Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.58 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/11/2013 Ngày giảng: 25/11/2013. Tuần 15. Tiết 1,2: TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. I, Mục tiêu -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời kể chuyện và lời của nhân vật. -Hiểu nghĩa câu chuyện: hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3,4) *Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.) KNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II, Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.Một chiếc hũ III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ 2, Khám phá * Giới thiệu bài - GV viết đề lên bảng. 3, Kết nối * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ?. Hoạt động của HS - Nghe GV giới thiệu bài - HS nhắc lại đề. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc chú giải . HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ?. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi - Vì muốn con mình tự kiếm ...yêu cầu con bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Người cha ném số tiền xuống ao. - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người ... nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Vì người cha phát hiện không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp ... kiếm tiền. - Người con dã làm lụng vất vả và tiết kiệm - Anh vất vả xay thóc thuê...anh dành dụm tiền như thế nào ? được 90 bát gạo ...lấy tiền và mang về cho cha. - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy làm gì ? tiền ra. - Hành động đó nói lên điều gì ? - Hành động đó ...nên rất quí trọng nó.- Ông - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành lão cười ...khi thấy con biết quí trọng động của con ? đồng tiền và sức lao động. - Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : của câu chuyện ? Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng - 2 đến 3 HS trả lời : Đôi bàn tay chính lời của em. là nơi tạo ra nguồn của cải không bao * Hoạt động 3 : Thực hành giờ cạn - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài gọi một số nhóm trình bày trước lớp. theo các vai : người dẫn truyện, ông lão. - Nhận xét và cho điểm HS. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho xếp của các tranh. nhau. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại: - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. lại nội dung của một bức tranh Nội dung chính cần kể của từng tranh. - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. - Kể chuyện theo cặp.- 5 HS kể, cả * Hoạt động 5 : Kể trong nhóm lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 6 : Kể trước lớp- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. IV, Áp dụng - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của truyện ?- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà từng em. kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. ************************************************************************. Tiết 3: TOÁN Tiết 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( 72) I, Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) II, Chuẩn bị: Chép bài tập 3 vào bảng phụ III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên làm bài 1,2/71 2, Khám phá 1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện 3, Kết nối đặt tính vào giấy nháp Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs 648 3 6 chia 3 được 2, đặt tính theo cột dọc 6 216 viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. 04 Hạ 4; 4 chia 3 3 được 1, viết 1. 1 18 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 18 3 bằng 1 Hạ 8 được 18; 18 0 chia 3 được 6, viết 6..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phép chia 236 : 5 6 nhân 3 bằng 18; 18 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia trừ 18 bằng 0 648 : 3= 216 3, Thực hành *Bài 1 (cột 1, 3, 4) - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng - Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của làm mình - Chữa bài Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng *Bài 2- Gọi 1hs đọc đề bài - Đọc bài toán - Y/c hs tự làm bài - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 - Chữa bài và cho điểm hs lần- Là số 432 m *Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng - Là 432m :8 = 54m dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Là 432m : 6 = 72m - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Ta chia số đó cho số lần - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 làm bài lần,dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?... IV, Áp dụng: - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 25/11/2013 Ngày giảng: 26/11/2013. Tiết 1: TOÁN. Tiết 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) (73) I, Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị II, Chuẩn bị: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/72 2, Khám phá 3, Kết nối Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số *Phép chia 560:8 - Hs cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 hs -Viết lên bảng 560 : 8 = ? lên bảng đặt tính -Y/c hs đặt tính theo cột dọc 56 chia 8 được 7, 560 8 -Y/c hs cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép 56 70 viết 7. 7 nhân 8 bằng tính trên, nếu hs tính đúng Gv cho hs nêu cách 56; 56 trừ 56 bằng 0. 00 tính sau đó Gv nhắc lại để hs cả lớp ghi nhớ. Hạ 0; 0 chia 8 được 0 Nếu hs cả lớp không tính được , Gv hướng dẫn 0, viết 0. 0 nhân 8 0 hs tính từng bước như phần bài học của SGK bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70. 632 7 63 90 02 0 2. 63 chia 7 được 9, viết 9. 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0. Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. 