Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA LOP 4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.92 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài: “Tre VN” + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì, của ai?. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Bài thơ ca ngợi phẩm chất cần cú, đoàn kết, ngay thẳng của con người VN. + Nêu ý nghĩa của bài học. - Nhận xét.. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua … đến hiền minh. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết - HS đọc từ khó. hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,truyền ngôi, … HĐ3: Tìm hiểu bài: 13’ + Đọc thầm toàn bài để trả lời các câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền - Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi? ngôi. - HS đọc đoạn 1… + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người trung thực? + Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật.. kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. + HS đọc thầm đoạn 2,… + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. mọi người? Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. HS đọc đoạn 3,… + Thái độ của mọi người như thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của nghe Chôm nói. Chôm.Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luộc thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Theo em, vì sao người trung thực là người *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, đáng quý? không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn. 4.Củng cố: 5’ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Nêu ý nghĩa của bài? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Gà trống và cáo - Nhận xét tiết học.. - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài. + Luyện đọc phân vai theo nhóm + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN (Tiết 21) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - Hát. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em - HS nghe giới thiệu bài. củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? + Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của ngày gọi là năm thường. Một năm thường có bài tập. 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,năm 2008 là năm nhuận … Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi HS lên bảng. 3 ngày = 72 giờ 1/2 phút = 30 giây 4 giờ = 240 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây 2 phút 5 giây = 125 giây 1/3 ngày = 8 giờ 4 phút 20 giây= 260 giây 1/4 giờ = 15 phút - Nhận xét bài của bạn. HĐ2: Cá nhân: 20’ - HS đọc yêu cầu và tự làm. Bài 3: - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380 năm. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ + Những tháng nào có 30 ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC (Tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) *- Biết: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết: 1 HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trung thực là đức tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào? Hôm nay ta học bài: “Biết bày tỏ ý kiến”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. - GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. HĐ1: Thảo luận nhóm: (Câu 1, 2- SGK/9) - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.  Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?  Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình? Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc? Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công? - GV nêu yêu cầu câu 2:. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - Một số HS thực hiện yêu cầu.. - HS lặp lại. - HS thảo luận: + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận. - Trình bày ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình về mọi vấn đề trong đó có môi trường. HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước H: Em hãy cho biết môi trường xung quanh của xã Ia Glai có đảm bảo vệ sinh an toàn hay không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh không. GV kết luận: Để có được môi trương hợp vệ sinh, chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu ra ý kiến với những người xung quanh cùng thực hiện tốt như mình. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xây dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em. - Nhận xét tiết học.. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng.. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - Vài HS giải thích.. - HS nêu: Trung thực là đức tính quý nhất của con người / Cần sống trung thực …… - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2013 KHOA HỌC (Tiết 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐi ĂN I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). II. CHUẨN BỊ: -Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt, những tác hại do không ăn muối i-ốt. III. Các hOẠT đỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực + Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng vật ? không thay thế đượcnhưng khó tiêu. Đạm thựcvậtdễ tiêu nhưng thiếu một số chất + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? bổ… -GV nhận xét và cho điểm HS. + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ -Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: 15’ * Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát -HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: -HS lên bảng viết tên các món ăn. - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. Đáp án: Tất cả các món rán, các món luộc -GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng kết đếm số món hay nấu bằng thịt mỡ, các món muối vừng, các mà 2 đội kể được, công bố kết quả. hoặc lạc + Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay -5 đến 6 HS trả lời. mỡ động vật? HĐ2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: 10’ 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất béo:  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng mà các em vừa tìm qua trò chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa + Thịt lợn rán, thịt gà rán,….