Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.92 KB, 82 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1: Bài 1. Vẽ trang trí. Ngày soạn : 27 /8/2013 Ngày dạy: 29/8/2013. CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó 2.Kỹ năng: HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tô màu theo ý thích 3.Thái độ : Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp của nghệ thuật miền xuôi và miền núi . II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1) Gv: -Bộ đồ dùng dạy học MT 6 -Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam - Tài liệu tham khảo"Lược sử Mỹ thuật và Mỹ thuật học" của Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai - Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 2) Hs:-Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Giấy , chì , màu , tẩy 3.Phương pháp dạy học - Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở - Luyện tập, thực hành nhóm III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định lớp (1') : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : (38') Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống , phản ánh sự phát triển hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ môn quan trọng trong môn học Mỹ thuật. Bài hôm nay giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc cách chép và trang trí chúng . Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét I. Quan sát, nhận xét ? Gv giới thiệu một số công trình kiến + Đây là những hoạ tiết trang trí trên trống trúc, đình chùa và chỉ rõ các hoạ tiết ở đồng, trên váy áo người dân tộc trang phục dân tộc bằng đĩa hình hoặc 1.Hình dáng : hình vuông, hình tròn, hình tranh trực tiếp tam giác ? Các hoạ tiết này được trang trí ở đâu 2.Nội dung : Là các hình hoa lá, mây,sóng nước, chim muông được khắc trên gỗ, vẽ ?Chúng có hình dáng chung như thế nào trên vải trên gốm sứ. ?Hoạ tiết trang trí thường thể hiện nội dung 3.Đường nét : Mềm mại, uyển chuyển gì , do ai sáng tác phong phú nét vẽ giản dị, khúc chiết 4. Bố cục : Cân đối, hài hoà thường đói.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> xứng xen kẻ hoặc nhắc lại 5. Màu sắc : Rực rỡ , tươi sáng hoặc hài ? Các hoạ tiét đó được sắp xếp theo nguyên hoà. tắc nào ?Đường nét của hoạ tiết đó như thế nào. ? Em có nhận xét gì về màu sắc của các hoạ tiết dân tộc. Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc Gv : Khi quan sát- nhận xét phải tìm ra hình dáng chung của hoạ tiết . ? Sau khi có hình dáng chung ta phải làm gì G yêu cầu HS phân tích các bước minh hoạ trên ĐDDH *GVkết luận , bổ sung.. II. Cách chép họa tiết B1: Quan sát, nhận xét tìm ra đặc điểm của hoạ tiết (vẽ hình dáng chung của hoạ tiết) B2: Phác khung hình và đường trục B3: Phác hình bằng nét thẳng B4 : Hoàn thiện bài vẽ và tô màu. Hoạt động 3: Thực hành III. Thực hành + Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa tộc sau đó tô màu theo ý thích. bài cho những em vẽ chưa được +Kích thước 8 x 13 cm + Màu tuỳ thích. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - Gv thu một số bài vẽ của HS (4-5 bài ) yêu cầu hs nhận xét về ? Hình dáng của hoạ tiết như thé nào ? Bố cục của hoạ tiết ? Màu sắc của hoạ tiết - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những ẻmtả lời chưa tốt. V- Dặn dò:(2') - Chép hoạ tiết trang trí ở nhà - Chuẩn bị bài 2 - Sưu tầm tranh ảnh về Mỹ thuật Việt nam thời kì cổ đại. - Giấy A4, bút nét to. Tiết 2: Thường thức Mỹ thuật. Ngày soạn : 5 /9/2013 Ngày dạy: 7 /9/2013. SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS được củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại 2. Kỹ năng: HS trình bày được các sản phẩm Mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc điểm cũng như công dụng của chúng . 3. Thái độ : HS trân trọng nghệ thuật của cha ông II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1 GV: Tranh Mỹ thuật ĐDDH6 -Tài liệu tham khảo Mỹ thuật của người Việt , bảo tàng Mỹ thuật Việt nam,tranh ảnh về Mỹ thuật cổ đại, Tranh trống đồng cỡ lớn,bản đồ khu vực châu á 2. Giấy, chì, màu, tẩy -Bài viết về Mỹ thuật cổ Việt Nam -Tranh ảnh Mỹ thuật Việt Nam -Giấy RôKi , bút nét to 3. Phương pháp dạy học - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành nhóm III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2') ? Nêu cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc 3. Bài mới (36') Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mỹ thuật Việt Nam những sản phẩm vô giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần dân tộc sâu sắc . Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Sơ lược về bối cảnh lịch sử GV chỉ trên bản đồ vị trí đất nước Việt Nam : là một trong những cái nôi loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỉ . ?Thời kì lịch sử Việt nam được phân chia làm mấy giai đoạn. I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử + 3 giai đoạn: -Thời kì đồ đá: XH Nguyên thuỷ -Thời kì đồ đồng: Cách đây khoảng 40005000 năm -Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của văn hoá - xã hội trong đó có Mỹ thuật.. Hoạt động 2 : Sơ lược về Mỹ thuật Việt Nam thời kì cổ đại ? Hình vẽ mặt người được khắc ở đâu II. Sơ lược về MTVN thời kì cổ đại ? Nêu những đặc điểm của hình vẽ mặt 1.Mỹ thuật thời kì đồ đá người *Hình mặt người trên vách hang đồng nội -Khắc gần cửa hang, trên vách nhủ ở độ cao từ 1,5m đến 1,75m vừa với tầm mắt và.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nêu nghệ thuật diễn tả của chạm khắc thời kì đồ đá ? Kể tên những dụng cụ đồ đồng của Mỹ thuật Việt Nam -Gv hướng dẫn cho HS xem tranh trên ĐDDH GV yêu cầu HS thực hành theo phương pháp nhóm ? Trình bày xuất xứ của trống đồng Đông Sơn ? Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam ? Bố cục của mặt trống dược trang trí như thế nào ?NT trangtrí mặt trống và tang trống có gì đặc biệt ? Những hoạt động của con người chuyển động như thế nào ? Đặc điểm quan trọng nhất của nghệ thuật Đông Sơn là gì. tầm tay con người -Phân biệt được nam hay nữ, các mặt người đều có sừng, cong ra hai bên *đặc điểm nghệ thuật: Góc nhìn chính diện, đường nét dứt khoát rõ ràng, bố cục cân xứng,tỉ lệ hài hoà 2. Mỹ thuật thời đồ đồng -Trải qua 3 giai đoạn : Phùng Nguyên,Đồng Đậu, Gò Mun -Công cụ : Rìu,dao găm, giáo mác,mũi lao được chạm khắc và trang trí đẹp mắt -Đồ trang sức và tượng nghệ thuật "Người đàn ông bằng đá" (Văn Điển- Hà Nội) *Trống đồng Đông Sơn +ở Đông Sơn (Thanh Hoá), nằm bên bờ sông Mã +Nghệ thuật trang trí đẹp mắt giống với các trống đồng trước đó đặc biệt là trống đồng Ngọc Lữ +Nghệ thuật chạm khắc đặc biệt +Bố cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa *Là sự kết hợp giữa hoa văn hình học với chữ S và hoạt động của con người, chim thú rất nhuần nhuyễn hợp lí. +Chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi lên vòng quay tự nhiên , hoa văn diễn tả theo lối hình học hoá +Hình ảnh con người chiếm vị trí chủ đạo.. IV- Đánh giá - Củng cố:(4') Trò chơi ô chữ có 7 hàng ngang, 11 hàng dọc và 7 gợi ý 1.Thời kì Mỹ thuật đầu tiên trong xã hội nguyên thuỷ 2.Tên gọi chung của rìu, giáo mác, lao .....( 6 chữ cái ) 3.Tượng người đàn ông tiêu biểu cho Mỹ thuật thời đồ đồ đồng(7 chữ cái ) 4.tượng ngưòi trên vách hang đồng nội được khắc ở đâu(7..") 5.Hoa văn chủ yếu trang trí trên mặt trống đồng (4..") 6.Hình ảnh này chiếm vị trí chủ đạo trong trang trí (8...") 7.Một trong 3 giai đoạn cao nhất của Mỹ thuật thời đồ đồng (5...").
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đ C. Ử. C. O G. Ồ C A C N Ò. Đ C H H H N M. Á Ô Â A Ữ G U. N N N S Ừ N. G Đ G. C È. Ơ. I. Ụ N. V.Dặn dò : (2') -Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị bài 3- Sơ lược về luật xa gần - Mỗi nhóm từ 2-3 em chuẩn bị 2 tờ giấy A2 - Đọc trước bài Luật xa gần - Giấy, chì, tẩy ----------------------------------------------------------. Ngày dạy: 12 /9/2013 Ngày dạy: 14/9/2013. Tiết 3: Vẽ theo mẫu Bài 3 SƠ LƯỢC VỀ PHỐI CẢNH. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần 2.Kỹ năng : HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát , nhận xét vật mẫu trong các bài học 3.Thái độ : HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần II. chuẩn Bị 1.GV: - Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo - Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh , góc phố - bài mẫu của HS năm trước.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. HS: -Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần - Giấy chì, mẫu thật 3. Phương pháp dạy học - Vấn đáp - gợi mở - Luyện tập- thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức(1') : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2') :? Trình bày những tác phẩm tiêu biểu của Mỹ thuật cổ đại Việt Nam 3. Bài mới (36'): Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông, dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần , những cảnh vật gần thì lại rõ ràng to hơn , màu sắc đậm đà hơn. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét +GV cho HS xem những bức tranh hàng I.Quan sát- nhận xét cây con sông, dãy phố ? So sánh 2 hình ảnh về độ mờ rõ của * Vật ở gần : To,cao rộng và rõ hơn, màu chúng sắc đậm đà hơn +GV minh hoạ lên bảng những đồ vật đã * Vật ở xa : Nhỏ, thấp,hẹp mờ, màu sắc thì chuẩn bị sẵn hoặc treo những đồ vật đó lên nhạt hơn so với vật ở trước ? Tại sao vật này lại lớn hơn vật kia dù * Vật trước che khuất vật sau trong thực tế nó hoàn toàn giống nhau về kích thước " Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ " Gv : Để trả lời câu hỏi này chúng ta bước sang phần 2 (GV chuyển hoạt động và ghi bảng) Hoạt động 2 : Những điểm cơ bản của luật xa gần ? Đường tầm mắt là gì II.Đường tầm mắt và điểm tụ GV cho hs xem đường tầm mắt ở cao và 1. Đường tầm mắt : Là đường thẳng nằm đường tầm mắt ở thấp ngang với tầm mắt người nhìn phân chia mắt đất với bầu trời hay mặt nước với bầu ? Đường tầm mắt phụ thuộc vào yếu tố gì trời gọi là đường chân trời . (Khi đứng ở vị trí cao thì đường tầm mắt ở - ĐTM phụ thuộc vào độ cao thấp của vị trí thấp và ngược lại) người vẽ ? Điểm tụ là gì 2. Điểm tụ : Các đường thẳng song song (GV treo đd cho HS thấy sau đó minh hoạ với mặt đất càmg xa càng thu hẹp cuối các trường hợp điểm tụ ) cùng tụ lại ở một điểm gọi là điểm tụ ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Thực hành -Gv ra bài tập, Hs vẽ bài +Vẽ các trường hợp ĐTM đi qua thân hộp, _Gv bao quát lớp ,hướng dẫn cho những vẽ ở vị trí ĐTM cao và thấp em vẽ còn yếu. +Vẽ điểm tụ của một hình hộp chữ nhật IV. Củng cố: (5') - GV yêu cầu các HS lên bảng vẽ điểm tụ của các vật mẫu , xác định ĐTM của mẫu (2 em hs ) - Yêu cầu học sinh nhận xét bài vẽ ( đúng hay chưa ) - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em vẽ được , khuyến khích những em làm chưa được. V.Dặn dò : (2') -Tập xác định ĐTM của những mẫu vật đơn giản , tập vẽ điểm tụ - Chuẩn bị bài 4-Cách vẽ theo mẫu , chuẩn bị que đo, dây dọi ( Thế nào là vẽ theo mẫu, vẽ như thế nào, nêu cách vẽ theo mẫu các đồ vật cơ bản.) -Mẫu thật ( Cốc và quả, phích thuỷ) - Giấy, chì, màu, tẩy ------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 4 : Vẽ theo mẫu:. Ngày soạn : 1 /10/2013 Ngày dạy: 3 /10/2013. Bài 4 Mẫu dạng hình hộp, hình cầu(t1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu 2. Kỹ năng: HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu 3. Thái độ : HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét , trân trọng những tạo vạt của cha ông. 3. Phương pháp dạy học - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành II. Chuẩn bị 1 GV: Vật mẫu cụ thể : Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ ĐDMT6 - Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2') ? Nêu những điểm cơ bản của luật xa gần 3. Bài mới (36') GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi và yêu cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Còn nếu nhìn vật và vẽ lại thì gọi là vẽ theo mẫu .? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào Hoạt động của Giáo viên và Học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Thế nào là vẽ theo mẫu I. Thế nào là vẽ theo mẫu ? Thế nào là vẽ theo mẫu *.Khái niệm ? Tại sao khi cất mẫu đi, HS tiếp tục vẽ thì -Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt lại không được coi là vẽ theo mẫu -Khi cất mẫu đi, ta chỉ hình dung lại hình + GV minh hoạ cái cốc từ nhiều góc độ dáng và đặc điểm của mẫu ở trong đầu vì khác nhau thế gọi là "Vẽ theo trí nhớ , Vẽ theo trí ? Vì sao cùng là chiếc cốc,ta lại thấy nó có tưởng tượng" hình dáng khác nhau -Do ta nhìn từ nhiều góc độ khác nhau : Có góc chỉ thấy đáy, có góc thấy phần miệng + GV: Muốn vẽ theo mẫu thì phải biết cốc lớn hơn, có góc thấy đựơc quai và thân được cách vẽ như thế nào cốc.... Hoạt động 2 : Cách vẽ -GV treo ĐDDH hưóng dẫn cho HS vẽ các vật mẫu : Lá, hoa, quả, cốc, hình khối cơ bản ? Sau khi quan sát mẫu, chúng ta làm gì ? Muốn vẽ chính xác các vật mẫu chúng ta phải tiến hành theo những bước nào GV HD HS cách cầm que đo, sử dụng dây dọi, cách phác bằng chì ? Ta phải vẽ đậm nhạt như thế nào ( gv minh hoạ các cách vẽ đậm nhạt) GV cho HS xem những bài vẽ của năm trước. II. Cách vẽ B1: Phác khung hình (nhìn ngắm mẫu thật kĩ sau đó đo tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của chúng rồi phác khung hình chung. B2 : Xác định tỷ lệ bộ phận( Dùng que đo và đo theo sự hướng dẫn cách so sánh tỷ lệ của các bộ phận trên mẫu) B3 : Phác hình bằng nét thẳng ( Cầm bút chì phác nét một cách thoải mái sau khi đã xác định được tỷ lệ của các bộ phận mẫu ) B4: Vẽ chi tiết (dùng dây dọi so sánh lại các tỷ lệ thẳng đứng thêm một lần nữa và vẽ nét mẫu vật.) B5 : Vẽ đậm nhạt( Tạo độ đậm nhạt cho các vật mẫu dựa vào ánh sáng và không gian ). Hoạt động 3 : Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Thực hành - Vẽ theo mẫu : hình hộp, hình cầu,( Mẫu - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bày sẵn ở bảng) bài cho những em vẽ chưa được - Chất liệu: chì đen GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Nhận xét về kích thước của mẫu vẽ ? Mẫu vật bài vẽ là mẫu vật gì ? Bố cục sắp xếp cân đối hay chưa ? Đường nét của hình vẽ như thế nào - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ chưa đạt. V.Dặn dò : (2') - Tiết sau tiến hành vẽ đậm nhạt Ngày soạn : 14 /10/2013 Ngày dạy: 16/10/2013. Tiết 5 : vẽ theo mẫu. Bài 5 MẪU DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (tiết 2 ) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của chúng khi ở các vị trí khác nhau 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự. 