Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Ngu van 8 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.56 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 20 Ngày soạn: 06/01/2014
Tiết PPCT: 77 Ngày dạy: 08/01/2014

<b> Văn bản: QUÊ HƯƠNG</b>



<b> Tế Hanh</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Đọc hiểu một TP thơ lãng mạn để bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả
trong bài thơ.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê
hương đằm thắm. Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.


<b>2. Kĩ năng: </b>Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. Phân tích được
những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.


<b>3. Thái độ:</b> Bồi dưỡng tình yêu quê hương.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b> Vấn đáp, nêu vấn đề, bình luận, giải thích, thảo luận nhóm…
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm diện HS 8A1: ………


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> Đọc thuộc bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên và cho biết từ bài thơ, em đồng
cảm với nỗi lòng nào của tác giả?


<b> 3. Bài mới : </b>Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt cuộc đời của Tế Hanh. Dưới ngịi bút


của ơng, nguồn cảm hứng này đã tạo thành một dịng chảy tâm tình với nhiều bài thơ nổi tiếng. Bài
thơ Quê hương là sáng tác mở đầu cho mạch cảm hứng viết về quê hương, xứ sở của Tế Hanh. Ở
thời điểm sáng tác bài thơ này, nhà thơ còn rất trẻ, đang phải sống xa quê. Ông mượn lời thơ để diễn
tả nỗi nhớ quê da diết không nguôi. Vậy nỗi nhớ quê đó được thể hiện như thế nào? Tiết học hơm
nay, cơ cùng các em đi tìm hiểu.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
Hs đọc chú thích


Gv: Em hãy nêu sơ lược vài nét về tác giả?
Hs: Trả lời chú thích SGK


Gv: Bài thơ “Quê hương” được in trong tập thơ
nào?


Hs: trả lời, Gv chốt


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>


Gv cùng hs đọc (Giọng điệu sôi nổi vui tươi, khổ
cuối buồn nhớ.)


Giải thích từ khó


Gv: Hãy nhân xét về thể thơ và bố cục của bài
thơ Quê hương?


Hs: Bài thơ thuộc thể tám chữ, gồm nhiều khổ,


gieo vần ôm và vần liền.


Gv: Mỗi nội dung đó được thể hiện bằng phương
thức biểu đạt chính nào ?


<b>Hs đọc phần đầu </b>


Gv: Tác giả đã giới thiệu chung về làng quê của
tác giả như thế nào?


Hs: Làng tôi … Nước… nửa ngày sông


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Tế Hanh (1921 - 2009), quê Quảng
Ngãi. Tình yêu quê hương là điểm nổi bật nhất
trong thơ Tế Hanh.


<b>2.Tác phẩm: </b>


<b>a/ Xuất xứ:</b> in trong tập “Nghẹn ngào” (1939),
khi nhà thơ xa quê, sau đó in trong tập “Hoa
niên” năm 1945


<b>b/ Thể loại:</b> Thơ tám chữ hiện đại
<b>II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. Bố cục</b>: 2 phần



<i>+ Phần 1 : 3 khổ đầu – Lời kể về quê hương </i>
<i>+ Phần 2 : Khổ còn lại – Nỗi nhớ quê hương </i>
<b>b. Phương thức biểu đạt: </b><i>miêu tả, biểu cảm</i>
<b>c. Phân tích:</b>


<i><b>c1.Lời kể về quê hương làng biển: </b></i>
<b>* Lời giới thiệu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Gv: Hình ảnh làng hài được vẽ bằng mấy nét
chính ?


Hs: 2 nét chính


<i>Cảnh dân chài bơi thuyết đi đánh cá </i>
<i>Cảnh thuyền và người về bến </i>


Gv: Làng chày lưới được miêu tả qua hình ảnh
nổi bật nào ? (chiếc thuyền và cánh buồm )


Gv: Người dân chài ra khơi trong thời điểm nào
và thời tiết ra sao?


<i>Hs: Ra khơi vào buổi sớm mai rất đẹp</i>


Gv: Chiếc thuyền ra khơi được miêu tả như thế
nào?


<i>Hs: Chiếc thuyền……, vượt trường giang</i>
<i>Gv: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? </i>



<i>Hs: So sánh, động từ mạnh: hăng, phăng, vượt</i>
<i>Gv: Chi tiết nào đặc tả con thuyền ? </i>


Hs:Cánh buồn -… góp gió


<i>Gv: Có gì độc đáo trong chi tiết này ?</i>


Hs: Dùng phép so sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng con
<i>thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng chài</i>
Gv: Phong cảnh thiên nhiên và con người ở đây
như thế nào?


