Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

giao an tuan 29 CKTKNKNSGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.9 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 1/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : TOÁN TIẾT :141 BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MUÏC TIEÂU: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 3/ Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G.chú Nội dung thực hành: - Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân - Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4 số trên băng giấy. - Học sinh đọc yêu cầu. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - Thực hiện bài 1. Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa 3 bài. - Sửa bài miệng D. 7 - Giáo viên chốt. - Miệng: Phân số chiếm trong một đơn vị 1 1 B. Đỏ (Vì 4 số vin bi l 20 x 4 = 5 * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). chữa bài. - Nhĩm 4: 3 Phn số 5 bằng phn số 5 Phn số 8 bằng phn số. Bài 4: GV cho HS tự lm bi rồi chữa bi. - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số - Lm vở: 3 3 x5 15 khác mẫu số. a) 7 = 7 x5 = 35. 15 9 21 25 ; 15 ; 35 20 32. 2 2 x7 14 5 = 5 x7 = 35 3 2 15 14 Vậy: 7 > 5 (Vì 35 > 35 ) 5 5 x8 40 b) 9 = 9 x8 = 72 5 5 x9 45 8 = 8 x9 = 72 5 5 40 45 Vậy: 9 < 8 (Vì 72 < 72 ) 8 c) 7 >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5: GV cho HS tự lm bi rồi chữa bi.. 7 1 > 8 (vì tử số b hơn mẫu số) 8 7 8 7 Vậy: 7 > 8 (Vì 7 >1 > 8 ). - Lm vở: 6 2 23 a) 11 ; 3 ; 33. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.OÂn taäp phaân soá. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 2/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : CHÍNH TAÛ (Nhớ - viết) TIẾT :29 BÀI: : ĐẤT NƯỚC I. MUÏC TIEÂU: - Nhớ - viết đúng CT3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba bảng nhóm kẻ bảng phân loại để HS làm BT2. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Ba, bốn bảng nhóm để HS làm BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ HS viết ở tiết Chính tả trước. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 – 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - GV cho cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối để ghi nhớ. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất…); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc). - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Gắn bó với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu đúng nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 3 nhóm HS. - GV mời các nhóm HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 – 2 HS đọc, cả lớp lắng nghe và nhận xét. - HS viết bảng con và phân tích từ khó: Phấp phới, trong biếc, bát ngát, khuất, rì rầm. - HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 6 và đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét. a) Các cụm từ: + Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. + Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. + Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận: + Huân chương / Kháng chiến + Huân chương / Lao động + Anh hùng / Lao động + Giải thưởng / Hồ Chí Minh Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người – (Hồ Chí Minh) – thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. - 2 – 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, ghi nhớ: Tên các huân chương, danh hiệu, giải - GV mở bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách thưởng được viết hoa chữ cái đầu của viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải mỗi bộ phận tạo thành tên đó. thưởng; mời hai, ba HS nhìn bảng đọc lại. Bài tập 3 - GV gọi một HS đọc nội dung của bài tập. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng. - GV yêu cầu một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - 1 HS trình bày: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Làm vở. - Miệng: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.. - GV yêu cầu HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 2/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : TOÁN ............................................................................................................................................................ TIẾT :142 BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ............................................................................................................................................................. I. MUÏC TIEÂU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS sửa BT4 - Giaùo vieân nhaän xeùt cho ñieåm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G.chú Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề yêu cầu. - Giáo viên chốt lại cách đọc số thập - Làm bài. phaân. - Sửa bài miệng. GV cho HS tự làm bài, sau đó GV chữa bài - Hoïc sinh laøm baøi. Bài 2: Giaùo vieân choát laïi caùch vieát. - Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. -Löu yù haøng cuûa phaàn thaäp phaân - Lớp nhận xét. không đọc  0 a) 8,65 b) 72,493 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. c) 0,04 - Miệng: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV - Học sinh nhận dấu > ; < ; = với chữa bài. mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. dấu điền vào cho thích hợp. - Tổ chức trò chơi. - Cả lớp nhận xét. a)0,3 0,03 4,25 2,002 - Đọc yêu cầu đề bài. - Hoïc sinh laøm baøi. - Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật soá). Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV - Lớp nhận xét. chữa bài. - 1 em đọc – 1 em viết. 78,6 > 78,5 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.OÂn soá thaäp phaân (tt). - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :57. Ngày dạy 1/4/2013 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). I. MUÏC TIEÂU: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng nhóm - Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). - Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. - Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là dấu gì. + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng làm bài – khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu.. - GV nhận xét, kết luận.