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét. II. Chuẩn bị 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu ) - Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước - Bài mẫu của hoạ sĩ 2.HS : giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới (36'): Chúng ta đã học "cách vẽ theo mẫu ở bài 4 " .Hôm nay chúng ta tập vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét Gv cho HS xem những dạng bố cục khác nhau ? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục của các bức tranh trên( GV bổ sung kết luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp lí ) ?Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ?Khung hình riêng của khối hộp và khối cầu ?Nêu vị trí của từng vật mẫu ?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp ? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào ? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào ?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất. I. Quan sát, nhận xét -Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí -Khung hình : chữ nhật đứng -Hộp hình vuông, cầu hình tròn - Khối hộp nằm phía sau khối cầu - Khối cầu bằng 2/3 khối hộp -Từ phải sang trái -Chuyển nhẹ nhàng -Hình hộp đậm hơn khối cầu. Hoạt động 2 : Cách vẽ ? Trình bày cách vẽ của bài vẽ theo mẫu II. Cách vẽ - GV minh hoạ bảng, hoặc treo đồ dùng B1- Dựng khung hình chung và riêng dạy học B2- Xác định tỉ lệ bộ phận B3-Phác hình bằng nét thẳng B4- Vẽ chi tiết *Gv minh hoạ bảng hoặc treo tranh đã chuẩn bị sẵn *GV cho HS xem một số bài mẫu của học sinh năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài III. Thực hành -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu cho những em vẽ chưa được (vẽ hình ) -HD một vài nét lên bài học sinh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Bố cục của mẫu như thế nào -? Hình vẽ có giống mẫu hay không (GV kết luận bổ sung ) V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà tự đặt một bộ mẫu để vẽ. Tiết 6: Thường thức Mỹ thuật. Ngày soạn : 15 /10/2013 Ngày dạy: 17 /10/2013. Bài 8 SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÝ (1010- 1225) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của Mỹ thuật thời Lý. - Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của Mỹ thuật thời Lý. 2. Kỹ năng : HS có trình bày được một số công trình kiến trúc , điêu khắc thời Lý. 3. Thái độ: HS trân trọng nghệ thuật dân tộc,yêu quý di sản văn hoá của cha ông. 3. Phương pháp dạy học - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Thảo luận nhóm II. Chuẩn bị 1.GV: Tranh ảnh trong bộ ĐDDH6 - Tài liệu tham khảo " Lược sủ Mỹ thuật và Mỹ thuật học" - Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức ) - Phiếu bài tập, phim trong, bút nét to, giấy Rôki, máy chiếu 2 HS : Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài soạn và dụng cụ của các em 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Nhận xét về hình dáng và bố cục của bài Hình hộp và hình cầu 3. Bài mới (36') Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên Mỹ thuật nước ta đến tận thời Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước Nam. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 1: Vài nét về bối cảnh xã hội ? Sau khi lên ngôi , nhà Lý đã làm gì. - Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. ?Nhà nước Đại Việt đã có những chủ - Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương phát triển cùng phát triển. - Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khôi *GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc. một nền văn hoá dân tộc đặc sắc và toàn diện Hoạt động 2 : Khái quát về Mỹ thuật thời Lý ? Những bức tranh trên cho thấy Mỹ thuật -Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào 1.Nghệ thuật Kiến Trúc 1.1) Kiến trúc cung đình : Kinh Thành ?Tại sao khi nói về Mỹ thuật thời Lý phải Thăng Long được xây dựng với quy mô đề cập đến nghệ thuật kiến trúc lớn ? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng -Đó là một quần thể kiến trúc gồm 2 lớp Long bên ngoài là kinh thành, bên trong là Hoàng Thành - Ngoài ra còn có cung Càn Nguyên, Tập Hiền, điện Trường Xuân , Thiên An -Danh lam thắng cảnh : Hồ Tây, đền Quàn Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục ? Em biết gì về kiến trúc phật giáo ? Tại Thuỷ, sông Hồng.... sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh 1.2) Kiến trúc Phật giáo -Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là sự phát triển của công trình kiến trúc phật ? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà giáo em biết *Tháp Phật *Chùa : Chùa Một Cột ? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm 2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí gì 2.1)Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự ? Nêu vài đặc điểm của gốm sống động cho tác phẩm 2.2)Chạm khắc trang trí : phù điêu hình rồng thời Lý , dáng dấp hiền hoà mềm mại * Gv kết luận, bổ sung hình chữ S, hoa văn " móc Câu" được sủ dụng như một hoạ tiết vạn năng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Nghệ thuật Gốm -Phục vụ cho đời sống con người , chế tác được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da lươn, -Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo nên sự chắc khoẻ của tác phẩm. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ): ? Em có nhận xét gì về các công trình kiến trúc thời Lý ? Vì sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh mẽ Ngày soạn: 22 /10/2013 Ngày dạy: 24/10/2013. Tiết 7 : Thường thức Mỹ thuật Bài 12. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT THỜI LÝ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về một số công trình tiêu biểu của MT thời Lý 2. Kỹ năng : HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc , điêu khắc đặc biệt là tháp chùa, tượng tròn . 3. Thái độ: Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. 3. phương pháp dạy học - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành nhóm II. Chuẩn bị 1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6 Tranh ảnh tham khảo,sưu tầm tranh " chùa Một Cột", " Tượng A di đà" 2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy(tranh ảnh liên quan đến bài học.) III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ 2. Kiểm tra bài cũ (2'): ? Thế nào là màu bổ túc, màu tương phản, cho ví dụ cụ thể 3. Bài mới (36') Mỹ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị . Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số công trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa Một Cột. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Kiến trúc - Gv chia nhóm ( 5- 7 người 1 nhóm ) - Bầu nhóm trưởng, cử thư kí của nhóm. I. Kiến trúc * Chùa Một Cột - Xây dựng từ năm 1409.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Chùa được xây dựng từ năm nào, ? Trình bày cấu trúc của chùa ? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa * GV kết luận : ( chiếu qua máy hắt ). - Là một khối hình vuông đặt trên một cột đá, đường kính khoảng 1,25 m. - Chùa như một đoá sen nở giữa hồ,xung quanh có lan can bao bọc * Nghệ thuật: - Những đường cong mềm mại của mái, nét khoẻ khoắn của cột tạo nên nét hài hoà ẩn hiện lung linh trong không gian yên tĩnh.. Hoạt động 2 : Điêu khắc và gốm II. Điêu khắc ? Tượng A Di Đà ở đâu 1) Tượng A Di Đà ( chùa phật tích - tỉnh băc Ninh) ? Tượng được làm bằng chất liệu gì - Đúc bằng đá màu xám ? Cấu trúc của tượng gồm mấy phần - Gồm 2 phần : tượng và bệ - Khuôn mặt tượng biểu hiện vẻ dịu dàng ? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng đôn hậu - Bệ đá gồm 2 tầng : Tầng trên là toà sen , tầng dưới là đế tượng hình bát giác, tạo nên nét đặc sắc của nghệ thuật Việt Nam. ? Hình tượng con Rồng thời Lý có đặc 2) Con Rồng thời Lý điểm gì - Dáng dấp hiền hoà, mềm mại hình chữ S ( Gv cho HS xem và bổ sung ) uốn lượn theo kiểu thắt túi, đó là hình tượng đặc trưng của nền văn hoá- Nghệ thuật dân tộc Việt Nam ? Nêu những đặc điểm của sản phẩm Gốm III. Gốm - Chạm trổ tinh xảo, chất màu men khá phong phú, ? Những đề tài gì thường được sử dụng - Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm, trang trí trên gốm hình dáng nhẹ nhàng, thanh thoát và trau chuốt - đề tài thể hiện khá phong phú: cảnh sinh hoạt của người dân, các trò chơi dân gian.. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ): -? Hãy cho biết đặc điểm của chùa một Cột -? Nêu đặc điểm nghệ thuật của tượng ADi Đà -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương em trả lời tốt , động viên khuyến khích những em trả lời chưa tốt. V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà học thuộc bài -Chuẩn bị bài 8 - cách sắp xếp( bố cục )trong trang trí (,giấy vẽ, bút chì, màu, tẩy).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn :22/10/2013 Ngày dạy: 24/10/2013. Tiết 8: Vẽ trang trí Bài 6. Cách sắp xếp( bố cục) trong trang trí I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí. 2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí. II.Chuẩn bị: 1.GV:- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí - đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí -Bài vẽ của học sinh năm trước 2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí - Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'): 2. Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài" 3. Bài mới (36'): Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài. Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn.... ? Trang trí là gì ?Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau không. I. Quan sát , nhận xét * Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn. -Các mảng hình không bằng nhau -Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng chúng có giống nhau không ? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu ? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế nào. nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác nhau - Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn. -Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau.. Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí ? Thế nào là nhắc lại ? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ ? Đối xứng là sắp xếp như thế nào. * GV kết luận bổ sung( Mảng hình không đều sử dụng trong trang trí ứng dụng ). II. Một vài cách sắp sếp trong trang trí 1. Nhắc lại -Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết 2.Xen kẻ -Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo nên sự nhịp nhàng cân đối. 3. Đối xứng -Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết trung tâm. 4.Mảng hình không đều Trang trí theo sở thích. Hoạt động 3 : Cách làm bài trang trí -GV cho HS xem những hình trang trí cơ bản ? Tìm trục đối xứng của các hình vuông, hình tròn ? Nêu cách tìm những mảng hình chính và phụ ? Nêu cách làm bài trang trí. III. Cách làm bài trang trí B1: Kẻ trục đối xứng B2: Tìm các mảng hình B3: Vẽ hoạ tiết B4: Vẽ màu. Hoạt động 4: Thực hành -GV ra bài tập, HS thực hành - Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm - GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được - Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm trong tiết học. IV. Thực hành. - Sắp xếp bố cục của một hình vuông và một hình tròn - Giấy A4 - Màu : Sáp, nước.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> V.Củng cố - Đánh giá (4'): - GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp bố cục , hoạ tiết, màu sắc của bài vẽ - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa được. VI.Dặn dò (2'): - Hoàn thành bài vẽ ở nhà ( Sắp xếp bố cục cho hình tròn theo 2 cách trang trí tự do,và theo nguyên tắc) - Chuẩn bị bài 9-Vẽ tranh đề tài học tập - Giấy, chì , màu, tẩy. Tiết 9: Bài kiểm tra một tiết Bài 9. Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày dạy: 31/10/2013.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cách vẽ tranh đề tài (đề tài học tập) (t1 – vẽ hình) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài, tìm hiểu những đề tài có trong thực tế, trong cuộc sống. -HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh 2. Kỹ năng: HS thực hiện được cách vẽ tranh đề tài và áp dụng vào vẽ đề tài học tập 3. Thái độ : HS cảm thụ và nhận biết các hoạt động trong đời sống.thônh qua bài vẽ HS thêm yêu mến thầy cô , bạn bè. II. Chuẩn bị : 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bớc vẽ tranh đề tài về thiên nhiên - Bài mẫu của học sinh lớp trớc 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (38') Cuộc sống tạo ra cái đẹp, cái đẹp có trong cuộc sống.Chính vì thế, cuộc sống trong đời thường vốn dĩ đã phong phú khi được đưa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn hơn. Chính vì thế chúng ta phải biết cách thể hiện những đề tài đó thông qua bài học hôm nay : Cách vẽ tranh đề tài.. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động 1 : Tranh đề tài *GV treo Đ D DH MT 6 ? Em biết gì về đề tài ? Tranh đề tài thờng đề cập đến những nội dung gì ?Những hoạt động gì đang diễn ra quanh cuộc sống của chúng ta -GV treo các loại tranh đề tài lên bảng. I. Tranh đề tài 1.Nội dung tranh Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài khác nhau a) Đề tài về thiên nhiên: phong cảnh miền núi, miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về cuộc sống : +Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trường và ngoài xã hội : lễ hội, học tập thi đua, lao động vệ sinh, ca múa hát.. ? Bố cục tranh được thể hiện như thế nào 2. Bố cục: sinh động hấp dẫn, có mảng ? Cách sắp xếp các hình mảng ra sao chính, mảng phụ rõ ràng ? Nhận xét về hình vẽ của các bức tranh đó 3. Hình vẽ: mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động hài hoà. ? Màu sắc của các bức tranh trên như thế 4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người nào vẽ. *Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn * Khái niệm : Tranh đề tài là tranh thể hiện có màu sắc đẹp và nổi bật. những đề tài trong cuộc sống Hoạt động 2 : Cách vẽ II. Cách vẽ tranh ? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì. - Tìm và chọn nội dung. ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh. - Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ). ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bư ớc bài vẽ tranh phong cảnh. - Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp) -Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo).. -GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được. III. Thực hành - Vẽ một bức tranh đề tài học tập -Kích thước: 18x25 cm - Chất liệu: Tuỳ ý.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Nội dung của bức tranh đề tài ? Bố cục của bài vẽ như thế nào ? Đường nét của bức tranh ra sao ? Hình vẽ của bức tranh - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ chưa đạt cần vẽ thêm ở nhà V.Dặn dò : (2') -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị tiết sau vẽ màu.. Ngày soạn : 5/11/2013 Ngày dạy: 7/11/2013. Tiết 10 : Kiểm tra 1 tiết. Bài 9 ĐỀ TÀI HỌC TẬP (t2 – vẽ màu) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS vẽ được màu bài vẽ tranh đề tài học tập 2. Kỹ năng : HS vẽ được màu theo cảm xúc của mình 3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè thông qua bài vẽ. II. Chuẩn bị 1.GV: - Một số bài mẫu về đề tài học tập 2 HS : màu , Phác thảo nét III. Tiến trình kiểm tra 1. ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung kiểm tra Vẽ Màu : Tuỳ chọn III. Thu bài và dặn dò (2') - chuẩn bị bài 10 - Màu sắc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Sưu tầm màu sắc trong trang trí, các hộp bút màu - Chuẩn bị giấy to để vẽ đĩa màu Đáp án - Biểu điểm Nội dung rõ ràng : 3 điểm Bố cục chuẩn : 3 điểm Hình vẽ chắc khoẻ : 2 điểm Màu sắc tươi sáng : 2 điểm ------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 5/11/2013 Ngày dạy: 7/11/2013. Tiết 11: Bài 10. MÀU SẮC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với cuộc sống con người . 2. Kỹ năng: HS vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí 3. Thái độ : HS trân trọng , yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc II. chuẩn bị 1 GV: Bảng pha màu, đĩa màu - ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường - Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và chất liệu thường dùng. 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - liên hệ thựctiễn cuộc sống. III. Phương phapy dạy học 1. ổn định tổ chức:(2') 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (38').
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu sắc thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã hội. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 :Màu sắc trong thiên nhiên Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết một số màu sắc trong thiên nhiên ? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên ? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu sắc ? GV kết luận bổ sung.. I. Màu sắc trong thiên nhiên - Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và đa dạng - Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy và cảm nhận được màu sắc -ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ Cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím. Hoạt động 2 : Màu vẽ và cách pha màu GV : Có 3 màu cơ bản : Đỏ - Vàng - Lam II. Mùa vẽ và cách pha màu cơ bản ? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ 1. Màu cơ bản : thể - Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ - Vàng – Lam ? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ 2. Màu nhị hợp thể -Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản với nhau * Đỏ + Vàng = Cam ? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản Đỏ + Lam = Tím Vàng + Lam = Lục * Dĩa màu Vì sao gọi là màu bổ túc, kể tên những cặp 3. Màu bổ túc: là màu đối xứng nhau 180 0 màu bổ túc qua tâm đường tròn (đĩa màu ) + Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam ? Những cặp màu nào được gọi là màu 4. Màu tương phản : Đ- V; Đ- Tr; V- Lục tương phản Đối diện nhau 120 0 trong đĩa màu. 5. Màu nóng : - Là những màu tạo cảm ?Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng giác ấm nóng Từ tím đậm cho đến vàng trong đĩa màu cam. ? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng không 6. Màu lạnh : Là màu tạo cmả giác mát được coi là màu lạnh hoặc màu nóng lạnh . Màu vàng là màu trung tính. Hoạt động 3 :Một số màu vẽ thông dụng ? Bút dạ dùng để làm gì ? Nêu cách tô màu sáp và màu nước. III. một số màu vẽ thông dụng 1. Bút dạ Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> viền nhạt 2. Sáp màu GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau sung. 3. Màu nước Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hoà loãng và quét nhẹ , màu nạht quét trước , màu đậm quét sau. 4. Màu bột -Pha với keo, quét đều tay, bảo quản nơi khô thoáng . Hoạt động 3 :Thực hành III. Thực hành - Vẽ một dĩa màu từ 3 màu cơ bản - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa -Kích thước: d = 18cm bài cho những em vẽ chưa được - Chất liệu: Tuỳ ý GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài và nhận xét chung về cách pha màu của Hs ( pha đúng hay chưa, cách pha lại như thế nào ) - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. V.Dặn dò : (2') -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị bài 11-Màu sắc trong trang trí - Mỗi tổ chuẩn bị 1 dĩa màu cỡ lớn - Giấy, chì, màu, tẩy.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn :12 / 11/ 2013 Ngày dạy: 14 / 11 / 2013. Tiết 12: vẽ trang trí Bài 11. MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về màu và cách sử dụng màu trong trang trí 2. Kỹ năng : HS rèn luyện kỹ năng pha màu trong trang trí 3. Thái độ: HS Yêu quý những vật trang trí II. Chuẩn bị 1.GV: - Đồ dùng dạy học tự làm - Bài trang trí của HS năm trước , các vật mẫu - Bài mẫu của hoạ sĩ 2.HS : giấy, chì, màu, tẩy, các vật mẫu có màu sắc trang trí 3. Phương pháp dạy học - Quan sát, vấn đáp, trực quan - Luyện tập, thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'): Hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ (2'): ? Có bao nhiêu màu cơ bản, đó là những màu nào ? Kể tên những màu tương phản,cặp màu bổ túc ?nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài 3 .Bài mới (36'): Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người . Hoạt động của Giáo viên và học sinh Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét. Nội dung bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong trang trí kiến trúc GV cho HS xem một số công trình kiến trúc của các nước trên thế giới ? Trong trang trí các đồ vật , màu sắc được thể hiện như thế nào ? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang phục * GV kết luận, bổ sung. I. Quan sát nhận xét + Trong trang trí kiến trúc : Hài hoà dịu nhẹ + Trong trang trí bìa sách : tươi sáng , rực rỡ + Trang trí gốm sứ : thanh tao,trang nhã tạo nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm + Trên trang phục : phong phú, đa dạng... Ngoài ra còn có nhiều đồ vật được trang trí nhiều màu đẹp mắt.. Hoạt động 2 : Cách sử dụng màu trong trang trí ? Trang trí nhắm mục đích gì II. Cách sử dụng màu trong trang trí ? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí + Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn thường như thế nào? cho ví dụ minh hoạ + Màu sắc vật trang trí thường rõ trọng tâm, hài hoà và tạo được nét riêng * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS + Tuỳ theo sở thích của người vẽ mà dùng năm trước màu cho phù hợp Hoạt động 3 : Thực hành III. Thực hành - Hãy trang trí 1 bộ trang phục, 1 dĩa tròn , - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa hoặc 1 cái ấm pha trà mà em yêu thích bài cho những em vẽ chưa được - Khổ giấy A4 - Chất liệu : màu sáp hoặc màu nước. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, -? Bố cục của mẫu như thế nào -? Hình vẽ mang đậm nét riêng hay không (GV kết luận bổ sung ) V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà tập trang trí 1 đồ vật - Chuẩn bị bài trang trí đường diềm.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 13 : vẽ trang trí Bài 14. Ngày soạn: 19/11/2013 Ngày dạy: 21/11/2013 Trang trí đường diềm. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái niệm trang trí đường diềm , cách sắp xếp hoạ tiết trong trang trí đường diềm 2. Kỹ năng : HS biết cách trang trí 1 đường diềm cơ bản 3. Thái độ: Yêu quý các đồ vật qua trang trí đường diềm II: Chuẩn bị 1.GV: Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6 Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm các vật mẫu có trang trí đường diềm 2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy, vật mẫu liên quan đến bài học 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành nhóm III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra dụng cụ 2. Kiểm tra bài cũ (2'): ? Phân tích một số bức tranh đề tài bộ đội 3. Bài mới (36') Trang trí là một bộ môn quan trọng trong môn Mỹ thuật. Nó đẹp và hay bởi đem lại cho con người cái nhìn mới mẻ . Những hình vuông, hình tròn, đồ vật được trang trí lên trông thật đẹp mắt và hấp dẫn. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1:Thế nào là đường diềm 1. Khái niệm : GV cho hs quan sát một số đường diềm Đường diềm là hình thức kéo dài mà trên trong bộ tranh MT 6 đó các hoạ tiết được trang trí lặp đi, lặp lại ? Thế nào là đường diềm đều đặn và liên tục giới hạn bởi hai đường thẳng song song. ?Nêu ứng dụng của đường diềm 2. ứng dụng : Trang trí nhiều đồ vật như bát đĩa, khăn,.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Trình bày các nguyên tắc trang trí trong đường diềm * Gv kết luận bổ sung và chuyển hoạt động ? Thế nào là nguyên tắc nhắc lại ? Cho ví dụ ? Thế nào là nguyên tắc xen kẻ ? cho ví dụ (GV cho ví dụ và giải thích thêm). áo, mũ nón, giường tủ, trong kiến trúc đình chùa hoặc nghệ thuật trang trí bia đá. 3. Nguyên tắc: Trang trí theo nguyên tắc nhắc lại hoặc xen kẻ. Nhắc lại là hình thức lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hoạ tiết Xen kẻ là hình thức sử dụng hóm hoạ tiết này xen kẻ nhóm hoạ tiết kia.. Hoạt động 2: Cách trang trí đường diềm -Gv cho HS xem những bức tranh được trang trí theo những nguyên tắc nhắc lại hoặc xen kẻ ? Trình bày cách trang trí đường diềm ( theo những bước nào ). II. Cách trang trí đường diềm B1: xác định khuôn khổ đường diềm cần trang trí (kẻ 2 đường thẳng song song ) B2: Tìm bố cục -chia khoảng để vẽ hoạ tiết. GV cho HSxem những bài trang trí đường B3: Vẽ hoạ tiết diềm của HS năm trước B4: Tô màu. Hoạt động 3 : Thực hành III. Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -Vẽ trang trí một -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài -Kích thước : 6x28 cm cho những em vẽ chưa được -Màu sắc tuỳ ý -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ hoạ tiết phải chọn lọc kỹ càng, những hoạ tiết tiêu biểu tạo nên phong cách riêng cho bài vẽ của mình.. đường. diềm,. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? Nêu khái niệm và ứng dụng của đường diềm ? Cách vẽ đường diềm theo các bước như thế nào * Hãy chọn ra câu trả lời đúng nhất trong những ý sau : a. đường diềm là 2 đường thẳng không có giới hạn b. Đường diềm là 2 đường thẳng song song không có giới hạn c. Đường diềm là 2 đường thẳng song song không có giới hạn và được trang trí các hoạ tiết d. Đường diềm là đường được trang trí các hoạ tiết xen kẻ hoặc nhắc lại ? Gv tóm tắt, kết luận , bổ sung. V.Dặn dò (2'):.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Hoàn thành bài vẽ ở nhà -chuẩn bị bài 15 - vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu Tiết 14: vẽ theo mẫu Bài 15. Ngày soạn : 9/12/2012 Ngày dạy: 11/12/2012 Vẽ theo mẫu Hình trụ và hình cầu ( Tiết 1- Vẽ hình ). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của hình trụ và hình cầu 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, những hình cơ bản, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét II. Chuẩn bị 1.GV: Mẫu hình trụ và hình cầu ( 2 bộ mẫu ) - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (2'): Hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới (37') Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa vào tranh sẽ càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu là một ví dụ cơ bản. (GV đưa hình trụ và hình cầu lên cho Hs xem ). Để hiểu được vẻ đẹp của hình trụ và hình cầu chúng ta đi vào bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài. Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét - GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục ? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả. ( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6). I. Quan sát, nhận xét 1. Bố cục -Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , không cân đối -Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải -Hình 3: Hình cầu đặt ngang với hình trụ -Hình 4: Hình cầu đặt phía sau hình trụ -Hình 5: Hình cầu đặt chồng lên trên hình.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> trụ -Hình 6: hình cầu đặt phía trước hình trụ, bố cục cân đối hợp lí ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì 2.Khung hình chung ? Khung hình riêng của mẫu là khung hình -Khung hình chung của mẫu là khung hình gì chữ nhật đứng - Khung hình khối cầu hình vuông, khung ? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các hình khối trụ là hình chữ nhật đứng tỷ lệ của vật mẫu - Hình cầu dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay ? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật đổi. mẫu 3.Vị trí - Hình cầu nằm trước, hình trụ nằm sau, nên khi vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng ngang bằng nhau nào -Hướng từ phải sang trái Hoạt động 2: Cách vẽ hình ? Muốn vẽ được hình trụ và hình cầu trước hết ta phải làm gì * Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ theo mẫu cho HS xem ? Hãy phân tích các bước bài vẽ hình trụ và hình cầu ( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và chiều cao của khung hình) * Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS trả lời lại * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước. II. Cách vẽ B1: Dựng khung hình chung và khung hình riêng của các vật mẫu B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận riêng của từng vật mẫu B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng) B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài III. Thực hành -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài - Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu cho những em vẽ chưa được - Chất liệu : chì đen -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình cầu hình trụ đúng tỷ lệ chưa).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nét vẽ của bài như thế nào ? So sánh với mẫu thật -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa đạt. V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị tiết sau- vẽ đậm nhạt. Tiết 15: vẽ theo mẫu Bài 15. Ngày soạn :12/12/2012 Ngày dạy: 14/12/2012 Vẽ theo mẫu Hình trụ và hình cầu ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ).