Hs: Phong cảnh thien nhiên tươi sáng, bức tranh
<i>lao động đầy hứng khởi và dào dạt sức sống</i>
<i>Gv bình khổ thơ đầu. </i>


<b>Đọc đoạn thơ tả cảnh thuyền về bến </b>


Gv: Cảnh dân làng đón thuyền cá trở về được thể
hiện qua những câu thơ nào? Qua đó, ta thấy
khung cảnh lao động ở đây như thế nào ?


Hs: Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm
<i>vui và sự sống, trong đó có cả lời cảm tạ chân</i>
<i>thành đất trời đã sóng yên biển lặng.</i>


Gv: Câu thơ nào gợi tả hình ảnh người dân chài
<i>Hs: Người…rám nắngCả thân… xa xăm </i>


Gv: Cảm nhân của em về người dân chài từ


những chi tiết điển hình đó ?


Hs: Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở
<i>những vùng đại dương xa xơi khiến cơ thể khoẻ</i>
<i>mạnh, rắn rỏi. Người dân chài nơi đây mang vẻ</i>
<i>đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả </i>


Gv: Có gì đặc sắc về về nghệ thuật trong lời thơ :
Chiếc thuyền … nằm Nghe…thớ vỏ ?


Hs: trả lời


Gv: Từ đó, em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong
tâm hồn người viết những lời thơ trên ?


<i>Hs: Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe được</i>
<i>sự sống âm thầm trong những sự vật của quê</i>
<i>hương </i>


<b>Gọi hs đọc đoạn cuối </b>


Gv: Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những
điều gì nơi quê hương? Biển, cá, cánh buồm, mùi
<i>biển </i>


<b>* Cảnh cuộc sống lao động của ngư dân:</b>
<i>“ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá </i>
<i>Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã </i>
<i>Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang”</i>
->So sánh, động từ mạnh: đoàn thuyền ra khơi


trong một buổi bình minh đẹp với một khí thế
dũng mãnh.


<i>“Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng </i>
<i> Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”</i>


->Dùng phép so sánh, ẩn dụ gợi liên tưởng con
thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng
chài


=> Âm điệu mạnh mẽ, sôi nổi: bức tranh thiên
nhiên tươi sáng, bức tranh lao động khỏe khoắn,
hùng tráng của người dân nơi biển cả.


<b>* Cảnh thuyến cá về bến.</b>


<i>“Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ</i>
<i>Khắp dân làng tấp nập đón ghe về”</i>


-> Miêu tả: bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp
niềm vui và sự sống.


<i>“Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng</i>
<i>Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”</i>


-> Người con của biển cả khỏe khoắn, rắn rỏi
<i>“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm</i>


<i>Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”</i>



-> Nhân hoá: Cảm nhận con thuyền như một cơ
thể sống, như một phần sự sống lao động ở làng
chài, gắn bó mật thiết với sự sống con người.
=> Cảm nhận tinh tế: Vùng quê tươi sáng đầy sự
sống với những người dân chài khỏe khoắn, yêu
lao động, với những cảnh sinh hoạt náo nhiệt vui
tươi.


<i><b>c2.Nỗi nhớ quê hương</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gv: Một cuộc sống như thế nào được gợi lên từ
các chi tiết đó ? (Đẹp và thanh bình )


Gv: Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong nỗi
nhớ quê của tác giả như thế nào ?


Hs: Đó là mùi riêng của làng biển được cảm
<i>nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con xa</i>
<i>quê </i>


Gv: Từ đó ta thấy một nỗi nhớ quê như thế nào?
(Cụ thể, thắm thiết, bền bỉ )


Gv: Học qua bài thơ Quê hương, em cảm nhận
đựoc những điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng
người ?


<i>Hs:Bức tranh tươi đẹp, khoẻ khoắn trong sự sống</i>
<i>làng chài. Tấm lòng yêu quê trong sáng đằm</i>
<i>thắm của con người </i>



Gv: <b>HS thảo luận nhóm 3 phút:</b> Em hiểu gì về
nhà thơ Tế Hanh – tác giả bài thơ này ?


<i>Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống làng quê. Nồng</i>
<i>hậu, thuỷ chung với quê hương </i>


Gv: Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện
tình cảm quê hương từ bài thơ này ?


