Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

LOP 4 TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.83 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Cách ngôn :. Thứ Hai 03/03. Ba 04/03. Tư 05/03. Năm 06/03. Sáu 07/03. Tuần 25 “ Muốn lành nghề chớ nề học hỏi ” (Từ ngày 03/03/2014 đến ngày 07/03/2014 ). Môn HĐĐT Thể dục Đạo đức Tập đọc Toán. Tên bài -Chào cờ đầu tuần Phối hợp chạy nhảy, mang vác -Thực hành kĩ năng giữa học kì II -Khuất phục tên cướp biển (GDKNS) -Phép nhân phân số.. Chính tả Thể dục Toán Âm nhạc LT&C. .-Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển . -Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. -Luyện tập -Ôn tập 3 bài hát : Chúc mừng ; Bàn tay mẹ ; Chim sáo . -Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?. Kể chuyện Tập đọc Toán Khoa học Tập L văn. -Những chú bé không chết. -Bài thơ về tiểu đội xe không kính . -Luyện tập (tiếp theo) -Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt (GDKNS) - Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. (BVMT). Khoa học LT&C Toán Mĩ thuật Lịch sử. -Nóng, lạnh và nhiệt độ. -Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. -Tìm phân số của một số. -Vẽ tranh; Đề tài trường em. -Trịnh –Nguyễn phân tranh. Địa lí Toán Tập L văn Kĩ thuật HĐTT. -Ôn tập. -Phép chia phân số. -Thực hành luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối. -Chăm sóc rau ,hoa. -Chúc mừng cô,mẹ nhân ngày 8/3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 03 tháng 03 năm 2014 Đạo đức. ( Tiết 25) ÔN TẬP – THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II. I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động ; hiểu được thế nào là lịch sự với mọi người và vì sao cần phải lịch sự với mọi người. Nắm được các tài sản công cộng là tài sản chung của toàn xã hội, mọi người cần có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn . 2- Kĩ năng : Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn những người lao động qua những việc làm cụ thể hàng ngày. Biết đồng tình với những cư xử lịch sự và những cư xử không lịch sự của mọi người.Thể hiện những việc làm cụ thể về sự tôn trọng và giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng . 3- Thái độ : Thể hiện được vai trò người học sinh ngoan ngoãn, chấp hành tốt các phong trào chung của nhà trường. Nghiêm túc thực hiện các hành vi đạo đức đã được học tập. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -Sách giáo khoa Đạo đức lớp 4. -Mỗi học sinh có hai tấm bìa : Xanh, đỏ,. -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên  Khởi động Hát tập thể , trò chơi khởi động .  Kiểm tra Giữ gìn các công trình công cộng -Nếu em là bạn Thắng trong tình huống trên em làm sao ? Vì sao? -Nhận xét đánh giá .  Bài mới Giới thiệu : Từ đầu học kì II các em đã được học 3 bài đạo đức nói về thái độ ứng xử của các em trong các tình huống cụ thể . Tiết học hôm nay giúp chúng ta thực hành lại kĩ năng đạo đức qua các mẩu hành vi đã được học . Hoạt động 1: Nêu lại các tình huống * Buổi học đầu tiên và trả lời các câu hỏi : - Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? - Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong. Hoạt động của học sinh -Cả lớp hát tập thể khởi động tinh thần. -Gọi 2 em lên bảng nêu cách xử lí tình huống đã học . -Lớp nhận xét đánh giá .. -Gọi 3 em lần lượt đọc to các tình huống đạo đức đã học. -Cả lớp theo dõi suy nghĩ về các tình huống đã nêu, chuẩn bị các giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tình huống đó ? Vì sao? * Chuyện ở tiệm may : - Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà bạn Trang trong câu chuyện trên ? - Nếu em là bạn Hà em sẽ khuyên bạn điều gì ? Vì sao? * Nêu lại tình huống trong bài giữ gìn các công trình công cộng . Hoạt động 2: Thảo luận các tình huống cụ thể - Giáo viên chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc . - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến thảo luận. - Giáo viên kết luận về các hành vi đạo đức đã nêu trong các tình huống trên . Hoạt động 3 Đóng vai Nhóm 1 : Bài tập 4/ SGK – 30. Nhóm 2: Bài tập 4 /SGK – 33. Nhóm 3: Xử lí tình huống bài tập 2/ SGK - 36 Nhóm 4: Bày tỏ ý kiến bài tập 3/ SGK – 36.  Hoạt động nối tiếp -Về nhà thực hành các hành vi đạo đức đã học ở lớp. -Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. ---------------------. pháp để xử lí tình huống trên.. -Thảo luận các tình huống đạo đức theo từng nhóm . -Đại diện nhóm trình bày trước lớp . -Cả lớp nhận xét đánh giá, bổ sung. -Thực hành đóng vai. -Cả nhóm thảo luận tình huiống cần xử lí , đưa ra các lời thoại và các giải pháp cần thực hiện. -Ttrình bày các tiểu phẩm , các hoạt cảnh và cách xử lí các tình huống đã nêu ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập đọc ( Tiết 49) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. 2. Kĩ năng : HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ; lời bá sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh). 3. Thái độ: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. *GDKNS: II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ . - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Đoàn thuyền đánh cá - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét & chấm điểm.  Bài mới: Giới thiệu bài Các em quan sát tranh sẽ thấy 2 hình ảnh trái ngược – Tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua. Ông bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết, đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc truyện các em sẽ hiểu rõ. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài.Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai. Hoạt động của HS - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS xem tranh minh hoạ bài đọc + Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển). + Đoạn 2: tiếp theo ……… tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển). + Đoạn 3: phần còn lại. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nghiêm của bác sĩ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào ? -Lời nói & cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly & tên cướp biển ? - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? - * GDKNS : Biết tỏ thái độ dứt khoát, bênh vực lẽ phải, kiên quyết loại bỏ những áp bức bất công. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn ……… trong phiên toà sắp tới)  Hoạt động nối tiếp : - Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS .. bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - Vì bác sĩ bình tĩnh & cương quyết . - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán ( Tiết 121) PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 2.Kĩ năng: Biết phát biểu quy tắc nhân hai phân số & vận dụng vào thực hiện các phép nhân cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành đầy đủ các bài tập. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.  Bài mới: Giới thiệu: Phép nhân phân số Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. S = 5 x 3 (m2) . -Nêu ví dụ tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài. Hoạt động của HS -Gọi em lên bảng kiểm tra bài 2a) 2b)/131. -2 em khác làm bài 3a) ab). -Cả lớp nhận xét , đánh giá. -Tính diện tích HCN có chiều dài 5m chiều rộng 3m. S= 5 x 3 = 15 (m2) -Từ ví dụ trên tính diện tích HCN. 4 2 m ; chiều rộng có chiều dài m 5 và chiều rộng 3 . Ta thực hiện phép nhân : 2 m 4 2 3 × 5 3 - HS tính vào vở nháp, 1 HS làm 4 m 5. bảng lớp. Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. - HS quan sát hình vẽ và nêu: Hình vuông có diện tích bằng 1 m 2 và gồm 15 ô, -Hình vuông có diện tích 1 m2 1 mỗi ô có diện tích bằng m2. Hình chữ nhật Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện 15. 1. 2 phần tô màu chiếm 8 ô. Do đó diện tích HCN bằng tích bằng 15 m . 8 -Hình chữ nhật (phần tô màu) m2. 15 chiếm 8 ô. 1m.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy diện tích HCN là: 1m. 2 m 3. -Ta thực hiện như sau:. +8 (là số ô của HCN) bằng 4x2. +15(số ô cả hình vuông)bằng 5x3. S =. 4 m 5 4 x 5. 2 3. 8 m2. 15. =. 4 ×2 5× 3. 8 . 15. 4 5. x. 2 3. +. 4 ×2 = 5× 3. 8 15. = *Gọi vài em nêu kết luận về nhân hai phân số .. *Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Tính Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích.. -Cả lớp làm bài vào vở . -Gọi thứ tự từng em lên bảng thực hiện .Lớp nhận xét đánh giá kết quả bài làm .. a). a). 4 5. 8 3. 6 ; 7 1 d) 8. 2 b) 9 1 7. 1 2. 1 c) 2. Bài tập 2:Rút gọn rồi tính (Dành cho HS giỏi.) HS nêu yêu cầu bài tập : rút gọn trước rồi tính. 4 6 24 × = 5 7 35 2 1 2 1 × = = 9 2 18 9 1 8 8 4 c) × = = 2 3 6 3. b). c). 1 1 1 × = 8 7 56. .. 11 5 11 1 11 × = × = = 9 10 9 2 18 3 6 3 3 9 1 × = × = = Bài tập 3:Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần c) 9 8 9 4 36 4 2 a) 6. 7 = 5. 1 3. 7 5. 1 ×7 7 = 3×5 15. hình vẽ. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta áp dụng công thức S = a x b (lấy chiều dài nhân với chiều rộng). -Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào ? -Một em lên bảng trình bày. -Lơp nhận xét và sửa chữa.  Hoạt động nối tiếp : -Về nhà làm lại các bài tập trong SGK . -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tinh thần học tập của lớp .. b). Bài giải : Diện tích hình chữ nhật là: 6 7. 3 18 = 5 35. Đáp số:. 18 35. (m2) m2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán ( Tiết 122) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS nắm được cách nhân hai phân số , nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 2. Kĩ năng : Củng cố quy tắc nhân phân số & biết nhận xét để rút gọn phân số. 3. Thái độ : Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành đầy đủ các bài tập. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập. Bảng trắng làm bài cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Bài cũ: Phép nhân phân số GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài . GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét, đánh giá .  Bài mới: Bài tập 1: Tìm cách nhân phân số với số tự nhiên GV yêu cầu các nhóm HS trao đổi để tìm cách nhân: - HS trao đổi nhóm & sau đó làm 3 bài 1. ×4 . 7 9 5 a) 8; b) 7; c) 3 3 4 3 × 4 12 11 6 × 4= × = = Sau khi HS tính được: . 7 7 1 7 ×1 7 4 5 1 d) 0. 3 3 × 4 12 5 8 × 4= = GV nêu cách viết rút gọn: . 7. 7 ×1. 7. Bài tập 2: Tìm hiểu cách nhân số tự nhiên với phân số Mẫu :2 x. 3 7 =. 2 3 1 x7 =. Viết gọn như sau :2x. 2 ×3 1 ×7. 3 = 7. =. 6 7. 2 ×3 6 = 7 7. Bài tập 4a: Củng cố quy tắc nhân & rút gọn phân số ở kết quả. Đầu tiên , GV cho cả lớp tính:. 5 9 × 7 5. - Thực hiện phép nhân một số tự nhiên với phân số. - Nêu cách tinh cách viết gọn như bài 1 . - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa & thống nhất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 45 . 35 5 9 5 ×9 45 45 :5 9 × = = = = . 7 5 7 ×5 35 35:5 7. Tiếp theo GV yêu cầu HS rút gọn phân số: GV viết lên bảng:. kết quả..  Hoạt động nối tiếp - Về nhà làm lại các bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tinh thần học tập của lớp .. Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2014 Chính tả. ( Tiết 25). NGHE - VIẾT: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN PHÂN BIỆT r / d / gi, ên / ênh I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển. 2.Kĩ năng : Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc vần ên / ênh dễ lẫn. 3. Thái độ : Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Bài cũ: . GV mời 1 HS đọc nội dung BT2a. GV nhận xét & chấm điểm. Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,… - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả  . Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Gọi 2 em đọc ta đoàn cần viết chính tả trong bài : Khuất phục tên cướp biển . - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - Nêu những hiện tượng chính tả có trong bài , những từ ngữ khó dễ viết sai. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS luyện viết bảng con. - Cả lớp nghe – viết bài chính tả..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b. - GV lưu ý: Ở từng chỗ trống, em lần lượt thử điền từng vần cho sẵn (ên / ênh) sao cho tạo ra từ, câu có nội dung thích hợp. Sau đó giải câu đố trong bài. - GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức – điền tiếng hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. -Đoạn a)Không gian – bao giờ - dãi dầu - Đứng gió – rõ ràng(rệt) – khu rừng. Đoạn b) – Mênh mông – lênh đênh –lên – lên -lênh khênh – ngã kềnh (là cái thang) - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc.  