Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an toan7 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.38 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lương Thế Vinh. Giáo án Toán 7. Tuần 20. Tiết 43. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. Ngày soạn : 16/01/2014 Dạy lớp: 7A, 7B, 7C. Ngày dạy: 13/01/2014 I.MỤC TIÊU : Kiến thức:-Hs nắm được cấu tạo bảng tần số, tiện lợi của bảng tần số. Kĩ năng:-Có kĩ năng lập bảng tần số, nhận xét từ bảng tần số. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, bảng phụ ghi bảng số liệu thống kê ban đầu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2.KIỂM TRA BÀI CŨ: (7’) Sửa bài 3/4 SBT. 3.BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 12’ 1.Lập bảng tần số: 1.Lập bảng tần số: -Hs quan sát. VD1: Điều tra điểm kiểm -Gv y/c Hs làm ?1 Trả lời câu hỏi : tra toán lớp 79 -Gv đưa bảng số liệu thống kê -Dấu hiệu là gì? Giá trị(x) Tần số(n) ban đầu: điểm Kiểm tra môn 9 -Số các giá trị? toán lớp 7 5 5 -Có bao nhiêu giá trị khác 6 5 5 7 7 8 9 10 9 8 nhau ? 7 10 6 5 8 8 7 9 10 10 -Tìm tần số các giá trị 8 9 7 8 6 6 5 5 7 8 khác nhau. 9 7 9 9 8 8 7 7 6 5 10 4 7 7 9 8 10 9 7 6 N = 40 Các số đã viết theo dòng, cột song vẫn còn rườm rà gây khó khăn cho việc nhận xét, việc lấy giá trị dấu hiệu để tìm cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hơn, người ta làm ra bảng phương pháp thực nghiệm VD2: Bảng 1 -Hs lập bảng tần só dạng Giá trị (x) 28 30 35 50 -Gv y/c Hs làm ?1 “ngang” ở vd bảng 1. Tần số (n) 2 8 7 3 2.Chú ý : 7’ -Gv y/c Hs đọc chú ý ở SGK. 2.Chú ý : SGK / 10 Hs đọc chú ý Kết luận : SGK/10 -Gv y/c Hs đọc phần ghi nhớ ở -Hs đọc ghi nhớ. SGK. 17’ 4. CỦNG CỐ: Bài 5/11 SGK -Gv y/c Hs giải bài 5/11 SGK. Bài 6/11 SGK -Gv y/c Hs giải Bài 6/11. GV: Hoàng Lê Chí. -Hs hoạt động nhóm đại diện mỗi nhóm trả lời Số con của mỗi g/đình(x) Tần số (n). 4. CỦNG CỐ: Bài 5/11 SGK Bài 6/11 SGK a)Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b)Bảng tần số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh. Bài 7/ SBT -Gv : Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta lập bảng nào? Vậy từ bảng tần số hãy viết lại  bảng số liệu ban đầu được không? Hãy nêu cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu?. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ -Học thuộc phần ghi nhớ. -BTVN : 7, 8, 9 / 11,12 SGK. 5, 6/ 4 SBT. Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Lê Chí. Giáo án Toán 7. -Lập bảng tần số. -Được. -Tần số mỗi giá trị là số lần giá trị được viết trong bảng số liệu. -Hs giải. 115 110 115 125 125 120 120 125 110 110 120 125 125 130 115 125 110 120 120 125 120 115 115 120 115 125 120 130 120 115. 0 1 2 3 4 2 4 17 5 2 N = 30 c)Nhận xét : -Số con mỗi gia đình từ 0  4. -Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. -Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 16,7% Bài 7/ SBT Giá trị(x) 110 115 120 125 130. Tần số(n) 4 7 9 8 2 N = 30.