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chứa chất béo thực vật? + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa + Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít chất béo thực vật? béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, … -GV nhận xét từng nhóm.  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục -2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm Bạn cần biết. theo. * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói mặn? 5’ ăn mặn:  Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm. về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tiết trước. -GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời -HS thảo luận cặp đôi. câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. -Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. - HS đọc mục bạn cần biết.  Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng + Ăn mặn rất khát nước. nếu ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. -GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 4.Củng cố- dặn dò: 3’ - Gọi HS nhắc lại ND bài. - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, với chứa chất béo thực vật? -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. -Chuẩn bị bài “Ăn nhiều rau…” Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. * Bài 1 (a, b, c), bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ + HS hát. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1..Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? (GV ghi bảng phép tính 4+ 6 = 10 lít) - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? (10: 2 = 5 lít) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4? GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra từng bước tìm: Bước thứ nhất trong bài toán trên,chúng ta tính gì? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì? + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. + Tổng 6+ 4 có mấy số hạng? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4+ 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?. - GV nhận xét bài làm của HS Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? 3.Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1: Tìm số trung bình cộng … - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.. - HS đọc. - Có tất cả 4+ 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu. + HS trình bày lời giải cho 2 phép tình.. HS nêu: Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. (6+ 4): 2 = 5. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can. + Có 2 số hạng. - 3 HS đọc qui tắc - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: 84: 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 28. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. Lớp làm VBT. a. Số TB cộng của 42 và 52 là: (42+ 52): 2 = 47 b. Số TB cộng của 36, 42 và 57 là: (36+ 42+ 57): 3 = 45.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Số TB cộng của 34, 43, 52 và 39 là: - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. + HS đọc đề. Bài 2: - HS tự giải. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. Giải: - Đặt câu hỏi gợi mở. Cả bốn em cân nặng là: 36+ 38+ 40+ 34 = 148 (kg) Trung bình em cân nặng là: 148: 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 kg - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Tiết 5) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. * HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3). II. CHUẨN BỊ: Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Rạo rực, dìu dịu, gióng giả,…bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… - Nhận xét.. - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Người có đức tính đáng quý được nhà vua truyền ngôi báu. Đó là lòng trung thực. Hôm nay chúng ta viết chính tả bài: “Những hạt thóc giống”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 17’ * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 1. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: - Gv đọc bài. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. ngôi? * Hướng dẫn viết từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV đọc từ khó cho HS viết * Viết chính tả: + GV đọc bài cho HS viết. * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS - Sửa sai một số lỗi cơ bản. HĐ2: Cá nhân: 14’ Bài 2: Tìm những từ…. b.Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. + HS viết bài: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… + HS viết bài. - HS nghe GV đọc và soát bài + HS nộp bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) ** Chen chân- len qua- leng keng- áo len- màu đenkhen em.. - Nhận xét, khen. Bài 3: Giải câu đố. a/. –Gọi1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. - Lời giải: Con nòng nọc. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn 3. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - HS lắng nghe HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2 câu đố để đố lại người thân. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 3b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà. - Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3). II. CHUẨN BỊ: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. Giấy khổ to và bút dạ. Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS làm lại bài tập 3. + HS lên bảng.Lớp theo dõi và nhận xét. + Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng” hôm nay giúp các em tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. GV ghi đề..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1: Nhóm: 10’ Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và … - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận, làm - Hoạt động trong nhóm. BT. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật… - Kết luận về các từ đúng. + Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, bịp bợm. gian ngoan,…. HĐ2: Cả lớp: 8’ Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ “ trung thực”… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu (1 - Suy nghĩ và nói câu của mình. câu với từ cùng nghĩa với trung thực hoặc 1  Bạn Minh rất thật thà. câu trái nghĩa với trung thực)  Chúng ta không nên gian dối.  ông Tô hiến Thành là người chính trực.  Gà không vội tin lời con cáo gian manh.  Thẳng thắn là đức tính tốt.  Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.  Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. + Nhận xét, khen. HĐ3: Nhóm đôi: 12’ Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của… - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai). - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ, … - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm (SGV- 120) 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ thành ngữ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận. + Báo cáo kết quả. Đáp án: Câu a, c, d nói về tính trung thực. Câu b, e nói về lòng tự trọng. - Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2013 LỊCH SỬ (Tiết5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * HS khá giỏi: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ – kế hoạch bài học HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Nước Âu Lạc “ -Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc là gì? -GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Các triều đại phong kiến Phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như thế nào? Hôm nay các em học bài:“ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến Phương Bắc” GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc cá nhân: 15’ -GV yêu cầu HS đọc SGK tư“Sau khi Triệu Đà…của người Hán” + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta như thế nào? -GV phát phiếu bài tập cho HS và cho 1 HS đọc -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam… + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. -HS khác nhận xét bổ sung.. 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: -HS đọc. -Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác ….Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán… -1 HS đọc. -HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. -HS khác nhận xét, bổ sung. Thời gian Trước năm Từ năm 179 TCN 179 TCN đến năm 938 Các mặt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chủ quyền Kinh tế -GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá .nhận xét, kết luận .. Hoạt động2: nhóm: 15’ - GV phát PBT cho các nhóm.cho HS đọc SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa . -GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ):. Văn hoá. Là một nước độc lập Độc lập và tự chủ Có phong tục tập quán riêng. Trở thành quận, huyện của PKPB Bị phụ thuộc. Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta: - HS thảo luận làm bài tập. Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Các cuộc khởi nghĩa Kn hai Bà Trưng. Kn Bà Triệu. Kn Lý B. Kn Triệu .Q.Phục. Kn Mai .T .Loan. Kn Phùng Hưn. Kn Khúc. T. Du . Kn Dương.Đ. Nghệ C thắng B. Đằng.. -GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài -Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sun. của dân tộc ta. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV củng cố ND bài học. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài “khởi nghĩa hai Bà trưng” -Nhận xét tiết học. KỸ THUẬT (Tiết 5) KHÂU THƯỜNG (2 tiết). I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. *- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Các HOẠt ĐỘNG dẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: “Khâu thường”. GV ghi đề. b.Hướng dẫn cách làm: HĐ3: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. 3.Nhận xét- dặn dò: 3’ - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS lắng nghe. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm.. - HS thực hành - HS thực hành cá nhân theo nhóm.. - HS trình bày sản phẩm. - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.. TOÁN (Tiết 23) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạyhọc – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động; 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1.Nêu - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> qui tắc tính số TB cộng. xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Luyện tập”. Gv ghi đề. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cá nhân, nhóm: 30’ Bài 1: Tìm số TB cộng… - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình nhau. cộng của nhiều số rồi tự làm bài. a) (96+ 121+ 143): 3 = 120 b) (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 - Nhận xét ghi điểm. Bài 2 - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải - GV yêu cầu HS tự làm bài. Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Bài 3 Đáp số: 83 người - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. chiều cao của mấy bạn? Giải: - GV yêu cầu HS làm bài. Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là: (138+ 132+ 130+ 136+ 134): 5 = 134(cm) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 134 cm 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV cho 1 đề toán, cho sẵn các thẻ có lời giải, phép tính khác nhau, cho hai đội thi đua (1 đội nam & 1 đội nữ) chọn lời giải & phép tính đúng gắn lên bảng. Đội nào xong trước & có kết quả đúng thì đội đó thắng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.” Biểu đồ” - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN (Tiết 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). II. CHUẨN BỊ: Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì (mua hoặc tự làm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - HS hát 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết học này các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. - Lắng nghe. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết được một lá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thư đúng thể thức và hay nhất. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 5’ - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình. + Gv treo bảng phụghi 4 đề bài lên bản gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài. trong SGK trang 52. - Nhắc HS: Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? HĐ2: Cá nhân: 30’ - 5 đến 7 HS trả lời. - HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + HS làm bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ: GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính.” - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những truyện trong SGK (Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính …) các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giúp em kể về những con người đó. Hôm nay các em học: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Gv ghi đề. b. Tìm hiểu bài: Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về đức tính trung thực. HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: 5’ + GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS kể chuyện.