Hs: chân thành, thắm thiết trong cảm xúc. Tạo
<i>dựng những hình ảnh chân thực, vứa mới lạ,</i>
<i>khoẻ khoắn để thể hiện nội tâm.</i>


<i>Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của</i>
<i>bài thơ?</i>


<i>Hs: Trả lời ghi nhớ sgk.</i>
Gv liên hệ giáo dục HS
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
Chuẩn bị bài “Quê hương”


+ Đọc kĩ bài thơ, tìm bố cục của văn bản.
+ Phân tích vẻ đẹp của làng chài.


<i>Thấy con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi</i>
<i>Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.”</i>


-> Nhớ quê hương với vẻ đẹp thanh bình của:
biển, cá, cánh buồm, mùi biển. Mùi riêng của


sông nước quê hương được cảm nhận bằng tấm
tình trung hiếu của người con xa quê.


=> Nỗi nhớ quê hương cụ thể, thắm thiết, giản dị
bền bỉ.


<b>3.Tổng kết:</b>
<b>a, Nghệ thuật:</b>


- Sáng tạo những hình ảnh cuộc sống lao động
thơ mộng.


- Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ bay
bổng, đầy cảm xúc.


- Thơ tám chữ hiện đại, sáng tạo mới mẻ, phóng
khống.


<b>b, Nội dung:</b>


<b>* Ý nghĩa văn bản</b>: Bài thơ là bày tỏ của tác giả
về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng
biển.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* Bài cũ:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ


- Viết đoạn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật


tiêu biểu trong bài thơ.


<b>* Bài mới:</b> Soạn bài “Khi con tu hú”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
Tuần : 20 Ngày soạn: 06/01/2014
Tiết PPCT: 78 Ngày dạy: 08/01/2014

<b> Văn bản: KHI CON TU HÚ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Biết đọc – hiểu một tphẩm thơ để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của thơ Việt Nam
hiện đại.


- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cm được thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm, lời thơ tha thiết và thể thơ lục bát quen thuộc.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.


- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
<b>2. Kĩ năng: </b>



- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ bị giam giữ trong ngục tù.


- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần của bài thơ; thấy được sự vân dụng
tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.


<b>3. Thái độ:</b> Đồng cảm với tâm trạng của người từ cách mạng từ đó thấy được sự quan trọng của lý
tưởng cách mạng đối với thế hệ trẻ.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>Vấn đáp, nêu vấn đề, giải thích, bình luận, phân tích, thảo luận…
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm diện HS 8A1: ...


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Đọc diễn cảm bài thơ Quê hương của Tế Hanh? Hình ảnh nào trong bài thơ
gây cho em ấn tượng nhất? Vì sao?<b> </b>


<b> 3. Bài mới: </b> 19 tuổi đời, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa ở thành phố Huế thì Tố Hữu
bị thực dân Pháp bắt giam ở xà lim số 1, nhà lao Thừa Phủ. Trong những bài thơ tù được in trong tập
<i>Từ ấy – phần 2: Xiềng xích, có bài thơ lục bát ngắn Khi con tu hú.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích để giới thiệu tác
giả, tác phẩm.


- Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
HS đọc và giới thiệu.



Bổ sung: Tố Hữu là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
cách mạng…


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>


Gv cùng hs đọc (yêu cầu chú ý thay đổi giọng đọc.
Đoạn đầu với giọng vui, náo nức, phấn chấn, đoạn sau
với giọng bực bội.


Gv: Giải thích từ khó


Gv: Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?
<i>Hs: Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù</i>
<i>cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng</i>
<i>giam chật chội, càng thèm khát cuộc sống tự do.</i>
Gv: Bài thơ này được viết theo thể thơ gì ? Hình thức
thơ ấy có diễn tả cảm xúc như thế nào?


<i>Hs: Thể thơ lục bát. Diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng</i>
<i>hậu.</i>


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: </b>- Tố Hữu (1920-2002), quê ở
Huế.


- Tố Hữu là lá cờ đầu của nền thơ ca cách
mạng.


- Ông giữ nhiều chức vụ quan trọng trong


Đảng, mỗi chặng đường cách mạng ơng đều
có thơ.


