Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an ngu van 9 tuan 35 2013 214 cua Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.22 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 9A 9B 9C. Tiết (TKB). TUẦN 35 Ngày giảng Sĩ số .../05/2012 28 .../05/2012 30 .../05/2012 27. Vắng. Tiết 164: Tập làm văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN (tiếp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã học từ lớp 6 đến lớp 9. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn bản. 2. Kĩ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực của đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. - Kết hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế bài làm. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo. - Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs - Nghe 2. Bài mới: - Dẫn vào bài:. - Ghi đầu bài - Ghi đầu bài. Hoạt động I: HD hệ thống hoá về các kiểu văn bản đã học II. Phần tập làm văn trong chương trình THCS ? Theo em phần đọc – hiểu - VD: Muốn NL về - Phần đọc – hiểu văn bản và văn bản và phần TLV có mối n/v bé Thu phải đọc TLV có mqh mật thiết với quan hệ với nhau như thế – hiểu sâu về VB nhau. Đọc – hiểu giúp ta làm nào? Nêu VD? “Chiếc lược ngà” tốt TLV ? Phần TV có q.hệ như thế - VD: Học TV phần - Phần TV giúp ta vận dụng tốt nào với phần đọc – hiểu văn liên kết câu và LK ngôn ngữ TV để đọc – hiểu VB bản và phần TLV, nêu ví dụ đoạn văn giúp ta có và làm bài tập TLV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chứng minh?. kiến thức tổ chức các câu trong đoạn, các đoạn trong bài hay ta có thể diễn dạt ý của mình khi đọc hiểu VB hay khi làm văn ? Các phương pháp, thao tác - Suy nghĩ, trả lời - Rèn luyện kĩ năng TLV là rèn miêu tả, tự sự, nghị luận, luyện các thao tác miêu tả, tự biểu cảm, TM có ý nghĩa như sự, Nghị luận, biểu cảm, TM. thế nào đối với việc rèn Nắm chắc các phương pháp, luyện kĩ năng TLV? thao tác trên là cách để làm tốt các kiểu bài TLV. Hoạt động II: HD Tìm hiểu các kiểu văn bản trọng tâm III. Các kiểu VB trọng tâm 1. Văn bản thuyết minh. ? Văn bản TM có mục đích - Suy nghĩ, trả lời - Mục đích biểu đạt: Giúp biểu đạt là gì? người đọc có tri thức và thái độ đúng đắn đối với sự vật hiện tượng thông qua việc trình bày thuộc tính, cấu tạo…. của chúng. ? Muốn làm được VBTM, - Trả lời, bổ sung - Muốn làm được VBTM cần: trước hết cần chuẩn bị những + Tìm hiểu rõ đối tượng TM, sự gì? vật hiện tượng cần TM + XĐ rõ phạm vi tri thức về đối tượng TM + Sử dụng các phương pháp thích hợp để TM ? Hãy cho biết các phương - Trả lời - Các phương pháp: Nêu định pháp thường dùng trong nghĩa, giả thiết, liệt kê, nêu ví VBTM? dụ, dùng số liệu, so sánh. ? Ngôn ngữ của VBTM có - Ngôn ngữ của đặc điểm gì? VBTM cần chính xác, dễ hiểu 2. Văn bản tự sự ? Nêu mục đích biểu đạt của - Suy nghĩ, trả lời - Mục đích biểu đạt: Biểu hiện VB tự sự? con người, quy luật đời sống,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bày tỏ tình cảm, thái độ. ? Nêu các yếu tố tạo thành - Trả lời - Các yếu tố tạo thành VB tự VB tự sự? sự; s.việc, nhân vật, lời kể. ? Vì sao VB tự sự thường - Trả lời, bổ sung - VB tự sự kết hợp với miêu tả, k.hợp với các yếu tố miêu tả, NL, biểu cảm để lời kể sinh nghị luận, biểu cảm. Hãy cho động, lôi cuốn, bộc lộ được biết t/dụng của các yếu tố đó t/cảm của người kể. đối với văn bản tự sự? 3. Văn bản nghị luận ? Nêu mục đích biểu đạt của - Trả lời - Mục đích biểu đạt: Thuyết văn bản NL? phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái xấu qua việc trình bày tư tưởng chủ quan của người viết. ? VBNL có các yếu tố nào - 3 yếu tố: Luận - Các yếu tố tạo thành: Luận tạo thành? điểm, luận cứ và lập điểm, luận cứ, lập luận. luận ? Nêu yêu cầu đối với luận - Trả lời, bổ sung + Luận điểm: Phải đúng đắn, điểm, luận cứ và lập luận? chân thật, đáp ứng nhu cầu thực - Trả lời, nhận xét tế + Luận cứ: Chân thật, đúng đắn, tiêu biểu. + Lập luận: Chặt chẽ, hợp lí. ? Nêu dàn bài chung của bài - Nêu dàn bài chung NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống hay một vấn đề tư tưởng, đạo lí.? ? Nêu dàn bài chung của bài NL về tác phẩm truyện hay 1 đoạn thơ, bài thơ.? Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung kiến thức - Nghe, hiểu tiết học 4. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau. - Nghe, hiểu Lớp Tiết (TKB) Ngày giảng Sĩ số Vắng 9A .../05/2012 28 9B .../05/2012 30.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9C. .../05/2012. 27. Tiết 165: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Rèn kĩ năng nói, viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những yêu cầu đối với luyện nói, viết khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể. 2. Kĩ năng: - Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ. III. CHUẨ BỊ: GV : Đọc, soạn, bảng phụ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Củng cố kiến thức về làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, rèn luyện kĩ năng nói, viết trước tập thể. A. ĐỀ BÀI: Nêu cảm nhận chung của các nhân vật nữ tiêu biểu cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước qua văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê. B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý, LẬP DÀN BÀI: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách song cần đảm bảo những ý cơ bản sau: - Các nhân vật nữ tiêu biểu của chủ nghĩa anh hùng cách mạng Việt Nam thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước trong văn bản Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê là Phương Định, Nho, Thao. - Vẻ đẹp chung của họ: + Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, luôn quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ. + Dũng cảm, sẵn sàng hi sinh, không quản khó khăn, gian khổ............ + Có tình đồng đội gắn bó, yêu thương, đùm bọc nhau..............

