Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.76 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 141: Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 . - Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. -GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,.. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu các bước giải toán. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải. - Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét. Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng. Hoạt động của HS. - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc - Suy nghĩ, tự đặt đề toán đề toán mình đặt trước lớp. - Lần lượt đọc đề toán trước lớp - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải em lên bảng giải - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng Hoạt động nối tiếp: - Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học ********************************* TẬP ĐỌC Tiết 59: Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK). KNS*:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, giao tiếp, trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?. Hoạt động của HS - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. - Lắng nghe - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 trình nào? ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt + Những nhà thám hiểm rất dũng những kết quả gì? cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các + Những nhà thám hiểm là những nhà thám hiểm? người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... c/ HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - 3 hs đọc to trước lớp - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, nhấn giọng trong bài Thái Bình Dương, bát ngát, mãi - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - YC hs luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương Hoạt động nối tiếp: - Hãy nêu nội dung bài? - Trả lời theo sự hiểu - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Vài hs lặp lại - Bài sau: Dòng sông mặc áo. ********************************* CHÍNH TẢ (Nhớ - viết ) Tiết 30: Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có - HS thực hiện viết nghĩa bắt đầu bằng ch/tr - Nhận xét 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Lắng nghe Hoạt động 2: HD nhớ-viết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi hs đọc thuộc đoạn văn - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa? - YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần - HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì - Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài - Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD làm bài tập Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa - YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.. - 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pha't biểu - Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài - Đổi vở nhau kiểm tra - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức - 1 hs đọc y/c - Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét b) viện - giữ - vàng - dương - giới. Hoạt động nối tiếp: - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói - Nhận xét tiết học ************************************* Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 147: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm bài 2, bài 4 . II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi hs nhắc lại các bước giải - 2 hs nhắc lại tìm hai số khi biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Dạy học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải - YC hs tự giải bài toán. - 1 hs đọc đề bài + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. Hiệu số phần bằng nhau 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82 Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ nêu các bước + Vẽ sơ đồ giải + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tính độ dài mỗi đoạn đường - Làm bài trong nhóm đôi - YC hs giải bài toán trong nhóm Tổng số phần bằng nhau là: đôi 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525m Hoạt động nối tiếp: - Về nhà làm lại các bài toán - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học ******************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 59: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4 - 2 hs thực hiện theo yc - Nhận xét 2. Dạy học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 - Gọi hs trình bày, đọc các từ tìm được - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Tổ chức cho hs thi tiếp sức - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,.... Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 - Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày - Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,... d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,... - 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,... c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ... - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu) * Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại... - Lắng nghe, thực hiện. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm - Nhận xét tiết học ************************************* LỊCH SỬ Tiết 59: Bài: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục tiêu: Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Điều chỉnh nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. Điều chỉnh nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. II /Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: - Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì? - Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào? - Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Quang Trung xây dựng đất nước - Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?. Hoạt động của HS. - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại. + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. - Lắng nghe. Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. * Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Thảo luận nhóm 4, trả lời - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quang Trung lại đề cao chữ nôm? - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?. của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Lắng nghe. - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.. Kết luận: - Lắng nghe Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. * Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Người đời vô cùng thương tiếc một - Tình cảm của người đời đối với ông ra ông vua tài năng và đức độ. sao? - Lắng nghe Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. Hoạt động nối tiếp: - 1 hs kể lại - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - Vài hs đọc to trước lớp - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập - Nhận xét tiết học. ************************************* KỂ CHUYỆN Tiết 30: Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về du lịch hay thám hiểm.. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). GDMT: - HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II/ Đồ dùng dạy-học: - Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết đề bài - Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm. - Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm - Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?. Hoạt động của HS - 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi - 2 hs đọc - Lắng nghe + Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Magien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4. + Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nêmô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển. + Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP + Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu chuyện này, bà em kể cho em.