Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 2 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.14 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy LỚP : 2/2 TUẦN : 24 TỪ NGÀY : 17/2/2014 Thứ ngày Hai 17/2. Ba 18/2. Tư 19 /2. Năm 20/2. Sáu 21/ 2. Môn HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán Anh văn Kể chuyện Mĩ thuật Toán Chính tả Thể dục Tập đọc Hát Toán. Tiết Tiết PPCT Dạy 47 1 70 2 71 3 116 4 47 5 24 1. -. 21/2/2014. Tên bài dạy Chào cờ Quả tim Khỉ (KNS) Quả tim Khỉ Luyện tập // Quả tim Khỉ. 2 3 4 5 1 2 3. / Bảng chia 4 Quả tim Khỉ (n /v) / Voi nhà (KNS). LTVC. 24 117 47 47 72 24 uploa d.123 doc.n et 24. 4. Đạo đức Tập viết Thể dục Toán Chính tả ATGT TLV. 24 24 48 119 48 2 24. 5 1 2 3 4 5 1. Toán Thủ công. 120 24. 2 3. TNXH HĐTT Anh văn. 24 48 48. 4 5 6. Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(t2) Chữ hoa U,Ư,Ươm cây gây rừng / Luyện tập Voi nhà (nghe viết ) Tìm hiểu đường phố Đáp lời phủ định . Nghe trả lời câu hỏi.(KNS) Bảng chia 5 On tập chủ đề : Phối hợp gấp, cắt, dán ( tiết 2 ) Cây sống ở đâu? (gdbvmt)(BĐKH) Sinh hoạt lớp //. Sử dụng đddh Bảng phụ. Tranh. Bảng phụ Bảng phụ. Một phần tư. Bảng nhóm Mẫu chữ. Bảng phụ Bảng phụ Mẫu Quy trình Tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy :Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: 70 -71. Quaû tim Khæ (KNS) I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH1, 2, 3, 5) . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : Kĩ năng ra quyết định ,ứng phó với căng thẳng ,tư duy sáng tạo . III.Phương pháp/kĩ thuật dạy học Thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân. - Giáo dục hs tính trung thực . IV.Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. V. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ Nội quy đảo Khỉ -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Nội quy Đảo -2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Khỉ… -Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và ghi điểm. 3. Bi mới: a.Khám phá -Giới thiệu tranh -Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá -Hỏi :Trong tranh vẽ gì ? sấu…. Em có suy nghĩ gì về tên chuyện ? -Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. b.Kết nối b.1 Hướng dẫn luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. khá đọc lại bài. -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: Ví dụ : quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,… -HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. thanh. -Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là -Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những giọng củ Cá Sấu. ai? -Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn……… -Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? - HS đọc các HS khác nghe và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho hs luyện đọc theo nhóm chú ý các câu khó + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm) + Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân) + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả -Luyện đọc theo nhóm tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.// - HS thi đua đọc trước lớp. -Luyện đọc theo nhóm -GV cho HS thi đua đọc trước lớp. -GV nhận xét – tuyên dương. b.2 Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 1. Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? -Khỉ chơi với Cá Sấu , hái hoa quả cho Cá Sấu ăn 2. Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. 3.Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. -Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. 5 .Theo em, Khỉ là con vật ntn? -Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu Còn Cá Sấu thì sao? tính. -Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. 4.Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? c.Thực hành Thi đua đọc lại truyện theo vai. -2 đội thi đua đọc trước lớp. -GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. -GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) -HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do -Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn không? chảy nước mắt có thể do nguyên nhân -Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép nhiều,… lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. -GV nhận xét – tuyên dương. d.Vận dụng -Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Nhận xét tiết học ,giáo dục hs -Công việc về nhà :Đọc lại bài và trả lời câu hỏi .Chuẩn bị bài Voi nhà  Toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết : 116. Luyeän taäp I.Mục tiêu : - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b. Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) -Làm được các bài tập :1,3,4. - Giáo dục hs tính chính xác II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gio vin gọi học sinh lam bai tập sau: - 2 em len bảng lam bai. Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21 - Cả lớp lam vao giấy nháp. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 3. Bi mới: Giới thiệu bài :Luyện tập - 2 HS nhắc lại tên bài. 3.1 Hướng dẫn hs làm các bài tập bắt buộc Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên hỏi : - Một em nêu. + x là gì trong các phép tính của bài? x là một thừa số trong phép (x) +Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . nào ? - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn -HS nhận xét . - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . - Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân -Viết số thích hợp vào ô trống.. và yêu cầu tự làm bài. - 2 em nhắc quy tắc. - Gọi học sinh sửa bài . - Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng - 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở - Học sinh đổi vở sửa bài . Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời: Hỏi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: Bài giải Số kg gạo một túi có là : 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg - Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .. - Có 12 kg gạo chia đều 3 túi. - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo - 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. - Đổi vở sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của Thầy 3.2 Bài tập phát triển thêm (nếu còn thời gian ) Bài 2 : -Cho hs cá nhân -Nhận xét Bài 5 -Cho hs giải vở -Chữa bài ,nhận xét. Hoạt động của Trò. Giải Số lọ hoa cắm được là : 15:3=5 (lọ hoa ) Đáp số :5 lọ hoa. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. -Dặn dò : Về học bảng chia và chuẩn bị bài sau.  ANH VAN  Ngày dạy : Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: 24. Quaû tim Khæ (KNS) I.Mục tiêu - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe bạn kể nhận xét và kể tiếp lời bạn . II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng ,tư duy sáng tạo . III.Phương pháp/kĩ thuật dạy học Thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân. -Giáo dục hs thi đua học tốt IV.Chuẩn bị - GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. - HS: Xem lại nôi dung bài V. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ : Bác sĩ Sói. -Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói -3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). nhận xét. -Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới a.Khám phá :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho -Hs trả lời câu chuyện nào? Kể việc làm của các nhân vật trong tranh ? - Câu chuyện khuyên các con điều gì? -Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Qủa tim Khỉ b.Kết nối Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. -GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS nghe. khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 2: Kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm lên kể trước lớp. -Yêu cầu các nhóm nhận xét. -Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS -HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. còn lúng túng. c.Thực hành Phân vai dựng lại câu chuyện. -Hs trả lời -Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? -Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng -HS 1: vai người dẫn chuyện. ntn? -HS 2: vai Khỉ. -Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu -HS 3: vai Cá Sấu. chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. -Cho ác nhóm thi kể -Nhận xét d. Vận dụng : -Phải thật thà. Trong tình bạn không được -Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs -Công việc về nhà : kể chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh..  MÔN: CHÍNH TẢ Tiết:47. Quaû tim Khæ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . Bài chép không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được BT2 a -Giáo dục hs giữ vở sạch viết chữ đẹp ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS :Xem lại bài tập đọc III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. -Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp. lướt, lược, trướt, phước. -Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài : -Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; 3.1 Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc bài viết chính tả. -Đoạn văn có những nhân vật nào? -Vì sao Cá Sấu lại khóc? -Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.. - Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài. -Khỉ và Cá Sấu. -Vì chẳng có ai chơi với nó. -Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. -Đoạn trích có mấy câu? -Đoạn trích có 6 câu. -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? -Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì sao? Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. - Hãy đọc lời của Khỉ? -Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? -Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu? -Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. -Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? -Đặt sau dấu gạch đầu dòng. -Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. -Cho hs tìm và phân tích từ khó -Viết chính tả -HS viết chính tả. -Soát lỗi -HS sửa bài. -Chấm bài nhận xét 3.