Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.14 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng (Bắt đầu ngày 31.03 đến ngày 04.04.2014) Thứ Ngày. Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. Tiết. Môn. 59. Tập đọc. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. 30. Đạo đức. Bảo vệ môi trường. 146. Toán. Luyện tập chung. 30. Mĩ thuật. Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. 30. Chào cờ. ----------------. 59. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Du lịch –Thám hiểm. 147. Toán. Tỉ lệ bản đồ. 30. Chính tả. Nhớ viết: Đường đi Sa Pa. 30. Lịch sử. Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua …. 59. Thể dục. Chuyên. 148. Toán. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. 30. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe đã đọc. 60. Thể dục. Chuyên. 60. Tập đọc. Dòng sông mặc áo. 30. Địa lí. Thành phố Huế. 149. Toán. Ưng dụng tỉ lệ bản đồ. 60. Luyện từ và câu. Câu cảm. 60. Khoa học. Nhu cầu chất khoáng của thực vật. 59. Tập làm văn. Luyện tập quan sát con vật. 30. Âm nhạc. Chuyên. 150. Toán. Thực hành. 30. Kĩ thuật. Lắp xe nôi (tiết 2). 60. Khoa học. Nhu cầu không khí của thực vật. 60. Tập làm văn. Điền vào giấy tờ in sẵn. 30 HĐNG Ghi Chú: * Bảo vệ môi trường ** Kĩ năng sống *** Biển đảo. Tiết 1. Đề bài giảng. Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập, thi đua học tốt. Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2014 Tập đọc §59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I Mục tiêu: - Đọc trơn to, rõ ràng toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma – gen- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khắn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(Trả lời câu hỏi SGK). ** KN tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. KN giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. ***Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:-Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi…từ đâu đến và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài.. b. Nội dung:. Hoạt động HĐ1: Luyện đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài. HĐ3: Luyên đọc diễn cảm. Giáo viên -Gọi HS đọc mẫu. Chia đoạn -Đọc nôí tiếp theo đoạn,sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. **Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. 1.Ma-gen-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 2.Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 3.Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội…… 4.Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt được những kết quả gì? ?Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? -Theo dõi giúp đỡ hs nhận xét chốt ý đúng *** Chúng ta cần học hỏi ở Ma – genlăng điều gì? -Nhận xét GDHS phải biết… -Chốt ý nội dung bài. -Treo bảng phụ luyện đọc đoạn 3 -Tổ chức cho HS đọc. -HS yếu đọc trơn 1 đoạn của bài. -Nhận xét, cho điểm HS .. Học sinh -1HS đọc, lớp theo dõi. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, luyện đọc từ khó, đọc chú gải sgk. -Cặp đôi -2 HS đọc toàn bài. -Theo dõi GV đọc mẫu. -HS đọc thầm nối tiếp trả lời: +Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển đẫ đến….. +Khó khăn: hết thức ăn, nước ngọt, thuỷ thủ phải uống … -Quan sát lắng nghe. +Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương… +Các nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt qua mọi thử thách để… -3 – 4 hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung. -3 HS đọc nội dung bài. -Theo dõi GV đọc. -Luỵên đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. -Lớp nhận xét.. IV.Củng cố: - Nội dung bài ca ngợi điều gì? - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò:- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Đạo đức §30 Bảo vệ môi trường. I Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp. * Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. Trách nhiệm của tham gia BVMT của HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Những việc HS cần phải làm để BVMT ở nhà, ở lớp, ở trường và nơi công cộng. ** trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt đông bảo vệ môi trường… ***Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng ghi nhớ bài trước. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1:Xử lí thông tin. HĐ2: Trò chơi.. Giáo viên **Hãy nhìn xung quanh lớp và cho biết, hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào? -Theo em, những rác đó do đâu mà có? -Yêu cầu Hs nhặt rác xung quanh mình. -Giới thiệu: ……. -Yêu cầu đọc các thông tin trong SGK. -Qua các thông tin, số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống? -Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào? -Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Hiện nay môi trường … *GDHS có ý thức bảo vệ môi trường, không vứt rác bừa bãi… -GV tổ chức cho HS chơi: “ nếu.. thì” -Tổ chức HS chơi thật. -Nhận xét HS chơi. -Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi trường, chúng ta cần và có thể được những gì? *** Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? ***Nhận xét GDHS phải biết trồng và bảo vệ -KL: Bảo vệ môi trường. Học sinh -2 – 3 hs nêu. -Lớp nhận xét bổ sung. -2HS nêu. -HS tự giác nhặt vứt vào thùng rác -2 hs đọc thông tin, lớp đọc thầm. +Môi trường đang bị ô nhiễm. +Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt dần…. +Khai thác rừng bừa bãi, +Vứt rác bẩn xuống sông ngòi… -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe, 2 hs nhắc lại. -Lớp lắng nghe thực hiện. -Tiến hành chơi theo 3 dãy. -Các tổ khác nhạn xét lẫn nhau. +Không chặt cây, phá rừng bừa bãi +Không vứt rác,…….. -2 – 3 hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung. -Lớp theo dõi. -Nghe, lớp nhắc lại kết luận.. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3. Toán §146 Luyện tập chung. I. Mục tiêu. 1.Thực hiện được các phép tính với phân số. 2.Biết tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành. 3.Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GDHS trình bày sạch sẽ khi làm toán. II: Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS làm bài 2/152. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -HĐLC:T.hành -HT TC: C.nhân. Giáo viên Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. -HD gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét chốt Kq đúng.. Học sinh -1 hs nêu yêu cầu. -HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp. -Lớp nhận xét sửa bài.. Hoạt động 2 -Đạt MT số 2. -H ĐLC:T.hành -HT TC :C.nhân. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính...ta làm thế nào? -HD yêu cầu hs làm nhóm 4. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Nhận xét chữa bài.. -1HS đọc đề bài. -HS theo dõi trả lời tóm tắt bài toán.. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu các bước thực hiện giải? -HD tóm tắt bài toán HD làm. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chấm một số bài. -Nhận xét chữa bài bảng phụ.. -2 hs đọc bài toán. -HS trả lời tóm tắt bài toán. -Lớp làm vào vở. -Nhận xét bài làm bảng phụ. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô trong một gian hàng là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô.. Hoạt động 3: -Đạt MT số 3. -H ĐLC:T.hành -HT TC:C.nhân. -HS làm nhóm 4. -Các nhóm nhận xét bài nhau. Đáp số: 180 cm2. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng nhóm.. Tiết 4. Mĩ thuật §30 Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. I Mục tiêu: - HS biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. - HS biết cách nặn và nặn được một hay hai người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh về người, các con vật. Đất nặn, màu vẽ, hoặc giấy màu, hồ dán… III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Không kiểm tra. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động Giáo viên Hoạt động 1: -Gv giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn Quan sát, nhận bị xét. +Các bộ phận chính của người hoặc con vật. +Các dáng: đi đứng, ngồi nằm… Hoạt động 2: -GV cho HS xem các hình nặn người và Cách nặn. con vật. -GV thao tác cách nặn con vật hoặc người. -Nặn từng bộ phận: Đầu, thân, chân,… rồi dính ghép thành hình -Nặn từ một thỏi đất bằng cách vẽ, vuốt thành các bộ phận. -Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đùng Hoạt động 3: và sinh động hơn. Thực hành. -Tạo dáng phù hợp với hoạt động: đi, cúi, chay… Hoạt động 4: -Từng cá nhân nặn con vật hoặc dáng Nhận xét, đánh người theo ý thích. giá. -Theo dõi giúp đỡ hs. -GV cùng HS chọn, nhận xét và xếp loại một số bài tập nặn. -GV bổ sung, động viên HS và thu một số bài đẹp để có thể sử dụng làm đồ dùng dạy học. Học sinh -Quan sát kĩ mẫu quan sát nhận xét. -Lớp nhận xét bổ sung. -Quan sát và lắng nghe. -Quan sát và lắng nghe. -Nghe và thực hành theo yêu cầu.. -Lớp theo dõi thực hành. -HS thực hành nặn theo ý thích. -Trưng bày sản phẩm. -Bình chọn sản phẩm đẹp nhất theo gợi ý.. IV.Củng cố: - Nhắc lại cách nặn tạo dáng V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2014 Tiết 1. Luyện từ và câu §59 Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm. I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Giúp hs hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi nước đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Gọi 2HS làm bài tạp tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động HĐ1: HD thực hành luyện tập.. Giáo viên Bài 1: Tìm từ liên quan đến hoạt động Du lịch. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Nhận xét chữa bài. -Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm đựơc Bài 2:Tìm từ liên quan đến hoạt động Thám hiểm. -Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức theo tổ. -Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ đúng nội dung. -Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được. * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường sông, biển. -Nhận xét chốt ý đúng GDHS… Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc về du lịch…….. -Yêu cầu HS tự viết bài. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. -Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.. Học sinh -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -HS thảo luận nhóm làm vào phiếu dán lên bảng. -Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau. -1 HS đọc thành tiếng, yêu cầu của bài trước lớp. -Thi tiếp sức tìm từ. -Các nhóm nhận xét chữa bài lẫn nhau. -3 hs đọc, lớp đọc thầm. -3 – 4 hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung. -1 HS đọc yêu cầu. -Nghe. -Cả lớp viết bài vào vở -3-5HS đọc đoạn văn mình viết. -Lớp nhận xét chữa bài.. IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2. Toán §147 Tỉ lệ bản đồ. I. Mục tiêu. 1. Nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? - Biết vận dụng bài học và cuộc sống. II.Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Gọi HS làm bài 4/153. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -HĐLC:Qs, nx -HTTC: C. lớp. Hoạt động 2: -Đạt MT số1. -H ĐLC:T.hành. Giáo viên -Treo bản đồ và giới thiệu. -Yêu cầu HS đọc các tỉ lệ bản đồ. KL: Tỉ lệ 1:1000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 1000 000 lần. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm (1cm, 1m) ứng với độ dài thực. Học sinh -Quan sát bản đồ thế giới, Việt Nam, các tỉnh … -Nối tiếp đọc tỉ lệ bản đồ. -1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi sgk. -HS thảo luận cặp đôi nêu. -Lớp nhận xét bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HT TC :C.nhân. Hoạt động 3: -Đạt MT 1 -H ĐLC:T.hành -HT TC:C.nhân. trên mặt đất là bao nhiêu? -Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi nêu ý kiến. -Nhận xét chốt ý đúng. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. -Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -HD yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm phiếu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chấm bài chữa bài. Bài 3:HS khá -Gọi hs đọc yêu cầu. -HD yêu cầu hs khá làm vào vở. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chữa bài chốt ý đúng.. Hoạt động 4: -Đạt MT 1 -H ĐLC:T.hành -HT TC: Nhóm 4 IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại tỉ lệ bản đồ. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: Các bản đồ.. Tiết 3. + 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thực là 1000mm -Lớp nhắc lại kết quả đúng. -1HS nêu yêu cầu. -Lớp theo dõi thảo luận làm phiếu -Các nhóm nhận xét bài nhau. -Lớp chữa bài vào phiếu. -1 hs nêu yêu cầu. -HS khá làm vào vở. -4 hs chữa bài. a) S b) Đ c) S. d) Đ. Chính tả(nhớ - viết) §30: Đường đi Sa Pa. I. Mục tiêu - Nhớ –viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trong bài Đường đi Sa pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi hoặc v/d/gi. - GDHS tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS viết: Thiên văn, truyền bá, rộng rãi, Ấn Độ. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu bài chính tả. Giáo viên -Gọi HS đọc bài viết. ?Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào?. Học sinh -2 Hs đọc bài viết. +Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục…… -Hướng dẫn Hs viết các từ:Sa Pa, thoắt -Luyện viết các từ vào bảng con, cái, long lanh, hây hẩy, diệu kì,… 3 hs viết bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ2: Viết bài HĐ3: Luyện tập. -Nhận xét sửa lỗi. -Hướng dẫn cách trình bày bài viết. -Yêu cầu Hs viết chính tả. -Chầm bài nhận xét bài viết của HS.. -Lớp nhận xét sửa lỗi. -Đọc lại các từ vừa viết. -Lớp viết bài.. Bài 2a:Tìm tiếng có nghĩa tương ứng với mỗi ô trống. -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. -GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3a: Tìm tiếng ứng với mỗi ô trống. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS đọc bài làm. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. -Thảo luận nhóm 4 trong 5 phút. -Đọc bài làm của nhóm mình. -Lớp nhận xét, bổ sung.. -1 Hs đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. -3 hs đọc bài làm. -Lớp nhận xét bổ sung.. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Lịch sử §30 Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. I Mục tiêu - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… - GDHS yêu thích môn học, biết được các sự kiện lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS lên trả lời câu hỏi cuối bài. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu chính sách kinh tế. Giáo viên -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. -Gợi ý cho HS phát hiện ra tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung. (Phiếu thảo luận giáo viên tham khảo sách thiết kế). -GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.. Học sinh -Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Thảo luận để hoàn thành phiếu . kết quả thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ2: Thảo luận về vua Quang Trung với văn hóa.. -GV tổng kết ý kiến của HS. -GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, đóng góp ý kiến: ?Theo em, tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? -GV giới thiệu: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc……. ?Em hiểu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” của vua Quang Trung như thế nào? ?Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà Vua Quang Trung. -Nhận xét chốt ý đúng.. -Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS nối tiếp nêu ý kiến. -Vì chữ Nôm là chữ viết do nhân dân ta sáng tạo từ lâu…… -Nghe. -Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn… -3 – 4 hs trình bày. -Lớp theo dõi nhận xét.. IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 1. Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2014 Toán §148 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. I. Mục tiêu: 1.Biết những ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2.Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Ứng dụng bài học vào cuộc sống. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Tỉ lệ 1: 100000 cho biết gì? 2 hs trả lời, lớp theo dõi. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -HĐLC:Qs,Nx -HT TC: C. lớp.. Hoạt động 2: -Đạt MT số 2. -HĐLC:T.hành. Giáo viên -Treo bản đồ trường mầm non xã TLơị -HD giải: Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy cm? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào? -1cm trên bản đồ ứng với tỉ lệ thật trên thực tế là bao nhiêu? 2cm ? -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán 2. -HD HS thực hiện như bài toán 1. -Nhận xét chữa chốt lời giải đúng.. Học sinh -Quan sát bản đồ trường mầm non.. Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -1Hs đọc yêu cầu.. -HS nối tiếp nêu: Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là 2cm +Tỉ lệ: 300 -1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực trên thực tế là: 300 cm. -2cm ứng với: 2 x 300 = 600 -2 hs đọc bài toán. -HS thực hiện giải, lớp nhận xét sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HT TC: C.nhân. -HD yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm phiếu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét chữa bài phiếu lớn.. Hoạt động 3: -Đạt MT 1 Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. -HĐLC:T.hành -HD yêu cầu hs chỉ nêu kết quả. -HTTC: Nhóm 4. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét chốt ý đúng.. -Lớp theo dõi thảo luận làm phiếu. -Lớp nhận xét bài lẫn nhau. -1HS đọc yêu cầu. -Lớp theo dõi nêu kết quả. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS yếu hoàn thành bài 1 vào vở. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm.. Tiết 2. Kể chuyện §30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm . - Hiểu nội dung chính của câu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * HS kể lại một câu chuyện em được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS kể chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: Tìm hiểu -Gọi HS đọc đề bài của tiết kể chuyện đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. -Gọi HS đọc phần gợi ý HĐ2: HD thực -Chia HS thành nhóm hoạt động nhóm. hành kể -Gọi 1 HS đọc dàn ý kể chuyện. chuyện. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao đổi, giúp đỡ bạn. -Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. -GV theo dõi nhận xét khuyến khích HS kể.. Học sinh -2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Nghe.. -2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -HS cùng hoạt động trong nhóm. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. -Nhận xét bạn kể theo gợi ý. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -3 – 4 hs nêu ý kiến. * Chúng ta cần làm gì đối với môi trường sống xung quanh chúng ta. -Nhận xét chốt ý GDHS phải biết bảo vệ bầu không khí trong sạch… -Nhận xét tuyên dương hs.. -Lớp nhận xét bổ sung. -Lắng nghe thực hiện.. IV.Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4. Tập đọc §60 Dòng sông mặc áo. I. Mục tiêu - Đọc to, rõ ràng toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.(Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc khoảng 8 dòng thơ). - HS nghiêm túc học bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Trăng ơi… từ đâu đến và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: Luyện -Gọi HS đọc mẫu. Chia đoạn đọc - HS đọc nối tiếp. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. -Yêu cầu HS đọc phần chú giải. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. HĐ2:Tìm hiểu bài. -Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc . -Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” 2.8 dòng thơ đầu miêu tả gì? 3.6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? -Em hãy nêu nội dung chính của bài.. HĐ3: Luyện -GV treo bảng phụ đọc mẫu HD giọng đọc diễn đọc. cảm -Gọi hs đọc.. Học sinh -1 hs khá đọc mẫu. -HS đọc nối tiếp, đọc 2-3 lượt. -Luyện đọc từ khó. -1 HS đọc phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ. -3 HS đọc toàn bài thơ. -Theo dõi GV đọc mẫu. -HS đọc thầm nối tiếp trả lời: -Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người … -Miêu tả màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa, chiều, tối. -Miêu tả áo của dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng. -Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương và nói lên tình yêu của tác giả đối với dòng sông quê hương. -Lớp theo dõi. -3 hs thi đọc. -HS yếu đọc trơn 1 đoạn của bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nhận xét tuyên dương. -Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ,cả bài. -Nhận xét và cho điểm HS.. -HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. -3HS đọc thuộc lòng bài thơ.. IV.Củng cố: - Bài thơ cho em biết điều gì? Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: -- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Địa lí §29 Thành Phố Huế. I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Huế:Từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn. Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ). - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Không kiểm tra. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: Tìm hiểu thành phos Huế trên bản đồ.. Giáo viên -Treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chỉ thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hỏi ?Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? ?Thành phố nằm ở phía nào ở dãy Trường Sơn? -Treo lược đồ thành phố Huế, yêu cầu HS quan sát và cho biết: -Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế? -Chỉ hướng chảy qua dòng sông? HĐ2: Công trình -KL:Sông Hương hay … kiến trúc của thành -Yêu cầu: Tìm hiểu kể tên các công phố Huế. trình kiến trúc cổ kính của thành phố Huế. -Các công trình này có từ bao giờ? Vào thời của vua nào? -Giảng:thời kì đó Huế… -Yêu cầu quan sát hình 1. Lược đồ thành phố Huế và cho biết: Nếu đi thuyên xuôi theo dòng sông Hương chúng ta có thể tham quan những địa điểm nào du lịch của Huế? -Nhận xét, kết luận: -Treo tranh ảnh của các địa danh trên bảng và giới thiệu các địa danh trên tranh ảnh.. Học sinh -Thảo luận cặp đôi chỉ trên lược đồ trả lời câu hỏi: -Nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế -Phía đông của dãy Trường Sơn. -1HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi. -Sông Hương là dòng sông chảy qua thành phố Huế. -Nghe lớp nhắc lại KL. -2 – 3 hs nêu: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ… -Hơn 300 năm về trước vào thời vua... -Lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nêu ý kiến: -Ngắm những cảnh đẹp: Địa Hòn, Chén, Lăng Tự Đức… -Lắng nghe. -Theo dõi và thực hiện yêu cầu. -3 hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tai sao Huế lại là thành phố du lịch nổi tiếng? -Em có cảm nhận, tình cảm gì về thành phố Huế? IV.Củng cố: - Gọi HS đọc kết kuận SGK. Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 1. Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2014 Toán §149 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo). I.Mục Tiêu: 1. Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lể bản đồ. 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Giải bài toán về tỉ lệ. - Ứng dụng bài học vào cuộc sống. II Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Tỉ lệ bản đồ là 1: 500 000 độ dài thu nhỏ là 2 cm, độ dài thật ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học – chủ yếu: Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT 1. -H ĐLC:Qs,Nx -HT TC: C. lớp.. Giáo viên Bài toán 1: Gọi hs đọc bài toán. -Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu m? Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? -Bài tập yêu cầu em tính gì? -Làm thế nào để tính được? -Khi thực hiện lấy độ dài thật chia cho 500 cần chú ý điều gì?. Học sinh -1HS đọc bài. -HS nêu: Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 20m. -Tỉ lệ là 500 -Tính hai điểm A và B trên bản đồ. -Đổi ra đơn vị đo xăng ti mét. -3 hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.. Hoạt động 2: -Đạt MT số 2. -HĐLC:T.hành -HTTC: Cặp đôi. Bài toán 2:Tương tự bài 1. -Kết luận chung. Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. -HD yêu cầu hs làm vào phiếu. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Chấm một số phiếu chữa bài. -Nhận xét chốt ý đúng.. -1HS thực hiệ bài 2 tương tự bài 1. -Lớp theo dõi. -1 Hs đọc yêu cầu. -HS theo dõi làm phiếu. -HS nhận xét bài phiếu lớn. -HS sửa bài vào phiếu.. Hoạt động 3: -Đạt MT số 2 -HĐLC: T.hành -HT TC: C.nhân. Bài 2:Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì? -HD yêu cầu hs chỉ nêu kết quả. -HS yếu hoàn thành bài 1 vào vở -Chấm bài chữa bài.. -1 hs đọc bài toán. -Lớp theo dõi trả lời. -HS chỉ nêu kết quả. -Lớp nhận xét bổ sung. Đáp số: Chiều dài:3cm,rộng:2 cm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm. Tiết 2. Luyện từ và câu §60 Câu cảm. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm. - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm( BT1); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2); nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thám hiểm. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: HD tìm hiểu Bài 1,2,3 Gọi HS đọc yêu cầu và nhận xét. nội dung ở bài 1. ?Hai câu văn trên dùng để làm gì?. HĐ2: HD luyện tập.. Học sinh -1 HS đọc trước lớp.. -Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp… -Cuối các câu văn trên có dấu gì? -Dùng dấu chấm than. -KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ -3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau lớp đọc thầm. xót ngạc nhiên… -Em hãy đặt một số câu cảm. -3HS tiếp nối nhau đặt. -Nhận xét, khen ngợi HS -Lớp nhận xét. Bài 1:Chuyển câu kể thành câu -1 HS đọc yêu cầu của bài. cảm. -HS nối tiếp nêu. -Yêu cầu HS làm miệng. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 2:Đặt câu cảm cho tình -HS theo dõi làm vào vở. huống. -2 hs lên bảng chữa bài. -HD yêu cầu hs làm vào vở. -Lớp nhận xét bài bạn. -Theo dõi giúp đỡ hs. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Chấm bài chữa bài. Bài 3:Những câu sau bộc lộ cảm -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. xúc gì? -Lớp nhận xét bổ sung. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét từng tình huống của HS.. IV.Củng cố: - Thế nào là câu cảm? - Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Tiết 4. Khoa học §59 Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I Mục tiêu:. - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - Vận dụng bài học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây… III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS trả lời câu hỏi tiết trước. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1:Làm việc nhóm thảo luận tranh.. HĐ2: Thảo luận hàm lượng chất khoáng với các loại cây. Giáo viên Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. -GV yêu cầu các nhóm quan sát hình cây cà chua: a,b,c,d trang upload.123doc.net SGK và thảo luận. ?Các cây các chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? ?Trong số các cây cà chua:a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? ?Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra KL gì? KL: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc… -Tổ chức, hướng dẫn. -GV phát phiếu, yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Nhận xét chốt ý đúng. KL: Các loại cây khác nhau cần các chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau.. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tieát 5. Taäp laøm vaên. Học sinh -Hình thành nhóm thực hiện theo yêu c -Quan sát hình SGK và thảo luận nêu ý kiến thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -2 – 3 hs nêu ý kiến. -Lớp nhận xét. -Lớp nhắc lại kết luận. -Lớp theo dõi thảo luận. -Một số nhóm trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe lớp nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> §59 Luyện tập quan sát con vật. I Mục tiêu - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở . - Bước đầu biết cách quan sát đề chọn một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình , hoạt động để tìm từ ngữ miêu tả con vật đó. II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Một số tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. -Một số tranh, ảnh chó, mèo cỡ to. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kieåm tra baøi cuõ. -Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. -2 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi trong nhà. -Nhận xét HS thuộc bài và làm bài. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu - ghi tên bài học b. Noäi dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1 Bài 1-Treo tranh minh hoạ đàn ngan -2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn Luyện tập và gọi HS đọc bài văn. ngan mới nở. -Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở -Nghe. thật là Bài 2H: +Để miêu tả đàn -Đọc thầm bài, trao đổi theo cặp ngan, tác giả đã quan sát những bộ -Các bộ phần: Hình dáng, bộ lông, phận nào của chúng. đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái -Yêu cầu Hs ghi lại vào vở những chân. từ ngữ hình ảnh miêu tả mà em -Ghi vào vở. thích. -KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình -Nghe. dung ra con vật đó như thế nào, các em cần quan sát thật kĩ… -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. SGK. -Kiểm tra việc HS lập dàn ý quan -HS trả lời. sát, tranh ảnh về chó hoặc méo. -Cần chú ý tả: bộ lông, cái đầu. Hai H:+Khi tả ngoại hình của con chó tai, đôi mắt, bộ ria,…. hoặc con mèo, em cần tả những bộ -Nghe. phận nào? -3-5 HS đọc kết quả quan sát. -Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn Bài 4-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. bài -GV định hướng.: -Yêu cầu HS làm -Nghe bài vào vở. IV.Cuûng coá: -Goïi HSnhắc lại bài. -Nhaän xeùt tieát hoïc V. Daën do:ø -Dặn HS về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả Tiết 2. Thứ sáu ngày 04 tháng 04 năm 2014 Toán §150 Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu 1. 1.Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 2. Áp dụng bài học vào cuộc sống. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: - Gọi HS làm bài 2/157 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động Hoạt động 1: -Đạt MT số 1. -H ĐLC:Qs,Nx -HT TC: C. lớp.. Hoạt động 2: -Đạt MT số 1. -HĐLC:T.hành -HTTC :Nhóm 4. Giáo viên -HDHS thực hành đo độ dài đoạn thẳng. -Chọn lối rộng của lớp học dùng phấn chấm hai điểm A và B. -Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? -HD hs thực hành đo. -Nhận xét kết luận. Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. -HD yêu cầu hs thực hành nhóm 4 đo điền kết quả vào phiếu. -Theo dõi giúp đỡ các nhóm. -Nhận xét chốt kết quả đúng.. Học sinh -Quan sát. -Nghe và thực hiện theo yêu cầu. -Theo dõi nêu ý kiến. -Lớp nhận xét bổ sung. -Lớp theo dõi. -1 hs nêu yêu cầu. -Thực hành theo nhóm 4 đo và ghi kết quả. -Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau. -Nhận xét chốt kết quả đúng.. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. 2.Dặn dò: Nhận xét tiết học. V: Chuẩn bị ĐDDH: bảng nhóm. Tiết 2. Kĩ thuật §30: Lắp xe nôi (Tiết 2). I.Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS nêu các bước thực hành lắp xe nôi?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên HĐ1: Thực hành -Yêu cầu hs thực hành lắp xe nôi. lắp xe nôi. -Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi. -Nhận xét chốt ý yêu cầu hs thực hành lắp. -GV kiểm tra và giúp đỡ HS yếu chọn đúng và đủ chi tiết lắp xe nôi. -GV quan sát, theo dõi HĐ2: Nhận xét -Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản đánh giá sản phẩm: phẩm. -Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng quy trình -Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch -Xe nôi chuyển động được -GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt. -Yêu cầu hs tháo cất cẩn thận các bộ phận.. Học sinh -3 hs nhắc lại các chi tiết. -HS thực hành lắp xe nôi theo nhóm. -HS lắp ráp theo quy trình trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe nôi không bị xộc xệch -Kiểm tra sự chuyển động của xe. -Lắng nghe thực hiện. -HS trưng bày sản phẩm -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn -Lớp theo dõi. -HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV.Củng cố: - Nêu các bước lắp xe nôi? Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3. Khoa học §60 Nhu cầu không khí của thực vật. I Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. - Áp dụng bài học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS: Nêu nhu cầu của chất khoáng đối với thực vật? Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động HĐ1: Ôn kiến thức cũ.. Giáo viên - Ôn lại các kiến thức cũ. -Không khí có những thành phần nào? -Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. -Nhận xét chốt ý đúng. -Làm việc theo cặp. HĐ2: Nhu cầu -GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang không khí của thực 120, 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời vật. lẫn nhau. -Theo dõi giúp đỡ hs. VD: Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? -GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. KL: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. -GV nêu vấn đề: thực vật “ ăn: gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? -Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật -Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật. -Nhận xét chốt ý đúng: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng …. Học sinh -2 – 3 hs nêu. -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Thực hiện thảo luận theo cặp: Quan sát hình 1,2 trang 120, 121 SGK. -Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?........ -Một số cặp trình bày trước lớp -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. -2 – 3 hs nêu: Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo… -3 – 4 hs nêu ý kiến. -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -Lớp theo dõi nhắc lại.. IV.Củng cố: - Thực vật có nhu cầu về không khí như thế nào? Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 1. Tập làm văn §60: Điền vào giấy tờ in sẵn. I Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy khổ tờ in sẵn phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết áp dụng bài học vào cuộc sống. ** Biết thu thập thông tin để điền vào giấy tờ in sẵn. Biết trách nhiệm của mình. II. Đồ dùng dạy học: bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng con vật Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1:HD thực. Giáo viên Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Học sinh -1 HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hành.. phiếu. -Quan sát, lắng nghe. -Treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn HS -Làm phiếu chữa bài cho nhau. cách viết. -Chữ viết tắt CMND có nghĩa là: Chứng minh nhân dân. …….. -Lớp theo dõi. +Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu? +Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào, -Lớp theo dõi thực hiện. thuộc quận huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào? +Lí do hai mẹ con đến? -Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa -HS thực hành viết vào vở nháp. hướng dẫn và ghi mẫu. -3-5 HS đọc phiếu. +Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ -Lớp nhận xét bài lẫn nhau theo hộ khâủ của gia đình bà con hai mẹ -3 – 4 hs nêu ý kiến. con em đến chơi -Lớp nhận xét bổ sung. -Yêu cầu hs thực hành viết. -Lớp theo dõi. -Theo dõi giúp đỡ hs. -Gọi một số HS đọc phiếu. -1 HS đọc yêu cầu. -Nhận xét sửa bài cho hs. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, *KNS: Khi khai báo tạm trú tạm vắng thảo luận phát biểu. chúng ta cần khai báo như thế nào? -Lớp nhận xét bổ sung. -Nhận xét chốt ý giáo dục hs cần khai báo chính xác... Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét chốt ý đúng. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. . Thước dây. Tiết 5. Hoạt động ngoài giờ §30 Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập, thi đua học tốt. I Mục tiêu: -Đánh giá tuần 30 -Đưa ra công việc tuần tới. -Sinh hoạt tập thể: Thi đua tháng ôn tập học tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1. Đánh giá.. Giáo viên -Gọi lớp trưởng báo cáo tuần qua.. 2. Công việc tuần tới.. -Giáo viên kết luận: Đi học muộn, vẫn còn học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. -Vệ sinh cá nhân chưa sạch, chưa cắt tóc, chải tóc… -Vệ sinh lớp học còn chậm trễ. -Làm tốt công tác trực tuần. -Học bài làm bài đầy đủ.. Học sinh -Lớp trưởng báo cáo những bạn vắng học trong tuần. -Lớp theo dõi.. -Lắng nghe thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Đi học chuyên cần, không nghỉ học, bỏ học vô lí do. -Tích cực học tập, hăng hái giơ tay xây dựng bài… -Không nói chuyện riêng trong lớp… -Vệ sinh cá nhân, trường lớp. 3.Sinh hoạt tập thể -Phát động thi đua tháng ôn tập, học tốt. -Nhắc nhở hs học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10.. -Lắng nghe thực hiện.. -Lắng nghe thực hiện.. III.Củng cố: - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần. IV.Dặn dò: -Về nhà các em luôn thực hiện. An toàn giao thông. Bài 6: An. toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.. I.Mục tiêu: -Giúp HS biết các nhà ga,bến tàu, bến xe,bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông đỗ, đậu để đón khách lên xuống.HS biết cách lên ,xuống tàu xe an toàn.HS biết các quy khi ngồi xe. -Có khả năng và thái độ đúng khi đi trên các phương tiện GTCC như:xếp hàng khi lên xuống. -Có ý thức thực hiện đúng khi đi trên các phương tiện GTCC. II.Chuẩn bị: -GV:hình ảnh các nhà ga,bến tàu,bến xe….Hình ảnh người lên xuống tàu xe. -HS:nhớ và kể lại các chuyến đi chơi tham gia trên các phương tiện GTCC. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung 1.On định. 2.Bài mới: Hoạt động 1: MT:HS có kĩ năng thực hiện các động tác cài dây an toàn ,bám vào tay vịn khi lên xuống xe.. HĐ của GV HĐ của HS -Lớp phó văn thể hướng dẫn. Thực hiện Giới thiệu bài. Theo dõi -Giới thiệu cách lên xuống xe ô tô ,xe Quan sát buýt,xe đò,tàu hỏa,cách đi thuyền,ca nô -Khi lên xuống các phương tiện GTCC -Trả lời câu hỏi. mà hấp tấp,không chú ý thì việc gì sẽ Nhận xét,bổ sung. xảy ra? -Nhận xét vàkết luận:Khi lên xuống tàu,xe chúng ta phải: Lắng nghe và nhắc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 2: MT:Tìm hiểu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC.. 3.Củng cố, dặn dò. +Chỉ lên xuống khi xe,tàu dừng hẳn. +Không nên chen lấn khi lên xuống. +Phải bám chắc vào thành xe,tay vịn,nhìn xuống chân. -Treo tranh. -Ngồi trên tàu xe có ghế ngồi không? -Có được đi lại tự nhiên không?có được quan sát cảnh vật bên ngoài không? -Mọi người ngồi hay đứng? KL:Không thò đầu thò tay ra ngoài,không được ném các đồ vật ra ngoài….. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học,dặn dò HS.. lại. -Quan sát. Lắng nghe và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ,bổ sung. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Mĩ Thuật. Tiết 30:Tập. nặn tạo dáng:Đề tài tự chọn.. I Mục tiêu: 1.Biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. 