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc. - Cá nhân: khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui; suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu.. - 1 HS trình bày: 1) Một vận động viên đang tích cực tập luyện để tham gia thế vận hội. 2) Không may, anh bị cảm nặng. 3) Bác sĩ bảo: 4) – Anh sốt cao lắm ! 5) Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ! 6) Người bệnh hỏi: 7) – Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu độ ? 8) Bác sĩ đáp: 9) – Bốn mươi mốt độ. 10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi phắt dậy: 11) – Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ?  Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9; dùng để kết thúc các câu kể. (*Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.) + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc câu hỏi.. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện + Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5; dùng để vui Kỉ lục thế giới. kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu: Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt. Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô điều gì ? là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng - GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn một những đặc quyền, đặc lợi. cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn - HS lắng nghe. đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những - Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và làm chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu bài tập. câu. GV phát phiếu cho 2 – 3 HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - HS trình bày: Đoạn văn có 8 câu như sau: 1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ nữ. / 2) Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. / 3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn đấng tối cao. 4) Nhưng điều đáng nói là những đặc quyền, đặc lợi của phụ nữ. / 5) Trong bậc thang xã hội ở Giu-chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những người giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là… đàn ông. / 6) Điều này thể hiện trong nhiều tập quán của xã hội. / 7) Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ hội, đàn ông phải được một phụ nữ mời và giá vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nữ chính cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn ông: 70 pê-xô. / 8) Nhiều chàng trai mới lớn thèm thuồng những đặc quyền đặc lợi của phụ nữ đến nổi có lắm anh tìm cách trở thành… con gái. Bài tập 3 - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV hướng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dẫn: Các em đọc chậm rãi từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài. – GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của các dấu câu.. - HS đọc.. - HS đọc thầm và làm vở.. - HS trình bày: NAM: 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu được mấy điểm.  Câu 1 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi (Hùng này, hai bài… được mấy điểm ?) HÙNG: 2) – Vẫn chưa mở được tỉ số.  Câu 2 là câu kể  dấu chấm dùng đúng. NAM: 3) – Nghĩa là sao !  Câu 3 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi (Nghĩa là sao ?) HÙNG: 4) – Vẫn đang hòa không – không?  Câu 4 là câu kể  phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm (Vẫn đang hòa không không.) NAM: ? !  Hai dấu ? ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! - cảm xúc của Nam. - GV kết luận lời giải. - HS phát biểu: Câu trả lời của Hùng cho - GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế Tiếng Việt và Toán. nào ? 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :29. Ngày dạy 1/4/2013 MÔN : LỊCH SỬ BÀI: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. I. MUÏC TIEÂU: Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976. + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trpng cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đô và thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI, năm 1976. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: - Hát vui..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ:GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước. - GV nêu các nhiệm vụ học tập cho HS: + Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khóa VI) diễn ra như thế nào? + Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. + Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI. . Hoạt động 1: - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khóa VI. - GV nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI. Hoạt động 2: - GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI, năm 1976. - GV yêu cầu các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. Làm việc cả lớp. HS lắng nghe và theo dõi trong SGK.. Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước.. - GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. Hoạt động 4: - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khóa VI. - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hội khóa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. Làm việc cả lớp. __4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình”. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :57. Ngày dạy 2/4/2013 MÔN : KHOA HỌC BÀI: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH. I. MUÏC TIEÂU: Vễ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt. Hoạt động của học sinh HS trình bày: + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa trùng gây ra, trong trồng trọt người ta màu? thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,… B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - 2 HS thực hiện. GV cho một vài HS xung phong bắt chước - HS lắng nghe. tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới thiệu bài học. 