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Họ còn có nét chung của các cô gái trẻ: Dễ xúc cảm, nhiều mơ ước..........thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay cả trong chiến trường ( Thao thích chép bài hát, Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi bó gối mơ mộng và hát......... ) 3. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học. 4. Dặn dò: Xem lại đề bài, chuẩn bị tiết sau.. Lớp 9A 9B 9C. Tiết (TKB). Ngày giảng .../05/2012 .../05/2012 .../05/2012. Sĩ số 28 30 27. Vắng. Tiết 166: Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Rèn kĩ năng nói, viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những yêu cầu đối với luyện nói, viết khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể. 2. Kĩ năng: - Lập ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận đánh giá của mình về một đoạn thơ bài thơ. III. CHUẨ BỊ: GV : Đọc, soạn, bảng phụ HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s. 2. Bài mới: Từ nội dung chuẩn bị ở tiết 165, yêu cầu học sinh viết một bài văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Lớp Tiết (TKB) Ngày giảng 9A .../05/2012. Sĩ số 28. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 9B 9C. .../05/2012 .../05/2012. 30 27. Tiết 167: Văn học TỔNG KẾT VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ Văn từ lớp 6 đến lớp 9. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. - Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của thể loại. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, SGV, Bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài, soạn bài. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra 2. Bài mới: - Dẫn vào bài:. - Nghe - Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài Hoạt động I: GV kiểm tra công tác chuẩn bị ở nhà của HS - Yêu cầu hs trình bày phần - Trình bày phần chuẩn chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn bị của bản thân theo từng trang 181-182 mục - Treo 2 bảng phụ gợi ý để hs - Quan sát tham khảo * Bảng phụ 1: Thể loại Định nghĩa Các tác phẩm đã học Truyện - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, - Con rồng cháu tiên, Bánh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ và tính cách của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, ngốc nghếch…) có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ của nhân dân ta. - Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật để nói bóng gió, kín đáo về chuyện con người, khuyên nhủ, răn dạy một biểu hiện nào đó - Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười vui hay phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội Ca dao – Dân ca. Tục ngữ. Sân khấu ( Chèo). - Chỉ các thể loại trữ tình dân gian kết hợp lời, nhạc, nhằm diễn tả đời sống nội tâm của con người - Là những câu hát dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( TN. XH, con người….) được nhân dân vận dụng vào đời sống. Suy ngẫm về lời ăn tiếng nói hàng ngày - Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu - Phổ biến ở Bắc Bộ. chưng bánh dày, Thánh Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, Sự tích Hồ Gươm. - Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh. - Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho Mèo, Chân Tay, Tai, Mắt, Miệng - Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Những câu hát về tình cảm gia đình, Tình yêu quê hương đất nước, con người. Những câu hát than thân, Những câu hát châm biếm - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Tục ngữ về con người và xã hội. - Quan Âm Thị Kính ( Trích đoạn: Nỗi oan hại chồng). * Bảng 2: Các tác phẩm văn học Việt Nam trong chương trình THCS ( Mẫu ) Lớp Văn học DG Văn học T.Đại Tác giả Văn học hiện Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( Thể loại). 6. 7. ( Thể loại). đại (Thể loại). - Con Rồng Con Hổ có Cây Tre Việt cháu Tiên nghĩa Thép Mới Vũ Trinh Nam ( Tuỳ ( Truyền ( Truyện ngắn …………… …………… bút) thuyết) chữ Hán) .. …………….. ……………. ………………. - Những câu hát than thân ……………… …………… - Những câu …………….. …………… … …… hát về tình cảm gia đình. 8 9 Hoạt động II: HD tìm hiểu các biện pháp hợp thành VHVN A. nhìn chung về nền VH Việt Nam I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN ? Nền VHVN được hình thành - VH viết và VHDG 1. Văn học dân gian. từ những bộ phận nào - Hoàn cảnh ra đời: - Gọi hs đọc phần VHDG - Đọc bài Trong lao động sản xuất ? Tóm tắt 1 vài nét về hoàn - Suy nghĩ, trả lời, nhận và đấu tranh xh. cảnh ra đời, đối tượng sáng xét,bổ sung - Đối tượng sáng tác: tác, đặc tính thể loại, nội dung Người dân lao động, tầng của VHDG lớp bình dân. - Đặc tính: Tập thể, truyền miệng - Thể loại: phong phú, đa dạng - Nội dung: + Tố cáo xã hội cũ + Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước + Mơ ước về một c/s tốt đẹp - Gọi hs đọc phần VH viết - Đọc 2. Văn học viết ? VH viết trải qua các thời kì - Dựa vào ngữ liệu, trả - Chữ viết: Sáng tác bằng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lịch sử nào, ND của các sáng tác đó. chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ - Nội dung: Bám sát vào cuộc sống và biến động của thời đại. Hoạt động III: Củng cố – Dặn dò. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung kiến thức tiết học 4. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau.. lời ( Kể tên một số Tp làm ví dụ). - Nghe, hiểu. - Nghe, hiểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×