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh. Giáo án Toán 7. Tuần 20. Tiết 44. LUYỆN TẬP. Ngày soạn : 10/01/2014 Dạy lớp: 7A, 7B, 7C. Ngày dạy: 17/01/2014 I.MỤC TIÊU : Kiến thức:-Tiếp tục củng cố cho Hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Kĩ năng:-Có kĩ năng lập bảng tần số, nhận xét từ bảng tần số. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2.KIỂM TRA BÀI CŨ: (7’) Sửa bài tập Bài 7/11 SGK 3. BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG Bài 7/11 SGK Bài 7/11 SGK -Gv y/c Hs đọc bài 7/11 SGK -Hs giải BT a)Dấu hiệu là tuổi nghề -Gv y/c Hs giải của công nhân. Số giá trị : 25 b)Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 20 -Tuổi nghề thấp nhất là : 1 năm -Tuổi nghề cao nhất là : 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất là : 4 Bài 9/11 SGK 36’ Bài 9/11 SGK -Hs giải. a)Thời gian giải 1 bài Gv y/c Hs giải. toán của mỗi HS. Số các giá trị : 35 b)Bảng tần số : 9 10 x 3 4 5 6 7 8 3 5 N = 35 n 1 3 3 4 5 11 -Thời gian giải 1 bài tập toán nhanh nhất là : 3phút -Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là : 10phút. -Số bạn giải 1 bài toán từ 7  10phút chiếm tỉ lệ cao.. GV: Hoàng Lê Chí.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh Bài 5 SBT Gv y/c Hs đọc đề . -Gọi từng Hs trả lời câu hỏi.. -Hs giải.. Bài 6 SBT -Tương tự cho Hs giải BT 6.. -Hs giải.. x 1 n 1. 4. CỦNG CỐ: ( Đã củng cố từng phần) 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ -Xem lại các bài tập đã giải. -Xem trước bài “biểu đồ”. Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Lê Chí. 2 4. 3 6. 4 12. 5 6. Giáo án Toán 7 Bài 5 SBT a)Có 26 buổi học trong tháng. b)Dấu hiệu : Số hs nghỉ học mỗi buổi. x 0 1 2 3 4 6 n 10 9 4 1 1 1 Nhận xét : Hầu hết các buổi chỉ vắng 1hs hoặc không vắng 1hs nào. Bài 6 SBT a)Dấu hiệu: số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b)Có 40 bạn làm bài. c) 6 7 9 10 8 1 1 1 N = 40 c)Nhận xét : Không có bạn nào là không mắc lỗi, số lỗi ít nhất là 1 Số lỗi nhiều nhất là 10..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh. Giáo án Toán 7. Tuần 20. TAM GIÁC CÂN. Tiết 35. Ngày soạn : 08/01/2014 Dạy lớp: 7A, 7B, 7C. Ngày dạy: 15,16/01/2014 I.MỤC TIÊU : Kiến thức:-Nắm được định nghĩa  cân,  vuông cân,  đều, tính chất về góc của  cân,  vuông cân,  đều. -Biết vẽ 1  cân,  vuông cân. Biết c/m  là  cân,  vuông cân,  đều. Biết vận dụng các tính chất của các loại  để tính số đo góc. C/m các góc bằng nhau. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt c/m đơn giản. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2.KIỂM TRA BÀI CŨ :(5’) -Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2  . A  Gv đưa hình vẽ: Nhận dạng ở mỗi hình. B. C. Đặt vấn đề: Để phân loại  ta dựa vào yếu tố về góc. Vậy có loại  đặc biệt nào lại sử dụng yếu tố về cạnh không? Gv: Cho hình vẽ, em hãy đọc hình vẽ xem cho biết điều gì? Gv:  ABC có AB = AC gọi là  cân. 3.BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 7’ 1.