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. -Gọi HS lên bảng làm. -2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông -Nhận xét, chữa bài. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs . -Dặn HS về nhà làm tiếp các bài tập chính tả Chuẩn bị bài sau:Voi nhà.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  MÔN: TOÁN Tiết: 117. Baûng chia 4 I.Mục tiêu - Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. -Làm được bài tập : 1,2. - Giáo dục hs tính chính xác . II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. - HS : Xem lại bảng nhân 4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ :Luyện tập. -Sửa bài 4: -HS thực hiện. Bạn nhận xét. Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Bảng chia 4 3.1 Giúp hs lập bảng chia 4. a.Giới thiệu phép chia 4 -Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn -HS quan sát -Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả -HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. bao nhiêu chấm tròn? Có 12 chấm tròn. -Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 -HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? bìa. -Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 b.Lập bảng chia 4 -GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) -HS thành lập bảng chia 4 -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương Bảng chia 4 ứng. 4:4=1 -Ví dụ: Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 8:4=2 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 83 6:4=9 40 : 4 = 10 -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia -HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.2 Hướng dẫn hs hực hành làm các bài tập Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Cho hs chuyền điện nêu kết quả Bài 2: -Hướng dẫn hs làm vở. HS tính nhẩm. Làm bài SGK. Nối tiếp nêu kết quả. Sửa bài. -HS làm bài vào vở Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh -HS sửa bài.. -Chấm ,sửa bài -Nhận xét Bài 3: (Còn thời gian cho HS làm thêm) -Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Thi đua. -2 HS lên bảng làm bài.. Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng -Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép -HS sửa bài. chia 32 : 4 = 8, nhưng cần giúp HS nhận biết đúng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. -GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4. -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs -Chuẩn bị: Một phần tư.  THỂ DUC  PHỤ ĐẠO MÔN :Chính tả I.Nội dung: Cho hs rèn nghe viết câu chuyện "Vì sao" II.Cách tiến hành: -Giáo viên nêu yêu cầu -Đọc cho hs viết vào vở -Hs làm vào vở số 7 -Chấm ,sửa bài  Ngày dạy :Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 Môn :Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết: 72. Voi nhaø (KNS) I. Mục tiêu - Đọc đúng toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (trả lời được các CH trong SGK) . II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : Kĩ năng ra quyết định ,ứng phó với căng thẳng. III.Phương pháp /kĩ thuật dạy học Đặt câu hỏi ,trình bày ý kiến cá nhân -Giáo dục hs bảo vệ loài vật quý hiếm . IV. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. V. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ : Quả tim Khỉ. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim Khỉ. -3 HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Cá Sấu) và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới a.Khám phá : -Em thường thấy voi ở đâu ? Voi nuôi để làm gì -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Một chú voi đang dùng vòi kéo một chiếc xe ô tô qua vũng lầy. -Yêu cầu HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc. -Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi nhà. -Con hiểu thế nào là Voi nhà? -Là con voi được con người nuôi và dạy cho -Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được làm biết làm những việc có ích. quen với một chú voi nhà rất khoẻ và thông minh. Chú đã dùng sức khoẻ phi thường của mình để kéo một chiếc ô tô ra khỏi vũng lầy. b.Kết nối b.1 Hướng dẫn hs luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài và yêu -Tìm, nêu và luyện phát âm các từ: khựng lại, cầu HS luyện phát âm các từ này. nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp -Gọi HS đọc chú giải. chặt, huơ vòi, lững thững,… -Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Gần tối … chịu rét qua đêm. + Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. -Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: -HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// câu văn Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm.//…. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. -4 HS nối tiếp nhau đọc bài. -Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm đọc bài trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. -Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 3.2Hướng dẫn tìm hiểu bài 1.Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? 2.Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? 3. Con voi đã giúp họ thế nào?. -Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một em bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.. -Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. -Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. -Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. 4.Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi -Vì con voi này rất gần gũi với người, biết đã gặp được voi nhà? giúp người qua cơn hoạn nạn. c.Thực hành :Thi đọc theo vai -Chia nhóm -Hs thi đọc theo nhóm -Yêu cầu :Đọc phân vai theo nhóm -Nhận xét -Các nhóm thi đua đọc trước lớp -Nhận xét d.Vận dụng : -Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc -HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. và lời của Phạm Tuyên). -Nhận xét tiết học. -Công việc về nhà : đọc lại bài và trả lời các câu hỏi . Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.  TOÁN Tiết: upload.123doc.net. Moät phaàn tö I.Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư'', biết đọc, viết 1/4. - Làm được bài tập 1. -Giáo dục hs tính chính xác . II.Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ : Bảng chia 4 -GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - HS đọc bảng chia 4 -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài : -Một phần tư 3.1 Giúp hs nhận biết “Một phần tư” -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) -Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư.. -HS viết: 1/4 -HS đọc : Một phần tư. -Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng -Vài HS lập lại. nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. 3.2 Hướng dẫn hs làm bài tập . Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: -HS quan sát các hình và trả lời Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. 4. Củng cố – Dặn dò -Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. -Bảng phụ: Có các hình vuông từng nhóm sẽ lên - 2 đội thi đua cầm bút dạ thực hiện theo yêu chia để được ¼ hình vuông. cầu của GV. -GV nhận xét – tuyên dương. -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs . -Chuẩn bị: Luyện tập.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 24. Từ ngữ về loài thú .Dấu chấm, dấu phẩy I.Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2). -Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). -Giáo dục hs bảo vệ loài vật . II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài ,thẻ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. -Hs :Xem trước bài III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ -Gọi 6 HS lên bảng. -Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?” Ví dụ: -Nhận xét, cho điểm từng HS. Con mèo nhà cậu ntn? Con mèo nhà tớ rất đẹp. 3. Bài mới Giới thiệu bài : Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dấu câu. 3.1 Từ ngữ về loài thú Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. -Treo bức tranh minh họa và yêu cầu hs quan sát -HS quan sát. -Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? -Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. - HS lên bảng làm. -Gọi HS lên bảng thi đua 2 đội , nhận thẻ từ và Gấu trắng: tò mò gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm Cáo: tinh ranh của nó. Sóc: nhanh nhẹn Nai: hiền lành Thỏ: nhút nhát -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau Hổ: dữ tợn đó chữa bài. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. -Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? -Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm được đưa ra. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. -Làm bài tập. -Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. -Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt. -Nhận xét và cho điểm HS. d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn. -Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: thành ngữ có tên các con vật. Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. -Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như chấu được. cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. 3.2 Dấu chấm , dấu phẩy Hiền như nai… Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. -Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong -1 HS đọc bài , cả lớp cùng theo dõi. bài. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài -Làm bài theo yêu cầu: vào Vở Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc đó chữa bài. quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. -Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy? -Vì chữ đằng sau ô trống không viết hoa. -Khi nào phải dùng dấu chấm? -Khi hết câu. -Ghi điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố – Dặn dò -Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ trước ngực và quay lưng lại phía các bạn. -HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào đoán đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng. Chú ý nhiều lượt HS chơi. -Tổng kết cuộc chơi. -Dặn HS về nhà làm bài -Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.. VD: HS 1: Nhận thẻ từ HS 2: Cậu to khoẻ phải không? (Đúng) HS 3: Cậu là con gấu phải không? (Sai) HS 4: Cậu có lông vằn không? (Đúng) HS 5: Cậu rất hung dữ phải không? (Đúng) HS 6: Cậu là con hổ phải không? (Đúng).  ĐẠO ĐỨC BÀI:LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI( tiết 2) ( Đã soạn ở tuần 23)  Ngày dạy :Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 MÔN: TẬP VIẾT Tiết: 24. Chữ hoa U ,Ư, Ươm cây gây rừng I. Mục tiêu -Viết đúng 2 chữ hoa U Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ư ), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần) -Rèn viết đúng mẫu chữ đều nét ,thẳng hàng ,nối nét đúng quy định . -Giáo dục hs giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu U Ư Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ ,câu ứng dụng - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ -Cho hs viết bảng con :T,Thẳng -Hs viết theo yêu cầu của giáo viên 3. Bài mới -Giới thiệu bài :GV nêu mục đích và yêu cầu. 3.1 Hướng dẫn viết chữ cái hoa *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát -Gắn mẫu chữ U hỏi : +Chữ U mấy li gồm mấy nét ? - H s nêu +GV chỉ vào chữ U miêu tả : Gồm 2 nét là nét móc - HS quan sát. hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. -GV hướng dẫn cách viết: Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết -HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. 3.2 Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con U, Ư -Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. -Nghĩa : Những việc cần làm để phát triển rừng ,chống lũ lụt ,hạn hán ,bảo vệ môi trường . -Quan sát và nhận xét: - HS đọc câu +Nêu độ cao các chữ cái.. +Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu -HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. 3.3 Hướng dẫn viết vở -GV nêu yêu cầu bài viết: U Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ư ), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần) -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. -Ư,y.g : 2,5 li -r :1,25 li - ư,ơ ,m ,c,â ,n. 1 li - Dấu ...... - Khoảng chữ cái o -HS viết bảng con -Hs viết vở. U. Ư. Ư. Ươm Ươm cây gây rừng Ươm cây gây rừng Ươm cây gây rừng. HSKG viết hết phần trên của vở luyện viết -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học.. -Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhắc HS về nhà hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị : Bài mới.  MÔN: TOÁN Tiết:119. Luyeän taäp I.Mục tiêu - Thuộc bảng chia 4 . Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). -Làm được bài tập:1,2,3. -Giáo dục hs tính chính xác . II.Chuẩn bị - GV: bảng phụ. - HS: Ôn lại bảng chia 4. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ :Một phần tư. -Sửa bài 2: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài : - Luyện tập. 3.1 Hướng dẫn hs làm các bài tập bắt buộc Bài 1: -HS tính nhẩm. -Chẳng hạn: 8:4=2 36 : 4 = 9 Bài 2: -Bài toán yêu cầu điều gì? -Lần lượt thực hiện tính theo từng cột: Chẳng hạn: 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 Bài 3: -Hướng dẫn hs làm vở. -Chấm ,sửa bài. Hoạt động của Trò - Hát HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời. -HS tính nhẩm. -HS sửa bài.. -Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. -HS lần lượt thực hiện tính theo từng cột -HS sửa bài.. -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào vở . Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét 3.2 Bài tập phát triển thêm nếu còn thời gian Bài 4 : -Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Thi đua -GV nhận xét. Đáp số : 10 học sinh. -HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện, Bài giải Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học ,giáo dục hs . Chuẩn bị: Bảng chia 5.  MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: 48. Voi nhaø I.Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả . - Làm được BT2 a -Giáo dục hs giữ vở sạch viết chữ đẹp . II.Chuẩn bị - GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. -HS: Xem lại bài tập đọc III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ :Quả tim Khỉ -Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc. -Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả. 3.1 Hướng dẫn viết chính tả -GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. -Hỏi : Mọi người lo lắng ntn? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?. Hoạt động của Trò -Hát -2 HS viết bài trên bảng lớp. -HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.. -Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. -Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. -Đoạn trích có mấy câu? -Đoạn trích có 7 câu. -Hãy đọc câu nói của Tứ. -Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! -Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu -Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. nào? Cuối câu có dấu chấm than..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?. -Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. -Cho hs tìm và luyện viết các từ khó : quặp chặt, -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. vũng lầy, huơ vòi, lững thững. -Đọc cho hs viết chính tả -HS viết bài. -Đọc cho hs soát lỗi -HS soát lại bài. -Chấm bài ,nhận xét . 3.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. trong SGK. -Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài -Làm bài theo yêu cầu của GV. vào vở Đáp án: sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học , giáo dục hs . -Dặn HS về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh..  AN TOÀN GIAO THÔNG. Bài 2 : Tìm hiểu đường phố I.MỤC TIÊU : -HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....) HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ... - Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống ) Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố -HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố II. CHUẨN BỊ : -Gv :Tranh minh họa III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định lớp : 2- Bài cũ : - Lắng nghe 3- Dạy bài mới: Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố Mục tiêu : Mô tả đặc điểm của đường phố mà em biết Cách tiến hành : -GV phát phiếu bài tập: +HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em -Làm phiếu. đã quan sát..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi: 1.Tên đường phố đó là ? 2.Đường phố đó rộng hay hẹp? 3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại? 4.Có những loại xe nào đi lại trên đường? 5.Con đường đó có vỉa hè hay không? -GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi: +Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp). +Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì? +Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…). -Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao? Hoạt động 2 :Quan sát tranh Mục tiêu :Học sinh biết đặc điểm của đường phố . Cách tiến hành: -GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát -GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời: +Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất). +Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu). +Lòng đường rộng hay hẹp? +Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới). Hoạt động 4: Trò chơi “Nhớ tên phố ” Mục tiêu :Hs biết một số tên đường phố Cách tiến hành : -GV tổ chức cho 3 đội chơi Thi ghi tên những đường phố mà em biết -Nhận xét ,tuyên dương Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi. 4.Củng cố a)Tổng kết lại bài học: +Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe. +Có đường một chiều và hai chiều. +Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ. +Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà. b)Dặn dò về nhà +Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.. -Hs kể.. -Trả lời.. Thực hiện. -Trả lời.. -3 đội thi đua viết nhanh tên đường phố mà em biết. ******************************** Ngày dạy : Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: 24. Đáp lời phủ định .Nghe trả lời câu hỏi (KNS) I.Mục tiêu - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp phù hợp đơn giản . - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3). II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : Kĩ năng giao tiếp ,lắng nghe tích cực . III. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Thảo luận nhóm,động não,đóng vai. -Giáo dục hs thi đua học tốt . IV.Chuẩn bị - GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. - HS:Sưu tầm các câu chuyện vui trên báo Nhi đồng V. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động -Hát 2. Bài cũ -Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. - 3 HS đọc phần bài làm của mình. -Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới Khám phá : -Cho hs kể một câu chuyện vui ngắn mà các em đã sưu -Hs kể tầm được -Nhận xét -Liên hệ giới thiệu bài : Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao? b. Kết nối :Nghe kể chuyện vui Vì sao ? Bài 3 -Gv nêu yêu cầu -Gv kể chuyện 2 lần -Hs theo dõi câu chuyện Vì Sao? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ: -Sao con bò này không có sừng hả, anh? Cậu bé đáp: -Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng.Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa. Theo tiếng cười tuổi học trò. c.Thực hành : Trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Treo bảng phụ có các câu hỏi.Hướng dẫn hs lần lượt trả 1. Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy lời các câu hỏi cái gì cũng lấy làm lạ lắm. -Cho hs thảo luận nhóm đôi hỏi và trả lời 2. Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” 3.Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa 4. Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là -Các nhóm trình bày con ngựa . -Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. -HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét, cho điểm HS. d.Vận dụng : -Nhận xét, ghi điểm HS. -Nhận xét tiết học. -Công việc về nhà : nói lời đáp của mình trong các tình huống phủ định và kể lại câu chuyện Vì sao Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi  MÔN: TOÁN Tiết: 120. Baûng chia 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép chia 5.Lập được bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). -Làm được bài tập 1,2. -Giáo dục hs tính chính xác . II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ :Luyện tập. Sửa bài 4: -HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài : Bảng chia 5 3.1 Giúp hs lập bảng chia 5. a. Giới thiệu phép chia 5 (cách thực hiện như ở bảng chia 4).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nhận xét: -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. b. Lập bảng chia 5 -GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5x1=5 có 5:5 =1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5. -HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. -HS thành lập bảng chia 5. Bảng chia 5 5:5 =1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 -HS đọc và học thuộc bảng 5.. -Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. 3.2 Hướng dẫn hs làm các bài tập . Bài 1: -HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. -HS tính nhẩm.Nối tiếp nêu kết quả. -Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô - HS sửa bài. trống ở dưới. -GV nhận xét Bài 2: -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm -Hướng dẫn hs giải vở vào vở -Hs giải vở Bài giải -Chấm sửa bài - GV nhận xét Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. -HS sửa bài. Bài 3: (Còn thời gian cho HS làm thêm ) -2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở -Bài giải -Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một Số bình hoa là: phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng 15 : 5 = 3 (bình) tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. Đáp số : 3 bình hoa. -GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò -Gọi hs đọc lại bảng chia 5. -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs -Chuẩn bị: Một phần năm.  Thủ công Tiết :24. Oân tập chủ đề : Phối hợp gấp, cắt , dán ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I.Mục tiêu : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. -Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. -Giáo dục hs thi đua học tốt . II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : - Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì. 2.Học sinh : -Giấy thủ công, giấy A4. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1.Ổn định 2.Bài cũ : -Tiết trước học thủ công bài gì ?. -Ôn tập. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kiểm tra. -Đề kiểm tra : “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học” - Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát. -Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa. -Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng. -Hskg làm trên 2 sản phẩm theo năng lực của em -Cho hs trình bày trên giấy A4 Hoạt động 2 : Đánh giá. -Hs trình bày trước lớp theo nhóm. -Giáo viên nhận xét đánh giá . +Hoàn thành tốt +Hoàn thành +Chưa hoàn thành 4.Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học , giáo dục hs . -Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,. -Quan sát. -Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học : hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài. -Học sinh thực hiện . -Trình bày trên giấy A4. -Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn. - Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối. - Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thước kẻ, kéo, hồ dán.  MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 24. Cây sống ở đâu? (Mức độ tích hợp gdbvm : Liên hệ - BĐKH) I.Mục tiêu - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. -Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. BĐKH :- Cây xanh hấp thụ khí cacbonic giúp làm giảm hiệu khí nhà kính(hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên gây ra biến đổi khí hậu. -Thích trồng cây,chăm sóc bảo vệ cây là góp phần bảo vệ môi trường ngăn chặn biến đổi khí hậu. GDBVMT :HS biết bảo vệ môi trường của các loài cây sinh sống II. Chuẩn bị - GV: Anh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. - HS: Một số tranh, ảnh , cây cối hoặc cây cối thực (HS chuẩn bị trước ở nhà). III. Các hoạt động day –học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập. -Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người -HS trả lời. nào? -Bạn nhận xét -Ba em làm nghề gì? -Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.  