng tới khơng khí đầm ấm, vui vẻ, hạnh phúc trong
gia đình. Đó được xem là ngun nhân tạo nên khoảng cách giữa cha mẹ và con cái, giữa
các thế hệ trong gia đình.
Để có thể gắn kết hơn với nhau, mỗi gia đình nên nắm và vận dụng được những “ngơn
ngữ” ứng xử gia đình: tơn trọng – bình đẳng, yêu thương và chia sẻ. [1] Trong đó, chia sẻ là
bức thơng điệp u thương bày tỏ nỗi niềm, đó là thơng báo cần thiết hoặc tiếp nhận những

thông tin cần thiết để người thân hiểu rõ, hiểu thêm, hiểu sâu, hiểu kỹ những vấn đề vướng
mắc, những trăn trở băn khoăn, những gì cần giúp đỡ, hợp tác, giải tỏa, giải quyết. Sự cởi
mở trong giao tiếp gia đình chính là nhịp cầu nối những u thương và xây dựng hạnh phúc.
Nếu khơng có sự sẻ chia, trong đời sống gia đình sẽ dẫn đến những khép kín tâm tư, tạo ra
sự cách biệt vợ chồng, cách biệt giữa các thế hệ ở chung một mái nhà. [1]
Nhằm góp phần giúp các thành viên trong gia đình chia sẻ với nhau hiệu quả, đề tài khóa
luận đã được lên ý tưởng và triển khai thực hiện.
1.2.

Lý do chọn đề tài

Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, các mạng xã hội phát triển mạnh và thu hút một
lượng lớn người sử dụng. Mạng xã hội tạo ra một hệ thống kết nối các thành viên với các
cùng mục đích sử dụng khác nhau, khơng phân biệt khơng gian, thời gian với nhiều tính
năng như kết bạn, chat, voice chat dựa trên kết nối Internet.
Mặc dù thực trạng sử dụng mạng xã hội ngày càng gia tăng, đến nay tại Việt Nam vẫn
chưa có một ứng dụng chuyên dụng để gắn kết những người thân trong gia đình hay những
cặp đơi. Mạng xã hội kết nối nhiều người gây nên khó khăn cho người sử dụng về vấn đề
19


tiếp nhận thông tin. Thông tin với số lượng lớn với tính chất từ quan trọng đến thứ yếu kết
hợp với nhau, người dùng không thể chú tâm vào những người thân, những người mà họ
thật sự cần đầu tư thời gian để quan tâm. Bên cạnh đó, việc lưu trữ và chia sẻ nội dung hình
ảnh, âm thanh, tin nhắn chưa được định dạng theo kết cấu hợp lý, gây khó khăn trong việc
tìm kiếm và chia sẻ.
Vì nhận thấy việc cải thiện các vấn đề nêu trên là cần thiết, hơn nữa, để góp phần xây
dựng một một ứng dụng cho phép kết nối và chia sẻ giữa các nhóm nhỏ, thành viên trong
gia đình, các cặp đơi, tác giả lựa chọn đề tài: Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các
thành viên trong gia đình.

1.3.

Mục tiêu

Xây dựng được ứng dụng Android với chức năng kết nối, nhắn tin nhóm cho những
nhóm nhỏ, thành viên trong gia đình, cặp đơi. Đồng thời, ứng dụng giúp các thành viên
trong gia đình hoặc cặp đơi chia sẻ những cảm nghĩ, kỷ niệm hình ảnh với nhau. Để thực
hiện được mục đích đó, ứng dụng tập trung vào các chức năng sau:
Chức năng Chia sẻ cảm nghĩ hiện tại
o

Cho phép người dùng xem được cảm nghĩ hiện tại của các thành viên trực quan

o

Người dùng có thể chia sẻ cảm nghĩ một cách dễ dàng và nhanh chóng.

o

Truyền tải tâm trạng của người dùng thông qua emoticon.

o

Các thành viên được thông báo khi một người chia sẻ tâm trạng.