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy giiếng... - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.. - 1 hs đọc to trước lớp. - Thực hành kể chuyện trong nhm đôi - Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện + Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. + Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao? + TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất? + Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện câu chuyện? hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu - Nhận xét, bình chọn. hỏi hay nhất. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe. - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình. - Nhận xét tiết học ********************************************* KHOA HỌC Tiết 59: Bài: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật - Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> có nhu cầu về nước khác nhau? - Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau? - Nhu cầu về nước của thực vật thế nào? - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật - YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì?. 3 hs trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày + Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống. + Cây nào phát triển kém nhất , tới mức + Cây b kém phát triển nhât vì thiếu không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất đó giúp em rút ra kết luận gì? khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất. - Kể những chất khoáng cần cho cây? - ni tơ, ka li, phốt pho... Kết luận: - Lắng nghe + Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Nhận phiếu, làm việc nhóm 6 - YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành - Trình bày (Vài hs lên làm bài trên phiếu học tập bảng) +Những loại cây nào cần được cung cấp +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau nhiều ni-tơ hơn ? muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. +Những loại cây nào cần được cung cấp +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho hơn ? nhiều phôt pho. +Những loại cây nào cần được cung cấp +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, nhiều kali hơn ? cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng +Mỗi loài cây khác nhau có một của cây ? nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang +Giai đoạn lúa vào hạt không nên vào hạt không nên bón nhiều phân ? bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy +Bón phân vào gốc cây, không cho có gì đặc biệt ? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn -GV kết luận: cây sắp ra hoa. + Mỗi loài cây khác nhau cần các loại -Lắng nghe. chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Hoạt động nối tiếp: +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất +Nhờ biết được những nhu cầu về khoáng của cây trồng trong trồng trọt như chất khoáng của từng loài cây người thế nào ? ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. -Chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. ***************************** Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 16 tháng 4 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 148: Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính về phân số. - Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 . - Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. -GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,.. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. -Lắng nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, - Vài hs nhắc lại nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện - Thực hiện. Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện. 23 13 3 44 11 26 13 ; b) ; c ) ; d ) ; e) a) 20 72 4 56 14 10 5.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tích hình bình hành. tìm phân số của một - Lấy đáy nhân chiều cao số - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - YC hs tự làm bài Chiều cao của hình bình hành: 5 10(cm) 18 x 9. Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Bài 3: Gọi hs đọc đề toán Đáp số: 180 cm2 - Bài toán thuộc dạng gì? - 1 hs đọc to trước lớp - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số hai số đó. khi biết tổng và tỉ của hai số đó? + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 + Tìm các số nhóm làm trên phiếu) - Giải bài toán trong nhóm đôi Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Hoạt động nối tiếp: Đáp số: 45 ô tô - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học ************************* TẬP ĐỌC Tiết 60: Bài : DÒNG SONG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng qu hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với 2 hs đọc và trả lời mục đích gì? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. + Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng. . HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ + Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng - Bài đọc với giọng như thế nào? - Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?. - 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giải nghĩa - Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe. - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào - Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trong một ngày? trưa - xanh như mới may; chiều tối mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa... - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. + Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây. - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông. + Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo... c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài - 2 hs đọc lại bài thơ - YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng - Lắng nghe, trả lờitrong bài. - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. - HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ. Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp Hoạt động nối tiếp: - YC hs nêu nội dung bài thơ. - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm - Bài sau: Ăng-co Vát yêu dng sông của quê hương mình. - Nhận xét tiết học. ************************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 59: Bài : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - Nhận xét 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD quan sát Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?. Hoạt động của HS - 2 hs thực hiện theo y/c. - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe + Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân - Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí - Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn....
<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. . Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. . Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng - YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ - Ghi vào vở miêu tả mà mình thích. Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, - Lắng nghe giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc y/c - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con - bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ mèo, em cần tả những bộ phận nào? ria, bốn chân, cái đuôi - Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát - Lắng nghe , ghi nhớ cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. - Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông nhanh vào bảng vàng mượt Các bộ phậnTừ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng trông như yên xe đạp nhạt, đen như gỗ mun, tam thể ... cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ như quả bóng ... Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, dựng đứng như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... trong xanh như nước biển, mắt đen Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn pha nâu râu ngắn, cứng quanh mép long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như - chân cao, gầy với những móng đen,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những cong khoằm lại chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn đuôi dài, cong như cây phất trần luôn ngoe nguẩy như con lươn... phe phẩy - Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động - 1 hs đọc y/c Bài 4: Gọi hs đọc yc - Lắng nghe, thực hiện - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. Hoạt động của con chó - Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả - mỗi lần có người về là vẫy đuôi vào 2 cột mừng rối rít Hoạt động của con mèo - nhảy chồm lên em - luôn quấn quýt bên người - chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - đi rón rén, nhẹ nhàng - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào - nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ trong - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như - bước đi nhẹ nhàng, rón rén sợ mất phần - nằm im thin thít rình chuột - vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu - Lắng nghe, thực hiện - nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi Hoạt động nối tiếp: - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. - Nhận xét tiết học. *************************************** KHOA HỌC Tiết 60: Bài: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/upload.123doc.net - Nhu cầu về chất khoáng của thực vật như thế nào? Nêu ví dụ. - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động của HS - 1 hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp - Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? 2) Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? 3) Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? 5) Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trính trên ngừng? Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn", "uống", "thải ra". Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí cácbô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: - Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xố, thoáng khí. Hoạt động nối tiếp: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121 - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. - Nhận xét tiết học. **********************************. - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời.. - Lắng nghe. - Trả lời theo sự hiểu - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 149: Bài: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2. - Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. -GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,.. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KTBC: 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ - Quan sát VN có ghi tỉ lệ - Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ - Tìm và đọc trước lớp - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; - Lắng nghe 1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết 1 dưới dạng phân số 10000000 ; tử số cho. biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) 2) Thực hành: - 1 hs đọc y/c Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Lần lượt trả lời - Hỏi lần lượt từng câu 1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - 1 hs đọc y/c Bi 2: Gọi hs đọc y/c.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS trình by kết quả.. - HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả. Tỉ lệ 1: 1000 1: 300 1:10000 bản đồ Độ dài 1cm 1dm 1mm thu nhỏ Độ dài 1000cm 300dm 10000mm thật. Hoạt động nối tiếp: - Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. - Nhận xét tiết học. ************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 60: Bài: CÂU CẢM I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a,Tìm hiểu bài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Hai câu văn trên dùng để làm gì?. Hoạt động của HS - 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm - Lắng nghe. - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo - A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. - Cuối các câu trên có dấu gì? - Cuối câu có dùng dấu chấm than Kết luận: Câu cảm là câu dùng để - Lắng nghe bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời,.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. - Gọi hs đọc ghi nhớ b, Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc BT - YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2 hs) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Mời hs dán bảng nhóm, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu kể a) Con mèo này bắt chuột giỏi. b) Trời rét. c) Bạn Ngân chăm chỉ. d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c a) Ôi, bạn Nam đến kìa!. b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!. c) Trời, thật là kinh khủng!. - Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài - Lần lượt phát biểu Câu cảm - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá! - Ôi, trời rét quá! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! - 1 hs đọc y/c - HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!... b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! - 1 hs đọc y/c - Lắng nghe, thực hiện a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.(Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên:Ồ,bạn Nam thông minh quá!) c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!). Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học thuộc nội dung ghi Lắng nghe, thực hiện nhớ. - Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. - Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét tiết học. ****************************** KĨ THUẬT Tiết 29: Bài : LẮP XE NÔI (Tiết 2) I/ Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b)HS thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi . a/ HS chọn chi tiết -GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. -Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. -GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS chọn chi tiết để ráp.. -HS đọc.. -HS làm cá nhân, nhóm.. - HS trưng bày sản phẩm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực -HS dựa vào tiêu chuẩn hành: trên để đánh giá sản +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. phẩm. +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe nôi chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả -HS cả lớp. thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. ********************************** Ngày soạn: Thứ sáu ngày 11 tháng 4năm 2014 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 150: Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . - Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. -GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác ,.. II/ Đồ dùng dạy-học: Hình vẽ SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 1: - YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và - Xem bản đồ nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu - Là 2 cm nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? - Tỉ lệ 1 : 300 . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là - 300 cm bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài - 600 cm thực tế? - YC hs trình bày bài giải. - HS giải Chiều rộng thật của cổng trường: 2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số: 6m 2. Giới thiệu bài toán 2: - YC hs đọc đề toán + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?. - 1 hs đọc đề toán + Là 102 mm + 1 : 1 000 000 + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 1 000 000 mm + Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là: 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km. 3) Thực hành: Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc - Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 kết quả 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng - Tự làm bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m Hoạt động nối tiếp: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Thực hành - Nhận xét tiết học ***************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 60: Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). KNS*: - Thu thập, xử lí thơng tin, đảm nhận trách nhiệm công dân. II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo - 2 hs thực hiện theo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động yc của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4 - Nhận xét 2. Dạy học bài mới.