<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (2'): kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ 2. Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ 3. Bài mới (37') -Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của hình trụ và hình cầu. Để hiểu sâu hơn về chi tiết, hôm nay Thầy cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của mẫu. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) ? Khối trụ và khối cầu, khối nào đậm hơn ? Độ đậm nhạt chuyển trên khối trụ và khối cầu như thế nào ? Nhận xét về bóng đổ của khối cầu lên hình trụ và bóng đổ của 2 vật mẫu lên nền như thế nào ? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu ? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào. I. Quan sát, nhận xét - Khối trụ đậm hơn khối cầu - Độ đậm nhạt trên khối trụ và khối cầu chuyển nhẹ nhàng - Bóng đổ trên khối cầu lên khối trụ và khối trụ đổ lên nền đậm hơn khối trụ - Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối cầu - chỗ đậm nhất của mẫu là ở trên khối trụ. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt ? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì ? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm nhạt ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước ? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng ) ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào. II. Cách vẽ đậm nhạt B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và cấu trúc B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài III. Thực hành -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài - Vẽ theo mẫu hình trụ và hình cầu cho những em vẽ chưa được - Chất liệu : chì đen -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. V.Dặn dò (2'): - Về nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) - chuẩn bị tiết sau Kiểm tra học kì I - Giấy, chì, màu, tẩy. Tiết 16 : Vẽ tranh Bài 13:. Ngày soạn : 10/12/2013 Ngày dạy: 12/12/2013. Đề tài bộ đội (t1 – vẽ hình) ( Bài kiểm tra học kì I). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài bộ đội , tìm nội dung để thể hiện 2. Kỹ năng: HS vẽ được tranh đề tài bộ đội 3. Thái độ : HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ II. Chuẩn bị 1 GV: Tranh Mỹ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Các bước vẽ tranh đề tài bộ đội - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3.Phương pháp dạy học: - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3') ? GV kiểm tra đồ dùng III- Bài mới (34') Thơ ca viết rất nhiều về người lính, những người đã làm nên lịch sử.những người lính đã đánh đổi cả sương máu, cả những hi sinh mất mát cho độc lập tự do . Bài hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho chúng ta thể hiện tình cảm, lòng biết ơn đối với những người lính bằng những nét vẽ qua đó các em khắc ghi và luôn có ý thức về truyền thống vẻ vang của dân tộc. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài *GV treo Đ D DH MT 6- hoặc cho Hs xem 1 đoạn băng nói về các chú bộ đội ?Đoạn băng trên ( những bức tranh trên ) nói về nội dung gì ? Các chú bộ đội thường tham gia những hoạt động gì ? Em có nhận xét gì về trang phục của các chú bộ đội ? Hình ảnh của cán chú bộ đội hiện lên trong tranh như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố cục trong tranh ? Màu sắc của các bức tranh đó ?Nếu vẽ 1 bức tranh về đề tài bộ đội em sẽ vẽ nội dung gì *Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật.. I .Tìm và chọn nội dung đề tài 1.Nội dung tranh Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài khác nhau a) Đề tài về bộ đội đang hành quân miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về bộ đội đang vui chơi với các em thiếu nhi +Hoạt động diễn tập chuẩn bị chiến đấu + Trang phục : áo xanh, mũ tai bèo, ba lô, súng, dép cao su 2.Hình ảnh: sinh động, hấp dẫn, có mảng chính, mảng phụ rõ ràng, cảnh đồi núi minh hoạ thêm trong các buổi hành quân 3.Bố cục: mang tính khái quát, về con người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh động hài hoà. 4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người vẽ.. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> II. Cách vẽ tranh ? Sau khi tìm bố cục ta phải làm gì. B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh đề mảng phụ) tài B2- Vẽ hình (Chi tiết chính, vẽ thêm các ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước chi tiết phụ khác cho phù hợp) B3-Vẽ màu (Theo cảm xúc và sáng tạo). bài vẽ tranh đề tài bộ đội GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu Bước 1: Tìm bố cục của hoạ sĩ Bước 2: Vẽ hình Bước 3: Vẽ màu Hoạt động 3 : Thực hành III. Thực hành Vẽ một bức tranh đề tài bộ đội - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa -Kích thước: 18x25 cm bài cho những em vẽ chưa được - Chất liệu: Tuỳ ý GV ra bài tập, học sinh vẽ bài. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Nội dung của bức tranh đề tài ? Bố cục của bài vẽ như thế nào ? Đường nét của bức tranh ra sao ? Hình vẽ của bức tranh - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ kém chất lượng. V.Dặn dò : (2') -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ hình ở nhà - Chuẩn bị tiết sau vẽ màu.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết: 17 Bài 13 : Vẽ tranh. Ngày soạn : 17 / 12 / 2013 Ngày soạn : 19 / 12 / 2013. ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI (t2- vẽ màu) (Bài kiểm tra học kì I) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu về cách vẽ màu về tranh đề tài bộ đội và thể hiện nội dung rõhown qua cách vẽ màu 2. Kỹ năng: HS vẽ được một bức tranh hoàn chỉnh về đề tài bộ đội 3. Thái độ : HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ, - Các bước vẽmàu đề tài bộ đội - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học: - Quan sát- vấn đáp -trực quan.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Luyện tập - Liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức:(1') Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3') GV kiểm tra bài vẽ hình ở tiết trước, dụng cụ học tập. 3. Bài mới (34') Hoạt động của GV và HS Nội dung bài Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét *GV treo Đ D DH MT 6- hoặc cho Hs xem 1 đoạn băng nói về các chú bộ đội ?Đoạn băng trên ( những bức tranh trên ) màu sắc như thế nào? ? Các chú bộ đội thường mang trang phục màu gì?. 1.Nội dung tranh Màu sắc đa dạng, phong phú với những dạng đề tài khác nhau a) Đề tài về bộ đội đang hành quân miền biển, đồng bằng, trung du.... b) Đề tài về bộ đội đang vui chơi với các em thiếu nhi +Hoạt động diễn tập chuẩn bị chiến đấu ? Em có nhận xét gì về trang phục của các + Trang phục : áo xanh, mũ tai bèo, ba lô, chú bộ đội súng, dép cao su ? Hình ảnh của cán chú bộ đội hiện lên 2.Hình ảnh: sinh động, hấp dẫn, có mảng trong tranh như thế nào chính, mảng phụ rõ ràng, cảnh đồi núi minh hoạ thêm trong các buổi hành quân ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố cục 3.Bố cục: mang tính khái quát, về con trong tranh người nhưng lại cụ thể về hoạt động nhằm mục đích làm rõ nội dung tranh , hình vẽ phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự sinh ? Màu sắc của các bức tranh đó động hài hoà. ?Nếu vẽ 1 bức tranh về đề tài bộ đội em sẽ 4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người vẽ. vẽ nội dung gì *Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn có màu sắc đẹp và nổi bật. Hoạt động 2 : Cách vẽ màu. ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước màu đề tài bộ đội GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. II.Cách vẽ màu - Vẽ mảng màu các nhân vật chính trước, hình ảnh phụ sau. - Vẽ mảng màu ở xa trước gần sau. - Vẽ màu tổng thể.. Hoạt động 3 : Thực hành - GV bao quát lớp, hướng dẫn, chỉnh sửa. III. Thực hành.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> bài cho những em vẽ chưa được và tiến hành bài vẽ màu - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu. - HS vẽ màu. 4. Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh và tiên hành cho HS quan sát , nhận xét - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ chưa đạt. 5. Dặn dò : (2') Chuẩn bị bài học sau.. Tiết17: Kiểm tra học kì I. Ngày soạn : Ngày dạy:. Đề tài tự do A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài tự do , sự phong phú của tranh đề tài nói chung và đề tài tự do nói riêng 2. Kỹ năng : HS tìm bố cục tranh theo đề tài , vẽ được tranh đề tài tự do 3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến quê hương, hứng thú với cuộc sống B.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Đề bài - Một số bài mẫu về đề tài tự do 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét D.TIẾN HÀNH I.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số II. Nội dung kiểm tra (42') -Ra đề: Vẽ tranh đề tài tự chọn Kích thước : 18 x25 cm Màu : Tuỳ chọn III. Thu bài và dặn dò (2') - chuẩn bị bài 18-Vẽ trang trí hình vuông.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Sưu tầm tranh về hình vuông cơ bản và hình vuông ứng dụng Đáp án - Biểu điểm Nội dung rõ ràng : 3 điểm Bố cục chuẩn : 3 điểm Hình vẽ chắc khoẻ : 2 điểm Màu sắc tươi sáng : 2 điểm. Tiết 18 : vẽ trang trí Bài 19. Ngày soạn : 26/12/2012 Ngày dạy: 17/12/2013 Ngày dạy: 19/12/2013. TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách trang trí hình vuông cơ bản và hình vuông ứng dụng, biét sử dụng các hoạ tiết dân tộc vào trong trang trí hình vuông 2. Kỹ năng : Trang trí được một hình vuông cơ bản và hình vuông ứng dụng 3. Thái độ: HS hiểu ứng dụng của Mỹ thuật trong đời sống hằng ngày, yêu quý những vật thân quen trong cuộc sống. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: Phóng to các cách sắp xếp bố cục trong trang trí hình vuông - Bài vẽ của HS năm trước - Vật mẫu hình vuông : khăn tay, gạch hoa ... các bước bài vẽ trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng 2 HS : Giấy, chì , tẩy -Sưu tầm tranh ảnh về những mẫu vật có dạng hình vuông 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (2') : kiểm tra dụng cụ học tập 2. Bài mới (37') Những vật dụng trong gia đình sẽ đẹp hơn nếu chúng ta biết cách trang trí làm đẹp cho nó . Hình vuông được trang trí là một ví dụ cơ bản. Hiểu biết cách trang trí hình vuông chúng ta sẽ biết được những ứng dụng của TT hình vuông trong cuộc sống ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của Giáo viên và Học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Gv cho HS xem một số hình vuông cơ bản I. Quan sát, nhận xét và hình vuông ứng dụng 1. Trang trí ứng dụng: ? Mục đích của trang trí ứng dụng - ứng dụng vào trong cuộc sống , bố cục tự do, phóng khoáng, màu sắc nền nã, dịu nhẹ ? Những hoạ tiết nào thường được sử dụng nhằm làm nổi bật các vật dụng cần diễn tả. trong trang trí hình vuông - Hoạ tiết hoa lá, chim chóc, đồ vật, loài vật, cảnh sinh hoạt của con người ? Nhận xét về cách sắp xếp các hoạ tiết 2. Trang trí cơ bản : trong trang trí hình vuông cơ bản Theo các nguyên tắc : xen kẻ, đối xứng ? Nhận xét về hoạ tiết trung tâm (Hoạ tiết trọng tâm được vẽ như thế nào) - Hoạ tiết chính là hoạ tiết trung tâm to hơn các hoạ tiết phụ, màu sắc cũng rõ ràng hơn ? Trình bày ý kiến của em về màu sắc của và nổi bật hơn các hoạ tiết khác. các hình vuông - màu sắc tươi sáng, nổi bật phù hợp với ý thích của người vẽ. Hoạt động 2: Cách trang trí ? Khi vẽ hoạ tiết trong bài trang trí ứng dụng, ta vẽ như thế nào ? Đối với bài trang trí cơ bản ta vẽ như thế nào ( GV minh hoạ bảng ) ? Nêu các bước bài vẽ trang trí hình vuông ( GV giải thích thêm cho HS hiểu ) * GV cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước. II. Cách trang trí B1 : Tìm bố cục (hoạ tiết chính và hoạ tiết phụ ) B2 : Vẽ hoạ tiết B3 : Tô màu. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em. III. Thực Hành -Vẽ trang trí một hình vuông cơ bản và một hình vuông ứng dụng . Hình vuông cơ bản vẽ ở lớp, hình vuông ứng dụng vẽ ở nhà - Kích thước : cạnh 16 cm -Màu sắc tuỳ ý. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ? -Hoạ tiết của bài vẽ như thế nào ? Bố cục sắp xếp đã có trọng tâm hay chưa.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ - Vẽ thêm bài trang trí hình vuông dạng tự do. -Chuẩn bị bài 19 Tranh dân gian Việt nam - Sưu tầm tranh dân gian và chuẩn bị bút nét to, giấy Rô ki đẻ thảo luận.. Tiết 19 : Bài 24: thường thức Mỹ thuật. Ngày soạn : Ngày dạy:. 6/1/2014 8/1/2014. TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 3. Thái độ: Yêu thích, yêu quý nghệ thuật dân gian II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Giáo viên -Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...) 2. Học sinh : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam -Giấy chì, bút... 