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - HS làm việc nhóm 2. GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc mục - HS đọc thông tin trong SGK và trao đổi Bạn cần biết trang 116 SGK, cùng hỏi và trả với nhau. lời các câu hỏi trang 116 và 117 SGK: + Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ, - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? ngay sau những cơn mưa lớn. + Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành - Ếch đẻ trứng ở đâu? những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng - Trứng ếch nở thành gì? nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. + Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch vừa - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? sống dưới nước, vừa sống trên cạn. - Mô tả sự phát triển của nòng nọc qua các - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát hình trang 116,117 SGK: triển của nòng nọc. Bước 2: - Làm việc cả lớp. GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng câu hỏi trên. - Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung ý GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi: kiến: - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi + Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai nào? túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới bên cạnh không có túi kêu. nghe thấy tiếng ếch kêu? + Hình 2: Trứng ếch. - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ? + Hình 3: Trứng ếch mới nở. - Nòng nọc con có hình dạng như thế nào ? + Hình 4: Nòng nọc con (có đầu tròn, đuôi - Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào trước, dài và dẹp). chân nào sau? + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? chân phía sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước. + Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. + Hình 8: Ếch trưởng thành. - GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. - HS lắng nghe. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước). 3/ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của ếch * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. Bước 2: - GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch trước lớp. - GV kết luận.. - HS vẽ. - Làm việc cả lớp. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.“Sự sinh sản và nuôi con của chim”. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :143. Ngày dạy 3/4/2013 MÔN : TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo). I. MUÏC TIEÂU: Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. - Làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số thập phân. - Sửa toán nhà. - Chấm một số vở. Nhận xét. 3. Bi mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạy bài mới: - Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Đọc đề bài. cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - Thực hiện.. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập - Nhận xét. phân. - Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, - Chuyển phân số  phân số thập phân. 1000… - Nêu đặc điểm phân số thập phân. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000… - Ở bài 1b em làm sao? 3 3 2 6    5 5 2 10 - Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân. - Lm vở: - Còn cách nào khác không? 3 72 15 - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa a) 0,3 = 10 ; 0,72 = 100 ; 1,5 = 10 ; bài 9347 9,347 = 1000 Bài 2: GV cho HS tự lm bi rồi chữa bài - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại? - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại. - Yêu cầu thực hiện cách làm.. Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - Tương tự bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân? - Nêu yêu cầu đối với học sinh. - Hổn số  phân số  số thập phân. 1 6 1 5 giờ = 5 giờ = > 1,2 giờ. - Hổn số  PSTP = > STP. 1 2 1 5 giờ = 1 10 giờ = > 1,2 giờ. Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị  nhớ ghi tên đơn vị. Bài 4: GV cho HS tự lm bi rồi chữa bi. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp. * Bài 5 : GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. 1 5 2 4 3 75 6 24 b) 2 = 10 ; 5 = 10 ; 4 = 100 ; 25 = 100. - Đọc đề bài. -Thực hiện. - Viết cách làm trên bảng. 7,35 = (7,35  100)% = 735% - Nhận xét. a) 0,5 = 0,50 = 50% 8,75 = 875% b) 5% = 0,05 625% = 6,25. - Học sinh nhắc lại. -Đọc đề bài. - Thực hiện nhóm đôi. - Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. - Lm vở: 1 3 1 a) 2 giờ = 0,5 giờ; 4 giờ = 0,75 giờ; 4 phút. = 0,25 phút 2 3 b) 7 m = 3,5 m; 10 km = 0,3 km; 2 5 kg = 0,4 kg. - Lm bảng: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 - Lm bảng: Viết 0,1 < … < 0,2 thnh 0,10 <…< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa b hơn 0,20 cĩ thể l 0,11; 0,12;…; 0,19;… Theo yu cầu của bi chỉ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cần chọn một trong cc số trên để viết vào chỗ chấm. Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.“Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :29. Ngày dạy 3/4/2013 MÔN : ÑÒA LY Ù BÀI: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. I. MUÏC TIEÂU: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtray6-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây Nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Châu Đại Dương và châu Nam Cực có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời. a.1. Châu Đại Dương: a) Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK: - Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. Bước 2: - GV cho một số HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS xem lược đồ, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.. - Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình bày: + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương:  Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven Calê-đô-ni, Nam, Bắc.  Quần đảo: Bi-xmác, Xô-lô-môn, Va-nu-atu, Niu Di-len, Gin-be, Phê-ních, Phit-gi, Xa- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu moa, Tu-a-mô-tu. Đại Dương trên quả Địa cầu. Chú ý - HS quan sát và lắng nghe. đường chí tuyến Nam đi qua lục địa Ôxtrây-li-a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào tranh - HS xem tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bảng. ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo Bước 2: - Một số HS trình bày, các HS khác bổ sung: - GV mời một số HS trình bày kết quả. Khí hậu Thực, động vật Lục địa Khô - Bạch đàn và cây Ô-xtrây-li-a hạn keo mọc ở nhiều. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. c) Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi: - Về số dân châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?. Các đảo và quần đảo. Nóng ẩm. nơi. - Có nhiều loài thú có túi như căng-guru, gấu cô-a-la,… Có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời:. - Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục có dân cư sinh sống. - Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng (con cháu người Anh di cư sang từ những thế kỉ trước); còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây- - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát li-a. triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. a.2/ Hoạt động 4:Châu Nam Cực: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh: - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. - Cho biết: + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? Bước 2: - GV mời một số HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận.. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.. - Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các HS khác bổ sung: + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm nhiệt độ dưới 0 độ C. + Vì điều kiện sống không thuận lợi nên châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên.. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS lắng nghe. - GV kết luận: + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. + Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.“Các đại dương trên thế giới”. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :58. Ngày dạy 4/4/2013 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN). I. MUÏC TIEÂU: Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1; một vài tờ phô tô mẩu chuyện vui ở BT2. - Một vài bảng nhóm để HS làm BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than của 1 – 2 HS. Khi điền dấu câu vào chỗ thích hợp hoặc chữa lại những lỗi dùng sai dấu câu, các em cần giải thích vì sao phải điền dấu câu đó hoặc vì sao phải sửa sai. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của BT1. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS cách làm bài: Các em cần - HS lắng nghe. đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các câu có ô trống ở cuối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm hoặc câu cầu khiến - điền dấu chấm than.. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV cho HS làm bài cá nhân - điền dấu câu thích hợp vào các ô trống trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2. - GV hướng dẫn HS làm bài: Các em hãy đọc chậm rãi, xem từng câu là câu kể, câu hỏi hay câu cầu khiến, câu cảm. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài - gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại. GV phát bút dạ và nhóm cho một vài HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.. - Cá nhân. - Một vài HS tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài: Tùng bảo Vinh: - Chơi cờ ca-rô đi ! - Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm ! - A ! Tớ cho cậu xem cái này . Hay lắm ! Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem . - Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ? - Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ !Ông tớ đấy ! - Ông cậu ? - Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà . Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà . - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Một vài HS trình bày: NAM: 1) Tớ vừa bị mẹ mắng vì toàn để chị phải giặt giúp quần áo. HÙNG: 2) Thế à ? 3) Tớ thì chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo.  Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. NAM: 4) Chà. 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ! 6) Giỏi thật đấy ?  4) Chà ! (Đây là câu cảm). 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ? (Đây là câu hỏi). 6) Giỏi thật đấy ! (Đây là câu cảm). HÙNG: 7) Không ? 8) Tớ không có chị, đành nhờ…anh tớ giặt giúp !  7) Không ! (Đây là câu cảm). 8) Tớ không có chị, đành nhờ…anh tớ giặt giúp . (Đây là câu kể)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NAM: ! ! !  Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí - GV kết luận lời giải đúng. - thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao Nam Nam. bất ngờ trước câu trả lời của Hùng ? - HS phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt quần Bài tập 3 áo. Không ngờ, Hùng cũng lười: Hùng - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. không nhờ chị mà nhờ anh giặt hộ quần - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý áo. a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào ? - HS đọc. - HS phát biểu: + Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than. + Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi. - GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu và + Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu dùng những dấu câu thích hợp. GV phát giấy chấm than. khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS. + Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài chấm than. lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Làm vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS trình bày: Ý a) Câu cầu khiến: Chị mở cửa sổ giúp em với ! Ý b) Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà ? Ý c) Câu cảm thán: Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời ! Ý d) Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp quá !. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :144. Ngày dạy 4/4/2013 MÔN : TOÁN BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MUÏC TIEÂU: - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3 . II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS nêu cách so sánh STP. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Dạy bài mới: Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. Hoạt động của học sinh a) + Lớn hơn mét:  Kí hiệu: km, hm, dam  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau: 1 km = 10 hm 1 hm = 10 dam = 0,1 km 1 dam = 10 m = 0,1 hm + Bé hơn mét:  Kí hiệu: dm, cm, mm  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau: 1 dm = 10 cm = 0,1 m 1 cm = 10 mm = 0,1 dm 1 mm = 0,1 cm b) + Lớn hơn ki-lô-gam:  Kí hiệu: tấn, tạ, yến  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau: 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến = 0,1 tấn 1 yến = 10 kg = 0,1 tạ. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Bé hơn mét:  Kí hiệu: hg, dag, g  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau: 1 hg = 10 dag = 0,1kg 1 dag = 10 g = 0,1 hg 1 g = 0,1 dag c) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng): - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng một phần mười đơn vị lớn Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV hơn tiếp liền. chữa bài. - Làm bảng: a) 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm 1 km = 1000 m 1 kg = 1000 g 1 tấn = 1000 kg Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, - Làm vở: GV chữa bài. a) 1827 m = 1 km 827 m = 1,827 km b) 43 dm = 3 m 4 dm= 3,4 m c) 2065 g = 2 kg 65 g = 2,065 kg 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :. Ngày dạy 3/4/2013 MÔN : KHOA HỌC BÀI: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM. I. MUÏC TIEÂU:: Biết chim là động vật đẻ trứng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hs dụng cụ học tập. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?- Ếch đẻ trứng ở đâu?- Trứng ếch nở thành gì?- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con của chim. 2/ Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng? + So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Tại sao?. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận các câu hỏi.. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bước 2: - GV mời đại diện một số cặp báo cáo kết quả làm - Đại diện nhóm trình bày. việc của nhóm mình. - Một số cặp trình bày, các HS khác bổ sung: + Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. + Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển). + Hình 2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà (phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi). + Hình 2d: Quả trứng đã được ấp - GV kết luận: khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy + Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã được thụ tinh đủ các bộ phận của con gà, mắt đang tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát mở (phần lòng đỏ không còn nữa). triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh - HS lắng nghe. dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,…). + Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. 3/ Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. * Cách tiến hành: Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận câu hỏi: Bạn có -Thảo luận theo nhóm 4. nhận xét gì về những con chim non, gà con mới Các nhóm thảo luận câu hỏi theo sự nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? tại sao? điều khiển của nhóm trưởng. Bước 2: - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện một số nhóm trình bày, các - GV kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu nhóm khác nhận xét và bổ sung. ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. HS về nhà chuẩn bị trước bài 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.“Sự sinh sản của thú ”. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 5/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : TẬP LÀM VĂN TIẾT :58 BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. MUÏC TIEÂU: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). Biết rút kinh nghiệm vế cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi ®iÓn h×nh cÇn ch÷a chung tríc líp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ:GV yêu cầu một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Tuần trớc các em đã làm bài kiểm tra về tả c©y cèi. H«m nay, thầy sÏ tr¶ bµi cho c¸c em. Sau đó, chúng ta sẽ sửa một số lỗi các em còn mắc phải để các em có thể khắc phục những lỗi đó trong lần viết sau. 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. - Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng.. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS nhìn bảng phụ. - Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Mét vµi em lªn b¶ng söa lçi. - Líp nhËn xÐt.. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.. - HS đọc lời nhận xét của GV và tự sửa lçi. - HS đổi bài cho nhau để sửa lỗi ( ghi lỗi söa ra lÒ). - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận với bạn bên cạnh về cái hay, cái đáng học của đoạn v¨n, bµi v¨n. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn VD: C¸ch dïng tõ ng÷, c¸ch sö dông phÐp - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết nhËn ho¸, so s¸nh... chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa - Mçi HS chän mét ®o¹n v¨n trong bµi viÕt viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. cha hay, cha đạt viết lại cho hay hơn. - Mét sè HS tiÕp nèi - Cả lớp trao đổi về bài chữa. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT 145. Ngày dạy 5/4/2013 MÔN : Toán BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo ). I.Mục tiêu : - Viết số đo độ dài và số đo số lượng dưới dạng số thập phân . - Biết MQH giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng . - BT1B , BT4 dành cho hs khá, giỏi . II. Các hoạt động : 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn ôn tập : BT1 : Gọi học sinh đọc đề . Hướng dẫn mẫu . Cho HS làm bài . Giáo viên nhận xét – cho điểm . BT2 : Cách tổ chức như BT1 . BT3 : Yêu cầu HS đọc đề và tự làm . GV quan sát và HD cho HS làm bài. Giáo viên nhận xét – cho điểm .. Hoạt động của học sinh. G.chú. 1 học sinh đọc . HS theo dõi và lên làm bài, sau đó HS giải thích cách làm . 2 Học sinh lên bảng . a/ 0,5m = 50cm ,b/ 0,75km = 75m c/ 0,064kg = 64g,d/ 0,08tấn= 80kg Học sinh nhận xét . 2 HS lên bảng thi làm nhanh .. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND đã ôn tập. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :29. Ngày dạy2/4/2013 MÔN : KĨ THUẬT BÀI: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tieát 3). I.MUÏC TIEÂU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chaéc chaén. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 4. Học sinh tiếp tục thực hành lắp máy bay trực thăng. + Lắp từng bộ phận - Gv kiểm tra sản phẩm của H tiết trước. - Gv cần theo dõi uốn nắn kịp thời những H còn HS tiếp tục thực hành lắp máy lúng túng. bay trực thăng . + Lắp ráp máy bay trực thăng (H1- SGK). - H lắp ráp theo các bước trong sgk. - Gv nhắc Hs cần lưu ý một số điểm sau: + Lắp thân và đuôi máy bay theo các chú ý mà Gv h/d ở tiết 1. + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm. + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. - G cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những Hs còn lúng túng. Hoạt động 5. Đánh giá sản phẩm. - Gv tổ chức cho H trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - Gv nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk - Gv cử 2-3 Hs dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn. - Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm của H theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. Những Hs hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yêu cầu, kĩ - Hs trưng bày sản phẩm thuật được đánh giá ở mức hoàn thành tốt. - Gv nhắc H tháo các chi tiết và xếp đúng vào. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vị trí các ngăn trong hộp. 4. Củng cố - HS nhắc lại ND . 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :57. Ngày dạy1/4/2013 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI: MỘT VỤ ĐẮM TÀU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: +Đọc diễn cảm toàn bài . +Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.Kiểm soát cảm xúc.-Ra quyết định III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng: -Đọc sáng tạo-Gợi tìm-Trao đổi, thảo luận-Tự bộc lộ (sự thấm thía với ý nghĩa của bài đọc; tự nhận thức những phẩm chất về giới) VI. Phương tiện dạy học: GV:- Tranh như SGK phóng to; ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. HS: dụng cụ học tập V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) * Đọc đoạn 1.Bài: Tình quê hương Tìm những từ ngữ trong đoạn em vừa đọc thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương. * Đọc đoạn 2+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? * Đọc thuộc lòng một bài thơ em thích . + Bài thơ ca ngợi điều gì?. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Khám phá: Vừa rồi các em đã được học chủ điểm Uống Nước Nhớ Nguồn. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em một chủ điểm nữa. Mời cả lớp cùng quan sát rồi mô tả nội dung tranh. - Em thấy gì khác nữa? Gv: Tranh có 2 bạn một nam và một là nữ cùng nhau tới trường với một tâm trạng rất vui tươi và phấn khởi . Từ hôm nay các em được học một chủ điểm mới đó là Nam và Nữ . - Theo em, Bạn nam thường có những đức tính gì? -. Thế còn bạn nữ thì sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Tranh có 2 bạn Hs một nam, một nữ cùng nhau tới trường. - em còn thấy trên trời có chim bay lượn , dưới mặt đất hoa đua nhau khoe sắc Học sinh lắng nghe.. - mạnh dạn, dũng cảm, hay giúp đỡ mọi người.. - nhút nhát, nhỏ nhẹ, cẩn thận, nhõng nhẽo... Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Ngoài những đức tính của nam và nữ như các em vừa kể , chúng ta sẽ được hiểu thêm về một số đức tính khác của nam và nữ qua bài tập đọc hôm nay: MỘT VỤ ĐẮM TÀU 2.Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc Mời các em mở SGK/108-109 cùng theo dõi bài, mời 1 bạn đọc bài cho các bạn cùng nghe.. - Tiết trước cô đã dặn các em về nhà đọc kĩ và tìm hiểu nội dung bài. - Vậy theo em bài tập đọc này chia làm mấy đoạn ?. - 1 HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm theo.. - 5 đoạn HS 1: Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn” - Em có nhận xét gì về cách chia đoạn của bạn? Đoạn 3: “Cơn bão … tiếp tục chìm” Đoạn 4: “chiếc xồng … tuyệt vọng” Đoạn 5: Còn lại. Gv: Bạn Yến chia đoạn đúng rối đấy. HS 2: Em đồng ý với giới hạn của đoạn 1,2,5 còn đoạn 3,4 em chia như sau: Bài văn này chia làm 5 đoạn ( GV nói và cho Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn” xuất hiện) Đoạn 4: “Ma-ri-ô … tuyệt vọng”  Đọc nối tiếp lần 1. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Cô yêu cầu 5 bạn đứng lên đọc nối tiếp 5 đạon vừa chia. Các bạn khác dò vào bài để lát nhận xét cách đọc của bạn mình. - Em nhận xét gì về cách đọc của bạn ? - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( KHA, LƯợNG, Sơn , THƯƠNG. Thu). - Giáo viên: ngoài ra cô thấy các em còn đọc sai từ: bao lơn, lôi lên..  GV: Mời một em đọc từ thứ nhất trên bảng. Li-vơ-pun - Li-vơ-pun là danh từ riêng chỉ tên địa lý nước ngoài các em chú ý phát âm cho đúng. Bạn nào đọc từ tiếp theo: Ma-ri-ô Mời Xuân đọc từ tiếp theo: Giu-li-ét-ta Gv: Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta là tên riêng nước ngoài đấy các em. GV các em chú ý: quỳ Gv: Từ nặng lắm cô thấy các em hay phát âm sai phụ â đầu n/l (GV gạch chân ) - Mời Hà đọc các từ còn lại.  Đọc nối tiếp lần 2.. - Bạn phát âm sai: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giuli-ét-ta, quỳ, nặng lắm... - 2 HS đọc.. - 2 Hs đọc - 2 Hs đọc. học sinh khá, giỏi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cô mời đọc lại 5 đoạn trong bài. Em cho biết Nghĩa của từ : Li-vơ-pun - Gv cho xem hình ảnh. Gv: Đây là Li-vơ-pun, một trong những cảng biển lớn nhất nước Anh,được xây dựng từ thế kỉ 13 các em ạ. - HS 2( Đoạn 2) - HS 3 ( Đoạn 3) Theo em, bao lơn là gì? - Gv cho xem hình ảnh. Đây là phần sàn tàu có lan can bao quanh, chính là bao lơn. Vừa rồi cô thấy các em đã đọc đúng, đọc lưu loát bài văn. Tiếp theo cô yêu cầu lớp mình luyện đọc theo cặp, các em đọc cho nhau nghe. - Những nhóm nào chọn đọc đoạn 1, Đoạn 2 nhóm nào đọc, Đọan 3, 4,5? - Em nhận xét thế nào về cách đọc của mỗi nhóm? - Các em đã đọc đúng, đọc lưu loát bài văn nhưng cô vẫn có một số lưu ý cho các em về cách đọc bài văn này: + Đoạn 1: giọng thong thả. + Sang Đoạn 2: Đọc hơi nhanh + Còn ở Đoạn 3: chúng ta đọc giọng gấp gáp căng thẳng. + Đoạn 4: thì hồi hộp + Đoạn 5: Còn đọan cuối cùng thì đọc trầm lắng. Gv đọc M : Mời cả lớp nghe cô đọc lại bài văn.