Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GA LOP 4 TUAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.27 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 11) NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Bài “Gà trống và Cáo” + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Treo bức tranh minh họa và hỏi: Bức tranh này vẽ cảnh gì? - Tại sao cậu bé An- đrây- ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ + GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: An- đrây- ca …đến mang về nhà. + Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. - GV ghi từ khó. Kết hợp sửa lỗi phát âm hướng dẫn HS cách đọc bài. + GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát. + Cáo đonđỏ mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân… + HS đọc ý nghĩa bài học. - Nhận xét bài của bạn. - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. - Lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc từ khó.. - HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc phần chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + Luyện đọc theo cặp. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. - 1 HS đọc toàn bài. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghĩ của An- đrây- ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt, … HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Đọc thầm đoạn 1 và trả lời. + Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca mấy + An- đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế đang bị ốm rất nặng. nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho + An- đrây- ca nhanh nhẹ đi ngay. ông, thái độ của cậu như thế nào? + An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ thuốc cho ông? nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. Ý 1: An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Đọc thầm đoạn 2 và trả lời. - Cậu bé An- đrây- ca mải chơi nên mua thuốc + An- đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và Ông cậu đã qua đời. gia đình, các em đoán thử xem. + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mua + An- đrây- ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho thuốc về nhà? rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc chậm mẵng chết. + An- đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? + An- đrây- ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng Anđrây- ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình. + Câu chuyện cho em thấy An- đrây- ca là một + An- đrây- ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha cậu bé như thế nào? thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất / An- đrây- ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. / An- đrây- ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. Ý2: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ + HS đọc toàn bài. + Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Bước vào phòng…khỏi nhà” + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Theo dõi, uốn nắn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Bình chọn người đọc hay. 4. Củng cố: 5’ + Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên + Chú bé trung thực/ Chú bé giàu tình cảm/ Tụ trách cho câu truyện là gì? mình/.. - GV giáo dục HS: khi bố, mẹ sai bảo việc gì chúng ta cần làm ngay để khỏi phải ân hận. Nêu ý nghĩa bài học? Ý nghĩa: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiệm khắc với lỗi lầm của 5. Dặn dò: 1’ mình. - Về luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài: “Chị em tôi” - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 26) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Các biểu đồ trong bài học. - HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học. - HS nghe giới thiệu. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ: Cả lớp: 35’ Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về số vải hoa… - HS đọc đề bài + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? - Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, - HS dùng bút chì làm vào SGK, sau đó báo cáo kết sau đó chữa bài trước lớp. quả. - Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m - Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. vải trắng, đúng hay sao? Vì sao? - Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng - Đúng vì: 100m x 4 = 400m hay sai? Vì sao? - Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, - Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, đúng hay sai? Vì sao? tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. - Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều - Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 300m – 200m = 100m vải hoa. - Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư? - Điền đúng. - Nêu ý kiến của em về ý thứ năm? - Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong SGK - Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gi? 2004. - Các tháng được biểu diễn là những tháng - Tháng 7, 8, 9. nào? - Tháng 7, 8, 9 có bào nhiêu ngày mưa? + Tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày mưa. - Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày + Trung bình mỗi thàng có; (18+ 15+ 3): 3 = 12 ngày mưa? mưa. - GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó - HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét. nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? - GV chốt lại:  Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…  Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều… - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC (Tiết 6) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2) I. MỤC TIÊU: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) *- Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’ + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về + Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những việc có liên quanđến bản thân em? những quyết định không phù hợp với nhu cầu, … Gọi HS đọc bài học. - HS đọc bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Vì sao phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến mình? - Vì sao phải mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác? Hôm nay các em học bài: “Biết bày tỏ ý kiến” HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn - HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong Hoa” 15’ lớp đóng. Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán? Bố Hoa (xua tay): - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ! Mẹ Hoa: - Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không? Bố Hoa đấu dịu: - Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ! Mẹ Hoa gắt: - Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quyết định, nó phải nghe theo chứ! Bố Hoa lắc đầu: - Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ! Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó. Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi: - Hoa ơi, ra mẹ bảo. Hoa (Từ trong nhà chạy ra) - Mẹ bảo con gì ạ? Mẹ Hoa - Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao? Hoa phụng phịu: - Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ. Mẹ Hoa thở dài: - Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học. Hoa suy nghĩ một lát rồi nói: - Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ? Mẹ Hoa băn khoăn: - Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá! Hoa cười: - Không sao đâu, con làm được mà mẹ. Bố Hoa: - Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi. Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi đồng ý. Hoa cười sung sướng: - Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn. GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. 5’ Cách chơi: GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10. + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?. - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - HS thảo luận và đại diện trả lời.. - Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4SGK/10): 5’ - GV kết luận chung: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém.... + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em - Về chuẩn bài: Tiết kiệm tiền của.. + HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Trình bày bài của mình.. - HS trình bày. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm.. Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2013 KHOA HỌC (Tiết 11) MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, … - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữu được chất dinh dưỡng.. + Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an + Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, toàn thực phẩm? không có màu sắc và mùi lạ… - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. ( GV ghi đề).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. 7’ - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ?. 1. Các cách bảo quan thức ăn: + HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. + Hình 1: Phơi khô + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn) + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường) + Hình 7: Ướp muối( cà muối) + Gia đình các em thường sử dụng những cách + Phơi khô, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ nào để bảo quản thức ăn? lạnh. + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì? * Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các chất dinh dưỡng và ôi thiu. cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. HĐ2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản 2. Nguyên tắc của việc bảo quản thức ăn: thức ăn: 15’ Bước 1: GV giảng: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào? Bước 2: GV cho HS thảo luận câu hỏi: + Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là - HS thảo luận nhóm. gì? + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật ** Nguyên tắc chung là: Làm cho các vi sinh vật không phát triển được. không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. Bước 3: Thực hành làm bài tập: + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn? a. Phơi khô, nướng, sấy. b. Ướp muối, ngâm nước mắm. - HS thảo luận theo nhóm c. Ướp lạnh. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận d. Đóng hộp. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường e. Cô đặc với đường. hoạt động; a, b, c, e. * GV kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, thức ăn: d. nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước. - Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). HĐ3: Một số cách bảo quản một số thức ăn ở nhà: 8’ Bước 1: GV phát phiếu học tập cá nhân Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và - HS làm việc. cách bảo quản ở gia đình em? Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 1. Cá Ướp lạnh 3 2. Rau cải Muối 4 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 5 4. Thịt Muối, làm lạnh Bước 2: Làm việc cả lớp: 5. Cà Muối - Nhận xét, khen. - HS trình bày, HS khác bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Gọi HS nhắc lại ND bài. - HS đọc bài học - Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. Nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 27) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. + Đối với câu c. Sau khi HS làm xong câu a, b GV gọi HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 2 của các số: 82 360 945; 7 283 069; 1 547 238 - Nhận xét, ghi điểm. HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS nghe giới thiệu bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 Số1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. bài. + Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. + Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít - Nhận xét và sửa sai. học sinh gioi toán nhất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó c) Từ năm 2001 đến năm 2100. nhận xét và cho điểm HS, 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Tiết học này các em được ôn tập những nội dung nào? - Em hãy nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 6) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to. Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết. - Nhận xét chữ viết của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban- dắc. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ * Tìm hiểu nội dung truyện: GV đọc bài hoặc gọi HS đọc. + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống ông là người như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Gv đọc cho HS viết. * Hướng dẫn trình bày: - GV nhắc lại cách trìng bày lời thoại. * GV đọc cho HS viết bài. * GV đọc bài cho HS soát bài. * Thu chấm, nhận xét bài:. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát - Đọc và viết các từ. + Lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, làm nên, lên non…. 1. Nghe – viết: Người viết truyện thật thà: + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - 1HS lên bảng, lớp viết vở nháp. - Các từ: Ban- dắc, truyện dài, truyện ngắn, dự tiệc, bật cười, … + HS nghe đọc và viết bài. - HS soát bài. - Nộp bài cho GV chấm. - Chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ2: Cá nhân: 15’ 2. Làm bài tập chính tả: Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở nháp hoặc vở bài tập (nếu có) - Chấm một số bài chữa của HS. - Nhận xét. Bài 3: Tìm từ láy: - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. + Gv hướng dẫn và gợi ý. - Yêu cầu HS làm theo nhóm. + HS thảo luận nhóm. - Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất. - Báo cáo kết quả. a. Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát, sanh sánh, sẵn sằng, săn sóc, sáng suốt, sầm sập, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sền sệt, sin sít, sít sao, sòn sòn, song song, sòng sọc, sốt sắng, sờ sẫm, sờ soạng, sù sù, sùi sụt, sục sạo, sục sôi, sùng sục, … Từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xam xám, xám xịt, xa xôi, xao xác, xào xạc, xao xuyến, xanh xao, xệch xạc, xó xỉnh, xoành xoạch, xoắn xuýt, xót xa, xối xả, xôm xốp, xôn xao, xốn xang, xúm xít, … 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai những từ đã học. - Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố em đang sinh sống. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài: “Gà trống và Cáo”. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 11) DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II. CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi. Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ. Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ “ Danh từ” + Danh từ là gì? Cho ví dụ.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát. - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng…) + Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm ở bài - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tập 1.. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận, tìm từ. a/ sông b/. Cửu Long c/. vua d/. Lê Lợi Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu - Thảo luận cặp đôi. hỏi. + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. sung. + Cửu Long: Tiên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. - Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. như sông, vua được gọi là danh từ chung. - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu - Thảo luận cặp đôi. hỏi. - Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ sung. thể Cửu Long viết hoa. - Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ - Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn thể Lê Lợi viết hoa. luôn phải viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, Lấy ví dụ. vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, … + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, ….. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. thầm để thuộc ngay tại lớp. 4. Luyện tập- thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh từ riêng - 2 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm vào VBT. + Báo cáo kết quả. Danh từ chung: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. - Nhận xét, khen những HS hiểu bài. Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Bài 2: Huệ, Bác Hồ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc vở nháp. 3 HS lên bảng viết. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng + Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay cụ thể nên phải viết hoa. danh từ riêng? Vì sao? - Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng”. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 25 tháng 9 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết 6) KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng. - PHT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi - Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển đô hộ nước ta? mò ngọc trai, .. - Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào? Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ… - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Qua bài học “Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng”. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận nhóm: 1. Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I… - HS đọc, cả lớp theo dõi. trả thù nhà”. * GV giải thích - Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chỉ. - Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: Cá nhân: * GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trên lược đồ. - GV nhận xét và kết luận. HĐ3: Cả lớp: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì - Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? + GV kết luận: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Củng cố: 3’ - Cho HS đọc phần bài học. - Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì? - GV nhận xét, kết luận. 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà học bài và xem trước bài: “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo” - Nhận xét tiết học.. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 2. Diễn biến: - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn. - HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày. 