Hoạt động nối tiếp : - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Thắng biển. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. : ---------------------. - Cả lớp soát lại bài. - Từng bàn đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - 2 em đọc to yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn, thơ, trao đổi nhóm. - Các nhóm lên bảng thi đua tiếp s ức làm bài trên phiếu khổ to -Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn nhóm thắng cuộc.Điền từ đúng nội dung/ đúng chính tả/ phát âm đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu (Tiết 49) CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ? 2. Kĩ năng: HS xác định được CN trong câu kể Ai là gì?; tạo được câu kể Ai là gì ? từ những CN đã cho. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - 4 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì ? trong đoạn thơ, văn (phần Nhận xét). - 3 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1 – viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần Luyện tập). - Bảng lớp viết các VN ở cột B – (BT2, phần Luyện tập); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? - GV viết lên bảng 1 vài câu văn hoặc đoạn thơ (viết rời từng câu), mời 2 HS lên bảng tìm câu kể Ai là gì ?, xác định VN trong câu. - GV nhận xét.  Bài mới: 1/Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu bộ phận CN của kiểu câu này. 2/ Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nêu câu có dạng Ai là gì ? - GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì ?, mời 4 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu. - CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành ? - GV kết luận. 3/ Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ . 4/ Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp nhận xét , đánh giá . - 1 HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến: Những câu văn có dạng Ai là gì ? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. - Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cụm danh từ – Kim Đồng và các bạn anh – tạo thành. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho một số HS. - GV kết luận bằng cách mời 1 số HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Bài tập 2:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1 HS lên gắn bảng những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Bài tập 3:GV gợi ý: các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì ?.Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm VN trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì ? (là ai ?) để tìm VN của câu.  Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những câu văn vừa đặt ở BT3. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. vào vở: tìm các câu kể Ai là gì ?, xác định CN của câu. Một số HS làm bài trên phiếu. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm bài trên phiếu có lời giải đúng, dán bài làm trên bảng lớp, trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (đọc hết các từ ở cột A mới đến các từ ngữ ở cột B). - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với các từ ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. - 2 HS đọc lại kết quả làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khoa học ( Tiết 49) ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : -Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau. Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. 2/ Kĩ năng: vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ mắt. Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu . 3/ Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức khoa học vào thực tế đời sống, bảo vệ đôi mắt . * GD KNS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chung: tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV  Bài cũ: Anh sáng cần cho sự sống -Nêu v/trò của ánh sáng đối với đời sống con người ? -Nêu v/trò của ánh sáng đối với đ/ sống của động vật ?  Bài mới: Giới thiệu bài : Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. Hoạt động 1: Tìm hiểu những tr/hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. Mục tiêu: HS nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . Cách tiến hành: Bước 1:GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt . Bước 2:GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối, về vật ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… trong một số tình huống ứng xử với ánh sáng để bảo vệ cho mắt (VD:. Hoạt động của HS -Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi -Cả lớp nhận xét, đánh giá trả lời của bạn . - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 89, 99 để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. - HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình cung cấp trong SGK để tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đội mũ rộng vành, đeo kính râm,…) Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên/không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết . Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,… để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu . Cách tiến hành: Bước 1:GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99. Bước 2:Thảo luận chung: GV có thể đưa thêm các câu hỏi như: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải. Bước 3:Cho HS làm việc các nhân theo phiếu. Kết luận của GV:Khi đọc, viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. * GD KNS: Nhận biết được cường độ ánh sáng mạnh – yếu để có thể thích ứng với đôi mắt. Biết sử dụng ánh sáng hợp lí trong học tập sinh hoạt, vui chơi.  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài : Nóng, lạnh và nhiệt độ . - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. - HS trả lời và nêu lí do lựa chọn của mình. - HS thảo luận chung. - Có thể cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn hoặc nến để chiếu sáng). - HS làm trên phiếu. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung 1) Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? a. Thỉnh thoảng. b. Thường xuyên. c. Không bao giờ . 2) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi : 3) (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (Tiết123) LUYỆN TẬP (Tiết 2) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, một tổng nhân với một số, một hiệu nhân với một số (hoặc một số nhân với một tổng & một số nhân với một hiệu). 2.Kĩ năng : Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 3.Thái độ : Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành đầy đủ các bài tập. II.CHUẨN BỊ: Bảng trắng cho HS làm bài cá nhân. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.  Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập (Tiết 2) Hoạt động1: Hướng dẫn HS phát hiện các tính chất + Tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi . + Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba , ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. +Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba , ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập + Bài toán cho ta biết gì ? + Yêu cầu tìm gì ? - Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở . - Đại diện 1 em lên bảng làm bài . - Cả lớp nhận xét đánh giá .. Hoạt động của HS - Gọi đồng thời 4 em lên bảng thực hiện bài tập 4. - 1 em tính diện tích hình vuông có 4 m . 7. cạnh. - Học sinh nêu các bài tập mẫu . - GV ghi lên bảng . - Hướng dẫn học sinh nhận xét rút ra tính chất giao hoán ; tính chất kết hợp của các phép nhân phân số.. Bài giải : Chu vi hình chữ nhật là:. 4. 2 4 3 )x 2 = 5 x 2 + 8 4 44 x2= + = (m 5 3 15. ( 5 + 2 3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên chuẩn xác kiến thức cho học sinh chữa bài vào vở . Bài tập 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải : May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 x 3 = 2 (m) 3. Đáp số: 2 m vải .  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số. - Về nhà làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét tinh thần học tập của lớp.. Đáp số :. 44 (m) 15. + Bài toán cho ta biết gì ? + Yêu cầu tìm gì ? - Thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở . - Đại diện 1 em lên bảng làm bài . - Cả lớp nhận xét đánh giá. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức cho học sinh chữa bài vào vở .. Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 Kể chuyện (Tiết25) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc). Biết đặt tên khác cho truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: - Yêu cầu 1 – 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - GV nhận xét, chấm điểm.  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Vì sao những chú bé trong câu chuyện này được gọi là những chú bé không chết, nghe câu chuyện này, các em sẽ biết. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK trước khi nghe kể. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ . - Giọng kể hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật (lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh). Cần làm nổi bật chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn.. Hoạt động của HS -Gọi 2m thực hiện yêu cầu trước lớp HS kể . -Cả lớp nhận xét, đánh giá . - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC. - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ . - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gợi ý trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? + Tại sao truyện có tên là “Những chú bé không chết” ? + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. - GV nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hay..  Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc . - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác.. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu hỏi 3: Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. - HS phát biểu tự do Dự kiến: Những thiếu niên dũng cảm./ Những thiếu niên bất tử./ - Cả lớp nhận xét. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.. Tập đọc (Tiết50) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức : Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 2. Kĩ năng : HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. Học thuộc lòng bài thơ . 3. Thái độ : Luôn có tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống trong bất cứ hoàn cảnh nào. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Khuất phục tên cướp biển - GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai. - GV nhận xét & chấm điểm.  Bài mới: 1Giới thiệu bài -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. -Bài thơ về tiểu đội xe không kính sẽ giúp các em hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận & tinh thần dũng cảm, lạc quan, yêu đời của các chú bộ đội lái xe. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV yêu cầu HS luyện đọc (đọc 2, 3 lượt) - GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc  Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bàiNhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình, về. Hoạt động của HS -Gọi 3 en lên đọc bài Khuất phục tên cướp biển . Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài . -Cả lớp nhận xét , đánh giá .. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. + HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trong bài . + HS nhận xét cách đọc của bạn. + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. HS đọc thầm đoạn 3 khổ thơ đầu - Những hình ảnh: bom giật – bom rung – kính vỡ – ung dung buồng lái ta ngồi –.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> những chiếc xe không có kính, về ấn tượng, cảm giác của họ trên chiếc xe đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm & lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ? - H/ảnh những chiếc xe khg có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ . - GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ . - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ . - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Không có kính, không ……… gió lùa mau khô thôi)  Hoạt động nối tiếp : - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Thắng biển. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.. nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng – không có kính, ừ thì ướt áo – mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời ……… HS đọc thầm khổ thơ 4. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …… đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn . HS đọc thầm cả bài thơ . - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ . - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lịch sử (Tiết 25) TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS biết từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. 2.Kĩ năng : HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI. Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ. 3.Thái độ: Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. - Phiếu học tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Kiểm tra: - Buổi đầu độc lập; thời Lí ; thời Trần; thời Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta thời kì đó gọi là gì ? - Kể lại một sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của nhân dân ta mà em biết ?  Bài mới : Giới thiệu: Trịnh – Nguyễn phân tranh Hoạt động1: Làm việc cả lớp -Dựa vào SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI. * Từ đầu thế kỉ XVI , nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu. Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, do vậy, nhân dân mỉa mai gọi vua Lê Uy Mục là “vua quỷ”, vua Lê Tương Dực là “ vua lợn”. Quan lại trong triều thì chia thành phe phái , đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi . Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc . Hoạt động2: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc triều .. Hoạt động của HS - Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét bổ sung , đánh giá kết quả trả lời .. -Đọc SGK đoạn từ “Từ đầu thế kỉ… cảnh loạn lạc” để thấy được sự suy sụp của nhà Hậu Lê.. - HS đọc đoạn: “Năm 1527…Nam –Bắc triều mới được chấm dứt ”. - HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm -Cho HS trả lời các câu hỏi ( thông qua phiếu học tập) +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ? +Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào ? +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao ? Trong khoảng 50 năm Trịnh – Nguyễn đánh nhau bảy lần. Vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng hai bên phải lấy sông Gianh(Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước . Hoạt động 4: Làm việc cá nhân. -Cả lớp thảo luận nhóm 6 hoàn thành 3 câu hỏi vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.. - Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? - Gọi 3 em đọc to nội dung chính - Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì ? của bài.  Hoạt động nối tiếp : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2014 Khoa học (Tiết50) NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. 2/ Kĩ năng : Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đang tan. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh. Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế 3/ Thái độ : Ý thức độ nóng lạnh của các vật để vận dụng vào cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung : một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế; ba chiếc cốc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Anh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - Anh sáng như thế nào sẽ có hại cho mắt và làm hỏng mắt ? - Nêu một số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? - GV nhận xét, chấm điểm.  Bài mới: Giới thiệu bài Nóng , lạnh và nhiệt độ Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh . Cách tiến hành: Bước 1:GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày . Bước 2:GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi Bước 3:GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. GV đề. Hoạt động của HS -Gọi 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi . -Cả lớp nhận xét đánh giá , giáo viên ghi điểm .. - HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp. - Một vài HS trình bày. - HS lắng nghe và quan sát 2 loại nhiệt kế. - Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghị HS tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật… Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong trường hợp đơn giản . Bước 1:GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. - Gọi một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. Bước 2:Kết luận của GV:Mục Bạn cần biết.  Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ .. vuông góc với ống nhiệt kế. - HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế (dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000C) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể .. Mĩ thuật: (Tiết25) VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I/ Mục tiêu: -HS hiểu về đề tài trường em -HS biết cách vẽ tranh đề tài: Trường em -Vẽ được bức tranh về trường học của mình II/ Chuẩn bị: -GV : Một số tranh ảnh về trường học -HS: Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ,… III/ Các hoạt động dạy học: -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh -Giới thiệu bài, ghi đề bài Hoạt động của GV *Hoạt động1: Quan sát nhận xét -GV gợi ý HS tả về ngôi trường thân quen của mình +Phong cảnh trường có những gì? +Sân trường trong giờ ra chơi? -GV cho HS quan sát tranh *GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện khi vẽ tranh về đề tài trường em *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh các vẽ tranh -GV gơi ý HS chọn nội dung để vẽ +Vẽ hình ảnh chính trước cho rõ nội dung đề tài đã chọn +Vẽ thêm các hình ảnh phụ cho phong phú hơn +Vẽ màu vào tranh theo ý thích *Hoạt động3:Thực hành -GV gợi ý cho HS tìm ra những cách thể hiện khác nhau để mỗi em vẽ được một bức tranh đơn giản, có nét riêng đúng với đề tài -GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho những học sinh còn lung túng. Hoạt động của HS -HS quan sát, nhận xét -HS tả lại ngôi trường của mình +Có các lớp học, sân trường, hàng cây, ghế đá,… +Có nhiều hoạt động vui chơi của các bạn -HS quan sát tranh nhận xét -HS quan sát. -HS tìm và chọn nội dung tranh vẽ -Vẽ tranh vào vở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá -GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài tiêu biểu -GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi những em có bài vẽ đẹp *Củng cố, dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. -HS nhận xét, chọn bài đẹp theo cảm nhận về: +Bố cục +Màu sắc Xem tranh của thiếu nhi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 Địa lí (Tiết 26) ÔN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Học xong bài này học sinh biết chỉ hoặc điền đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội , thành phố Hồ Chí Minh , Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này . 