Định nghĩa : 1.Định nghĩa : SGK   A Gv:Thế nào là cân? -Là có 2 cạnh bằng nhau. Gv:Hướng dẫn cách vẽ  cân (Dùng compa) B C -Hs quan sát và ghi vào vở. Gv:Giới thiệu cạnh bên,  ABC caâ n taï i A  AB  AC cạnh đáy, góc đáy, góc đỉnh. -Hs giải ?1 -Gv cho Hs giải ?1 18’ 2.Tính chất: 2.Tính chất: ?2 -Hs giải ?2 -Gv y/c Hs giải ?2 A -Hs đọc và nêu GT, KL C/m : 1 2 Xét  ABD và  ACD có: GT  ABC cân tại A, AB = AC (  ABC cân ) AD là p.giác A . C ACD -ĐểB so sánhD ABD và ta làm thế nào? Định lí 1: -Gv: Qua ?2 em có nhận xét gì về góc ở đáy của  cân.. GV: Hoàng Lê Chí. KL. A  1 = A2.  Ss ABD và ACD -Xét 2  bằng nhau ABD và ACD.. AD : cạnh chung   ABD =  ACD (cgc). -Hai góc ở đáy bằng nhau. -Hs phát biểu định lí 1.. Định lí 1 :.   ABD = ACD.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh -Ngược lại 1  có 2 góc bằng nhau thì  là  gì? Định lí 2: -Gv cho Hs đọc lại đề bài 44/125 SGK(đó là cách c/m định lý 2) -Gv cho Hs giải bài 47/117 SGK: +  GIH có phải là  cân hay không? Vì sao? C/m ntn? Tam giác vuông cân : -Gv giới thiệu  vuông cân. Xem hình vẽ cho biết  đó. Giáo án Toán 7 -Đó là  cân. -Hs phát biểu định lí 2. -  ABD cân,  ACE cân, -Dùng định lí tổng 3 góc trong  c/m được   G =H = 700   IGH cân tại I. -  OMN cân,  OKP cân. -  OMK cân,  ONP cân.. -1góc vuông. -2 cạnh góc vuông bằng nhau . -Hs nhắc lại định nghĩa.. có đặc biệt gì? -Gv nêu định nghĩa  vuông cân. -Ap dụng định lí tổng 3 -Gv cho Hs giải ?3 góc trong  để giải. -Trong  vuông cân số đó -Bằng 450. mỗi góc nhọn bằng b/n ? -Hãy kiểm tra lại bằng thước -Hs kiểm tra. đo góc 3.Tam giác đều: -Gv giới thiệu đính nghĩa  -Hs đọc định nghĩa. 13’ đều. -Hs làm ?4 Hệ quả 1: AB = AC   ? -Gv cho Hs làm ?4 AB = BC   ? -Gv gọi Hs trình bày. -Có thể dự đoán số đo mỗi góc bằng cách đo góc, sau đó c/m. Gv: Trong  đều, số đo mỗi góc bằng 600. Đó chính là hệ -Các nhóm hoạt động c/m quả 1. hệ quả 2. Hệ quả 2: Gv:điều ngược lại của hệ quả 1 cũng đúng ->Hệ quả 2 và yêu cầu Hs c/m (dựa vào +Hs giải theo yêu cầu của Đlý 2) Gv. Hệ quả 3: Gv:Cho một tam giác cân và một góc bằng 600 ,yêu cầu Hs tính các góc còn lại -> Hệ quả 3. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ -Nêu định nghĩa, t/c  cân. -Định nghĩa  đều, cách c/m  đều.. GV: Hoàng Lê Chí. Trong  cân, 2 góc ở đáy bằng nhau.    ABC cân tại A  B =C. Định lí 2:. Tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.. Tam giác vuông cân : B. A. C. A 900 ABC vuoâng caân taïi A    AB  AC. 3.Tam giác đều:. ABC đều  AB  AC BC. Hệ quả 1:  C  600 ABC đều  A B. Hệ quả 2: A B  C  600  ABC đều. Hệ quả 3: ABC caân A 600. .      ABC đều  hoặcB 600 hoặcC 600  . .