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Các em đọc thầm đoạn 1 để nêu: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-étta? Gv nhận xét. Các em trả lời đúng. Qua đoạn 1 ta thấy được mục đích chuyển đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta là từ Anh quốc trở về nước Ý. Hai người bạn gặp nhau và làm quen trên chuyến tàu. Đêm xuống khi chia tay nhau thì điều gì đã sảy ra? Cô và các em cùng tìm hiểu tiếp qua nội dung đoạn 2. Mời Khương đọc tiếp. - Đêm xuống điều gì đã sảy ra, khi 2 bạn chia tay ? Khi con sóng ập tới xô Ma-ri-ô ngã dúi thì Giuli-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn ấy bị thương?. - 2 Hs đọc. - 2 Hs đọc. - Hs đọc - Hs nêu.. - HS đọc SGK.. Mỗi cặp đọc 1 đoạn (3/2/2/2/2) - 5 HS đọc.. - Hoàn cảnh Ma-ri-ô : bố mới mất nên bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.. - Một ngọn sóng ập tới xô cậu ngã dúi. 2 HS : -Thấy Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trên trán bạn/ - dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. Ở đoạn văn này các em thấy cô bạn gái Giu-li-étta chăm sóc ho cậu bạn trai Ma-ri-ô với cử chỉ ân cần và dịu dàng. Ta cứ nghĩ mọi chuyện thế là ổn, nhưng không ngờ lại một tai nạn nữa sảy ra , cô mời các em tìm hiểu tiếp qua đoạn 3 của bài. - Em nào xung phong đọc đoạn 3? - Tai nạn sảy ra bất ngờ như thế nào? Chốt+chuyển: Cơn bão tới bất ngờ nổi lên, con tàu chìm dần . Quang cảnh thật hỗn loạn, Trong hoàn cảnh ấy, em thấy thái độ của hai người bạn ra sao? chúng ta cùng theo dõi tiếp nội dung đọan 4. Mời 1Hs đọc. - Thái độ của hai người bạn ra sao khi tàu đang chìm dần? Lúc ấy mặc dù sự sợ hãi đã lên đến tột cùng nhưng khi nghe nói xuồng cứu nạn vẫn còn chỗ, hai đứa trẻ như sực tỉnh, cùng lao ra bao lơn với hy vọng được cứu sống. - Thái độ của Giu-li-ét-ta khi người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn là Ma-ri-ô ? Nhìn thấy sự tuyệt vọng Giu-li-ét-ta , Ma-ri-ô đã làm gì, mời các em đọc thầm đọan kết của bài. - Bạn nào biết Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào khi nhìn thấy sự tuyệt vọng Giu-li-ét-ta ? Với quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô, nói lên điều gì về cậu bé? Các em cùng tra đổi nhóm bàn trong 2 phút. Gv mời đại diện nhóm trình bày: - Mời ý kiến nhóm khác. Những nhóm nào cùng có ý kiến với nhóm bạn? * Nếu chúng ta đặt mình vào hoàn cảnh phải lựa chọn sự sống và cái chết, chúng ta sẽ thấy được hành động của Ma-ri-ô cao thượng đến nhừơng nào. Lẽ ra người được xuống xuồng cứu hộ, người được sống là cậu nhưng khi nhìn thấy sự tuyệt vọng của bạn mình thì cậu đã quyết định nhường sự sống cho bạn, hy sinh vì bạn. - Giu-li-ét-ta ngồi trên xuồng nhìn thấy Ma-ri-ô đứng trên mạn tàu hiên ngang đón nhận cái chết, tâm trạng của cô bé thế nào?. -. 1 Hs đọc..  Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu sắp chìm .. - 1 Hs đọc.  hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển,. - sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.. - một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “ Giuli-ét-ta , xuống đi, bạn còn bố mẹ…”. - can đảm, dám đối mặt với cái chết không hề run sợ, nhừơng sự sống cho bạn... - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Theo em khóc nức nở có nghĩa là gì? - Bật khóc nức nở.. GV: Khóc nức nở có nghĩa là khóc nấc lên từng hồi. - Khóc to, không kìm được. - Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về 2 nhân vật chính trong truyện? -Ma-ri-ô : khâm phục vì lòng dũng cảm/ sẵn sàng nhường sự sống cho bạn Giu-li-ét-ta : dễ thương, tốt bụng, biết quan tâm tới người khác. Các em vừa tìm hiểu xong nội dung bài . Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì? - Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Gv: Bài văn ca ngợi tình bạn đẹp giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-étta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. 3. Thực hành: Để làm nổi bật nội dung bài, khi đọc, ngoài việc đọc đúng, đọc lưu loát em còn cần phải biết ngắt giọng, nhấn giọng ở một số từ ngữ trong bài. Cô sẽ hướng dẫn các em đọc diễn cảm đoạn 4 và 5 của bài: - Để thể hiện rõ nét tâm trạng của các nhân vật trong truyện, theo em cần đọc nhấn giọng ở những từ ngữ nào trong Đoạn 4? Ngoài những từ các em đã nêu cô thấy chúng ta cần nhấn giọng ở những từ ngữ như: còn chỗ, đứa nhỏ, nặng lắm. Với đoạn 5, em chú ý đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Các em còn chú ý đọc đúng lời kêu, hét của người trên xuồng cứu hộ và Ma-ri-ô , lời Giu-liét-ta vĩnh biệt bạn trong tiếng nức nở nghẹn ngào. Bạn nào xung phong đọc diễn cảm 2 đoạn 4,5. Em chú ý ở những từ ngữ đã được đổi màu. - Em nhận xét gì về phần đọc của bạn? - Gv đọc M nếu HS đọc chưa hay. Các em luyện diễn cảm đọc phân vai trong nhóm. - Mời 2 nhóm thi đua đọc diễn cảm. - Bình chọn nhóm đọc hay.. Giu-li-ét-ta.. HS 1: sực tỉnh, lao ra HS 2: sững sờ, thẫn thờ. bàng hoàng.. - 2 HS đọc. - Diễn cảm, ngắt, nghỉ hơi đúng, đã nhấn giọng ở những từ gợi tả. HS giới thiệu.( người dẫn chuyện, người trên xuồng cứu hộ, Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ) - Đoạn 4, 5. - Cô chỉ mới hướng dẫn đọc diễn cảm ở đoạn 4,5 thôi nhưng chúng ta đã được nghe cô đọc tìm hiểu xong nội dung bài. Vậy bạn nào đọc diễn cảm Đoạn : 1,2 3 3 HS đọc. cho cả lớp cùng nghe?. 4.Vận dụng: - bạn hãy bớt đau buồn - bạn ấy chỉ muốn nhìn thấy bạn cười thôi. Qua bài học này, chúng ta thấy Ma-ri-ô và Giu-li- - bạn hãy cầu nguyện để cậu ấy thấy không Nếu gặp Giu-li-ét-ta em sẽ nói gì với bạn ấy?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ét-ta đã gặp nhau trên một chuyến tàu trong một còn cô đơn, lạnh lẽo dưới lòng đại dương.. thời gian rất ngắn. khi tại họa đắm tàu sảy ra chúng ta mới thấy rõ họ là những con người tốt bụng. Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của con gái: hồn nhiên, nhân hậu, dịu dàng. Còn Ma-ri-ô lại mang những nét tính cách điển hình của nam giới: kín đáo, co thượng, giàu nghị lực. Đó là những đức tính của nam và nữ mà chúng ta cần phải học tập. 5. Dặn dò :GV nhận xét tiết học: các em học tập rất tích cự. CÔ khen lớp mình nào. Dặn HS về đọc lại diễn cảm toàn bài và chuẩn bị bài: CON GÁI Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 TUẦN : 29 TIẾT :58 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.. Ngày dạy 3/4/2013 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI: CON GÁI.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Kĩ năng tự nhận thức (Nhận thức về sự bình đẳng nam nữ).-Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.