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: - Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi… - Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ …đã giành được độc lập. - Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.. - 3 HS đọc. + Do nợ nước, thù nhà… + Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ… - HS khác nhận xét.. KỸ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> khâu ít bị dúm. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay các em sẽ được hướng dẫn khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Qua bài: “Khâu ghép hai.. ”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 5’ - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét (Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải). - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Khâu ghép hai mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, … Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 22’ - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Hướng dẫn HS xem hình 1, 2, 3, (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Hãy quan sát H1 SGK để nêu cách vạch dấu đường khâu ghép 2 mép vải. - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch dấu trên vải. Hãy quan sát H2, 3 SGK để nêu cách cách khâu lược và khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS theo dõi.. - HS quan sát. - May cổ tay, cổ áo, túi đựng, áo gối, … - HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.. - HS quan sát hình và nêu. - Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của mảnh vải thứ nhất.... - HS thực hiện thao tác. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường khâu bằng cách lật vải….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Nhận xét- dặn dò: 3’ - Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? - Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau.. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - HS thực hiện.. TOÁN (Tiết 28) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm đến nay. (GVghi đề) b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cá nhân: Bài 1: Mỗi bài tập… - GV yêu cầu HS tự làm.. - Gọi HS đọc kết quả đúng. - Nhận xét, sửa sai. HĐ2: Cả lớp: Bài 2:. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050 050 b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là: A. 80000 B. 8000 C. 800 D. 8 c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là: A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725 d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485 B. 4850 C. 4085 D. 4058 đ) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng lớp làm VBT..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV gợi ý HS ; Đọc kỹ biểu đồ và trả lời câu hỏi.. Giải: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển số) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển sách). - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Tiết học này các em đã được ôn tập những nội dung nào? - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, em làm sao? - GV củng cố ND bài học. - HS học bài và Chuẩn bị bài “Phép cộng”. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN (Tiết 11) TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. CHUẨN BỊ: GV: Chấm bài và chữa lỗi cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Nhận bài và đọc lại. - “Trả bài văn viết thư”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 10’ 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS - GV treo đề bài và yêu câu HS đọc lại đề bài. - HS đọc đề. - Trả bài cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - HS đọc lại bài cùng lời phê của cô giáo. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. + Ưu điểm: *Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất. *Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt như em: + Hạn chế: Nêu những lỗi sai của HS: dùng từ chưa chính xác, câu rườm rà, ý còn lan man chưa cụ thể, bài văn chưa lôgíc. (GV nêu vídụ) *Chú ý: GV cần nhận xét rõ ưu điểm hay sai sót của HS vào bài cụ thể. Tránh lời nói làm HS kém.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> xấu hổ, tự ti. GV nên có những lời động viên khích lệ các em cố gắng hơn nữa ở bài sau. Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên cho điểm mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: 12’ a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: *Lưu ý: GV yêu cầu HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. - Chữa vào vở. - Đến từng bàn hướng dẫn nhắc nhở từng HS. + Đọc lời nhận xét của GV. + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở. + Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Đọc lỗi và chữa bài. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên + HS lên bảng chữa bài. bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Bổ sung, nhận xét. 3. Học tập những đoạn thư hay, lá thư hay: 8’ - HS chữa bài vào VBT. - Đọc những đoạn thư, lá thư hay. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn - HS trao đổi, thảo luận tỉma cái hay, cái đáng trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các học tập, từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân. năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: 3’ - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN (Tiết 6) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: + Bảng lớp viết sẵn đề bài. + GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. và nói ý nghĩa của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay các em hãy kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng, qua bài học: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. GV ghi đề. + 1 HS đọc đề bài. b. Tìm hiểu bài: Đề bài: Kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đã được nghe, được đọc. HĐ1: Cả lớp: 10’ a. Phân tích đề. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng bằng phấn màu: lòng tự trọng, được nghe được đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng?. + 1 HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình. + Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng * Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu tự trọng? nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc” * Truyện kể về cậu bé nen- li trong câu truyện buổi học thể dục… + Em đọc câu truyện đó ở đâu? + Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo… - Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con ngừơi. + HS đọc lướt gợi ý 2. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (có thể nói rõ về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè, người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, …) + HS đọc thầm gợi ý 3. HĐ2:. HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 20’ * HS kể chuyện theo cặp. + GV lưu ý HS: Những câu chuyện dài nên kể - HS kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu 1, 2 đoạn… chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. * Thi KC trước lớp: Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho HS - Mỗi HS kể chuyện xong đều cùng đối thoại với bạn kể chuyện. Khi HS kể GV ghi hoặc cử HS ghi bè, thầy (cô) về nội dung, ý nghĩa câu chuyện tên chuyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể trả lời/ đặt câu hỏi của từng HS vào cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã + Nhận xét, tính điểm của bạn. nêu. - Bình chọn: - Khen, khen thưởng. + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nêu đọc truyện. - Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài: “Lời ước dưới trăng”. Thứ năm, ngày 26 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 12) CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Nỗi dặt vặt của Anđrây- ca” + An- đrây- ca đã làm gì trên đường khi đi mua thuốc cho ông?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát + An- đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra và chạy đến cửa hàng mua thuốc về. - HS đọc ý nghĩa bài học.. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. Tại sao lại như vậy? Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu là bài: “Chị em tôi”. GV ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Dắt xe ra …đến tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: Cho đến một hôm… đến nên người. + Đoạn 3: Từ đóù …đến tỉnh ngộ. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. hướng dẫn cách đọc bài. - HS đọc từ khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc chú giải. * Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm - Luyện đọc theo cặp. hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên) + Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi + Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem xem phim hay la cà ngoài đường. cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ + Cô chị nói dối ba như vậy đã nhiều lần đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như rất tin cô nên cô vẫn nói dối. vậy? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói + Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm thấy ân dối, phụ lòng tin của ba. hận? ** Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. + Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. + Đọc thầm đoạn 3 để trả lời các câu hỏi:  Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. + Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh  Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành khiến ngộ? ba buồn. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cô chị thấy cô em nói dối giống hệt mình. Cô lo em mình lười học, và cô tự hiểu mình đã làm tấm gương xấu cho em cô noi theo. Ba biết chuyện, không tức giận mà buồn rầu khuyên hai chị em hãy biết bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô khiến cô suy nghĩ về việc làm của mình. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười + Cô chị đã thay đổi như thế nào? mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em. - 4 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn.. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay.. 4. Củng cố: 5’ + Cô bé ngoan. + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính + Cô chị biết hối lỗi. cách của mỗi nhân vật. + Cô em giúp chị tỉnh ngộ. Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói - Chúng ta không nênhọc tập nhân vật nào dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi trong bài học? Nêu ý nghĩa bài học? người đối với mình. 5. Dặn dò: 1’ Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “ Trung thu độc lập” - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 29) PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép - HS nghe giới thiệu bài. cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b. Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 10’ * Củng cố kĩ năng làm tính cộng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352+ 21026 =? 367859+ 541728 =? - Hãy đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình? 3. Hướng dẫn luyện tập HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài.. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 48 352 + 367 859 + 21 026 541 728 69 378 909 587 - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. Lớp làm VBT. 4628 5247 + + 2305 2741 6933 7984 - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét và bổ sung. Bài 2: Tính: + 4685 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau 2347 đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. 7032 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi gợi mở.. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ. - Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị trước bài: “Phép trừ”.. + 2968 6524 9492. + 3917 5267 9184 +. 57696 814 58510. + 186 954 + 793 575 247 436 6 425 434 390 800 000 - Trao đổi vở và sửa sai. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Tất cả: …… cây? Bài giải Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 325164+ 60830 = 385994 (cây) Đáp số: 385994 cây. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 12) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Viết 5 danh từ chung. + Viết 5 danh từ riêng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trong. b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: 5’ Bài 1: Chọn từ thích hợp… - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài - Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích hợp. HS khác nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. HĐ2: Nhóm: 15’ Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau: Chia lớp làm 2 đội chơi. - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: Đội1: Đưa ra từ. Đội 2: tìm nghĩa của từ. Sau đó đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ. (mỗi lần đúng được 1 điểm, sai không tính điểm, cuối cuộc thi đội nào nhiều điểm đội đó thắng cuộc) - Nhận xét, khen các nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng.. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Danh từ chung: Cô giáo, cây ổi, cái bàn, … + Danh từ riêng: Sông Hồng, GiaLai, Hà Nội, … - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động theo cặp, dùng bút chì viết vào SGK. - Làm bài, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài, nếu sai. * Thứ tự từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - HS đọc toàn bài. + HS đọc bài. - Hoạt động trong nhóm. - 2 nhóm thi.. - 2 HS đọc lại lời giải đúng. + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. Bài 3: Xếp các từ trong ngoặc… - HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS - Hoạt động trong nhóm. trao đổi trong nhóm và làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Dán nhận xét, bổ sung. bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) - Kết luận về lời giải đúng. Trung có nghĩa là “ở Trung có nghĩa là giữa” “một lòng một dạ” Trung thu Trung thành Trung bình Trung nghĩa Trung tâm Trung kiên Trung trực Trung hậu - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ. - 2 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ3: Cá nhân: 5’ Bài 4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3 - Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa.. - HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối nhau đặt câu. + Lớp em không có HS trung bình. + Đêm trung thu thật vui và lí thú. + Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị của cả nước. + Các chiến sĩ công an luôn trung thành bảo vệ tổ quốc. + Bạn Minh là người trung thực. + Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu, đảm đang.. - Nhận xét, khen những HS đặt câu hay. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Đặt câu với từ đã tìm ở bài tập 1. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 1, bài tập 4 vào vở và chuẩn bị bài: “ Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC (Tiết 12) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ khám để chữa trị kịp thời. * Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Hãy nêu các cách để bảo quản thức ă? + Theo em, tại sao những cách bảo quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, …) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a Giới thiệu bài: 1’ - Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng. Điều đó không chỉ gây cho chúng ta cảm giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học bài hôm nay để biết điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: 10’ **GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, … + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.. 1. Nguyên nhân gây bệnh: - HS quan sát. - Thảo luận theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: + Người trong hình bị bệnh gì? Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên? * GV kết luận: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: 7’ + GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và cách đề phòng? - Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét bổ sung. + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. + Do không được ăn đầy đủ lượng và chất. - HS quan sát và lắng nghe. 2. Cách phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng: + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, bệnh phù, chảy máu chân răng. + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, …. - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh…8’ Bước 1: Tổ chức: GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào được nói trước. Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. VD: Đọi 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. HS nhận phiếu học tập. - Kết thúc trò chơi, GV khen đội thắng. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Gọi HS nhắc lại ND bài. - Nêu cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. Chuẩn bị bài “Phòng bệnh béo phì” - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN (Tiết 12) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). Bảng lớp kẻ sẵn các cột: Đoạn Hành động của Lời nói của Ngoại hình Lưỡi rìu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………. nhân vật …………. nhân vật …………. nhân vật …………. Vàng, bạc, sắt …………. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Muốn kể câu truyện hay, hấp dẫn phải có từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Dựa vào tranh … - Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK lên bảng. Yêu cầu HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.. + Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên). + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện có ý nghĩa gì? + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được - Lắng nghe. tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại - HS kể cốt truyện. cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể: - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề gọn, đủ nội dung chính. chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng lời kể có sáng tạo. xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu thành tiếng. Bài 2: Phát triển ý… - Lắng nghe. - Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kĩ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV hướng dẫn làm mẫu tranh 1. + Anh chành tiều phu làm gì?. - Quan sát, đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. + Khi đó chành trai nói gì? + Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây. ” + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa vào - HS kể đoạn 1. các câu trả lời. Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn - Nhận xét lời kể của bạn. củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông. Chàng chán nản nói.. ” HĐ2: Nhóm: 20’ - Sau khi HS phát biểu. GV dán bảng các ý + HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn KC. chính về đoạn văn. - HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh 2, 3, 4, 5, 6 suy nghĩ, tìm ý cho đoạn văn. - HS phát biểu ý về từng tranh Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình Lưỡi rìu vàng. nhân vật Bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng Cụ già râu tóc trai. Chàng chắp tay cảm ơn. bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sống lên Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con Chàng trai vẻ Lưỡi rìu vàng một lưỡi rìu, đưa cho đây”, chàng trai nói: “Đây mặt thật thà. sáng loá chàng trai, chàng trai ngồi không phải rìu của con. ” trên bờ xua tay. 4 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của Lưỡi rìu bạc hai. Chàng trai vẫn xua con chứ?”. Chàng trai đáp: sáng lấp lánh tay. “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 5 Cụ già vớy lên lưỡi rìu Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có Chàng trai vẻ Lưỡi rìu sắt thứ ba, chỉ tay vào lưỡi phải của con không?” chàng mặt hớn hở. rìu. Chàng trai giơ hai tay trai mừng rỡ: “ Đây mới lên trời. đúng là rìu của con” 6 Cụ già tặng chàng trai cả Cụ khen: “Con là người Cụ già vẻ hài 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay trung thực, thật thà. Ta tặng lòng. Chàng tạ ơn. con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai vẻ mặt vui trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm sướng. ơn cụ”. - Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. - GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi kể tuỳ thuộc vào thời gian. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. - 2 đến 3 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố- dặn dò: 3’ - Câu chuyện nói lên điều gì? 1 HS nêu. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết thư đạt điểm cao & những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. Nhắc HS hoàn thiện lá thư, dán tem gửi cho người thân hoặc gửi báo tường của trường - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhận đánh giá tốt hơn của GV - Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện”. - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 30) PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng 2653+ 3865 = 6518 7658+ 7356 = 15014 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - “Phép trừ”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 10’ - GV viết lên bảng hai phép tính trừ: 865279 – 450237 =? 647253 – 285749 =? + Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung.. + HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - 865279 - 647253 450237 285749 415042 361504 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng cùng đơn vị phép tính của mình? thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 4.. Hướng dẫn luyện tập: HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 987 864 969 696 783 251 656 565 204 613 313 131 839 084 628 450 246 973 35 813 592 111 592 637 - GV nhận xét và cho điểm HS. + Nhận xét và bổ sung. Bài 2: Tính: + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp.. 48 600 9 455 39 145. 80 000 48 765 31 235. - HS đọc bài toán. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Toán giải. + HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK Giải: và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Quãng đường xe lửa từ NhaTrang đến TP Hồ Chí Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. Minh là: 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - Chấm một số bài và nhận xét. - HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT. 5. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Em hãy nêu cách thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi những đề toán ngoài ( dạng phép trừ ) Cho các em xung phong giải trên bảng. - GV tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ (Tiết 7) TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS khá, giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải…; cây CN: nà? cọ, chè… Gv nhận xét, ghi diểm. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số đặc điểm tự nhiên của vùng đất Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 5’ - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên các cao nguyên theo hướng Bắc xuống Nam. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao? HĐ2: Nhóm: 10’ - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh.. 1. Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: - HS nhắc lại. - HS chỉ vị trí các cao nguyên. - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. - HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên. - HS khác nhận xét, bổ sung. + CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Đồng. - 4 nhóm nhận đồ dùng học tập. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả. + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN.. + Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, thiện phần trình bày. nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. HĐ3: Cá nhân: 5’ 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và + Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng mùa khô: HS trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Còn mùa nào? Mùa khô vào những tháng nào? khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. + Khí hậu ở Tây Nguyên ở TN có mấy mùa? Là + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa những mùa nào? và mùa khô. + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? + Mùa mưa có những …. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận - HS khác nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò: 3ø’ - GV củng cố bài học. Cho HS đọc bài trong SGK + HS đọc bài học. - Nêu tên các cao nguyên em vừa học. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên. - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài“Một số dân tộc ở Tây Nguyên”. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×