Chức năng Phịng chat
o

Các thành viên có thể trao đổi tin nhắn với nhau.


o

Người dùng có thể trích dẫn được cảm nghĩ của các thành viên khác trong nhóm
chat.

Chức năng Nhật ký chung
o Cho phép người dùng lưu trữ hình ảnh kèm mô tả vào trong nhật ký chung của gia
đình.
o Cho phép người thân xem được các hình ảnh và mô tả được lưu trữ trong nhật ký
này theo trình tự thời gian hoặc ngẫu nhiên.
20


o Chức năng Đếm ngày bên nhau
o Người dùng cặp đơi có thể thiết lập ngày bắt đầu mối quan hệ.
o Ứng dụng sẽ hiển thị số ngày hai người đã ở bên nhau.
1.4.

Phạm vi

Đề tài “Xây dựng ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình” tập
trung xây dựng một ứng dụng kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình thông
qua một ứng dụng Android.
Đề tài hướng tới những đối tượng sử dụng sau:
o Những thành viên trong một gia đình.
o Cặp đơi
Đề tài tập trung vào giải quyết những vấn đề sau:
o Môi trường để các thành viên chia sẻ suy nghĩ của mình.
o Mội trường lưu giữ các kỉ niệm của gia đình.
o Mơi trường để các thành viên trong gia đình trao đổi tin nhắn với nhau.

1.5.

Phương pháp thực hiện

Đề tài được thực hiện bằng cách tìm hiểu, đánh giá các giải pháp đã có. Tìm ra những
điểm hay và phù hợp với đề tài để kế thừa, cải tiến. Sau đó đề tài sẽ được bổ sung các tính
năng mới, cần thiết để trở nên hồn thiện và đáp ứng được nhu cầu thực tế của người dùng.
Ứng dụng phương pháp Agile vào quá trình phát triển phần mềm. Các cơng nghệ mới
hữu ích cho đề tài sẽ được tìm hiểu ở giai đoạn đầu và triển khai trong suốt q trình phát
triển.
1.6.

Ý nghĩa thực tiễn

Thơng qua việc cung cấp một môi trường kết nối và chia sẻ giữa các thành viên trong
gia đình, ứng dụng giúp các thành viên gắn kết với nhau hơn từ những tương tác trao đổi
thông tin thường ngày đến việc ôn lại kỉ niệm với nhau.
1.7.

Kết quả dự kiến

Tạo ra sản phẩm là ứng dụng chạy trên nền tảng Android, có đầy đủ các tính năng đã
được thiết kế: Chia sẻ cảm nghĩ hiện tại, phòng chat, nhật ký chung và đếm ngày bên nhau.
21


Đồng thời, xây dựng được sản phẩm có độ hồn thiện cao, giao diện thân thiện, dễ sử dụng
đối với hầu hết mọi độ tuổi trong gia đình, thời gian phản hồi nhanh, có khả năng mở rộng và
sẵn sàng đưa vào mơi trường thực tế.
Bên cạnh đó, về mặt công nghệ là hiểu rõ về cú pháp, cách hoạt động của các

framework liên quan như React Native, GraphQL, Express, Socket.IO, SMTP, Firebase
Cloud Messaging, ... và ứng dụng một cách hợp lý vào xây dựng ứng dụng kết nối và chia
sẻ giữa các thành viên trong gia đình.
1.8.

Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết

1.8.1. Đánh giá hiện trạng
Hiện nay, sự phát triển mạnh của mạng xã hội là đòn bẩy để kết nối và chia sẻ, mở rộng
mối quan hệ của bản thân. Tuy nhiên, việc kết nối và chia sẻ giữa các người thân trong gia
đình lại khơng được nâng cao.
Các ứng dụng mạng xã hội hiện nay tập trung vào việc kết nối giữa người với người,
chưa có ứng dụng nào tập trung vào kết nối những người thân trong gia đình lại với nhau.
Vậy nên cần thiết để xây dựng một ứng dụng có thể dễ dàng được sử dụng với mọi thành
viên trong gia đình để kết nối và chia sẻ với nhau.
1.8.2. Hướng giải quyết
Xây dựng ứng dụng kế thừa các chức năng mang tính kết nối và chia sẻ từ mạng xã hội,
đồng thời xây dựng tập trung các chức năng hỗ trợ kết nối và chia sẻ trong nhóm vào một
ứng dụng duy nhất.