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: HD hs làm bài tập - Lắng nghe Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu - Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ - 1 hs đọc to trước lớp viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy: - Lắng nghe + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) - Tự điền vào phiếu + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên - Nối tiếp đọc tờ khai của chính em, - Nhận xét + Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm. - 1 hs đọc to trước lớp + Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. - YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Suy nghĩ, trả lời: - Cùng hs nhận xét Bài tập 2: Gọi hs đọc yc Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở - Lắng nghe, ghi nhớ đến nơi khác sinh sống. Hoạt động nối tiếp: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - Nhận xét tiết học. ******************************* ĐẠO ĐỨC Tiết 30: Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. KNS : - Ttrình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường, thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường, bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường, đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. GD MT: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học sinh. Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học và nơi công cộng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của GV 1. KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: * Khởi động: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44 - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau: 1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?. 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) Kết luận: + Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,... Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm.... Hoạt động của HS - 1 hs trả lời + Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. + Nước; không khí; cây; thức ăn,... - Lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện - 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện nhm trình bày 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ra? HS đọc phần ghi nhớ SGK/44 con người gây ra. - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK) và mai sau. - Gọi hs đọc BT1 - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho - 8 hs nối tiếp nhau đọc rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, tình huống Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b) Trồng cây gây rừng. c) Phân loại rác trước khi xử lí. d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh - Lắng nghe hoạt. đ) Làm ruộng bậc thang. e) Vứt rác súc vật ra đường. g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... Hoạt động nối tiếp: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi - vài hs đọc ghi nhớ trường tại địa phương. - Lắng nghe, thực hiện - Nhận xét tiết học ************************************ ĐỊA LÍ Tiết 30: Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1.KTBC +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. +Nêu bài học GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: a.Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu:. -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Cả lớp quan sát , trả lời . - Hoạt động nhóm quan sát và trả lời. +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN . +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông +Đà Nẵng có cảng biển Sa lớn ở duyên hải miền Trung? Tiên , cảng sông Hàn gần -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các nhau . đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -HS quan sát và nêu. -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa - Hoạt động nhóm đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến -HS cả lớp lắng nghe . ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một 2 HS đọc . số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo -HS tìm và trả lời . tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi -Cả lớp lắng nghe . tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. Hoạt động nối tiếp: - HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> lịch. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. Nhận xét tuần qua : Thực hiện nội quy Vệ sinh phòng lớp , sân trường Chăm sóc cây Chuyên cần II. Kế hoạch tuần tới : Phân công làm vệ sinh Chăm sóc cây Thực hiện nội quy. GIÁO DỤC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG I. MỤC TIÊU Giúp HS nắm vững từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phoøng ngừa viêm nướu và sâu răng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mô hình răng hàm - bàn chải răng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân bệnh viêm nướu - Cách dự phòng 2. GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét. 3. Dạy bài mới :Giới thiệu bài :GV hỏi HS: - Để làm sạch mảng bám trên răng, các em phải làm gì? - Thế nào là chải răng đúng phương pháp ? Hoạt động 1: Hướng dẫn thứ tự chải răng -GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ( 2 phút) và nêu thứ tự chải răng theo các bước đã học ở lớp 4. -GV kết luận: Thứ tự chải răng: -Hàm trên trước, hàm dưới sau. -Từ trái sang phải -Mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai: + 6 -10 lần ở mỗi đoạn răng ( 2-3 răng). + Động tác :. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS trả lời câu hỏi. -HS trả lời : Phải chải răng đúng phương pháp. -…chải răng đúng thứ tự. - HS nhớ lại , thảo luận theo caëp. - Đại diện HS trình bày . - HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Nghiêng 300 – 450 . *Rung nhẹ tại chỗ. *Di xuống (hay lên) mặt nhai(hay bờ cắn) của răng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành chải răng - GV gọi HSG thực hành làm mẫu theo thứ tự vừa nêu. - GV thực hành làm mẫu vừa hướng dẫn HS. Lưu ý HS khi chải các răng hàm ở trong, khó, phải đưa bàn chải đúng cách. -GV tổ chức cho HS thực hành cá nhân tiếp nối theo tổ, mỗi tổ 1HS . GV nhận xét. GV kết luận: Chải răng đúng thứ tự sẽ làm sạch mảng bám trên răng, giúp phoøng ngừa viêm nướu và sâu răng. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ Mẹ mua cho em bàn chải xinh Cùng anh chị, em đánh răng một mình Đánh mặt ngoài, rồi đánh mặt trong Đánh hàm trên rồi đánh hàm dưới Đánh mặt nhai lui tới vài lần Em chải răng nên răng em trắng itnh - GV yêu cầu HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: Cho HS làm phiếu học tập -GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp. ĐÁP ÁN: Câu 1)a, câu 2) ngoài, trong, nhai, câu 3)c, câu 4)d, câu 5) c - GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 Phương pháp chải răng.. -HS lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS lớp theo dõi -HS thực hành cá nhân theo yêu cầu. -HS lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS học thuộc lòng bài thơ.. - HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.. -HS làm bài tập . -Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận xét, sửa -HS làm bài tập. KT của tổ trưởng. Duyệt của BGH. ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………. ………………………………………… … ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ……………… Ngày……tháng 03 năm 2013 Tổ trưởng. ………………………………………… …………… Ngày……tháng 03 năm 2013 P. Hiệu trưởng.
<span class='text_page_counter'>(33)</span>