-Ra quyết định III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng: -Đọc sáng tạo-Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện-Tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình) VI. Phương tiện dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G.chú 1. Khám phá: Chúng ta có thái độ như thế nào với quan niệm “trọng nam khinh nữ”? - HS lắng nghe và quan sát tranh minh 2.Kết nối: họa bài đọc trong SGK. a)Luyện đọc: - GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của - 5 hs . bài + Đoạn 1: Từ đầu đến có vẻ buồn - Nhắc nhở hs chú ý câu dài ngắt nhịp cho đúng. buồn. + Đoạn 2: Từ Đêm, Mơ trằn trọc không ngủ đến Tức ghê! + Đoạn 3: Từ Mẹ phải nghỉ ở nhà đến trào nước mắt. + Đoạn 4: Từ Chiều nay đến Thật hú - Lượt 1: Luyện phát âm. vía! + Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: vịt trời, cơ + Đoạn 5: Phần còn lại. man - Luyện cá nhân - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe, giải nghĩa - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm - 1 hs đọc cả bài tình. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của b) Tìm hiểu bài: GV. - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các con trai, xem nhẹ con gái. bạn trai ? + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./Bố đi công tác, mẹ mới sinh.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không ? ngòi nước để cứu Hoan. Những chi tiết nào cho thấy điều đó? + Những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai không bằng” – dì rất tự - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì ? hào về Mơ. 3.Thực hành: - GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn - Cá nhân: cảm bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng với nội dung từng đoạn. - 1 tốp HS đọc tiếp nối bài văn. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn đoạn 5. - GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5. 4. Vận dụng: - Thi đua. Nếu được gặp Mơ em sẽ nói gì? - Hs nêu. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 4/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : TẬP LÀM VĂN TIẾT :57 BÀI: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Thể hiện sự tự tin(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).-Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch.-Tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng: -Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS-Trao đổi trong nhóm nhỏ-Đóng vai VI. Phương tiện dạy học: V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên 1. Khám phá: Trong hai tiết TLV ở tuần 25, 26, các em đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành hai màn kịch ngắn. Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn đối thoại để chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch. 2. Kết nối: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. Bài tập 2 : KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.. Hoạt động của học sinh. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp - GV hướng dẫn HS: theo dõi trong SGK. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối - HS lắng nghe. thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS đọc 5 gợi ý về lời đối - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi thoại (ở màn 2). trong SGK. - GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2. - HS viết lời đối thoại cho màn 1 và - GV cho HS tự hình thành các nhóm, trao đổi, viết màn 2. tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV phát - HS thảo luận nhóm 6. giấy A4 cho các nhóm. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau - GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối đọc lời đối thoại. thoại của nhóm mình - bắt đầu là các nhóm viết màn 1, sau đó là các nhóm viết màn 2. - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết soạn kịch giỏi, viết được những lời được những lời đối thoại hợp lí, thú vị. đối thoại hợp lí, thú vị. 3. Thực hành: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong Bài tập 3 SGK. - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. - GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thực hiện yêu cầu. - Nhóm trình diễn. - Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.. 4. Củng cố - HS nhắc lại nội dung. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp, trường.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 30/3/2013 Ngày dạy 4/4/2013 TUẦN : 29 MÔN : KỂ CHUYỆN TIẾT :29 BÀI: LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức.-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.-Tư duy sáng tạo-Lắng nghe, phản hồi tích cực.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng: -Kể lại sáng tạo câu chuyện (theo lời nhân vật)-Thảo luận về ý nghĩa câu chuyện -Tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra bài học cho mình) VI. Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó. V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên 1. Khám phá. Theo em để các bạn nể phục, để chinh phục được lòng tin của các bạn thì lớp trưởng phải có những phẩm chât gì? 2. Kết nối: - GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),… - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong SGK. - GV kể lần 3. 3. Thực hành: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu: a) Yêu cầu 1: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ). Hoạt động của học sinh - HS nêu.. - HS lắng nghe. . - HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. - GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt. b) Yêu cầu 2, 3: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng. G.chú.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ - Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng chuyện theo tranh trước lớp: “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. - GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu. - GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra. - 1 HS thực hiện yêu cầu: Tôi là Quốc, - GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. Vân làm lớp trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tôi kéo nhau ra góc lớp, bình luận sôi nổi,… - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập - GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và nhất trong tiết học hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 4. Củng cố - HS nhắc lại nội dung. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×