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh -BTVN : 46,47, 49, 50/127 SGK, 69, 70/ 106 SBT. Rút kinh nghiệm:. Giáo án Toán 7. Tuần 20. LUYỆN TẬP. Tiết 36. Ngày soạn : 11/01/2014 Dạy lớp: 7A, 7B, 7C. Ngày dạy: 18/01/2014 I.MỤC TIÊU : Kiến thức:-Hs được củng cố các kiếm thức về  cân và 2 dạng đặc biệt của  cân. -Biết chứng minh 1  cân, 1  đều. -Hs được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. Kĩ năng:-Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của 1  cân Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2.KIỂM TRA BÀI CŨ :(13’) -Định nghĩa  cân. Phát biểu tính chất của  cân (định lí 1, 2) Sửa bài tập 46/ 127 SGK. -Định nghĩa  đều. Nêu dấu hiệu nhận biết  đều. Sửa bài tập 49/127 SGK. 3.BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 30’ Bài 50/127 SGK Bài 50/127 SGK 180  145 -Gv cho Hs đọc đề bài. -Hs giải.  -Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh BAC = 2 = 17,50  BAC 180  100 = 1450   BAC = 2 = 400 Ta tính BAC như thế nào? -Tương tự trường hợp mái . ngói BAC = 1000. Như vậy với  cân nếu biết số đo góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy và ngược lại Bài 51/128 SGK -Gv cho Hs đọc đề bài,và ghi GT, KL -Gv muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế nào?. -  IBC là  gì? Vì sao?. GV: Hoàng Lê Chí. -1Hs đọc to đề. -1Hs vẽ hình, ghi GT, KL. -Hs giải miệng -1Hs lên bảng trình bày. -  ABD =  ACE (cgc) -  IBC là  cân 1Hs giải.. Bài 51/128 SGK A. E. B. GT. I. D. C.  ABC cân tại A,. AD = AE, BD  CE = I.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh. Giáo án Toán 7 KL. -Gv cho Hs hoạt động nhóm, mở rộng đề toán. Nối DE em có thể đặt thêm câu hỏi nào? Hãy c/m.. -Hs hoạt động nhóm  AED cân??  EIB =  DIC ??? DE // BC ????. . a)Ss ABD và ACE b)  IBC là  gì? Vì sao ? Chứng minh : . a) SS ABD và ACE :  ABD =  ACE (cgc) .  ABD = ACE b)  IBC là  gì? Vì sao?. -Gv kiểm tra, đánh giá các nhóm..    EBC = EBD + DBC    DCB = DCE + ECB   EBC DCB. mà =  (vì ABC cân tại A)   EBD = DCE (vì  ABD = . ACE) . -1Hs đọc to đề. Bài 52/128 SGK -1Hs vẽ hình, ghi GT, -Gv cho Hs đọc đề bài,và ghi KL. GT, KL -  ABC là  đều. -  ABO =  ACO (ch  -Theo em, ABC là gì? gn) C/m dự đoán đó.  OB = OC, AB =AC. .  DBC = ECB   IBC cân tại I. Bài 52/128 SGK A. x. 12 B 1 O. GT. 2 C. y.    xOy = 1200, O1 O2. AB  Ox, AC  Oy KL ABC là  gì? Vì sao? Chứng minh :  ABO =  ACO (ch-gn)  AB = AC  AOB vuông tại B    O1 + A1 =900    A1 = 300 (vì O1 =600). -Hs đọc to bài đọc thêm. Tương tự A2 =300. -Gv giới thiệu bài đọc thêm. Từ đó => Với mọi  ABC :   AB = AC  B C. A A1 A2 = + = 600. mà AB = AC   ABC là  đều.. 4. CỦNG CỐ: ( Đã củng cố từng phần) 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’ -On lại các định nghĩa, tính chất  cân,  đều. Cách c/m  cân,  đều. -BTVN : 72  76/107 SBT -Đọc trước bài “định lí Pytago” GV: Hoàng Lê Chí.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh Rút kinh nghiệm:. GV: Hoàng Lê Chí. Giáo án Toán 7.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×