22


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG

2.1. Phân tích yêu cầu hệ thống
2.1.1. Phân tích yêu cầu chức năng
2.1.1.1. Yêu cầu lưu trữ
Tính năng lưu trữ là một trong những tính năng rất quan trọng của hệ thống, ảnh hưởng

trực tiếp đến các chức năng trong hệ thống. Để hệ thống hoạt động tốt và đạt yêu cầu, ta cần
lưu trữ các thông tin như sau:
o

Thông tin người dùng: Các thông tin tài khoản, thông tin cơ bản của người
dùng như tên, ngày sinh, số điện thoại, email…

o

Thơng tin của nhóm gia đình bao gồm mã tham gia nhóm, các thành viên trong
nhóm, mã tham gia nhóm và ngày thành lập nhóm.

o

Thơng tin cảm nghĩ của các thành viên trong gia đình bao gồm nội dung cảm
nghĩ và biểu tượng cảm xúc.

o

Thông tin tin nhắn của nhóm bao gồm: nội dung tin nhắn, người gửi, thời gian
gửi.

o

Thơng tin nhật ký kỉ niệm của nhóm bao gồm hình ảnh, mơ tả, ngày kỉ niệm,
người tạo.
2.1.1.2. u cầu về tính năng

Ứng dụng là ứng dụng di động chạy trên nền tảng Android, có khả năng truy cập ở tất cả
mọi ví trí, thời điểm có kết nối Internet. Một vài yêu cầu cơ bản mà hệ thống cần đáp ứng:

o

Chức năng cập nhật: Chức năng cập nhật ln được thực hiện và giảm thiểu tối
đa sai sót của người dùng.

o

Chức năng tự động: Có khả năng tự động thông báo, cập nhật dữ liệu khi cần
thiết.

2.1.2. Phân tích yên cầu phi chức năng
o

Hiệu suất ứng dụng tốt.
23


o

Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

o

Có thể đưa ra sử dụng thực tế và đánh giá

o

Tính bảo mật cao

2.2. Phân tích u cầu người dùng

2.2.1. Mơ hình use case tồn hệ thống

Hình 2.1: Sơ đồ usecase hệ thống

24


2.2.2. Danh sách các Actors

STT

Ý nghĩa

Tên Actor

Những người có nhu cầu sử dụng ứng
Người dùng ứng dụng
1

dụng và đã thực hiện đăng ký tài khoản. Có
quyền truy cập vào tài nguyên dùng chung và
được sở hữu bởi tài khoản đã đăng ký.

Bảng 2.1: Danh sách các Actors

2.2.3. Danh sách các Use case
Mô tả Use case

STT Tên Use case


Quản lý các thông tin liên quan đến tài
1

Quản lý tài khoản

khoản, thông tin người dùng
Người dùng đăng ký tài khoản để có thể truy

Đăng ký
2

cập và sử dụng các tính năng hệ thống cung
cấp.
Người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống

3

Đăng nhập

bằng tài khoản đã đăng ký.
Cho phép lấy lại mật khẩu thông qua email

4

Khôi phục mật khẩu

Cập nhật thông tin cá

đã đăng ký.
Cập nhật các thông tin của tài khoản bao

gồm mật khẩu, địa chỉ, số điện thoại.

5

nhân

6

Quản lý nhóm

Quản lý các thơng tin liên quan đến nhóm

Xem thơng tin thành

Xem thông tin email, tên, username, số điện

viên khác trong nhóm

thoại của các thành viên khác trong nhóm.

8

25


×