Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GA lop 4 tuan 27 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.08 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Buổi sáng:. Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC: Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐDDH: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Luyện đọc : - 1 học sinh đọc cả bài. - GV phân đoạn : 3 đoạn -HS đánh dấu đoạn + Đoạn 1: Từ đầu... Chúa trời. - HS đọc nối tiếp theo đoạn (2-3lần ) + Đoạn 2: Tiếp.. chục tuổi. - HS đọc nhóm 2 + Đoạn 3: : còn lại. - Xen kẽ các lượt đọc rút từ khó,từ mới - 1 hs đọc phần chú giải - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Theo dõi * Tìm hiểu bài: - HS đọc các đoạn - trả lời câu hỏi + ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ…hành tinh xung quanh mặt trời. + Gia li lê viết sách nhằm mục đích gì? +Ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô - péc ních. + Vì sao tòa án lúc ấy lại xử phạt ông? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của giáo hội, nói ngượi lại với những lời phán bảo của chúa trời. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga + Hai nhà bác học đã dám nói thẳng ngược li lê thể hiện ở chỗ nào? lời phán bảo của chúa …những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. + Nội dung bài? - Bài văn ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bào vệ chân lý khoa học. * Đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài - 3 tiếp nối nhau đọc bài. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - 3 - 5 học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. ****************************************** TOÁN: Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Bài tập Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS 4 miếng giấy nhỏ hình vuông, một chiếc kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - KT bài : Luyện tập chung. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: Thực hiện bảng lớp, bảng con 25 5 9 3 10 5 6 3     - 35 6 ; 15 5 ; 12 6 ; 10 5 b) Những phân số bằng nhau là: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 5 25 10 3 9 6     Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề. - 6 30 12 ; 5 15 10 - 1 đọc to. Cả lớp đọc thầm. - 1 em làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở. Bài giải: 3 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. a) Phân số chỉ 3 tổ hs là: 4 b) Số học sinh của 3 tổ là: 3 32 × 4 = 24 (học sinh) 3 Đáp số: a) 4 ; b) 24 học sinh Bài 3: (Tương tự bài 2) - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài giải: Quãng đường anh Hải đã đi được là:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 15 × 4 = 10 (km) Quãng đường còn lại anh Hải phải đi là: 15 - 10 = 5 (km) Đáp: 5km 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. ******************************************************** Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS kiểm tra bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *HĐ1:Thảo luận nhóm đôi (BT4, SGK) - GV yêu cầu hs thảo luận bài tập. - Học sinh thảo luận.- trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. - (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo - Giáo viên nhận xét và kết luận. - (a), (d) không phải là việc làm nhân đạo. * Xử lý tình huống (BT2, SGK) + Tình huống (a): Có thể đẩy xe lặn giúp - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. em (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu),... - Giáo viên yêu cầu học sinh, đại diện các + Tình huống (b): có thể thăm hỏi, trò nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công luận ý kiến. việc lặt vặt hàng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Thảo luận nhóm (Bài tập 5, SGK) Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những Giáo viên tiến hành làm như bài tập 4, 2 người khó khăn hoạn nạn bằng cách tham SGK và kết luận. gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khả năng. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. *********************************************** KHOA HỌC: Tiết 53: CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,… * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước - Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiếm môi trường. - Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng ( trong các tình huống xảy ra) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt. ** Giáo dục tích hợp TNMTBHĐ: - Tài nguyên biển: muối biển II. ĐDDH: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) – Gọi 2 HS KT bài: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3, 4/106. + Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt + Mặt trời, bếp củi, bếp ga đang cháy, bàn cho các vật xung quanh. ủi đang hoạt động.. + Nêu vai trò của từng nguồn nhiệt? + Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - GV dùng que diêm đốt vào ngọn nến và nói đây là nguồn nhiệt. - Vậy nguồn nhiệt là gì? Chúng có vai trò -Các vật có khả năng tỏa nhiệt cho các vật gì trong cuộc sống? xung quanh mà không bị lạnh đi gọi là nguồn nhiệt. - Nguồn nhiệt dùng để đun nấu, sưởi ấm,... - Quan sát tranh - thảo luận * HĐ2: Cách phòng tránh rủi ro, nguy - Cảm nắng, say nắng. Bị bỏng do lửa, hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. nước sôi…… - Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt - Cách phòng tránh: - Đội mũ nón khi ra đường không chơi nơi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quá nắng. Không nên chơi gần bếp - Không để các vật dễ cháy ở gần các * HĐ3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt… nguồn nhiệt. - GV yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi. - Học sinh tiếp nối nhau trả lời: + Tắt bếp điện khi không dùng. - Giáo viên nhận xét học sinh. + Không để lửa quá to khi đun bếp. + Không bật quạt khi trời mưa .... 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ************************************************** Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng: CHÍNH TẢ: (Nhớ - Viết) Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) – Gọi HS làm lại bài tập. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hướng dẫn H/s viết chính tả: - Gọi học sinh đọc 3 khổ thơ cuối. - 3 em đọc thuộc bài thơ. + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ + Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay được thể hiện qua những câu thơ nào? nhau qua cửa kính vỡ rồi. - Yêu cầu học sinh viết các từ khó. -HS viết :- Xoa mắt trắng, sa, ùa vào, ướt - G/v nhận xét ghi điểm. áo, tiểu đội,... * Viết chính tả: - Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết . - Học sinh viết bài. - Soát lỗi chấm bài -Y/c HS đổi vở soát lỗi - Học sinh đổi vỡ soát lỗi. -G/v thu 1 số vở chấm và nhận xét . * H/d HS làm bài tập -2 HS làm bảng - lớp VBT- chữa. Bài 2b:Y/c HS làm bài vào vở. - 3 tiếng không viết với dấu ngã (~): - Cả, cảm, bởi. - 3 tiếng không viết với dấu hỏi (?): nhão, nhiễm, nhuyễn,.. G/v nhận xét ghi điểm. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn - 1 HS lên làm , lớp làm VBT. để hoàn chỉnh câu văn: - sa mạc - xen kẽ. - đáy biển - thung lũng. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ************************************************ TOÁN Tiết 132: KIỂM TRA GIỮA KỲ II ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN MÔN ĐÃ DUYỆT. Một hs 1 đề in sẵn- GV đề kèm theo đáp án. ( thời gian: 40’) ************************************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 53: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ờ bài tập phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - KT bài: mở rộng vốn từ : Dũng cảm. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Tìm hiểu cấu tạo - tác dụng của câu khiến - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2 - 2 em đọc bài. Học sinh khác tìm hiểu. - Câu nào được in nghiêng trong đoạn văn? - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? - Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. + Cuối câu đó sử dụng dấu gì? + Chấm than. Bài 3: Em hãy nói với bạn bên cạnh 1 câu để - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Ví dụ: mượn quyển vở. Viết lại câu ấy. - Bạn cho mình mượn quyển vở của bạn nhé! - G/v giúp HS rút ghi nhớ. - 3 học sinh nêu ghi nhớ SGK. * H/d HS làm bài tập Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích - 1 em làm ở bảng lớp. Lớp VBT- chữa. . a. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! - Đừng có nhảy lên boong tàu!.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Nhà vua hoàn …. Long Vương! - Giáo viên nhận xét sửa sai. d. Con đi chặt cho đủ … đây cho ta. - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Câu khiến trong SGK Tiếng việt, Toán của các em. Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK Tiếng - Trả lời theo yêu cầu. việt, Toán của các em. Bài 3: Đặt 1 câu cầu khiến nói với bạn, với +Nam cho mình mượn hộp bút màu này đi! anh chị, thầy cô. + Anh đi nhanh lên! - Nhận xét – tuyên dương + Thưa cô, giảng giúp em bài toán này với ạ. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. *************************************************** Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: KHOA HỌC Tiết 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Nội dung tích hợp giáo dục biến đổi khí hậu: - Ánh sáng mặt trời xuyên qua bầu khí quyển sưởi ấm trái đất, một phần năng lượng ánh sáng phản xạ lại không gian, phần năng lượng ánh sáng còn lai làm bề mặt trái đất nóng lên và phát nhiệt vào bầu khí quyển, một phần nhiệt bị khí nhà kính giữ lại làm trái đất ấm hơn. Quy trình này được gọi là hiệu ứng nhà kính. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài ở bài Các nguồn nhiệt. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở - Xứ lạnh: cây thông, cây bạch đàn. xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết. Hải âu, cừu, chim cánh cụt.. - Thực vật phong phú phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? - Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? - Nêu biện pháp chống nóng và chống rét. - Xứ nóng: Xương rồng, phi lao, thông. Cáo, voi, lạc đà - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới. - OOC - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho vật nuôi?..... * HĐ2:Thảo luận vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất. - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm? Nhận xét - chốt ý đúng.. mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng kín gió... + Gió sẽ ngừng thổi. Trái đất sẽ trở nên lạnh giá, đóng băng. Không có mưa. + Không có sự sống trên trái đất. + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước. Không có vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.. 3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. ************************************************************ TOÁN: Tiết 133: HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Bài tập Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS KT bài: Luyện tập. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình thoi ABCD trên bảng .- Kể tên các cặp - Quan sát hình và trả lời. cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD. - Cạnh AB//với cạnh DC. - Dùng thước đo độ dài các cạnh hình thoi. - Độ dài các cạnh hình thoi như thế nào ? * H/d HS làm bài tập Bài 1: Y/c HS quan sát SGK trả lời miệng - Giáo viên nhận xét chốt ý đúng. - Cạnh BC//với cạnh AD. - Học sinh thực hành. - Các cạnh hình thoi có độ dài bằng nhau. - Quan sát hình và trả lời. - Hình 1 và hình 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật.. Bài 2 :- Giáo viên vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. - Quan sát hình và trả lời. - Giáo viên yêu cầu: hãy dùng ê ke kiểm tra B xem 2 đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. - Nhận xét chốt ý đúng. C. D - Hình thoi ABCD có 2 đường chéo là AC và BD. - Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. - Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. 3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp. ************************************************** TẬP ĐỌC Tiết 54: CON SẺ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS KT bài: Dù sao trái đất vẫn quay. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Luyện đọc : Phân 5 đoạn Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn - Tiếp nối nhau đọc bài ; Giáo viên rút từ khó, từ mới. -HS luyện đọc theo cặp -HS đọc từ khó, chú giải - Gọi học sinh đọc toàn bài. -1HS đọc cả bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -HS lắng nghe * H/d tìm hiểu bài : + Trên đường đi con chó thấy gì? + Đánh hơi 1 con sẻ non vừa rơi xuống. + Nó định làm gì sẻ con? + Con chó chậm rãi tiến lại gần sẻ con. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó + Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao dừng lại và lùi? xuống đất cứu con… nó phải ngậm ngùi. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây + Con sẻ già lao xuống như 1 hòn đá rơi lao xuống cứu con được miêu tả như thế trước mõm con chó…thân mình phủ kín sẻ nào? con..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối - Sự ngưỡng mộ trước tình mẹ con thiêng với con sẻ nhỏ bé? liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. (H)Nội dung chính: - Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. * Đọc diễn cảm + Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc + 5 học sinh nối tiếp nhau đọc bài . - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn GV chọn -HS đọc, lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tuyên dương những em đọc tốt. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ************************************************ Buổi chiều: TẬP LÀM VĂN: Tiết 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. ĐDDH: - Tranh ảnh một số cây cối. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 3 HS nhắc lại các phần của bài văn miêu tả cây cối. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên ra 3 đề , học sinh chọn 1 đề. -Giáo viên viết đề lên bảng. - Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với - Học sinh đọc kĩ đề trước khi chọn và làm. nhiều kỉ niệm của em. - Đề 2: Hãy tả một cây do chính tay em vun - Học sinh làm nháp, sau đó làm vào vở. trồng. - Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho hs - Học sinh nộp vở. - Hết thời gian GV thu bài về nhà chấm 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. *************************************************** KỂ CHUYỆN Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (không dạy).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LTVC: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ờ bài tập phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - KT bài: mở rộng vốn từ : Dũng cảm. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Tìm hiểu cấu tạo - tác dụng của câu khiến - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2 - 2 em đọc bài. Học sinh khác tìm hiểu. - Câu nào được in nghiêng trong đoạn văn? - Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Câu in nghiêng đó dùng để làm gì? - Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả vào. + Cuối câu đó sử dụng dấu gì? + Chấm than. Bài 3: Em hãy nói với bạn bên cạnh 1 câu để - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Ví dụ: mượn quyển vở. Viết lại câu ấy. - Bạn cho mình mượn quyển vở của bạnnhé! - G/v giúp HS rút ghi nhớ. - 3 học sinh nêu ghi nhớ SGK. - 1 em làm ở bảng lớp. Lớp VBT- chữa. * H/d HS làm bài tập a. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Bài 1: Tìm câu khiến trong những đoạn trích b. Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! - Đừng có nhảy lên boong tàu! - Giáo viên nhận xét sửa sai.. c. Nhà vua hoàn …. Long Vương! d. Con đi chặt cho đủ … đây cho ta. Bài 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK Tiếng - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Câu khiến việt, Toán của các em. trong SGK Tiếng việt, Toán của các em. - Trả lời theo yêu cầu. Bài 3: Đặt 1 câu cầu khiến nói với bạn, với anh chị, thầy cô. + Nam cho mình mượn hộp bút màu này đi! - Nhận xét – tuyên dương + Anh đi nhanh lên! + Thưa cô, giảng giúp em bài toán này với ạ. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ************************************************** Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 54: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. Mục tiêu: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS: Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến? - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Nhận xét: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập + Động từ trong câu nhà vua hoàn gươm lại + Là từ: hoàn. cho Long Vương là từ nào? + Hãy thêm một từ thích hợp vào trước + Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long động từ để câu kể trên thành câu khiến? Vương. + Hãy thêm một số từ thích hợp vào cuối + Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương câu kể để trở thành câu khiến. đi. + Xin ( mong) nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương + Vậy có những cách nào để đặt câu khiến? - Trả lời - Kết luận cách đặt câu khiến như ghi nhớ - 3 em đọc mục ghi nhớ. SGK. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chuyển các câu kể sau thành câu H/s làm miệng dưới hình thức nối tiếp khiến Bài 2: Thảo luận nhóm Mỗi nhóm 1 tình huống và trình bày trước lớp.( có thể dặt nhiều câu) a. Với bạn. - Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! - Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào! b. Với bố của bạn. - Thưa bác, cho cháu gặp bạn Giang ạ! - Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! c. Với một chú. - Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu? - Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Đặt câu khiến theo yêu cầu - Đặt câu dưới hình thức nối tiếp Nhận xét – Tuyên dương Bài 4: Nêu tình huống dùng câu khiến ở bài - Trả lời theo yêu cầu. 3. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. **************************************** KỸ THUẬT: Tiết 27: LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Đồ dùng: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) – KT sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để - Chọn chi tiết lắp cái đu để trên nắp hộp. vào nắp hộp theo từng loại . * HĐ2: Lắp từng bộ phận : - Lắp giá đỡ đu (H2-SGK) + Để lắp được giá đỡ cái đu cần phải có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì ? - Lắp ghế đu (H3-SGK) (H)Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào ?Số lượng bao nhiêu? * Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK) - Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK * Thực hành - Yêu cầu lắp từng bộ phận - GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.. - Cần 4 cái cọc đu,thanh thẳng 11 lỗ ,giá đỡ trục đu - Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài . - Cần tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài . HS quan sát H4 – SGK để lắp Cần 4 vòng hãm - Theo dõi Thực hành theo yêu cầu - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ********************************************* TOÁN Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Bài tập Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và các mãnh bìa có dạng như hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS định nghĩa hình thoi. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Lập công thức tính diện tích hình thoi - GV cho HS quan sát miếng bìa hình thoi. HS vừa lắng nghe, vừa thao tác cắt, dán để + Hãy cách cắt hình thoi thành 4 hình tam nhận biết cách tính diện tích của hình thoi giác bằng nhau sau đó ghép lại thành hình cũng chính là tình diện tích của hình chữ chữ nhật. nhật. - Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính thế nào?. - Diện tích hình chữ nhật AMNC là: n n m n m × 2 . Mà m × 2 = 2 - Vậy diện tích hình thoi là: m×n 2 (H) Muốn tính diện tích hình thoi ta làm Ta lấy tích của độ dài hai đường chéo chia thế nào? cho 2. * Luyện tập Bài 1: - 2 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. a. AC = 3cm, BD = 4cm 3 4 6 2 a. S = (cm2) b. MP = 7cm, NQ = 4cm 7 4 Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 14 2 Lưu ý câu b đổi sang cùng đơn vị đo. b. S = (cm2)a. S 4 m = 40 dm 5 20 50 2 = (dm2) 40 15 300 2 b. S = (dm2) 3. Củng cố - Dặn dò (3’).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. *************************************************** LỊCH SỬ Tiết 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII I. Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) – Gọi 2 HS nêu cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? - Nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Tìm hiểu về:Thăng Long, Phố Hiến, Hội Đọc nội dung - Thảo luận theo nhóm và An - ba thành thị lớn ở thế kỷ XVI - XVII trình bày về dân cư, quy mô thành thị và hoạt động buôn bán. - Thăng Long - Đông dân hơn nhiều thành thị ở Châu á. - Phố Hiến. - Hội An Nhận xét - chốy ý đúng. + Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á + Bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa,... - Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp +Có hơn 200 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập - Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản. Phố cảng đẹp và lớn nhất vùng Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường kì tới buôn bán. * Tìm hiểu về tình hình kinh tế nước ta thế kỷ XVI - XVII + Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các + Đông người, buôn bán sầm uất, chứng đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nước ta thời đó? nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *************************************************** Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 Buổi sáng: TẬP LÀM VĂN Tiết 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, ... cần chữa chung cả lớp. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 về viết đoạn kết bài miêu tả cây cối theo kiểu mở rộng ở tiết học trước. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Nhận xét chung về bài làm của hs. - Ưu điểm: + Xác định đúng đề, viết đúng yêu cầu . + Có sáng tạo khi viết văn miêu tả cây cối, biết cách dùng từ. Bài viết có logic từ đầu đến cuối. - Khuyết điểm + Một số em viết bài còn sơ sài và chưa rõ ràng 3 phần trong bài văn miêu tả cây cối. + Bài viết còn sai chính tả nhất là dấu thanh + Chữ viết cẩu thả, trình bày bẩn. * Hướng dẫn chữa bài - Treo đọan văn còn sai cả lớp sửa chữa. - Ghi ý đúng, hay vào vở nháp về nhà hoàn Rút ra kết luận đúng. thiện lại bài văn của mình. - Sữa bài theo yêu cầu * Học tập những bài, đoạn văn hay. GV đọc những văn hay của lớp, những - Lắng nghe để học hỏi, rút kinh nghiệm đoạn văn mẫu . cho bài văn sau. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. ***************************************************************** TOÁN Tiết 135: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3,4. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) – Gọi 2 HS trả lời: Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2 đường chéo là 4cm và 7cm. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 1: - 2 hs lên bảng giải, lớp làm vào vở. a. AC = 19cm, BD = 12cm 19 12 114 - Chấm bài - nhận xét – ghi điểm 2 S = (cm2) Bài 2: Yêu cầu đọc đề và giải bài toán Bài giải vào vở. Diện tích của miếng kính hình thoi ( 14 × 10) : 2 = 70 ( cm2) - Nhận xét – ghi điểm Đáp số: 70 cm2 Bài 4: Yêu cầu thực hành gấp hình và Thực hành gấp hình thoi theo hình vẽ sgk nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học. *************************************************** ĐỊA LÝ Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * HS khá, giỏi: - Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. * Nội dung tích hợp giáo dục Biến đổi khí hậu: - Vùng duyên hải miền Trung có khí hậu khác biệt với khí hậu khu vực phía Bắc và Phía Nam. - Gió Lào khô và nóng ảnh hưỡng đến cuộc sống của người dân ở khu vực này - Gió đông Bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường tạo mưa gây lũ đột ngột..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Người dân ở vùng duyên hải miền Trung phải trải qua nhiều khó khăn do thiên nhiên gây ra, đó là một phần do biến đổi khí hậu. Cần hướng thái độ HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn mà người dân ở đây phải chịu đựng. - HS cần được GD tình yêu với thiên nhiên, môi trường có ý thức BVMT và hành động phòng chống lũ lụt, và khô hạn và thích nghi với điều kiện sống của địa phương. ** Nội dung tích hợp giáo dục TNMTBHĐ: - Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - KT bài: Ôn tập. - Nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: (1’) Gv nêu mục tiêu và ghi đề bài lên bảng. b) Tiến trình bài học: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Tìm hiểu về các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. - Treo lược đồ lên bảng - Học sinh quan sát và trả lời. + Có bao nhiêu đồng bằng duyên hải miền + Có 5 dải đồng bằng. Trung? + 1 em thực hiện. + Yêu cầu 1 em lên chỉ lược đồ và gọi tên. + Nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía + Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng Tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam bằng này? + Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng giáp với ĐBNB, phía đông là biển Đông.+ này đến đâu? Chạy qua các dải đồng bằng và lan ra sát - Yêu cầu học sinh quan sát 1 số tranh ảnh biển. đầm phá, cồn cát rút ra kết luận. Các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn * Tìm hiểu sự khác biệt khí hậu giữa khu cát và đầm phá. vực phía Bắc và phía Nam. + Khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB duyên hải miền Trung khác nhau thế nào? - Đọc thông tin và trả lời. + Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do đâu? - Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh + Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền và không có mùa đông. Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống + Gây ra nhiều khó khăn cho người dân và sản xuất không? sinh sống và trồng trọt, sản xuất. - Yêu cầu hs chỉ vị trí ĐBDH – MT trên bản đồ - Thực hiện theo yêu cầu. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ************************************************ SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá tuần 27 - Thực hiện tương đối tốt nề nếp của lớp học. - Xếp hàng ra, vào lớp đều và thẳng - Ngồi học trong lớp còn 1 số em chưa nghiêm túc ,còn nói chuyện riêng. - Các em đi học đều không vắng HS nào trong tuần - Đa số các em có ý thức học tập, bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học . - Trường lớp sạch sẽ, VS cá nhân tương đối sạch sẽ II. Kế hoạch tuần 28: - Tiếp tục duy trì và phát huy nề nếp, học tập,chuyên cần, vệ sinh tốt hơn tuần 27. - Tham gia nhiệt tình các phong trào do đội phát động. - Chuẩn bị bài tốt để kiểm tra giữa học kỳ 2 - Phát động phong trào nuôi heo đất. *************************************************.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×