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài.. - 4- 5 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thực. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực + HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện kể. HĐ2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu a. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm. chuyện: 25’ - HS kể theo nhóm. + HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp: - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện - HS xung phong kể chuyện hoặc đại diện các nhóm lên trình bày. lên bảng trình bày.(Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo). - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong - 1 đến 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. nhóm. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã + HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. nêu. - Bình chọn:+ Bạn có câu truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. + Khen, khuyến khích. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Những hạt thóc giống + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát + Nhà vua chọn người có tính trung thực để truyền ngôi báu. - HS đọc bài học. + Nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống & Cáo của nhà thơ La Phôngten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo một phen khiếp vía phải bỏ chạy. Qua bài thơ này muốn khuyên chúng ta điều gì? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. GV ghi đề bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo …đến loan tin này. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. + Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - HS đọc từ khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc theo cặp. * Toàn bài đọc với giọng vui, dí dỏm, thể hiện - 1 HS đọc toàn bài. đúng tính cách của nhân vật, lời cáo: giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. + Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như dưới gốc cây. thế nào? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để * Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? để ăn thịt Gà. Nhằm mục đích gì? Ý1: Âm mưu của Cáo. - HS đọc thầm đoạn 2 và … + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo làm gì? khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. Ý2: Sự thông minh của Gà. - HS đọc thầm đoạn cuối và … + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời cẳng bỏ chạy. Gà nói? + Gà khoái chì cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo + Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. Ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - 3 HS đọc toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 5’.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 theo cách phân vai (Gà và Cáo) + Đọc mẫu đoạn thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và ghi điểm từng HS đọc tốt. 4. Củng cố: 5’ + Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học thuộc lòng ít nhất 10 dòng thơ. Chuẩn bị bài “ Nỗi dằn vặt …” - Nhận xét tiết học.. + HS đọc phân vai theo nhóm. - HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn hoặc cả bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.. TOÁN (Tiết 24) BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. * Bài 1, bài 2 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. III. CÁC HOẠT ĐộNG DẠY HỌc: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS nghe giới thiệu bài. 1.Làm quen với biểu đồ tranh - HS quan sát và đọc trên biểu đồ.. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết về các con của những gia - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô đình nào? Hồng, gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc. - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. gái? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay - Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai. gái? - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái. cô Hồng? - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc? - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. - Hãy nêu lại những điều em biết về các con - HS tổng kết lại các nội dung trên: Gia đình cô Mai của năm gia đình thông qua biểu đồ. có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trai, … - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô Hồng và gia một con gái? đình cô Đào. - Những gia đình nào có một con trai? - Những gia đình có 1 con trai là gia đình cô Lan và gia đình cô Hồng. 4.Luyện tập, thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ Bài 1: Biểu đồ dưới đây nói về các môn… + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự - HS tự làm vào VBT. làm bài. + Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có 3 lớp là 4a, 4B, 4C. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4a và 4c. + Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, trong đó - GV chấm một số bài và sửa sai. họ cùng tham gia môn đá cầu. Bài 2 - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau - HS quan sat biểu đồ và giải. đó làm bài. - HS lên bảng. Lớp tự làm. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là: thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu 10 x 4 = 40 (tạ) hỏi khác của bài. Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm - Nhận xét, ghi điểm. 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ) 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - Hướng dẫn HS hiểu các hình vẽ minh hoạ các môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu ở cột bên phải của biểu đồ - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt). - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 10) DANH TỪ i. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng). - Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. iI. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ. Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. Các hOẠT đỘNG DẠY hỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu + Gian dối là đức tính xấu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> với 1 từ vừa tìm được. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là gì? Bài: “Danh từ” giúp các em hiểu những từ đó. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn… - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.. + Bạn Nam lớp em rất thật thà. - Nhận xét.. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1: Truyện cổ. + Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3: cơn, nắng, mưa. + Dòng 4: con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5: đời. Cha ông. + Dòng 6: con sông, cân trời. + Dòng 7: Truyện cổ. + Dòng 8: mặt, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm - Đọc thầm. được. Bài 2: Xếp các từ em vừa tìm được … - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - phát bảng cho từng nhóm hS. - Báo cáo kết quả. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn bài tập. Từ chỉ người: ông cha, cha ông. - Kết luật về phiếu đúng. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện - Lắng nghe. tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Từ dùng để chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ chỉ người là gì? + Từ dùng để chỉ người gọi là danh từ chỉ người+ + Khi nói đến “cuốc đời”, “cuộc sống”, em Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nếm, ngửi, nhìn được không? nó không có hình thái rõ rệt. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + HS đọc ghi nhớ. 4 Luyện tập- củng cố: HĐ2: Nhóm: 15’ Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm… - 2 HS đọc thành tiếng. + HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải + Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ là danh từ chỉ khái niệm. chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc - Nhận xét, khen sờ thấy được. Bài 2: Đặt câu với một danh từ khái niệm em - 1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> vừa tìm được.. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. + Bạn an có một điểm đáng quý là rất thật thà. + chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. + Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi. + ông em là người đã từng tham gia Cách mạng tháng 8 năm 1945.. - Yêu cầu HS tự đặt câu.. - Nhận xét câu văn của HS. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Danh từ là gì? + Những từ chỉ sự vật…DT. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - HS học bài và chuẩn bị bài: “Danh từ chung và danh từ riêng”. - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC (Tiết 10 ) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). II. CHUẨN BỊ: -Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. -5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn? Hôm nay các em học bài: “Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể… + Vì nếu thiếu i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thị lực và trí tuệ… - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> quả chín hàng ngày.13’ Bước 1: Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào? Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày? + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?. 1.Ích lợi của việc ăn rau và quả chín + HS đọc lại tháp dinh dưỡng. - Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.. + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, xuoaì, chuối, …. -Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả quả còn giúp chống táo bón. để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch 2. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: và an toàn: 7’ ** GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, *HS đọc bài học, quan sát hình cùng thảo luận nhóm quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: đôi. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được toàn? nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩmphải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây * GV kết luận: ngộ độc lâu dài cho sức khoe ûngười sử dụng. HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ 3. Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: sinh an toàn thực phẩm: 10’ Bước 1:-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm -Thảo luận cùng bạn. thực hiện 1 nhiệm vụ. Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện trình bày. Nhóm1: Thảo luận về: + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, … + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, héo? + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. Nhóm2: + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. Nhóm3: + Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu phẩm và dụng cụ nấu ăn? ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn có lợi gì? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. 4.Củng cố- dặn dò: 3’ -Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. -HS cả lớp. - Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày? - HS về nhà học và Chuẩn bị bài “Một số cách bảo…”.HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn tốt. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu, ngày 20 tháng 9 năm 2013 TẬP LÀM VĂN (Tiết 10) ĐOẠN VĂN TrONG BÀi VĂN KỂ CHUYỆN i. MỤC TIÊu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên) + Bảng phụ. III. Các hOẠT đỘNG DẠY HỌC: HOẠT đỘNG DạY 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Hãy nêu những sự việc… - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống + Yêu cầu HS thảo luận nhóm.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện - Cốt truyện gồm có ba phần: phần mở đầu, diễn biến, kết thúc.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành bài tập. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1(3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng còn lại). * Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại) Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. * GV: Có xuống dòng vẫn chưa hết đoạn - Lắng nghe. văn: VD: Đoạn 3 của bài có mấy lời thoạ, phải mấy lần xuống dòng mớikếtthúc đoạn văn.Nhưng đã hết đoạn thì phải xuống dòng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 3:. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc kể điều gì? trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. nào? - Lắng nghe. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc đều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3- 4 HS đọc thành tiếng. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp 4. Luyện tập- thực hành: HĐ2: Cá nhân: 15’ - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. + Câu truyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi gì? túi tiền. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Viết bài vào vở nháp. - Gọi HS trình bày,GV nhận xét, cho - Đọc bài làm của mình. điểm HS VD: Cô bé nhặt tay nải lên. Miệng túi không hiểu sao lại mở ra. Cô bé thoáng thoáng thấy bên trong những thỏi vàng lấp láng, cô chợt nhìn thấy từ phía xa có bóng bà cụ đang đi chầm chậm.Cô bé đoán chắc nay là tay nải của bà cụ.Tội nghiệp, bà cụ mất chiếc tay nải này chắc tiếc và 4. Củng cố – dặn dò: 3’ buồn lắm … - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở. - Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư. - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 25) BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 2 (a) II. CHUẨN BỊ: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - hS nghe. 1. Giới thiệu biểu đồ hình cột. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:. + biểu đồ có 4 cột. + Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn + Thôn Đông diệt được 2000 con. Thôn Đoài diệt Đông, Đoài, Trung, Thượng. được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con + cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột chuột nhiều hơn hay ít hơn? thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn + Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, nào diệt được ít chuột nhất? thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Cả 4 thôn diệt được: 2000+ 2200+ 1600+ 2750 = 8550 con chuột. 4. Luyện tập, thực hành: hĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1: + HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu lớp 5 đã trồng. đồ biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5c trồng được 23 cây. - khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, là những lớp nào? 5B, 5C. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, những lớp nào? 5B. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp năm trồng lớp 5 là bao nhiêu cây? được là: 35+ 28+ 45+ 40+ 23 = 171 (cây) Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu - HS nhìn SgK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, học Hòa Bình trong từng năm học. năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.. - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? + năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2. - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. - GV chữa bài và ghi điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001- 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường hòa Bình có 3 lớp Một.. HS cả lớp làm bài. ĐỊA LÍ (Tiết 5) TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. * HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè. II. CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG dẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? trồng ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề chính của họ -Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,… GV nhận xét ghi điể. -HS khác nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Trung du Bắc Bộ”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: 10’ 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> du Bắc Bộ như sau: -Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan + HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4. sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng + Một vùng đồi bằng? + Các đồi ở đây như thế nào? + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau. + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là một vìng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, …gọi là trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc + Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa Bộ? của miền núi. -GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang .Những tỉnh có vùng đồi trung du . HĐ2: Nhóm: 10’ 2.Chè và cây ăn quả ở trung du: -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở -HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh. mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi - Thảo luận theo nhóm. gợi ý sau: - Báo cáo kết quả. + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng + Vùng trung du thuận lộich việc phát triển cây ăn những loại cây gì? quả: cam, chanh, dứa, vải, … + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở + Đồi chè ở Thái nguyên, trang trại vải ở Bắc Thái Nguyên và Bắc Giang? Giang. + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ -HS lên chỉ bản đồ. địa lí tự nhiên Việt Nam. + Em biết gì về chè Thái Nguyên? + Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây ăn quả đạt kinh tế cao. + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè. + Chè được hái ở đồi về người ta đem ra phân loại, rồi vò, sấy khô mang đóng gói hoặc đóng hộp. + Nhận xét. HĐ3: Cả lớp: 10’ 3.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc -HS cả lớp quan sát tranh,ảnh . ( nếu có) + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi -Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm đất trống, đồi trọc? nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi,… + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây -Trồng cây công nghiệp lâu năm (keo, dầu, sở, ) đã trồng những loại cây gì? và cây ăn quả . + Dựavào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng -Diện tích ngày càng tăng. mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây. -GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức -HS nhận xét, bổ sung. bảo vệ rừng và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất trống . 4.Củng cố: 3’ -Cho HS đọc bài trong SGK. -2 HS đọc bài. -Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ . 5. Dặn dò: 1’ -Về nhà học bài.Chuẩn bị bài tiết sau: Tây Nguyên. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×