2.Biết cách nặn và nặn được một hay hai người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.. II Hoạt động sư phạm: -Chấm một số bài của tuần trước. -Nhận xét chung. III Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên HĐ1: Nhằm đạt -Gv giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bị mục tiêu 1 +Các bộ phận chính của người hoặc con vật. HĐLC: Thực hành +Các dáng: đi đứng, ngồi nằm… HTTC:Cá nhân -GV cho HS xem các hình nặn người và con vật. -GV thao tác cách nặn con vật hoặc người. +Nặn từng bộ phận: Đầu, thân, chân,… rồi dính. Học sinh -Quan sát kĩ mẫu. -Quan sát và lắng nghe. -Quan sát và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu 2 HĐLC: Thực hành HTTC:Cá nhân. ghép thành hình +Nặn từ một thỏi đất bằng cách vẽ, vuốt thành các bộ phận. +Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đùng và sinh động hơn. -Tạo dáng phù hợp với hoạt động: đi, cúi, chay… +Từng cá nhân nặn con vật hoặc dáng người theo ý thích. -Cho HS thực hành -GV cùng HS chọn, nhận xét và xếp loại một số bài tập nặn. -GV bổ sung, động viên HS và thu một số bài đẹp để có thể sử dụng làm đồ dùng dạy học. -Nghe và thực hành theo yêu cầu. -Trưng bày sản phẩm. -Bình chọn sản phẩm +Hình rõ đặc điểm. +Dáng sinh động, phù hợp với hoạt động +Sắp xếp rõ nội dung. IV: Hoạt động nối tiếp: -Nhắc lại cách nặn tạo dáng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò. V: Chuẩn bị : Ảnh về người, các con vật. Đất nặn, màu vẽ, hoặc giấy màu, hồ dán…. Am nhạc. On 2 bài hát: Chú voi con ở bản đôn Thiếu nhi thế giới liên hoan I.Mục tiêu: -HS ôn tập và trình bày 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan Theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xứong và đối đáp. -Biết trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca, biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. -Yêu thích ca hát. II. Các hoạt động dạyhọc Hoạt động HĐ 1: Ôn lại 2bài hát. Giáo viên Chú voi con ở Bản Đôn.. GV bắt nhịp. -Hát kết hợp gõ đệm -Cho Hát thầm bài:Thiếu nhi thế giới liên hoan. Bài: Chú voi con ở Bản Đôn. -Gõ tiết tấu của lời ca bài hát, đố HS nhận ra đó là câu nào trong bài? -Tổ chức:. Học sinh. HĐ 2: Trình bày bát hát theo cách lĩnh xướng.. -Nhận xét tuyên dương. -Gọi HS từng tốp, nhóm, cá nhân lên hát và biểu diễn theo lới bài hát. -Nhận xét đánh giá. Cho HS hát lại 1-3 bài hát đã ôn tập.. . -Thực hiện hát theo hình thức lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng, kết hợp động tác phụ hoạ. -Nhận xét bình chọn.. 3.Củng cố dặn dò:. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài.. -Nhận xét bình chọn.. Cả lớp hát Hát kết hợp múa phụ hoạ. -Theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca. -Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca. -Hát đồng thanh. -Hát kết hợp với động tác múa đơn giản. -Tay gõ theo tiết tấu lời ca..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Địa lí. Tiết 30:Thành. phố Đà Nẵng. I. Mục tiêu: 1.Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: -Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. -Đà Nẵng là thành phố càng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. -Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch, 2.Chỉ được vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ. II Hoạt động sư phạm: -Chỉ thành phố Huế và dòng sông Hương trên bản đồ? -Vì sao thành phố Huế là thành phố du lịch? -Nhận xét,ghi điểm. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu 1,2 HĐLC: Thực hành HTTC: Nhóm. HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu 2 HĐLC: Trò chơi HTTC: Cả lớp. Giáo viên - GV treo bản đồ Việt Nam -Chỉ thành phố Đà Nẵng trên bản đồ và mô tả vị trí thành phố Đà Nẵng -GV giải thích về tên gọi bán đảo Sơn Trà. Học sinh - HS thảo luận cặp đôi, chỉ cho nhau thành phố Đà Nẵng trên bản đồ và mô tả vị trí thành phố Đà Nẵng - HS chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên bản đồ -Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu mối giao - Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất thông lớn ở duyên hải miền Trung? phát của nhiều tuyến đường … -Tại sao Đà Nẵng được gọi là thành phố cảng? - Đà Nẵng được gọi là thành phố -Kể tên các hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và cảng vì có cảng sông Hàn từ Đà Nẵng đi đến nơi khác - Hai HS trao đổỉ cặp đôi. - Nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - Các ngành sản xuất của Đà Nẵng: - Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt không? Vì sao? - Đà Nẵng có nhiều điều kiện để phát -Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều triển du lịch vì nằm sát biển… khách du lịch? - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm … -Chốt ý ,tổ chức chơi trò chơi :Hd viên -hs chơi cả lớp.. IV: Hoạt động nối tiếp: - Nhắc lại đặc điểm thành hố Đà Nẵng. -Nhận xét tiết học .Dặn dò. V: Chuẩn bị : Lược đồ thành phố Đà Nẵng , bản đồ Việt Nam.Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng. Tiết 1. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> §59:Luyện tập quan sát con vật I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,2); Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả.(BT3,4). - Yêu quý các con vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về các con vật. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Gọi 2HS Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động HĐ1: HD thực hành.. Giáo viên Học sinh Bài 1:Đọc bài văn -2 HS đọc thành tiếng bài -Treo tranh minh hoạ gọi HS đọc bài văn. -Lớp đọc thầm. -Giới thiệu: Đàn ngan con mới nở … -Lớp theo dõi. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ?Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát -2 – 3 hs nêu: bộ lông, cái đầu. những bộ phận nào của chúng. Hai tai, đôi mắt, bộ ria,… -Yêu cầu Hs ghi lại vào vở những từ ngữ hình -Lớp làm vào vở. ảnh miêu tả mà em thích. -2 hs đọc bài làm. -Nhận xét chốt ý đúng. -Lớp nhận xét bổ sung. -KL: Để miêu tả một con vật sinh động, giúp -Lớp lắng nghe. người đọc có thể hình dung …. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -HD gợi ý hs miêu tả con vật. -Theo dõi làm vào nháp. -Gọi HS nêu bài làm. -3 – 4 hs đọc bài làm. -Nhận xét, khen ngợi HS .. -Lớp nhận xét bài bạn. Bài 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -GVHD yêu cầu hs làm vào vở. -Làm bài. -Gọi HS đọc bài làm. -3-5 HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét khen ngợi HS . -Lớp nhận xét. IV.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×