Hoạt động 1 : Thảo luận. (gdbvmt) Mục tiêu : Học sinh nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. Bước 1: - HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu -Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản cầu của GV. thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy Ví dụ: kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: +Cây mít. 1. Tên cây. +Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. 2. Cây được trồng ở đâu? Bước 2: Làm việc với SGK. -Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây + Hình 1 : Đây là cây thông, được trồng ở được trồng. trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới -Yêu cầu các nhóm HS trình bày. mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Hình 2: Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Hình 1 : Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Hình 1: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - Các nhóm -Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? HS trình bày. *Cây có thể sống được ở trong các môi trường khác + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nhau như đất, nước, không khí (hoa lan) …Cần phải nước và trên không. bảo vệ môi trường giúp cho cây sinh trưởng tốt hơn. Hs nêu các biện pháp bảo vệ môi trường  Hoạt động 2 : Triễn lãm. sống của cây: không làm ô nhiễm môi Mục tiêu : Học sinh củng cố lại những kiến thức trường đất, nước, không khí… đã học về nơí sống của cây. Thích sưu tầm và bảo vệ các loài cây. Cách tiến hành : -Trực quan : Tranh ảnh về cành, lá cây thật. -GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm : Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem. -Chia 6 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. -Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Vài em đọc lại. -Ghi nhận, chốt ý đúng. -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm. -Nhận xét ,tuyên dương các nhóm. -Các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm, nhận xét lẫn nhau BĐKH :Cây xanh hấp thụ khí cacbonic giúp làm giảm hiệu khí nhà kính(hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng -HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. lên gây ra biến đổi khí hậu. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, … -Thích trồng cây,chăm sóc bảo vệ cây là góp phần bảo vệ môi trường ngăn chặn biến đổi khí hậu. 4. Củng cố – Dặn dò -Em cần làm gì để bảo vệ cây cối ? -Nhận xét tiết học ,giáo dục hs . -Chuẩn bị: Bài mới  Hoạt động tập thể Tiết: 48.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A.Sinh hoạt lớp(15/) I.Mục tiêu: -Tổng kết hoạt động tuần qua giúp học sinh nhận rõ ưu khuyết điểm của bản thân để phấn đấu - Rèn tính bạo dạn tự tin và trung thực II.Chuẩn bị: - Giáo viên : Kế hoạch Tuần 23 - Học sinh : Tổng kết kết quả hoạt động của tổ , lớp.... III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Tổng kết tuần qua Mời ban cán sự lớp làm việc Từng tổ báo cáo các mặt được và chưa Theo dõi được của tổ -Giáo viên nhận xét một số công việc đã làm được Lớp trưởng nhận xét về nề nếp của lớp của lớp Lớp phó báo cáo tình hình học tập của lớp ………………………………………………….. Tuyên dương trước lớp : …………………………………………………… ………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………… ……………………………………… …………………………………………. -Còn tồn tại : ………………………………………… …………………………………………………… Nhắc nhở : ………………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………………….. ………………………………………….. ………………………………………………….. ………………………………………….. 2.Kế hoạch tuần 25 - Khắc phục tồn tại tuần trước - Tiếp tục phụ đạo những em yếu ………………………………………………… …………………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………… …………………………………………….. B.Hoạt động ngoài giờ lên lớp(20 phút). Tập hát bài :Em là mầm non của Đảng I.Mục tiêu: -Giới thiệu đến học sinh bài hát :Em là mầm non của Đảng - Giúp hs làm quen với giai điệu và tập hát bài hát "Em là mầm non của Đảng" -Giáo dục hs kính trọng,biết ơn Đảng và Bác Hồ II.Các bước tiến hành: 1.Chuaån bò: - Giáo viên :Baøi haùt - Học sinh : 2.Thời gian:Tiết sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3.Địa điểm:Tại lớp học 4.Nội dung hoạt động:Tập hát bài Em là mầm non của Đảng 5.Tiến hành hoạt động: -Giáo viên nêu yêu cầu -Giới thiệu bài hát Em là mầm non của Đảng -Hoûi hs veà noäi dung baøi haùt -Cho hs tập hát từng câu -Cho hs taäp haùt caû baøi -Cho caùc nhoùm taäp haùt trong nhoùm -Nhận xét , tuyên dương . -Giáo dục hs qua baøi haùt. 6.Đánh giá hoạt động: -Gv nhận xét đánh giá kết quả . 7.Phân công công việc thực hiện: - Taäp haùt laïi baøi haùt vaø taäp muùa theo nhoùm. .. Ngày .18. . tháng .2 . năm . .2014 . Khối trưởng ký duyệt. Người dạy. Nguyễn Thị Mai Trang. Lê Thị Thanh. BGH Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×