- Tác phẩm chính: Từ ấy (1937-1946), Việt
Bắc (1946-1954), Gió lộng (1955-1961)
<b>2.Tác phẩm: </b>


<b>a/ Xuất xứ:</b> Bài thơ được sáng tác khi nhà
thơ bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ, Huế.
<b>b/ Thể loại:</b> Thơ lục bát


<b>II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. Bố cục</b>: 2 đoạn
Đoạn 1 : Cảnh mùa hè.
Đoạn 2 : Tâm trạng người tù


<b>b.</b> <b>Phương thức biểu đạt: </b><i>miêu tả, biểu</i>
<i>cảm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv: Bài thơ này chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung ?
Gv: Phương thức biểu đạt chính của mỗi đoạn và của
tồn bài ?


<i>Hs: Đoạn 1 : Chủ yếu là miêu tả, Đoạn 2: Biểu cảm</i>


<i><b>Hs đọc đoạn 1 </b></i>


Gv:Mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào ?


<i>Hs:Tiếng tu hú / tiếng ve sầu/ Tiếng sáo diều</i>


Gv:Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng có
tiếng chim tu hú: Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà - Kêu
<i>chi hoài trên những cảnh đồng xa. Theo em, có gì</i>
giống nhau và khác nhau trong cảm nhận tiếng chim
tu hú ở hai nha thơ.


<i>Hs: Giống nhau: Tiếng tu hú đều gợi không gian</i>
<i>đồng quê gần gũi, thân thuộc. Khác nhau: Trong thơ</i>
<i>Bằng Việt, tiếng tu hú gợi nhớ về những kỉ niệm cua</i>
<i>tình bà cháu nơi quê nhà. Trong thơ Tố Hữu, tiếng</i>
<i>chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè sơi động. </i>
Gv: Mùa hè cịn được gợi tả qua dấu hiệu điển hình
nào của không gian. Không gian ấy nhuốm những
màu sắc nào ?


Gv: Những sản vật điển hình nào của mùa hè được
gợi nhắc?


<i>Hs: Lúa chiêm đang chín ,trái cây ngọt dần, bắp rây </i>
Gv: Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những
âm thanh, màu sắc, sản vật đó?


Hs: Một sự sống tưng bừng rộn rã, thanh bình, tràn
<i>trề nhựa sống </i>


Gv bình: Bầu trời mùa hạ cao xanh với tiếng sáo diều
<i>dìu dặt trong lời thơ: Trời xanh… Đơi… khơng. Câu</i>
<i>thơ gợi lên một khơng gian phóng khống, tự do ở</i>


<i>bên ngoài. Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tượng đó</i>
<i>của mùa hè từ trong nhà tù. </i><b> Hs đọc đoạn cuối </b>
Gv: Khi nhà thơ viết : Ta nghe hè dậy bên lòng, em
hiểu nhà thơ đã đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè
bằng thính giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn ?
<i>Hs: Bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng </i>


Gv: Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả
ntn?


Hs: Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do


Gv: Con người muốn đạp tan phòng giam hãm khi
nghe hè dậy bên lịng cịn vì lí do gì khác ?


<i>Hs: Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật</i>
<i>chội</i>


Gv: Nhận xét về cách diễn đạt và nghĩa của cách diễn
đạt này ?


Hs: Bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm xúc của lịng
<i>mình. Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một loạt</i>
<i>động từ, cách ngắt nhịp đổi khác thường cho thấy</i>
<i>trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn ra trong tâm</i>
<i>hồn người tù mất tự do </i>


Gv: Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu
hú kêu, nhưng tâm trạng người tù khác nhau như thế



<b>c1. Cảnh mùa hè: </b>


+ Âm thanh : Tiếng tu hú /tiếng ve sầu/
tiếng sáo diều


+ Màu sắc :


- Vàng (Bắp rây vàng hạt )
- Hồng ( Đầy sân nắng đào)


- Xanh (Trời Xanh càng rộng càng sao )
+ Sản vật :


- Lúa chiêm đang chín
- Trái cây ngọt dần
- Bắp dây vàng hạt


<i>=> Một sự sống tưng bừng rộn rã, thanh</i>
<i>bình, tràn trề nhựa sống. Qua đó ta thấy</i>
<i>được một thế giới tự do, phóng khống. </i>


<b>c2. Tâm trạng của nguời tù: </b>


- Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam
chật chội thiếu sinh khí


- Bộc lộ thẳng thắn, trực tiếp cảm xúc của
lòng mình


- Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một loạt


động từ, cách ngắt nhịp đổi khác thường cho
thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn
ra trong tâm hồn người tù mất tự do.