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2') ? Phân biệt trang trí hình vuông cơ bản với trang trí hình vuông ứng dụng 3.Bài mới (36') - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc câu đối . Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian ? Tranh dân gian có từ bao giờ ? Do ai I. Vài nét về tranh dân gian việt nam sáng tác + Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ ? Tranh thường được sử dụng trong dịp gì nhân xưa sáng tác + Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và ? Nêu nội dung của các bức tranh dân gian thường được gọi là tranh Tết + Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH , ? Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên các các trò chơi... dòng tranh đó + Có 2 dòng tranh dân gian chính đó là ? Kể tên những bức tranh dân gian mà em Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống biết +Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê... Hoạt động 2 : Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống - Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của nhóm - Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình bày 5', kết luận 5'. *PHIẾU BÀI TẬP 1 ? Vì sao gọi là tranh Đông Hồ ? Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai ? Tranh đề cập đến nội dung gì ? Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết. II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống. 1. Tranh Đông Hồ - Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh - Tranh do những người dân làm lúc nông nhàn vì vậy tranh thể hiện tâm tư tình cảm phong phú và sinh động của họ. - Nội dung tranh : Về các đề tài trong cuộc sống xã hội như vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích những trò lố lăng của xã hội - Màu đen lấy từ than lá rơm, màu đỏ lấy từ sỏi, màu vàng lấy từ gỗ vang, hoa hoè, màu xanh lấy từ lá chàm, màu trắng lấy từ vỏ sò..... - Đường nét chắc khoẻ, mạnh mẽ toát lên.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> vẻ đẹp mộc mạc và giản dị của tranh - Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới chuột, Bà Triệu * PHIẾU BÀI TẬP 2 2. Tranh Hàng Trống ? Vì sao gọi là tranh Hàng Trống - Tranh được sản xuất tại phố Hàng Trống ? Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì ( Hà Nội ) - Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và ? Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh Hàng trung lưu. Trống - Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai màu tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên nét ? Tranh đề cập đến nội dung gì riêng của tranh Hàng Trống - Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng, ? Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà tín ngưỡng em biết - Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan + Gv cho các nhóm trình bày sau đó dùng Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt máy chiếu chiếu lên bảng trắng mắt bắt Dê.... Hoạt động 3 Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian ? Trình bày những giá trị nghệ thuật của III. Giá trị nghệ thuật của tranh dân tranh dân gian gian 1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng * Gv kết luận bổ sung . 2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho phần tranh . 3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát , vừa hư vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống xã hội Việt Nam. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -? Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống -? Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam - Gv tuyên dương những em có tinh thần xây dựng bài tốt. - GV nhận xét giờ học V.Dặn dò (2'): - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài học sau..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 20/1/2014 Ngày dạy: 22/1/2014. Tiết 21 Bài 22: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN ( tiết 1- vẽ hình) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân 2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3. Thái độ: HS yêu quý các lễ hội, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của cha ông. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học -Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh của các hoạ sĩ -Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân, 2.HS : giấy, chì, màu tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới (38') - Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca và nghệ thuật . Bác Hồ chúng ta cũng đã từng nói : " Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân". Hôm nay chúng ta sẽ cùng thể hiện những cảm xúc về mùa xuân qua từng nét vẽ. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài - Gv cho hs xem đĩa về những hình ảnh của mùa xuân ? Những hình ảnh gì thường xuất hiện trong mùa xuân GV hướng dẫn HS quan sát những tranh vẽ trên đồ dùng dạy học ?Bố cục những bức tranh đó như thế nào. I. Tìm và chọn nội dung đề tài + Ngày tết và mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.Để có được những ngày tháng như vậy các thế hệ cha ông đã đổ biết bao mồ hội, sương máu. Chúng ta thế hệ trẻ phải biết tôn trọng và tự hào về lịch sử, biết ghi nhớ công lao của các thế hệ cha ông. + Hoa mai, hoa đào, chợ Tết , trò chơi kéo ?Nhận xét về hình ảnh và hoạt động của co, lễ hội đấu vật, đua voi, .... con người trong các bức tranh đó + Bố cục: chặt chẽ hợp lí có đầy đủ mảng chính, mảng phụ ?Em sẽ chọn nội dung gì để thể hiện (hỏi +Hình vẽ sinh động, sáng tạo,chân thực, rõ.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> từ 2- 3 HS). nét, hoạt động phong phú và rõ ràng + Màu sắc hài hoà, hoặc rực rỡ tươi sáng tuỳ theo ý thích của người vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. II. Cách vẽ tranh ? Nêu các bước của bài vẽ tranh đề tài - chọn nội dung đề tài -GV treo bản phụ minh hoạ cách vẽ - Tìm bố cục ?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu - Vẽ hình của học sinh lớp trước * GV: Các em có thể chọn cho mình một nội dung để thể hiện. Hoạt đông 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài III.Thực hành -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa -Vẽ 1 tranh về đề tài ngày Tết và mùa xuân cho những em vẽ chưa được -Kích thước: 18 x 25 -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: ? Nội dung của các bức tranh trên -? Bố cục của bài vẽ -? Hình vẽ như thế nào -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được V.Dặn dò (2'): -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ - Chuẩn bị bài học sau: Bài vẽ hình tiết này, màu vẽ.. Tiết 22 Bài 22: Vẽ tranh. Ngày soạn: 10/1/2014 Ngày dạy: 12/1/2014.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN ( tiết 2 - vẽ màu) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về cách vẽ màu đề tài ngày Tết và mùa xuân 2. Kỹ năng : HS vẽ được màu tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3. Thái độ: HS yêu quý các lễ hội, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của cha ông. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học -Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh của các hoạ sĩ -Các bước bài vẽ màu tranh đề tài ngày tết và mùa xuân -Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân, 2.HS : Bài vẽ hình tiết trước, màu 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài vẽ hình tiết trước 3.Bài mới (38') - Ở bài học hôm trước các em đã được tìm hiểu về đề tài ngày tết và mùa xuân. Trong bài học đó các em đã tiến hành phần vẽ hình. Hôm nay thầy cùng các em khám phá màu sắc của mùa xuân thông qua việc thực hành phần vẽ màu. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gv cho hs xem đĩa về những hình ảnh của I. Quan sát, nhận xét mùa xuân _ Màu sắc tươi sáng, Rực rỡ thể hiện ? Em có cảm nhận như thế nào về màu sắc không khí của mùa xuân. của mùa xuân. ? Cảnh sắc của mùa xuân có gì khác so với các mùa khác. Hoạt động 2: Cách vẽ màu II. Cách vẽ màu ? Em hãy nêu các bước tiến hành một bài - Vẽ màu xa trước màu gần sau. vẽ màu. - Vẽ màu nhạt trước đậm sau ?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu - Vẽ màu tương quan chung của học sinh lớp trước * GV: Cần vẽ màu tươi sáng.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt đông 3: Thực hành -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa III.Thực hành cho những em vẽ chưa được -Vẽ màu -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: ? Nội dung của các bức tranh trên -? Bố cục của bài vẽ -? Hình vẽ như thế nào - Màu sắc? -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được V.Dặn dò (2'): -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ - Chuẩn bị bài học sau. Tiết 23: vẽ theo mẫu Bài 20. Ngày soạn: 19/2/2014 Ngày dạy: 21/2/2014 MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 1- Vẽ hình ). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái chai và quả, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung 2. Kỹ năng : HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Thái độ: Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: Mẫu cái chai và quả - Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật - Bài vẽ của HS năm trước 2 HS : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (2'): 2.Kiểm tra bài cũ ( 3') : Em hãy cho biết nét đặc sắc trong bức tranh đám cưới chuột? 3.Bài mới (34') - Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa vào tranh sẽ càng đẹp hơn. Hôm nay thầy cùng các em khám phá điều đó qua bài vẽ. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét - GV bày mẫu về các cách đặt bố cục I. Quan sát nhận xét ? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của 1. Bố cục mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào -C1: Bố cục lệch lên phía trên , không cân hợp lí và cân đối hơn cả đối -C2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải -C3: Cái chai đặt ngang với quả ( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6) -C4: Cái chai đặt phía sau quả -C5: Cái chai đặt phía trước quả, bố cục cân đối hợp lí ? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì. 2.Khung hình chung -Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng - Khung hình cái chai hình chữ nhật đứng, khung hình quả là hình vuông ? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các - quả dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu tỷ lệ của vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay đổi. 3.Vị trí ? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật - quả nằm trước, cái chai nằm sau, nên khi mẫu vẽ phải chú ý không được vẽ 2 vật ngang bằng nhau -Hướng từ phải sang trái ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> nào Hoạt động 2: Cách vẽ hình ? Muốn vẽ được cái chai và quả trước hết II. Cách vẽ ta phải làm gì B1: Dựng khung hình chung và khung hình riêng của các vật mẫu * Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ theo mẫu cho HS xem B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận riêng của từng vật mẫu ? Hãy phân tích các bước bài vẽ mẫu có hai đồ vật B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng) ( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và chiều cao của khung hình) B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài * Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS trả lời lại * Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD. III. Thực hành - Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái chai và quả - Chất liệu : chì đen. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, ?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, cái chai và quả đúng tỷ lệ chưa) ? Nét vẽ của bài như thế nào ? So sánh với mẫu thật -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 - vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) - Giấy, chì, màu, tẩy.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 24 : vẽ theo mẫu Bài 21. Ngày soạn : Ngày dạy:. /2/2013 /2/2013. Mẫu có hai đồ vật ( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ). III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (2'): kiểm tra sĩ số và số lượng bài vẽ 2.Kiểm tra bài cũ ? Nhận xét một số bài hình về bố cục và hình vẽ 3.Bài mới (37') -Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của cái ca và cái hộp . Để hiểu sâu hơn về chi tiết, hôm nay cô cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của chúng . Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1:Quan sát- nhận xét GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) ? Cái ca và khối hộp, vật nào đậm hơn ? Độ đậm nhạt chuyển trên cái ca và cái. I. Quan sát nhận xét - Cái ca đậm hơn khối cầu - Độ đậm nhạt trên cái ca và khối hộp chuyển gay gắt.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> hộp như thế nào - Bóng đổ trên khối hộp lên cái ca và cái ca ? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên cái đổ lên nền đậm hơn cái ca . ca và của 2 vật mẫu lên nền như thế nào ? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu - Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối hộp. ? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào - chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy cái ca. Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt ? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì. II. Cách vẽ đậm nhạt B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng và ? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm cáu trúc nhạt. ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng ? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng ). B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài. ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài III. Thực hành -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài - Vẽ đậm nhạt cái ca và khối hộp cho những em vẽ chưa được - Chất liệu : chì đen -Khuyến khích động viên các em - Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD IV.Củng cố - Đánh giá (4'): ? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt. V.Dặn dò (2'): - Vễ nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng) - chuẩn bị bài học sau.. Tiết 26: vẽ trang trí Bài: 23. KẺ CHỮ IN HOA NÉT ĐỀU. Ngày soạn: Ngày dạy:. /3/2013 /3/2013. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ 2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét đều áp dụng kẻ 1 dòng chữ " Mỹ thuật " 3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK - Bài mẫu của HS năm trước - Các bước bài kẻ chữ trang trí.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bài mẫu của GV 2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu -Giấy, chì, màu ,tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, -Liên hệ thực tiễn cuộc sống -Nhóm -thảo luận theo cặp III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2'): ?Nêu cách vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân 3.Bài mới (37') -Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hoá với nhiều hình thức khác nhau song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét đều + Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng chữ cái của Việt nam ? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa ? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ thuộc vào điều gì ? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong ? Chữ cái chỉ có nét thẳng ? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng ? Độ rộng của các nét như thế nào + Gv minh hoạ bảng. I. Đặc điểm của chữ nét đều - Các nét đều bằng nhau - Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng - C, O, Q, S - A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y B, D, Đ, R, U, G, P, - Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, Đ - vừa : R, V, S, H, K, B, N, - Hẹp :I, U, T, L. Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ - Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể ?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào - GV minh hoạ trên bảng. ? Nêu cách sắp xếp và trang trí dòng chữ " Mỹ thuật" * GV hướng dẫn trên ĐDDH * Gv cho HS xem bài của HS năm trước. 1. Cách kẻ chữ - Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ + Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng = 3cm, chiều cao = 5cm, độ rộng của nét chữ = 1cm. A, M D, Q 2. Cách sắp xếp dòng chữ B1: Xác định bố cục dòng chữ B2: Đếm số chữ B3: Chia khoảng cách các con chử rộng hay hẹp tuỳ theo hình dáng của chúng B4: Kẻ chữ.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> B5: Tô màu Mỹ thuật Hoạt đông 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -Kẽ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa - Độ rộng trung bình 3 cm, cao 5cm trên cho những em vẽ chưa được giấy A3 -Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt. IV.Củng cố - Đánh giá (4') ? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ ? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng ? Khoảng cách của các con chữ ? Màu sắc của các chữ như thế nào - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. V.Dặn dò (2'): - Kẻ trang trí một dòng chữ theo ý thích -Chuẩn bị bài học sau Ngày soạn: 13/1/2014 Ngày dạy: 15/1/2014 Tiết 20 : Thường thức Mỹ thuật Bài 24:. GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng 2. Kỹ năng : Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và trình bày được đặc điểm của 2 dòng tranh dân gian trên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống , yêu kính, tôn trọng những tác phẩm Mỹ thuật của cha ông. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.Giaó viên -Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam -ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to 2. Học sinh : Vở ghi, giấy, bút. 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Thảo luận nhóm III.Tiến trình dạy học.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1.ổn định tổ chức (1'):Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (3'): ? Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống 3.Bài mới (35') Bài 19 các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu.. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh. Nội dung bài. Hoạt động1: Giới thiệu tranh Gà “ Đại cát", Chợ quê. Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận : + Thời gian thảo luận ( 10') Trình bày 10', bổ sung 5', kêt luận 10' Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột " Phiếu bài tập 1 ? Trình bày nội dung của bức tranh " đại Cát " ? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh " Đại Cát" Phiếu bài tập 2 Phiếu bài tập 3 ? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê". 1. Tranh Gà “Đại Cát “ * Nội dung : đề tài chúc tụng chúc mọi người đón Tết vui vẻ , nhiều tài lộc * Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ, dũng,nhân,tín" * Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp , bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ. * Màu sắc: Sinh động và tươi tắn 2. Tranh: Chợ Quê * Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin... * Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống * Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh. Hoạt động 2: Giới thiệu tranh Đám cưới chuột, Phật bà quan âm..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. Tranh: Đám cưới chuột ? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới *Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật chuột " xấu trong xã hội . Chuột tượng trưng cho ? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức người nông dân bị áp bức, Mèo tượng tranh đó trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bóc Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó lột . * Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều * Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà Phiếu bài tập 4 ? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan 4. Tranh: Phật Bà Quan Âm Âm" * Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng ? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào ? ý nghĩa của bức tranh này là gì quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ * Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng .. VI.Củng cố - Đánh giá (4'): - Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh . ? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam V.Dặn dò (2'): -Chuẩn bị bài học sau: Giấy chì, màu tẩy..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn : 2/2013 Tiết 25 : Kiểm tra 1 tiết Bài 25. Ngày dạy:. / /2/2013. ĐỀ TÀI MẸ CỦA EM. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài mẹ của em, hiểu về những công việc hằng ngày của mẹ 2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh về đề tài mẹ của em 3. Thái độ: HS thể hiện được tình cảm yêu mến kính trọng mẹ, tôn trọng những công việc hàng ngày của mẹ. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.Giaó viên: - Đề bài - Một số bài mẫu về đề tài mẹ của em 2 Học sinh : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung kiểm tra -Ra đề: Vẽ một tranh đề tài mẹ của em.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Kích thước : 18 x25 cm Màu : Tuỳ chọn III. Thu bài và dặn dò (2') - chuẩn bị bài 26- kẻ chữ in hoa nét thanh, nét đậm - Sưu tầm những câu khẩu hiệu có chữ là nét thanh nét đậm - Chuẩn bị giấy to để kẻ chữ(A3) Đáp án - Biểu điểm. Tiết 27: vẽ trang trí Bài 26:. Nội dung rõ ràng. : 3 điểm. Bố cục chuẩn. : 3 điểm. Hình vẽ chắc khoẻ. : 2 điểm. Màu sắc tươi sáng. : 2 điểm Ngày soạn : Ngày dạy:. /3/2013 /3/2013. KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ 2. Kỹ năng : Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét thanh nét đậm , áp dụng kẻ chữ " Mỹ thuật 3. Thái độ: Yêu quý và trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: Bài kẻ chữ trang trí , phóng to bảng chữ cái trong SGK - Bài mẫu của HS năm trước - Các bước bài kẻ chữ trang trí - Bài mẫu của GV 2 HS : Sưu tầm các câu khẩu hiệu -Giấy, chì, màu ,tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành, -Liên hệ thực tiễn cuộc sống -Nhóm -thảo luận theo cặp III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (2'): ? Nêu đặc điểm của chữ nét đều 3.Bài mới (37') -Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hoá với nhiều hình thức khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Chữ cái có nhiều loại: chữ Ba ton dùng trong cổ động, chữ Rô manh có chân và không chân, chữ phăng dùng trong quảng cáo... Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kiểu chữ nét thanh nét đậm( Rô manh) Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Đặc điểm chữ nét thanh nét đậm + Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng chữ cái của Việt nam ? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa ? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ thuộc vào điều gì ? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong ? Chữ cái chỉ có nét thẳng ? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng ? Độ rộng của các nét như thế nào + Gv minh hoạ bảng. I. Đặc điểm chữ nét thanh nét đậm - Các nét không bằng nhau, có nét thanh( nét nhỏ ) và nét đậm ( nét to). - Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng - C, O, Q, S - A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y B, D, R, U, G, P, - Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, ? Các nét nào được gọi là nét thanh - vừa : R, V, S, H, K, B, N, ? Những nét nào được coi là nét đậm - Hẹp :I, U, T, L ? Tỉ lệ nét thanh nét đậm như thế nào được - Những nét đi lên và những nét nằm ngang coi là chuẩn - Những nét đi xuống được coi là nét đậm - Nét thanh bằng 1/3 nét đậm Hoạt động 2: Cách sắp xếp dòng chữ - Gv cho Hs xem những chữ cái cụ thể ?chữ A, M , Q, D kẻ như thế nào - GV minh hoạ trên bảng. II. Cách sắp xếp dòng chữ 1. Cách kẻ chữ - Xác định khoảng cách các chữ cần kẻ + Ví dụ : Chữ A, M, D, Q có độ rộng = 3cm, chiều cao = 5cm, độ rộng của nét chữ = 1cm. A, M D, Q 2. Cách sắp xếp dòng chữ B1: Xác định bố cục dòng chữ B2: Đếm số chữ B3: Chia khoảng cách các con chử rộng hay hẹp tuỳ theo hình dáng của chúng B4: Kẻ chữ B5: Tô màu. ? Nêu cách sắp xếp và trang trí dòng chữ " Mỹ thuật".
<span class='text_page_counter'>(59)</span> * GV hướng dẫn trên ĐDDH * Gv cho HS xem bài của HS năm trước. Mỹ thuật. Hoạt đông 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.. III. Thực hành -Kẽ trang trí một bảng chữ cái từ A đến Z - Độ rộng trung bình 3 cm, cao 5cm trên giấy A3( nét đậm là 1,5cm, nét thanh là 0,5 cm) -Chất liệu: màu nước hoặc màu sáp. IV.Củng cố - Đánh giá (4') ? Em có nhận xét gì về bố cục bài trang trí kẻ chữ ? Nhận xét về cách kẻ các chữ và độ rộng của chúng ? Khoảng cách của các con chữ ? Màu sắc của các chữ như thế nào - GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dương những em vẽ tốt. V.Dặn dò (2'): - Kẻ trang trí một dòng chữ " mùa hè" -Chuẩn bị bài học sau Tiết 28: vẽ theo mẫu Bài 27:. Ngày soạn : Ngày dạy:. /3/2013 /3/2013. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT ( Tiết 1-Vẽ hình ). I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm bắt thêm những kiến thức mới về 2 mẫu vật, hình dáng và đặc điểm của chúng 2. Kỹ năng : Hs Vẽ được hình gần với mẫu( vẽ được ấm và quả) 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục , đường nét. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: -Tranh mẫu về cái ấm và quả -Các bước bài vẽ cái ấm và quả 2. HS : Sưu tầm ảnh chụp -Giấy chì, màu tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới (38') -Trong gia đình chúng ta có rất nhiều vật dụng khác nhau. Ngoài mục đích sử dụng còn có mục đích trang trí . Chúng ta đã vẽ về cái phích và cái bát, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm của 2 mẫu vật đó là cái ấm và quả. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Gv cho Hs lên đặt mẫu ( cái ấm và quả ) ? Em hãy nhận xét về cách đặt mẫu của bạn và nêu khung hình chung của mẫu là khung hình gì ? Nêu vị trí của các vật mẫu ? So sánh chiều ngang và chiều cao của quả ? Cái phích được tạo thành từ những hình nào ? Thân phích hình gì ? Miệng ấm gì, quai xách như thế nào ? Cho biết trong2 vật mẫu, vật nào sáng hơn . ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào. I. Quan sát, nhận xét - Cách đặt mẫu phù hợp - Khung hình chung của mẫu là khung hình vuông -Quả đứng trước, phích đứng sau -Chiều cao quả bằng 1/4 chiều cao của ấm -3 phần: +Thâm ấm hình trụ, miệng ấm hình e lip, quai xách cong không đều +Quả sáng hơn ấm +Từ phải sang trái. Hoạt động 2 : Cách vẽ +Gv : Hãy nêu cách vẽ bài cái phích và quả *Gv cho HS xem những bài mẫu của HS năm trước.. II. Cách vẽ B1: Dựng khung hình chung và riêng B2: So sánh tỉ lệ các bộ phận (..) B3: Vẽ hình bằng nét thẳng B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài.. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu các III. Thực hành -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài -vẽ theo mẫu cái ấm và quả cho những em vẽ chưa được -Chất liệu : chì than -Khuyến khích động viên các em IV.Củng cố - Đánh giá (4'): - Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét về : ? Bố cục của bài vẽ ? Hình vẽ như thế nào ? So sánh với mẫu thật -Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém V.Dặn dò (2'): -Xem bài 28-vẽ đậm nhạt cái phích và quả -Tập vẽ đậm nhạt -Chì, tẩy. Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 29:vẽ theo mẫu Bài 28. /2/2013 /2/2013. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm bắt thêm cách đánh đậm nhạt mẫu có 2 đồ vật 2. Kỹ năng : Hs diễn tả được độ đậm nhạt của mẫu ( ấm và quả) 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục , đường nét, độ đậm nhạt II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1.GV: -Tranh mẫu về cái ấm và quả -Các bước bài vẽ cái ấm và quả 2. HS : Sưu tầm ảnh chụp -Giấy chì, màu tẩy 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra bài vẽ hình của các em 2.Kiểm tra bài cũ (2'):Nhận xét một số bài hình tiết trước. 3.Bài mới (36') Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu hình của mẫu, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành nghiên cứu độ đậm nhạt của mẫu. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( sau đó điều chỉnh mẫu sao cho phù hợp với ánh I. Quan sát nhận xét sáng.