2. Kĩ năng : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nan Bộ . Nêu được một số đặc điểm của thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Cần Thơ. 3. Thái độ : Yêu đất nước Việt nam, có thái độ học tập đúng đắn. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chínhViệt Nam. Bản đồ Địa lí tự nhiên. -Lược đồ trống Việt Nam treo tường . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Bài cũ: Thành phố Cần Thơ - Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố cần Thơ ? - Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Cần Thơ ? Bài mới: - Giới thiệu: Chúng ta đã đi suốt chiều dài của đất nước , khảo sát 2 đồng bằng lớn là 2 vựa lúa quan trọng góp phần vào an ninh lương thực quốc gia cũng như đã ghé thăm thủ đô Hà Nội cùng các thành phố lớn khác . Bài ôn tập hôm nay giúp chúng ta hệ thống lại các kiến thức về địa lí đã học *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ . - Xác định sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông. Hoạt động của HS - Gọi 2 em lên bảng trả lời các câu hỏi . - Cả lớp nhận xét góp ý bổ sung, đánh giá .. - Học sinh lên bảng chỉ vào bản đồ và xác định đúng vị trí các địa danh đã yêu cầu . - Thứ tự 3 em lên thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hậu, sông Đồng Nai. - Vừa chỉ đúng vị trí vừa nêu đúng tên các địa danh trong câu hỏi 1 SGK trang 134. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -Chia lớp làm 4 nhóm , cử thư kí và nhóm trưởng điều khiển thảo luận : Hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu học tập Đặc điểm thiên Khác nhau nhiên Đ.B Bắc Bộ Đ.B Nam bộ Khá bằng phẳng Lớn nhất cả Địa hình đang mở rộng ra nước , có nhiều biển vùng trũng dễ ngập nước , Sông Hồng và Sông Mê Kông Sông ngòi sông Thái Bình và sông Đồng Nai bồi đắp Phù sa phì nhiêu -Ngoài đất phù Đất đai lắng đọng qua sa còn có đất hàng ngàn năm . phèn, đất mặn Thuận lợi cho -Nóng ẩm mưa trồng trọt và nhiều phù hợp Khí hậu chăn nuôi cây trái nhiệt đới  Hoạt động nối tiếp : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 10 đến bài 18). - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của lớp .. - Cả lớp quan sát theo dõi góp ý nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của bạn . - Đại diện các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ . - Tiến hành thảo luận theo nội dung câu hỏi đã yêu cầu : Đặc điểm thiên nhiên. Khác nhau Đồng bằng Bắc Bộ. -Địa hình -Sông ngòi -Đất đai -Khí hậu. Đồng bằng Nam Bộ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Toán (Tiết 124) TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS hiểu đề bài & biết cách giải bài toán dạng: tìm phân số của một số. 2. Kĩ năng : Thực hiện được bài toán tìm phân số của một số . 3.Thái độ : Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành đầy đủ các bài tập. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ. 12 quả III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét  Bài mới: Giới thiệu: Tìm phân số của một số Hoạt động1: giới thiệu cách tìm phân số của một số. Hoạt động của HS - Gọi đồng thời 2 em lên bảng làm bài tập 1b). - 1 em làm bài tập 2/134. - Cả lớp tính nhẩm. Một HS nêu cách tính.. 1 của 12 quả cam là mấy quả cam ? 1 3 của 12 quả cam là:12 : 3 = 4 2 3 - Nêu bài toán :Một rổ cam có 12 quả. Hỏi số cam 3 (quả). - Nêu câu hỏi :. trong rổ có bao nhiêu quả ? - GV ghi:. 1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) 3. 2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) 3 2 số cam trong rổ là 8 quả. 3 2 - Tìm như sau: 12 x = 8(quả) 3 2 Muốn tìm của số 12 ta lấy số 12 nhân với 3. - HS đọc đề bài. - HS quan sát & hoạt động nhóm để tìm cách giải. Một cách tự nhiên, HS sẽ thấy. Vậy. 1 3. nhân với 2 thì được 2 3. số quả cam 2 3. số cam.. Từ đó suy ra lời giải bài toán. - HS nhắc lại cách giải bài toán:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi 1 em đọc to đề bài - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung yêu cầu của đề + Tổng số học sinh của lớp ? + Số HS xếp loại khá ? + Tìm số HS xếp loại khá? Bài giải Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: 35 x. 3 5. = 21 (học sinh). 2 3. Để tìm. của số 12 ta làm như. sau: (12 : 3) x 2 = 8hoặc: (12 : 3) x 2 = 12 x. 2 3. =8. - HS có thể trình bày như sau: Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là : 35 : 5 x 3 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh. Đáp số: 21 học sinh Bài tập 2: Gọi 1 em đọc to đề bài - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung yêu cầu của đề + Chiều dài sân trường ? (120m) + Chiều rộng sân trường? (. 5 chiều dài) 6. + Tìm gì? (chiều rộng)  Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài: Phép chia phân số. - Về nhà làm lại các bài tập trong SGK. - Nhận xét tinh thần học tập của lớp.. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 x. 5 6. = 100 (m) Đáp số: 100m.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tập làm văn (Tiết 49). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức : HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp & gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng : Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. 3. Thái độ : tích cực học tập, làm bài tự giác. * GD BVMT. II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức - GV kiểm tra 2 HS làm lại BT 3 . - GV nhận xét & chấm điểm. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kết luận : Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2:-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS : + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài. - GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu. Hoạt động của HS - Gọi 2 HS làm lại BT3. - Cả lớp nhận xét , đánh giá kết quả trả lời của bạn .. - HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét . - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.? - GV dán tranh, ảnh một số cây. - GV nhận xét, góp ý. Bài tập 4-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3. - GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những đoạn viết tốt. * GD BVMT: biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Bảo vệ chất lượng cuộc sống. Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây. - Chuẩn bị bài: Thực hành luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ---------------------. mình chọn. - Cả lớp quan sát , tìm hiểu , nhận xét về một cái cây ở nhà qua trí nhớ. - HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Luyện từ và câu (Tiết 50) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm. 2.Kĩ năng : Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. 3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1.Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng). - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ngữ ở cột A – BT3. - 3 tờ phiếu viết nội dung BT4. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV  Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét & chấm điểm .  Bài mới: 1/Giới thiệu bài 2/ Phần nhận xét Bài tập 1:GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm; chốt lại lời giải đúng : Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài tập 2:Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. -1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ. Bài tập 3:GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. Để kiểm tra, có thể dùng từ điển. -HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải. Hoạt động của HS - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu. - Cả lớp nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ Dũng cảm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả. - 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> đúng. Bài tập 4:GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh. Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết lại vào sổ tay từ ngữ. - Chuẩn bị bài : Luyện tập về câu kể Ai là gì ? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ---------------------. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến các lời giải nghĩa ở cột B). - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. - HS phát biểu. - 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B. - 2 HS đọc lại lời giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng. - HS làm bài cá nhân. - 3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ đúng / nhanh. - HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Toán (Tiết125) PHÉP CHIA PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 2. Kĩ năng : Thực hiện được phép chia phân số . 3. Thái độ : Có ý thức học tập nghiêm túc, thực hành đầy đủ các bài tập. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập. - Bảng trắng làm bài cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Bài cũ: Tìm phân số của một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu : Phép chia phân số Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số. Hoạt động của HS. - HS nhắc lại công thức tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện 7 tích & chiều rộng hình đó: lấy GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, 15 diện tích chia cho chiều rộng. chiều rộng 7 m2 15. 2 m. Tính chiều dài hình đó. 3. A. ?m. B. 7 15. :. 2 3. *Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 3 là phân số đảo 2 2 ngược của phân số 3 7 2 7 D C *Ta có: : = x 15 3 15 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ 3 21 nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó. = 2 30 7 2 - GV ghi bảng: : 15 3. *Phân số. - GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân - HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện số thứ hai đảo ngược lại. 2 tích). - Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào ? 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV hướng dẫn HS chia: 7 15. :. 2 3. =. 7 15. x. 3 2. =. - Chiều dài của hình chữ nhật là:. 21 30 21 m 30. - Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích). Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau: -Các phân số đảo ngược là: 2 4 3 9 10 ; ; ; ; 3 7 5 4 7. - Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống. Bài tập 2: Tính. a). 3 5 : 7 8. b). 8 3 : 7 4. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. Bài tập 3: Tính . a). 2 5 × ; 3 7. 10 5 : ; 21 7. c). 1 1 : 3 2. 3 7 5 4 7 ; ; ; ; 2 4 3 9 10. -Cho học sinh thảo luận nhóm đôi -Thực hiện trong vở bài tập. -Kiểm tra chéo vở bài tập . 3 8 24 × = 7 5 35 1 2 2 c) × = 3 1 3. a) 10 2 : ; 21 3. b). 8 4 24 × = 7 3 21. -Gọi đồng thời 3 em lên bảng - Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & thực hiện . So sánh tìm kết quả . phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên). 2 5 10 × = ; a) Hoạt động nối tiếp : 3 7 21 10 7 70 2 - Về nhà làm lại các bài tập trong SGK . × = = ; - Chuẩn bị bài : Luyện tập. 21 5 105 3 10 3 30 5 - Nhận xét tinh thần học tập của lớp. × = = 21. 2 42. 7.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tập làm văn (Tiết50). THỰC HÀNH LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức : HS thực hành luyện tập được 2 cách mở bài trực tiếp & gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kĩ năng : Vận dụng thực hành viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. 3. Thái độ : tích cực học tập, làm bài tự giác. * GD BVMT. II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Bài cũ: Luyện tập tóm tắt tin tức - GV kiểm tra 2 HS làm lại BT 3 . - GV nhận xét & chấm điểm. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em thực hành luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV kết luận : Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2:-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhắc HS : + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài. - GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. Bài tập 3:. Hoạt động của HS - Gọi 2 HS làm lại BT3. - Cả lớp nhận xét , đánh giá kết quả trả lời của bạn .. - HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét .. - HS viết đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì mìn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào.? - GV dán tranh, ảnh một số cây. - GV nhận xét, góp ý. Bài tập 4-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3. - GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những đoạn viết tốt. * GD BVMT: biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Bảo vệ chất lượng cuộc sống. Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. cái cây mình chọn. - Cả lớp quan sát , tìm hiểu , nhận xét về một cái cây ở nhà qua trí nhớ. - HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh. - HS tiếp nối nhau phát biểu. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kĩ thuật (Tiết 26). CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT. A. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 2/ Kĩ năng: Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. Biết lắp ráp 1 số chi tiết với nhau . 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, đảm bảo an toàn . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gíao viên : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV I.Bài cũ: II.Bài mới: Giới thiệu bài: Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1). *Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. -Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk). -Gv tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng. -Gv đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó. -Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. -Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. *Hoạt động 2:Gv hướng dẫn hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít a)Lắp vít: -Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước. b)Tháo vít: -Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim. Hoạt động của HS -Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau. -Để nhận dạng và gọi tên chính xác các dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật chia lớp làm 4 nhóm cùng quan sát chọn và gọi tên các chi tiết theo SGK. -Gọi tên,nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết . -Thực hành cách sắp xếp các chi tiết vào hộp cho đúng không để thừa chi tiết nào mmà đậy được nắp hộp như ban đầu . -Cách sử dụng cờ lê, tua vít đảm bảo5 an toàn tuyệt đối , không gây tai nạn hoặc trầy xước tay trong quá trình thực hiện lắp ghép . -Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép. Gv gọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đồng hồ. -Hs quan sát hướng dẫn của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk. c)Lắp ghép một số chi tiết: -Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk). -Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. III. Nhận xét –Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau Lắp cái đu. - Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ của học sinh, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng lắp ghép các chi tiết.. vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít. -Cá nhân thực hành lắp ghép một số chi tiết như trong hình 4 SGK. -Đọc to mục ghi nhớ .. Sinh hoạt lớp THI TÌM HIỂU CÁC LOÀI HOA VỀ MÙA XUÂN /Yêu cầu : -Giáo dục học sinh hiểu biết về truyền thống văn hóa dân tộc địa phương. -Giáo dục ý thức bảo vệ, phát huy truyền thống dân tộc cho các em. -Thi tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân. Nắm được đặc điểm của thời tiết khi trồng hoa đúng thời vụ tạo được giá trị cao nhất . II/ Nội dung: -Tìm hiểu những cái hay cái đẹp trong phong tục tập quán của quê hương: Lao động mùa xuân, tết trồng cây, ngày hội mùa xuân… -Học tập những điều cần làm trong ngày tết cổ truyền . -Ca hát về mùa xuân quê hương, về sự đổi mới của quê hương, về Đảng, về Bác Hồ. -Biết được đặc điểm và nguồn gốc của các loài hoa có ở quanh ta , tác dụng và ý nghĩa của các loài hoa để sử dụng đúng mục đích . III/ Tiến hành . a)Khởi động b)Thảo luận về truyền thống văn hóa dân tộc . -Thi tìm hiểu những cái hay cái đẹp trong phong tục tập quán của quê hương đất nước : Hội tảo mộ ngày 25 tháng chạp nói lên truyền thống ghi nhớ công ơn những người đã mất của dân tộc .Đầu xuân đi chúc mừng . Cúng năm mới trong những ngày Tết . -Thảo luận những điều cần làm trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc : Quét dọn nhà cửa, vệ sinh đường làng ngõ xóm . Gói bánh chưng, bánh tét cúng ông bà . Con cháu quây quần bên ông bà chúc tụng những điều tốt đẹp trong những ngày đầu xuân, mừng tuổi ông bà. -Tham gia các hội vui chơi trong dịp tết . -Văn nghệ ca hát về mùa xuân quê hương : từng cá nhân đăng kí tiết mục văn nghệ lên biểu diễn trước lớp . c) Sinh hoạt chủ điểm: Thi tìm hiểu về mùa xuân của hoa. Tổ chức trò chơi hái hoa : 1/ Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào/ Biểu hiện của mùa xuân là gì ? 2/ Mùa xuân có khí hậu như thế nào ? Cây cối phát triển ra sao ? 3/ Mùa xuân có những loại hoa gì ? Hãy kể tên các loại hoa mà em biết ? Chúng thường trồng vào tháng nào trong năm ? 4/ Nêu ý nghĩa 4 loại hoa tùy ý ? 5/ Người ta trồng hoa để làm gì ? 6/ Hoa trhường sử dụng vào những mục đích gì ? Ở những dịp nào ? 7/ Kể một câu chuyện có liên quan về một loại hoa ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 8/ Hát một bài hát có tên một loài hoa bất kì ? 9/ Kể tên 10 loại hoa mà em biết ? 10/ Ở địa phưopưng em có nhữnh loại hoa nào mà em biết ? * Kiểm điểm tình hình hoạt động tuần qua : - Học tập có tiến bộ, có sự chuẩn bị bài đầy đủ. Phát biểu sôi nổi đầy đủ nghiêm túc . -Tham gia sinh hoạt múa hát tập thể đầy đủ nghiêm túc đều đẹp. -Vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường sạch sẽ. -Tăng cường ôn tập kiểm tra trong các tiết học, buổi học. -Tổ chức kiểm tra vở ghi chép vở rèn chữ viết đẹp, vở bài tập các loại . -Tiếp tục đăng kí tiết học tốt, giờ học tốt . -Tổng kết bế mạc. ---------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×