- Tiếng chim tu hú như tiếng gọi của tự do
bên ngoài đang thúc giục nhà thơ.


<i>=> Thèm khát cao độ cuộc sống tự do. Tâm</i>
<i>hồn đang cháy lên khát vọng yêu sống, yêu</i>
<i>tự do</i>


<b>3.Tổng kết:</b>
<b>a, Nghệ thuật:</b>


- Thơ lục bát giàu nhạc điệu, mượt mà, uyển
chuyển. Cảm xúc thiết tha, sôi nổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nào? Vì sao?
HS thảo luận:


+ Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi ra bức tranh
<i>mùa hè trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức bồn</i>
<i>chồn của nhà thơ.Tiếng chim tu hú ở câu kết gợi cảm</i>
<i>xúc khác hẳn: u uất, nơn nóng, khắc khoải</i>


<i>+ Tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, bị tách rời</i>
<i>cuộc sống. Vì hai tâm trạng được khơi dậy từ hai</i>
<i>khơng gian hồn tồn khác nhau : tự do và mất tự do </i>
Gv: Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong
tâm hồn con người từ những lời cuối cùng của bài


thơ khi con tu hú ?


Hs: Thèm khát cao độ cuộc sống tự do. Tâm hồn đang
<i>cháy lên khát vọng yêu sống, yêu tự do </i>


Gv: Em cảm nhận được những điều cao đẹp nào từ
tâm hồn ấy qua hai đoạn thơ thiên tả cảnh (1) và đoạn
thơ thiên tả tình (2) Hs: Lòng yêu sống, niềm khát
<i>khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng</i>
<i>trong cảnh tù đày </i>


Gv:Tác dụng của thơ lục bát trong bài thơ là gì?
<i>Hs: Có ưu thế diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng cháy</i>
<i>của tâm hồn; Giàu nhạc điệu;dễ thuộc, dễ nhớ </i>


Gv: Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do là cảm
xúc thường gặp trong thơ từ của nhiều chiến sĩ cách
mạng. Trong vốn thơ của mình, em cịn biết những
vần thơ nào như thế ?


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Một số bài thơ viết về các chiến sĩ cách mạng: Vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Tâm tư trong tù của
Tố Hữu, Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh với 134
bài, Đập đá ở Côn Lôn


thống nhất vừa thể hiện sự đối lập khát khao
sự sống đích thực đầy ý nghĩa với hiện tại
buồn chán vì bị giam hãm trong nhà tù.


<b>b, Nội dung:</b>


<b>* Ý nghĩa văn bản</b>: Bài thơ thể hiện lòng
yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ
cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b>* Bài cũ:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ


- Liên hệ một số bài thơ viết trong tù của
các chiến sĩ cách mạng đã học


<b>* Bài mới:</b> Soạn bài “Tức cảnh Pắc Bó”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
Tuần : 20 Ngày soạn: 07/01/2014
Tiết PPCT: 79 Ngày dạy: 10/01/2014

<b> Tiếng Việt: CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo)</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…



<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngồi chức năng chính.
<b>2. Kĩ năng: </b>Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b> Thấy được vai trò của câu nghi vấn trong giao tiếp.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm diện HS 8A1: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 3. Bài mới: </b> Câu văn cũng như cuộc đời, cuộc đời luôn ln thay đổi thì câu văn cũng ln ln
đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc, những tâm trạng
vô cùng phong phú, đa dạng và phức tạp của con người. Vì thế, các em có thể gặp nhiều câu văn có
hình thức giống như một câu nghi vấn, nhưng trên thực tế, nó lại khơng phải là một câu nghi vấn địch
thực. Vậy câu nghi vấn còn chức năng nào khác. Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIÊUCHUNG:</b>
<b>Hs đọc vd sgk </b>


Gv: Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong
những ví dụ trên?


a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu
bao giờ ?


b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
c, Có biết khơng ?; Lính đâu?; Sao bay giám


để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
;Khơng cần phép tắc gì nữa à?


d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn


e, Con gái tơi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là
nó, cái con mèo hay lục lọi ấy?


<b>HSTLN : 4 phút Hãy xác định chức năng</b>
<b>của câu nghi vấn trong đoạn trích</b> ?


:a, Bộc lộ cảm xúc b, Đe doạ c, Cả 4 câu
đều dùng để đe doạ d, Khẳng định e, Bộc lộ
cảm xúc


Gv: Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên ?