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ? ánh sáng chính chiếu lên mẫu từ hướng nào ?Cái ấm và quả ,cái nào sáng hơn ? Độ đậm nhất trên ấm có bằng độ đậm nhất trên quả hay không ? Bóng đổ từ mẫu lên nền và từ quả lên ấm như thế nào ? Độ sáng nhất trên vật mẫu là ở đâu *GV kết luận bổ sung. *Hướng phải sang trái *Quả sáng hơn ấm +độ đậm nhất trên ấm đậm hơn độ đậm nhất trên quả +bóng đổ đậm và nhạt dần từ trong ra ngoài. Hoạt động 2: cách vẽ đậm nhạt ? Nhắc lại các bước bài vẽ theo mẫu đậm nhạt thông thường ? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước ? Có nên vẽ đậm nhạt riêng từng mẫu vật hay không ? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào ? Bóng đổ của mẫu lên nền nên vẽ như thế nào. II. Cách vẽ đậm nhạt B1: Phân mảng (đậm nhạt các bộ phận rõ ràng ) B2: Vẽ một lớp đậm nhạt chung(so sánh độ đậm nhạt của 2 vật mẫu để vẽ đậm nhạt cho đúng.) B3: Vẽ đậm nhạt chi tiết các bộ phận chung sau đó vẽ các bộ phận riêng.(chú ý lấy điểm sáng nhất và so sánh độ đậm của bóng đổ của mẫu lên mẫu, của mẫu lên *Gv cho HS xem bài đậm nhạt mẫu của nền, nhấn đậm nhạt của vật mẫu cho bài năm trước. trong trẻo thêm. Hoạt động 3 : Thực hành III. Thực hành GV ra bài tập, yêu cầu HS vẽ vẽ bài -Vẽ theo mẫu đậm nhạt cái ấm và quả -GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài -Chất liệu: Chì đen cho những em vẽ chưa được -Khuyến khích động viên các em IV.Củng cố - Đánh giá (4'): - Gv thu một số bài và yêu cầu các em nhận xét, đánh giá về: ? Độ đậm nhạt của bài vẽ(ấm, quả đã đạt yêu cầu hay chưa) ? Phông nền như thế nào ? So sánh với mẫu thật -Gv kết luận nhận xét bài vẽ của hs -Gv tuyên dương những bài vẽ nghiêm túc, động viên những em vẽ kém V.Dặn dò (2'): - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 30: Thường thức Mỹ thuật Bài 29 SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ ĐẠI. /4/2013 /4/2013. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu vài nét về Mỹ thuật cổ đại ( Kiến trúc điêu khắc, hội hoạ) 2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đực điểm nghệ thuật của chúng 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới . II. Chuẩn bị 1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan 2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Nhóm - thảo luận nhóm III. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (2'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểmtrabàicũ 3. Bài mới (35') Mỹ thuật thế giới đã cống hiến cho Mỹ thuật thế giới những tác phẩm bất hũ , trong đó phải kể đến Mỹ thuật Ai Cập, Hy Lạp, La Mã... Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Sơ lược về Mỹ thuật Ai Cập thời kì cổ đại Gv chỉ cho HS biết vị trí đất nước Ai Cập trên bản đồ thế giới + Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin vùng đông bắc châu Phi trù phú có nền văn minh lúa nước và văn hoá - nghệ thuật khá phát triển.. 1.Kiến trúc + Phát triển mạnh mẽ, đồ sộ, đặc biệt là Kim tự tháp Kê ốp + Lăng mộ : Thần điện gi zan, thần Muối * Đặc điểm Kim tự tháp : Hình chóp tứ giác đều xây dựng từ 3250 phiến đá. - là nơi an nghỉ của Vua và Hoàng tộc. Một ? nêu những công trình kiến trúc tiêu biểu Pha ra ong là một kim tự tháp. Đến nay đã cho Kiến trúc Ai Cập cổ đại nhiều nhà nghiên cứu chưa tìm ra những.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ( GV cho HS xem tranh). điều bí ẩn của Nó. 2.Điêu khắc + Nghệ thuật ướp xác, tạc tượng ? Nêu những nét khái quát về điêu khắc Ai * tượng nhân sư : Đầu người mình sư tử Cập cao 20m, dài 60m.( Tượng Viên thư lại ? Đặc điểm của tượng Nhân Sư ngồi , Nữ hoàng Nhê phéc ti ti) ? Trình bày vài nét về phù điêu Ai cập + Phù điêu vô cùng phát triển, hoa văn phong phú, chạm trổ tinh xảo. ? Cho biết đặc điểm của tranh thời Ai Cập 3.Hội hoạ cổ đại +Tranh tường cỡ lớn phát triển + Đề tài thần linh, tôn giáo được cách điệu đơn giản bằng các mảng khối sắc nét và đẹp mắt . Hoạt động 2: Sơ lược về Mỹ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại + Gv : Hy Lạp chinh phục Ai Cập và trở 1.Kiến trúc thành một quốc gia hùng mạnh -Phát triển đồ sộ hơn cả Ai Cập -Kiểu cột Đo Rích to khoẻ chưa có bệ ? Trình bày những đặc điểm về kiến trúc - Nhà Đ/ K Phi đi át phát minh ra kiểu cột của Hy Lạp cổ đại Iôníc thanh mảnh hơn. ? Nêu những công trình kiến trúc tiêu biểu - TP: Đền Pác tê nông nằm trên đồi với bức phù điêu chạm nổi dài 276 m. ? Trình bày những nét nổi bật của Đ/k Hy 2. Điêu khắc Lạp -Những bức tượng to khoẻ mạng gí trị nhân văn : Người ném đĩa ( MiRông) ; ? Bức tượng nào trong Đ/K Hy Lạp trở ĐôRiPho và Điaduymen( Policlét) ; Thần thành kỳ kì quan thế giưới thứ 2 Dớt đền Olym pi a ( Phi điát ) -Tỉ lệ mẫu mực, hài hoà cân xứng giữa nội dung và hình thức tạo nên vẻ đẹp hoàn chỉnh trong tác phẩm . ? Nêu vài nét về hội hoạ và gốm 3.Hội Hoạ- Gốm - Đề tài thần thoại ; hoạ sĩ Điôxit, Apen cơ..... - Gốm phát triển rực rỡ. Hoạt động 3: Mỹ thuật La Mã cổ đại + Mỹ thuật La mã chịu ảnh hưởng của Hy Lạp. Tuy nhiên trong gần 500 năm phát triển , MT La Mã để lại những ấn tượng sâu đậm . ? Trình bày những loại kiến trúc của người La Mã ? đặc điểm của Đ/ K thời kì cổ đại. 1. Kiến trúc + KT Đô thị : Nhà mái tròn và cầu dẫn nước vào thành phố dài hàng chục cây số + Sáng chế ra xi măng + Đấu trường Côlidê ( chứa tám vạn khán giả ) 2. Điêu khắc : Kiểu tượng đài kị sĩ , tiêu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> biểu là tượng Hoàng Đế Mac ô Ren cưỡi trên lưng ngựa ? Ngoài kiểu điêu khặc tượng đài còn có + Tp tượng chân dung những kiểu đ/k nào 3. Hội Hoạ ? Hội Hoạ la Mã thịnh hành loại tranh gì +Tranh tường phát triển đề tài tôn giáo và kinh thánh ? Tranh được vẽ theo lối cách điệu hay + Vẽ theo lối hiện thực , được tìm thấy hiện thực nhiều ở PomPêi và Ecquylanum, dù bị tro núi lửa vùi lấp hàng thế kỉ nhưng dến nay vần còn giá trị. IV.Củng cố - Đánh giá (5'): ? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau : Câu 1: Tể tướng MiKêNê là nhà điêu khắc vĩ đại của quốc gia nào a. Ai Cập b. La mã c. Hy Lạp d. ý Câu 2: Quốc gia nào sáng chế ra ximăng a. pháp b. Mỹ c. Hy lạp d. la Mã Câu 3 : Tác phẩm người ném đĩa của nhà điêu khắc nào ? a. Policlét b. Phi đi át c. Mi Rông d. Apen cơ Câu 4 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ? a. Dim ba biê b. Êtiôpia c. Ai Cập d. Hy Lạp Câu 5 : Quốc gia cổ đại nào đầu tiên vẽ tranh theo lối hiện thực ? a. Ai cập b. Hy lạp c. La mã d. ý V.Dặn dò (2'): -Học bài cũ - Chuẩn bị bài học sau: Tìm hiểu một số công trình MT của Hi Lạp, Ai Cập, La Mã..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 31:vẽ tranh ĐỀ TÀI THỂ THAO VĂN NGHỆ. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu biết về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ 2. Kỹ năng : HS vẽ được tranh về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ 3. Thái độ: HS yêu thích và tích cực tham gia các hoạt động động thể thao văn nghệ B. PHƯƠNG PHÁP -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống C.CHUẨN BỊ: 1.GV: -Bài vẽ của học sinh về đề tài hoạt động thể thao văn nghệ -Tranh của các hoạ sĩ -Các bước bài vẽ tranh đề tài hoạt động thể thao văn nghệ 2.HS : giấy, chì, màu tẩy D.TIẾN HÀNH I.ổn định tổ chức (1'): Hát một bài II.Kiểm tra bài cũ (2') : ? Trình bày vài nét về kiến trúc của Ai Cập, Hy Lạp La Mã ? III.Bài mới (38') 1.Đặt vấn đề : - Văn nghệ,thể thao là những đề tài bổ ích và lí thú góp phần làm tăng thêm tính thi vị của cuộc sống . Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và vẽ tranh về đề tài văn nghệ thể thao . 2. Triển khai bài Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài -?GV cho HS xem những bức tranh hoạt động văn nghệ thể thao +Những hoạt động văn nghệ như : Buổi ? Hãy kể tên những hoạt động văn nghệ, diễn văn nghệ, ca nhạc giao lưu, đối đáp thể thao mà em biết giao duyên, hò ba lí .... + các hoạt động thể thao : đá cầu nhảy dây ? Nêu bố cục của các bức tranh sau xem phim, đá bóng, đua thuyền.... + Bố cục: Hợp lí, chặt chẽ có mảng ? Hình vẽ trong tranh như thế nào chính,mảng phụ rõ ràng,cụ thể +Hình vẽ sinh động, chắc khoẻ ? Nhận xét về màu sắc của tranh vẽ trên +Màu sắc : hài hoà, tuỳ theo sở thích của.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> người vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh ? Nêu các bước của bài vẽ tranh đề tài -GV treo bản phụ minh hoạ cách vẽ. 1.Tìm bố cục 2.Vẽ hình 3. Vẽ màu. ?Gv cho học sinh xem một số tranh mẫu của học sinh lớp trước * GV: Các em có thể chọn cho mình một nội dung để thể hiện Hoạt đông 3: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài -GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -HD một vài nét lên bài học sinh -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài tốt.. -Vẽ 1 tranh về đề tài hoạt động văn nghệ thể thao -Kích thước: 18 x 25 -Màu sắc: Tuỳ ý. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Bố cục của bài vẽ -? Hình vẽ như thế nào - ? Màu sắc của bài vẽ ra sao -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được V.Dặn dò (2'): -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ -Chuẩn bị bài 31- Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa -Giấy, chì, màu, tẩy. - Phác thảo nét bài trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa . E.BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 32: Vẽ trang trí Bài 31 TRANG TRÍ CHIẾC KHĂN ĐỂ ĐẶT LỌ HOA. /4/2013 /4/2013. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học, biết cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa 2. Kỹ năng : HS trang trí được một hoặc vài chiếc khăn để đặt lọ hoa 3. Thái độ: HS yêu quý các đồ vật, các hình trang trí , trân trọng nghệ thuật trang trí của cha ông. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Đề bài - Một số bài mẫu về trang trí chiếc khăn , mẫu khăn thật 2. Học Sinh: - Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét 3. Phương pháp dạy học; - Phương pháp trực quan - Phương pháp vấn đáp, gợi mở - Phương pháp luyện tập III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'): KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (2') : ? hãy cho biết một vài đặc điểm của kim tự tháp kê ốp, Tượng vệ nữ mi lô? 3. Bài mới (38') - Những đồ vật trong gia đình có những công dụng khác nhau , ngoài mục đích sử dụng còn có mục đích trang trí. ( Gv cho ví dụ cơ bản về chiếc khăn để đặt lo hoa ) Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV cho HS quan sát 2 chiếc I. Quan sát, nhận xét bàn( một bàn có trải khăn, một bàn không trải khăn) và nhận xét xem; - Kiểu dáng phong phú: (Hình tròn, + Bàn nào được trang trí đẹp hơn? Tại tam giác, chữ nhật, hình vuông....) sao? - Họa tiết trang trí: hoa, lá, chim, thú hay tranh phong cảnh....đường net - GV cho HS quan sát một số chiếc đơn giản và được cách điệu cao. khăn được trang trí đẹp - Màu sắc tươi sáng, đa dạng. - GV? Trên những chiếc khăn thường được trang trí bằng những loại họa * Việc trang trí một chiếc khăn để đặt lọ tiết nào? Hình dáng của những chiếc hoa giúp cho việc trang trí thêm đẹp và.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> khăn như thế nào?. trang trọng.thể hiện sự hiếu khách và trình độ thẩm mĩ của chủ nhà.. - Đường nét, hình vẽ như thế nào? - Màu sắc của những chiếc khăn như thế nào? Hoạt động 2: Cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa. Gv : Có thể trang trí chiếc khăn theo những dạng nào ? - gv cho HS xem những chiếc khăn được trang trí bằng nhiều cách khác nhau ( đối xứng, đường diềm, mảng hình không đều.) ? Những hình ảnh nào được đưa vào trang trí trong khăn. II. Cách trang trí - Dạng hình vuông : 16 x16 cm - Dạng hình chữ nhật : 20 x12 cm - Dạng hình tròn : d = 16 cm.. Hoạt đông 2: Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài III. Thực hành -GV bao quát lớp, gợi mở, hướng dẫn -Vẽ trang trí 1 chiếc khăn để đặt lọ hoa chỉnh sửa cho những em vẽ chưa được -Kích thước: theo yêu cầu của 3 dạng cơ -Hướng dẫn một vài nét lên bài học sinh bản -GV đặt ra yêu cầu cao hơn đối với những -Màu sắc: Tuỳ ý HS vẽ tts hơn. IV.Củng cố - Đánh giá (4'): -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: -? Bố cục của bài vẽ -? Hoạ tiết được sử dụng trong trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa - ? Màu sắc của bài vẽ ra sao -(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những em làm tốt, động viên khuyến khích những em làm chưa được V.Dặn dò (2'): -Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ -Chuẩn bị bài học sau; KT học kì 2. Tiết33 : Vẽ tranh Bài 33. Ngày soạn :. /5/2013. Ngày dạy:. /5/2013.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (t1 – vẽ hình) (Bài kiểm tra học kì 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ. 2. Kỹ năng: HS biết chọn , cắt và vẽ được một tranh phong cảnh theo ý thích 3. Thái độ : HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt cảnh - Các bước vẽ tranh phong cảnh - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2') Kiểm tra Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới (36') Tranh phong cảnh là tranh thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm xúc và tài năng của người vẽ. Một bức tranh phong cảnh đẹp thể hiện đầy đủ về bố cục màu sắc và hình khối.(gv ghi bảng) Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề tài -GV cho HS xem những bức tranh phong cảnh thiên nhiên ? Vẽ tranh phong cảnh là vẽ cảnh gì ? Phong cảnh ở nông thôn có giống với thành phố không ? Trình bày nội dung của những bức tranh trên. -Là vẽ tất cả những cảnh vật mà mình nhìn thấy và cảm nhận được. -Phong cảnh mỗi vùng miền đều khác nhau và thay đổi theo thời gian - Nội dung: Phong phú, đa dạng , vẽ về cảnh núi non, sông nước, cảnh sinh hoạt của miền quê mỗi mùa . - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. ? Bố cục của những bức tranh trên như thế nào -GV cho HS xem những bức tranh mẫu của -Hình vẽ mềm mại, màu sắc tươi tắn, mang Hs năm trước. đậm nét riêng của mỗi miền quê. Hoạt động 2 : Cách vẽ Gv giới thiệu dụng cụ ngắm cảnh như trong SGK và hướng dẫn cho HS cách. *Chọn và cắt cảnh.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> ngắm cảnh. ? Sau khi ngắm cảnh chúng ta phải làm như thế nào ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ tranh phong cảnh. B1- Tìm bố cục (Phác hình mảng chính và mảng phụ) B2- Vẽ hình Chi tiết chính, vẽ thêm các chi tiết phụ khác cho phù hợp. ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh. GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. Phong cảnh thành phố Phong cảnh nông thôn. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được. - Vẽ một bức tranh phong cảnh quê hương mà em yêu thích. -Kích thước: 18x25 cm - Chất liệu: Tuỳ ý. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu - Chú ý đến những bài vẽ tốt và có yêu cầu cao hơn so với những bài vẽ kém. IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu một số bài vẽ của học sinh ( 4-5 bài) Có bài vẽ tốt, và những bài vẽ chưa tốt - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Bố cục của bài vẽ như thế nào ? Đường nét của bức tranh ra sao ? Hình vẽ của bức tranh - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ hình chưa đạt. V.Dặn dò : (2') -Tiếp tục hoàn thành bài vẽ ở nhà - Chuẩn bị tiết sau vẽ màu..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết34 : Vẽ tranh Bài 34. /5/2013 /5/2013. ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG (t2 – vẽ màu) (Bài kiểm tra học kì 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS hiểu về đề tài phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua cảm thụ và sáng tạo của người vẽ. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ màu được một tranh phong cảnh theo ý thích 3. Thái độ : HS yêu mến phong cảnh quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị 1 GV: Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ,dụng cụ ngắm, và cắt cảnh - Các bước màu tranh phong cảnh - Bài mẫu của học sinh lớp trước 2. Giấy, chì, màu, tẩy 3. Phương pháp dạy học - Quan sát- vấn đáp -trực quan - Luyện tập - thực hành III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức:(1') KT sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2') Kiểm tra Đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới (36') Trênn cơ sở bài vẽ hình ở tiết trước.ở tiết này các em sẽ được tìm hiểu và vẽ màu hoàn thiện bài vẽ. Hoạt động của Giáo viên và học sinh. Nội dung bài. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét -GV cho HS xem những bức tranh phong - Màu sắc tươi tắn, mang đậm nét riêng của cảnh thiên nhiên mỗi miền quê. ? Hình vẽ và màu sắc ra sao -GV cho HS xem những bức tranh mẫu của Hs năm trước. Hoạt động 2 : Cách vẽ ? Nêu các bước cơ bản của bài vẽ màu tranh phong cảnh ? GV treo ĐD dạy học thể hiện các bước bài vẽ tranh phong cảnh. - Vẽ màu ở lớp xa trước gần sau - Vẽ màu nhạt trước đậm sau. - Vẽ hào sắc chung cho bài vẽ.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> GV cho học sinh xem một số bài vẽ mẫu của hoạ sĩ. Phong cảnh thành phố hong cảnh nông thôn. Hoạt động 3 : Thực hành GV ra bài tập, học sinh vẽ bài - GV bao quát lớp, hướng dẫn , chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được. - Vẽ màu hoàn thiện một bức tranh phong cảnh -Kích thước: 18x25 cm - Chất liệu: Tuỳ ý. - Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài của những em vẽ yếu - Chú ý đến những bài vẽ tốt và có yêu cầu cao hơn so với những bài vẽ kém. IV- Đánh giá - Củng cố:(4') - GV thu bài vẽ của học sinh - Yêu cầu học sinh nhận xét về ? Bố cục của bài vẽ như thế nào ? Đường nét của bức tranh ra sao ? Hình vẽ của bức tranh ? Màu sắc của các bức tranh như thế nào - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những bài vẽ chưa đạt. V.Dặn dò : (2') -Chuẩn bị các bài đã vẽ tiết sau trưng bày - Chuẩn bị băng keo, nam châm. Tiết 35:. Ngày soạn : Ngày dạy:. /5/2013 /5/2013. TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu bài học + GV và HS thấy được kết quả dạy và học + Đánh giá, nhận xét kết quả học tập năm học qua, hướng phấn đấu cho năm học tới. II. Hình thức tổ chức * Trưng bày III. Chuẩn bị 1.GV: Bài mẫu đẹp.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2.Hs: Bài đạt điểm giỏi IV. Tiến trình thực hiện 1.ổn định lớp:(1') 2.Trưng bày + GV cho HS dán tranh lên giấy Rô ki theo từng phân môn cụ thể +HS chia thành các nhóm xem tranh +Thuyết trình về tranh mình xem +Cảm nghĩ khi được xem lại kết quả học tập của mình +Viết bài thu hoạch về buổi trưng bày kết quả học tập.. Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 31:Thường thức Mỹ thuật Bài 32 MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT AI CẬP, HY LẠP, LA MÃ THỜI KÌ CỔ ĐẠI I. Mục tiêu bài học. /4/2013 /4/2013.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã thời kì cổ đại. 2. Kỹ năng : Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chúng 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới . II. Chuẩn bị 1.GV: -Tranh tư liệu trong Đ D DH MT6 , các tác phẩm minh hoạ tài liệu tạp chí liên quan, giấy bút nét to , phim trong, máy hắt, bản đồ thế giới -Bản phụ, máy chiếu, tranh về " Kim Tự Tháp", Tượng nhân sư, Tượng Ô guýt 2 .HS : Sưu tầm tranh liên quan đến bài học, giấy rô ki 3. Phương pháp dạy học -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Nhóm - thảo luận nhóm III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1'): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ ( 2') : nêu những đặc điểm cơ bản về các công trình kiến trúc của Ai Cập,? 3.Bài mới (35') Bài 31 chúng ta đã tìm hiểu sơ lược một số nền MT của các quốc gia. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu những tác phẩm Mỹ thuật tiêu biểu của 3 quốc gia cổ đại ấy . Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài. Hoạt động 1: Kiến trúc + GV cho HSxem nhữngcông trình kiến trúc đầu tiên là KTT Kế ôp ? KTT được xây dựng từ năm nào?, bằng chất liệu gì? ? KTT có chiều cao bao nhiêu? chiều dài cạnh đáy bao nhiêu m? Thời gian xây dựng là bao lâu ? Điểm đặc biệt của KTT là gì. 1.Kim Tự Tháp " Kê ốp " +Đây là công trình kiến trúc của Ai Cập, được xây dựng vào 2900 năm trước Công nguyên bằng những phiến đá vôi, + Là hình chóp tứ giác 4 mặt là 4 tam giác chụm đầu vào nhau , cao 138m, chiều dài cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm. + Điều đặc biệt là có 1 ống thông gió từ đỉnh đường hầm, trong 1 năm, vào một giờ ? Trình bày hình khối của KTT?Chiều cao nhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lòng và chiều dài cạnh đáy bao nhiêu? thời gian tháp . xây dựng bao lâu? + KTT là một trong 7 kì quan của thế giới , ? Điểm đặc biệt của KTT là di sản văn hoá vĩ đại không những của Ai Cập mà là của nền văn hoá nhân loại. Hoạt động 2: Điêu khắc ? Mô tả về bức tượng nhân sư ? ? Tượng làm bằng chất liệu gì?. 1.Tượng nhân sư(AiCập) -hình dáng đầu người mình sư tử, tượng.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Khuôn mặt của tượng nhìn về phía nào ? Gv kết luận , bổ sung ? Hãy mô tả lại tượng vệ nữ Mi Lô? ? Tượng được tạc vào năm nào ? được tìm thấy ở đâu? ? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?. ? tượng Ô Guýt diễn tả điều gì ? nêu phong cách tạc tượng của các Điêu khắc gia La mã ? ? Phần dưới tượng Ô Guýt là tượng của ai ?. trưng cho sức mạnh quyền lực - Năm 2700 TCN tượng nhân sư được khởi công và hoàn thành, với chất liệu đá hoa cương, tượng cao 20m, dài 60 m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m, mình rộng 2,3m. - Tượng hướng về phía mặt trời mọc, tạo tư thế oai nghiêm hùng vĩ. Là kiệt tác nổi tiếng của NT Ai cập 2. Tượng Vệ nữ Mi lô( Hi lạp ) + Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân đối và tràn đầy sức sống. + Tượng được tạc vào năm 1802 tại đảo MILÔ + Tượng nói lên vẻ đẹp hoàn mỹ của người phụ nữ 3. Tượng Ô Guýt ( La Mã ) - Là bức tượng về vị Hoàng đế vĩ đại mang tên Ô Guýt diễn tả khí phách kiên cường của vị Hoàng đế đầy quyền uy. - Tượng được tác theo phong cách hiện thực, phần dưới tượng Ô Guýt có tượng thần Amua cưỡi cá Đo phin + tượng là bản anh hùng ca ca ngợi khí chất của vị Hoàng Đế tài ba lỗi lạc .. IV.Củng cố - Đánh giá (5'): ? Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau : Câu 1: Kim tự Tháp Kê ốp có điều đặc biệt là : a. Có một ống thông gió từ đỉnh đến đáy b. Hình chóp tam giác c. Làm bằng đá cẩm Thạch Câu 2: Tượng Mi Lô là bức tượng : a. Bị cụt một tay b. là tượng bán khoả thân c. tượng hướng về mặt trời Câu 3 : Tác phẩm Tượng Nhân sư : a.là công trình kiến trúc của La Mã b. Cao 60m, dài 20m c. Đầu người , mình sư tử có cánh Câu 4 : Kỹ thuật ướp xác đầu tiên thuộc về quốc gia nào ? a. Dim ba biê b. Êtiôpia.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> c. Ai Cập d. Hy Lạp Câu 5 : Quốc gia cổ đại nào đầu tiên vẽ tranh theo lối hiện thực ? a. Ai cập b. Hy lạp c. La mã d. ý V.Dặn dò (2'): -Học thuộc bài, chuẩn bị bài 33, 34 Kiểm tra học kì II - Giấy chì, màu tẩy , sưu tầm tranh về đề tài Tự do. Tiết 33-34:Kiểm tra kì II. ĐỀ TÀI TỰ DO. Ngày soạn : Ngày dạy:. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thêm về các đề tài trong cuộc sống 2. Kỹ năng : Biết cách vẽ một số đề tài trong cuộc sống 3. Thái độ: HS yêu quý cuộc sống của chính mình và mọi người. B.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh mẫu về mọi đề tài trong cuộc sống -Bài tham khảo của hoạ sĩ - Bài của HS năm trước -Các bước bài vẽ tranh đề tài tự do. 2.HS : Tẩy, màu , chì, giấy, phác thảo nét.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> C.TIẾN HÀNH I.ổn định tổ chức (1'); Hát 1 bài II. Nội dung kiểm tra Ra đề: Vẽ một bức tranh về đề tài tự do Chất liệu tuỳ ý, kích thước 18x25cm III. Thu bài và dặn dò (2') - chuẩn bị bài trưng bày kết quả học tập - Giấy rôki, băng keo, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : Nội dung rõ ràng, cụ thể Bố cục chặt chẽ, hợp lí Hình vẽ mềm mại, hoặc chắc khoẻ màu sắc tươi sáng, hài hoà. : 3đ : 3đ : 2đ : 2đ. Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 35:. /5/2013 /5/2013. TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP I. Mục tiêu bài học + GV và HS thấy được kết quả dạy và học + Đánh giá, nhận xét kết quả học tập năm học qua, hướng phấn đấu cho năm học tới. II. Hình thức tổ chức * Trưng bày III. Chuẩn bị.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1.GV: Bài mẫu đẹp 2.Hs: Bài đạt điểm giỏi IV. Tiến trình thực hiện 1.ổn định lớp:(1') 2.Trưng bày + GV cho HS dán tranh lên giấy Rô ki theo từng phân môn cụ thể +HS chia thành các nhóm xem tranh +Thuyết trình về tranh mình xem +Cảm nghĩ khi được xem lại kết quả học tập của mình +Viết bài thu hoạch về buổi trưng bày kết quả học tập.. Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 22 Bài 22: vẽ tranh Tiết 6 :Vẽ trang trí. /1/2013 /1/2013. Ngày soạn : Ngày dạy:. CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí. 2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng 3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang trí..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> B. PHƯƠNG PHÁP -Quan sát, vấn đáp, trực quan -Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống C.CHUẨN BỊ: 1.GV:- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí - đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí -Bài vẽ của học sinh năm trước 2. HS :- Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí - Giấy, chì, màu, tẩy D.TIẾN HÀNH I.ổn định tổ chức (1'): II.Kiểm tra bài cũ (2'): Thu và nhận xét bài "cách vẽ tranh đề tài" III.Bài mới (36'): 1.Đặt vấn đề : Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao . Các đồ vật sử dụng trong cuộc sống hôm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế. Bài trang trí đẹp không những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải được thể hiện ở bố cục. 2. Triển khai bài Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. Hoạt động 1 :Quan sát - nhận xét GV cho HS xem một số đồ vật được trang trí : dĩa , vải hoa, khăn bàn.... ? Trang trí là gì ?Trong trang trí các mảng hình có bằng nhau không ? Hoạ tiết được sắp xếp như thế nào , hình dáng chúng có giống nhau không ? Hoạ tiết được vẽ tả thực hay cách điệu ? Các hoạ tiết giống nhau thì được vẽ như thế nào. * Trang trí : Là cách sắp xếp bố cục, hoạ tiết , màu sắc làm cho đồ vật đẹp hơn. -Các mảng hình không bằng nhau -Hoạ tiết được sắp xếp tự do hoặc theo nguyên tắc nhất định, hình dáng chúng có thể giống hoặc khác nhau - Hoạ tiết đơn giản hoặc được cách điệu tạo nên sự sinh động và hấp dẫn. -Các hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau.. Hoạt động 2 : Một vài cách sắp xếp trong trang trí GV treo ĐD minh hoạ một vài cách sắp 1. Nhắc lại xếp hoạ tiết trong trang trí -Là cách lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm ? Thế nào là nhắc lại hoạ tiết 2.Xen kẻ ? Trình bày cách sắp xếp hoạ tiết xen kẻ -Sử dụng hoạ tiết này xen kẻ với hoạ tiết kia tạo nên sự nhịp nhàng cân đối. ? Đối xứng là sắp xếp như thế nào 3. Đối xứng -Các hoạ tiết hoặc các nhóm hoạ tiết đối xứng nhau qua trục hoặc qua nhóm hoạ tiết.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> trung tâm. * GV kết luận bổ sung( Mảng hình không 4.Mảng hình không đều đều sử dụng trong trang trí ứng dụng ) Trang trí theo sở thích Hoạt động 3 : Cách làm bài trang trí -GV cho HS xem những hình trang trí cơ B1: Kẻ trục đối xứng bản B2: Tìm các mảng hình B3: Vẽ hoạ tiết B4: Vẽ màu. ? Tìm trục đối xứng của các hình vuông, hình tròn. ? Nêu cách tìm những mảng hình chính và phụ ? Nêu cách làm bài trang trí. Hoạt động 4: Thực hành -GV ra bài tập, HS thực hành - Gv ra yêu cầu thi vẽ nhanh vẽ đẹp giữa 4 nhóm - GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được - Mỗi nhóm chọn 5 bài vẽ đẹp nhất để chấm trong tiết học. - Sắp xếp bố cục của một hình vuông và một hình tròn - Giấy A4 - Màu : Sáp, nước.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> IV.Củng cố - Đánh giá (4'): - GV thu một só bài vẽ của học sinh( 4-5) bài, yêu cầu hs nhận xét về cách sắp xếp bố cục , hoạ tiết, màu sắc của bài vẽ - GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa được. V.Dặn dò (2'): - Hoàn thành bài vẽ ở nhà ( Sắp xếp bố cục cho hình tròn theo 2 cách trang trí tự do,và theo nguyên tắc) - Chuẩn bị bài 7-Vẽ theo mẫu : Mẫu dạng hình hộp và hình cầu - Mỗi tổ chuẩn bị một bộ mẫu đẹp - Giấy, chì , màu, tẩy --------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(83)</span>