3, Thực hành *Bài 1(cột 1, 2,4) - Xác định y/c của bài, sau đó cho hs tự làm bài - Y/c hs vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS *Bài 2- Gọi 1hs đọc y/c của bài - 365 ngày - Một năm có bao nhiêu ngày ? - 7 ngày - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày ? - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Y/c hs tự làm bài. làm bài Bài giải: Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày:Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày *Bài 3- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai trong bài- Hướng dẫn hs kiểm tra phép chia - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ bằng cách thực hiên lại từng bước của phép chia 3, 3chia7được0, phải viết 0 vào thương - Y/c hs trả lời- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy ...0 vào thương nên thương bị sai. thực hiện lại cho đúng ? IV, Áp dụng - Về nhà làm bài - Nhận xét. **************************************************************************. Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I, Mục tiêu -Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. -Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK) II, Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài tập đọc -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn của câu chuyện " Hũ bạc của người cha" 2, Khám phá: * Giới thiệu bài Nhà rông ở Tây nguyên - Nghe GV giới thiệu bài. 3, Kết nối * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.- Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ? - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?. - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. Hãy giải thích vì sao gian giữa lại được gọi là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì ? 3, Thực hành - GV đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - Nhận xét và cho điểm HS.. - HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ ... - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV, Áp dụng - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. ************************************************************************** Ngày soạn: 26/11/2013 Ngày giảng: 27/11/2013. Tiết 1: TOÁN Tiết 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN (74) I, Mục tiêu: Giúp hs: biết cách sử dụng bảng nhân II, Chuẩn bị: Bảng nhân như trong Toán 3 III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2/73 2, Khám phá: 3, Kết nối * Hoạt động 1 : Giới thiêu bảng nhân - Treo bảng nhân - Y/c hs đếm số hàng, số cột trong bảng - Y/c hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Y/c hs đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Y/c hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng. Hoạt động của HS. - 11 hàng,11 cột - Đọc các số1, 2, 3,……10. - Đọc số :2,4,6,8,10,……20 - Bảng nhân 2 - Bảng nhân 3. +Thực hành tìm tích của 3 và 4.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 ,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10 Kết luận : Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân * Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng nhân -Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở - Hướng dẫn hs tìm kết quả của phép nhân 3 4 ô trống (theomẫu) +Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi trên, gặp nhau ở 5 ô thứ 12.Số 12 là tích của 3 và 4 -Y/c hs thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác 6 30 4, Thực hành *Bài 1 - Nêu y/c của bài toán - Y/c hs làm bài - Y/c hs nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS Bài 2 - Một hs nêu y/c của bài - Hướng dẫn hs thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho hs làm bài *Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng nào? - Y/c hs tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm hs IV, Áp dụng - Về nhà ôn bảng nhân - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học. - Hs tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống. - Hs làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài. - Bài toán giải bằng 2 phép tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số huy chương bạc là: 8 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I, Mục tiêu: -Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1) -Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2) -Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). -Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4) II, Chuẩn bị: -Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ. -Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. -Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. 2, Khám phá * Giới thiệu bài 3, Kết nối - Nghe GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : Mở rông vốn từ về các dân tộc Bài 1 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Hỏi : Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ? - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu - Người dân tộc thiểu số thường sống ở trên đất nước ta ? các vùng cao, vùng núi. - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em dán bài làm của mình lên bảng. Cả lớp trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc cùng GV kiểm tra phần làm bài của các thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa vừa tìm được vào vở. tìm được. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để - Chữa bài theo đáp án : kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. a) bậc thang, b) nhà rông, c) nhà sàn d) Chăm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. * Hoạt động 2 : Luyện tập về so sánh Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình này vẽ gì ? - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài.. IV, Áp dụng - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta Tập đặt câu có sử dụng so sánh.. - Cả lớp đọc đồng thanh. . - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án : + Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án : a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3: CHÍNH TẢ( nghe – viết) Tiết 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I, Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) -Làm đúng BT3b II, Chuẩn bị: -Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: sáu điểm, quả sấu; lá trầu, đàn trâu 2, Khám phá * Giới thiệu bài: - Gv nêu Y/C của tiết học 3, Kết nối * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 4, Thực hành * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả bài 2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của HS. - HS lắng nghe - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS nêu : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. mũi dao - con muỗi ; hạt muối ; múi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi Bài 3 b thân. a) Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. HS tự làm trong nhóm. - Gọi 2 nhóm lên dán bài trên bảng và đọc lời - 2 HS đại diện cho nhóm lên dán bài và giải của mình. đọc lời giải. HS nhóm khác bổ sung - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. - Lời giải : mật - nhất - gấc IV, Áp dụng - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.. ********************************************************************** Ngày soạn: 27/11/2013 Ngày giảng: 28/11/2013 Tiết 1: TOÁN Tiết 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA (75) I, Mục tiêu: Giúp HS: biết cách sử dụng bảng chia II, Chuẩn bị: Bảng chia như trong sách giáo khoa III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/74 2, Khám phá * Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng chia 3, Kết nối - Treo bảng chia -11 hàng,11 cột - Y/c HS đếm số hàng, số cột trong bảng -Đọc các số:1,2,3,…,10 - Y/c hs đọc các số trong hàng đầu tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số - Y/c HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia - Y/c hs đọc hàng thứ 3 trong bảng Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào - Bảng chia 2 đã học ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia.Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2, … hàng cuối cùng là bảng chia10 Kết luận : Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia * Hoạt động 2 : HD sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Y/c hs thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng 4, Thực hành *Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài - Chữa bài nhận xét bài làm của HS *Bài 2 - GV hướng dẫn cho hs cách sử dụng bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia *Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS IV, Áp dụng - Về ôn bảng chia - Nhận xét tiết học. - Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. - Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2: TẬP VIẾT Tiết 15: ÔN CHỮ HOA L I, Mục tiêu: Viết đúng chữ viết hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứngdụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II, Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa L. -Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. 2, Khám phá: * Giới thiệu bài - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. 3, Kết nối * Hoạt động 1 : HD viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chư,õ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2 : HD viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng. Hoạt động của HS. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho các * Hoạt động 3 : HD viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. * Hoạt động 4 : HD viết vở Tập viết - Thu và chấm 5 đến 7 bài. IV, Áp dụng: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết. ************************************************************************** Ngày soạn: 28/11/2013 Ngày giảng: 29/11/2013 Tiết 1: TOÁN. Tiết 75: LUYỆN TẬP (76) I, Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II, Chuẩn bị: Bảng con, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1,3/75 2, Khám phá: 3, Thực hành *Bài 1( a,c) - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Y/c hs tự làm bài - Y/c 3 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2(a,b,c) - 1hs nêu y/c của bài - Y/c cả lớp làm baì -Y/c hs làm tiếp các phần còn lại *Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài *Bài 4 - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và nhận xét bài làm của HS - Chữa bài và cho điểm hs IV, Áp dụng - Về nhà hoàn thành các bài tập - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS. - Đặt tính sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,2hs lên bảng làm bài +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 213 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 - Hs cả lớp làm bài vào vở,3 hs lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải: Quãng đường BC dài là: 172 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số : 860 m - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết): Tiết 30: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I, Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ đúng quy định. -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ươi (điền 4 trong 6 tiếng). -Làm đúng BT 3b II, Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. 2, Khám phá * Giới thiệu bài - HS nêu yêu cầu của tiết học 3, Kết nối .* Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả 4, Thực hành * Hoạt động 2 : HD làm BT chính Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm. Hoạt động của HS. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung - HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở : khung cửi, gửi thư; mát rượi ,sưởi ấm cưỡi ngựa, tưới cây. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. IV, Áp dụng - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được.. - 1 HS đọc lời giải và làm bài vào vở. + bật : bật lửa, bật đèn, bật điện, nổi bật,. + bậc : cấp bậc, bậc thang, bậc cửa... + nhất: thứ nhất, đẹp nhất, thống nhất, ... + nhấc : nhấc bổng, nhấc lên, nhấc. ************************************************. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 15: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I, Mục tiêu: -Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày.(BT1) -Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II, Chuẩn bị: -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và giới thiệu về tổ của em. 2, Khám phá: * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 3, Kết nối * Hoạt động 1 : HD kể chuyện - GV kể truyện 2 lần. - Hỏi : Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi bác mất cày, bác làm gì ? - Vì sao câu chuyện đáng cười ?. Hoạt động của HS. - Nghe GV kể chuyện. - Bác nông dân nói to : "Để tôi giấu cái cày vào bụi đã." - Vợ bác trách vì bác đã giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. - Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ : "Nó lấy mất cày rồi." - Vì bác nông dân ngốc nghếch, ...khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận trước lớp. xét phần kể chuyện của bạn. - Yêu cầu HS thực hành kể truyện theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện - Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. cho nhau nghe. - Nhận xét và cho điểm HS. - 3 đến 5 HS thực hành kể truyện trước lớp. * Hoạt động 2 : Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của giờ tập - 2 HS đọc trước lớp. làm văn tuần 14.- Gọi 1 HS kể mẫu về tổ của - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận em.- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý và phần kể đã xét. trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Viết bài theo yêu cầu. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả xét và cho điểm từng HS. lớp theo dõi và nhận xét. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. IV, Áp dụng - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể câu chuyện Giấu cày cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ******************************************* SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU : -Đánh giá lại tình hình hoạt động của tuần 14 . Thấy được những ưu điểm cần phát huy và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Giáo dục cho HS có ý thức học tập tốt. Có ý thức phê bình và tự phê bình . II . TIẾN HÀNH SINH HOẠT : 1.Ổn định lớp 2 Tiến hành sinh hoạt : * Lớp trưởng lên điều hành giờ sinh hoạt * Các tổ trưởng nhận xét đánh gía của từng cá nhân trong tổ * Nhận xét các hoạt động lớp trong tuần qua về các mặt: Nề nếp, học tập, lao động, vệ sinh. * Lớp phó học tập nhận xét đánh giá về những mặt tốt trong học tập tuyên dương Nhắc nhở những bạn chưa làm tốt * Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp * Cuối cùng lớp trưởng tổng kết và tuyên dương những cá nhân tổ 3. Giáo viên : Ưu điểm - Nề nếp: Nhìn chung lớp tương đối ổn định, ra vào lớp nhanh. - Học tập: Có đầy đủ dụng cụ học tập, trong giờ học sôi nổi, có ý thức tự giác. - Vệ sinh trường, lớp : đa số có ý thức tốt, đến sớm làm công tác trực tuần, trực lớp Thi đọc diễn cảm. Những nhược điểm cần khắc phục: - Đồ dùng học tập (sách, vở,...) còn thiếu. Một số em cần cố gắng rèn chữ viết đẹp hơn -Trong giờ học nhiều bạn còn nói chuyện riêng như bạn : Hà, Chung ,Bảo 4. Phương hướng tuần tới: -Phát động phong trào học tập tốt chào mừng ngày 22 /12 -Duy trì sĩ số chuyên cần. -Học tốt chương trình dự bị đội viên; Làm quen với nghi thức đội. -Xây dựng nề nếp tự quản tốt. - Làm tốt phong trào nói lời hay làm việc tốt - Vệ sinh trực tuần ,trực lớp sạch sẽ. - Tích cực chăm sóc công trình măng non..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Trang trí lớp học, Cùng giúp bạn trong học tập. -Rèn đọc ,viết cho HS yếu.. Ngày soạn: 1 8 /11/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2011 ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số viẹc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hành xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: - Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về + HS trưng bày các tranh ảnh, bài thơ, ca chủ đề bài học. dao, tục ngữ đã sưu tầm được. - Mục tiêu:Nâng cao nhận thức, thái độ +Từng cá nhân lên trình bày trước lớp. cho HS về tình làng, nghĩa xóm. + Sau mỗi phần trình bày cả lớp chất vấn - Cách tiến hành: bổ sung. + GV tổng kết, khen những cá nhân đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành + HS thảo luận nhóm vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. + Đại diện các nhóm trình bày. - Cách tiến hành: + HS cả lớp trao đổi nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Gv nêu Y/c * Kết luận: - Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt. - Các việc b, c, đ là không nên làm +HS tự liên hệ theo các việc làm trên. * Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống rồi vai lên đóng vai. - Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng từng tình huống. trong một số tình huống phổ biến - GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống rồi đóng vai * GV kết luận - Tình huống 1: Em đi gọi người nhà giúp bác Hai - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam - Tình huống 3: Em nhắc bạn yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em cầm giúp thư khi bác Hải về sẽ đưa lại * Củng cố - dặn dò: - Nhắc HS thực hành quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ. ****************************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I.Mục tiêu: : - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống II.Chuẩn bị: - Một số bì thư - Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điện trong đời sống + Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.. HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. - các nhóm khác bổ sung.. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Biết được lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm 6 GV chia HS thành nhóm 6 em thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét và kết luận.. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. + Kết luận: Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,… * Hoạt động 3: Chơi trò chơi Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư + Mục tiêu: Tập cho HS có phản ứng nhanh. + Cách tiến hành: Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.. - Cả lớp cùng tham gia.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. 3. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc . Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. Học sinh nhắc lại. Lắng nghe và thực hiện.. **********************************.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>