Hs: Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn
thứ 2 ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than,
chức không phải là dấu chấm hỏi


Hs: Qua phân tích các vd trên, hãy khái quát
chức năng của câu nghi vấn và dùng dấu cuối
câu ? (ghi nhớ sgk)


<b>LUYỆN TẬP</b>


- Gv:Bài tập 1 yêu cầu điều gì?



- Hs: Tìm câu nghi vấn cho biết cơng dụng.
- Hs làm việc nhóm.


Gv:Hãy nêu u cầu của bài tập 2
- Hs đọc bài tập 2


- Hs: Làm việc độc lập


<b>I. TÌM HIÊUCHUNG:</b>
<b>3. Những chức năng khác:</b>
<b>a.Ví dụ:</b>


a, Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm xúc
b, Câu nghi vấn có chức năng đe doạ


c, Câu nghi vấn có chức năng đe doạ
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn


=> Câu nghi vấn có chức năng khẳng định


e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái
con mèo hay lục lọi ấy!


=> Câu nghi vấn có chức năng bộc lộ cảm xúc
* Nhận xét về dấu kết thúc: có trường hợp câu nghi
vấn kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu
chấm lửng


<b>2.Ghi nhớ </b>: sgk /22



<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>Bài tập 1</b> : <b>Tìm câu nghi vấn và cơng dụng của</b>
<b>những câu nghi vấn đó </b>


a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót
Binh Tư để có ăn ư ? => Bộc lộ cảm xúc


b, Trong khổ thơ chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là
câu nghi vấn => Phủ định; bộc lộ cảm xúc


c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một
chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?


=> Cầu khiến; bộc lộ cảm xúc


d, Ôi, nếu thế thì cịn đâu là quả bóng bay?
=> phủ định , bộc lộ cảm xúc


<b>Bài tập 2: Tìm câu nghi vấn, chức năng: </b>


a, Sao cụ lo xa quá thế ? ; Tội gì bây giờ nhịn đói mà
tiền để lại ? ; Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà
lo liệu


=> Câu 1 phủ định; câu 2: khẳng định; câu 3: phủ
định


b, Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người,


không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gv: Gọi hs đọc bài tập3
- Hs: Làm việc độc lập


Gv: Gọi hs đọc bài tập 4
- Hs: Làm việc độc lập


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


Các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn:
Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm...


c, Ai bảo thảo một tự nhiên khơng có tình mẫu tử?
=> Khẳng định


d, Thằng bé kia, mày có việc gì?; Sao lại đến đây mà
khóc ? => Dùng để hỏi


* Trong những câu nghi vấn đó, câu có thể thay thế
được bằng một câu không phải là câu nghi vấn có ý
nghĩa tương tự


a, Sao cụ phải lo xa q thế; khơng nên nhịn đói mà
tiền để lại; Ăn hết thì lúc chết lấy gì mà lo liệu .
b, Khơng biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được
đàn bị hay khơng.


c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử .



<b>Bài tập 3</b>: <b>Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi </b>
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ
phim “cánh đồng hoang” được không ?


b, (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế
<b>Bài tập 4</b>: Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những
câu như vậy dùng để chào. Người nghe không nhất
thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng một lời chào
khác


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* Bài cũ: </b>Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi
vấn. Hồn chỉnh các bài tập, học bài


<b>* Bài mới:</b><i> Chuẩn bị: Câu cầu khiến</i>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
……….
Tuần : 20 Ngày soạn: 07/01/2014
Tiết PPCT: 80 Ngày dạy: 10/01/2014

<b> Tập làm văn: VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Luyện cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.


- Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức:</b> - Kiến thức về viết đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác,viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
<b>3. Thái độ: </b>Vận dụng cách viết đoạn văn thuyết minh vào cuộc sống.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>Vấn đáp, nêu vấn đề, thuyết giảng,


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm diện HS 8A1: ………


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3. Bài mới: </b>Nh ng ti t tr c, chúng ta đã tìm hi u ph ng pháp s d ng trong v n thuy t minh.ữ ế ướ ể ươ ử ụ ă ế


V y đ v n d ng, ti t h c này các em tìm hi u và vi t đo n v n thuy t minh hoàn ch nh. ậ ể ậ ụ ế ọ ể ế ạ ă ế ỉ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Yêu cầu HS đọc đoạn văn a và b : Tìm câu
chủ đề, từ ngữ thể hiện chủ đề, các câu giải
thích bổ sung, cách sắp xế)


Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu



Gv yêu cầu HS đọc các đoạn văn chưa chuẩn
Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh về cái gì? Cần
đạt những yêu cầu gì? Cách sắp xếp như thế
nào?


Đối chiếu với những u cầu đó, đoạn văn
mắc lỗi gì? Nên sửa chữa, bổ sung như thế
nào?


Đoạn 1: Yêu cầu tối thiểu là giới thiệu dụng
cụ học tập quen thuộc là chiếc bút bi. Cần :
nêu rõ chủ đề, cấu tạo, công dụng của bút bi,
cách sử dụng


Hs suy nghĩ: câu khơng rõ chủ đề, các ý lộn
xộn, chưa có cơng dụng, thiếu mạch lạc, cần
tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng: cấu tạo, công
dụng, sử dụng


GV đọc và cho HS ghi đoạn văn hoàn chỉnh
Đoạn 2: nhược điểm: lộn xộn, rắc rối, phức
tạp


Từ mục 1, Gv rút ra ghi nhớ cho Hs


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>GV gợi ý: HS viết bài</b>


<b>Mở bài:</b> Mời bạn đến thăm trường tôi. Ngôi


trường be bé, nằm trên ngọn đồi lộng gió –
mái trường thân u – ngơi nhà chung của
chúng tôi…


<b>Kết bài:</b> Trường tôi như thế đó, khiêm
nhường mà gắn bó xiết bao. Chúng tơi u
q nó như yêu chính ngơi nhà của mình.
Chắc chắn những kỉ niệm về mái trường
thân yêu này sẽ là hành trang theo chúng tôi
đi theo suốt cuộc đời.


Gv gợi ý có thể cụ thể hóa thành một vài ý
nhỏ sau:


Xuất thân, quê quán, năm sinh mất và gia
đình


Đơi nét về quá trình hoạt động cách mạng, sự
nghiệp văn thơ,…


Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc và
thời đại


<b>1/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:</b>
<b>a/ Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:</b>
<b>+ Đoạn 1: </b>


Câu 1 là câu chủ đề, từ ngữ thể hiện chủ đề “thiếu
nước ngọt nghiêm trọng”.



Câu 2: bổ sung. Câu 3, 4: giải thích. Câu 5: kết
luận


<b>+ Đoạn 2: </b>Câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề
“nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hóa lớn” Câu
2,3 : giải thích


<b>b/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa</b>
<b>chuẩn:</b>


<b>Đoạn 1: </b>Hiện nay, bút bi là loại bút thơng dụng
trên tồn thế giới. Bút bi khác bút mực ở chỗ là đầu
bút bi có hịn bi nhỏ xíu. Ngồi ống nhựa có vỏ
bút. Đầu bút…Loại bút bi khơng… Khi viết, hịn bi
lăn…. Dùng bút bi rất nhẹ nhàng, tiện lợi. Nhưng
học sinh các lớp tiểu học chưa nên sử dụng vì đầu
bút bi trịn, cứng và trơn nên khó viết luyện nét
thanh, nét đậm.


<b>Đoạn 2:</b> Đèn bàn là loại đèn để ở trên làm việc vào
ban đêm. Đèn bàn có hai loại chủ yếu: đèn điện,
đèn dầu. Ở đây, chỉ giới thiệu sơ lược cấu tạo của
chiếc đèn sáng bằng điện. Đầu tiên là đế đèn có
gắn cơng tắc để bật hay mở. Dây dẫn điện luồng
qua nguồn điện đến đế đèn. Bóng đèn bàn có cơng
suất từ 25 đên 75 ốt. Đèn tập trung nguồn sáng,
trên bóng đèn là chao đèn làm bằng đồng, sắt hay
hợp kim


<b>2. Ghi nhớ : SGK/15</b>


<b>II. LUYỆN TẬP: </b>


<b>Bài 1:Viết đoạn văn mở bài và kết bài “giới</b>
<b>thiệu về trường em”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài
tập về nhà


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>* Bài cũ:</b> Học bài, làm bài tập 3 sgk tr 15.


- Tiết sau: chuẩn bị “Thuyết minh về một phương
pháp” (Cách làm)


<b>* Bài mới:</b> Chuẩn bị Thuyết minh về một phương
pháp (cách làm)


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×