Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.12 MB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN I MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỌC SINH Trích Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông … (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Điều 37. Tuổi học sinh trường trung học 1. Tuổi của HS vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của HS vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối với những HS được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc HS vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước. 2. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, HS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định. 3. Học sinh không được lưu ban quá 02 lần trong một cấp học. 4. HS có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng t.hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau: a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường; b) H.trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn gồm: các đại diện của BGH và Ban đại diện CMHS của trường; GV dạy lớp HS đang theo học; GV dạy lớp trên; nhân viên y tế; c) Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, Hiệu trưởng xem xét, quyết định. 5. Học sinh trong độ tuổi THCS, THPT ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều được học ở trường THCS hoặc trường THPT tại nơi cư trú hoặc trường THCS và THPT ở ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Thủ tục như sau: a) Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường; b) H.trưởng nhà trường tổ chức khảo sát trình độ của HS và xếp vào lớp phù hợp. Điều 38. Nhiệm vụ của học sinh 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo c/trình, KH giáo dục của nhà trường. 2. Kính trọng cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên của nhà trường và những người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện điều lệ, nội quy nhà trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước. 3. Rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. 4. Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp, của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM; giúp đỡ gia đình và tham gia các công tác XH như hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông. 5. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, nơi công cộng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường. Điều 39. Quyền của học sinh 1. Được bình đẳng trong việc hưởng thụ giáo dục toàn diện, được bảo đảm những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập ở lớp và tự học ở nhà, được cung cấp thông tin về việc học tập của mình, được sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, văn hoá, thể thao của nhà trường theo quy định. 2. Được tôn trọng và bảo vệ, được đối xử bình đẳng, dân chủ, được quyền khiếu nại với nhà trường và các cấp quản lý GD về những quyết định đối với bản thân mình; được quyền chuyển trường khi có lý do chính đáng theo quy định hiện hành; được học trước tuổi, học vượt lớp, học ở tuổi cao hơn tuổi quy định theo Điều 37 của Điều lệ này. 3. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật do nhà trường tổ chức nếu có đủ điều kiện; được giáo dục KNS. 4. Được nhận học bổng hoặc trợ cấp khác theo quy định đối với những học sinh được hưởng chính sách xã hội, những học sinh có khó khăn về đời sống và những học sinh có năng lực đặc biệt..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật. Điều 41. Các hành vi học sinh không được làm 1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác. 2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh. 3. Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất k/thích khác khi đang tham gia các h/động giáo dục. 4. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. 5. Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa t/tin không lành mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực, tình dục; tham gia các tệ nạn xã hội. Điều 42. Khen thưởng và kỷ luật 1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây: a) Khen trước lớp, trước trường; b) Khen thưởng cho HS tiên tiến, HS giỏi; c) Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định của Bộ GD và ĐT; d) Các hình thức khen thưởng khác. 2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập, rèn luyện có thể được khuyên răn hoặc xử lý kỉ luật theo các hình thức sau đây: a) Khiển trách trước lớp, trước trường; b) Khiển trách và thông báo với gia đình; c) Cảnh cáo ghi học bạ; d) Buộc thôi học có thời hạn. Hướng dẫn thực hiện hình thức kỷ luật 1/. Khiển trách trước lớp: Những HS vi phạm 1 trong các khuyết điểm sau đây trong quá trình thực hiện nội quy của nhà trường, quyền hạn và nhiệm vụ của học sinh, bản thân sẽ bị khiển trách trước lớp: - Nghỉ học không xin phép từ 3 buổi trở lên trong thời gian 1 tháng. - Không thuộc bài hoặc không làm bài, không chuẩn bị đầy đủ bài do thầy, cô giáo quy định từ 3 lần trở lên trong thời gian 1 tháng. - Đi học không đúng giờ hoặc đi lao động không mang theo đầy đủ dụng cụ lao động mà nhà trường đã quy định từ 3 lần trở lên trong thời gian 1 tháng. - Nói năng thô tục, đánh bạc (chơi số đề), hút thuốc lá… - Mắc k/điểm sai phạm trong những điều mà nhà trường ngăn cấm, dù chỉ là 1 lần, song đã có tác hại nhất định đến việc g/dục toàn diện của nhà trường như: quay cóp hoặc gà bài bạn trong giờ kiểm tra bài, có thái độ kém văn hóa hoặc hành vi thiếu đạo đức đối với thầy, cô giáo, đối với cha mẹ, bạn bè và những người xung quanh, gây mất đoàn kết trong tổ, nhóm học tập, bao che hoặc đồng tình với những hành vi sai trái của bạn, không báo cáo với nhà trường những việc làm sai trái của bạn mà mình đã biết để nhà trường có biện pháp ngăn ngừa kịp thời, hoặc k/điểm sai phạm khác mà t/chất và mức độ tác hại tương đương. - Việc quyết định khiển trách trước lớp sẽ do GVCN xét quyết định sau khi đã tham khảo ý kiến của cán bộ chi đội, cán bộ lớp và công bố kịp thời vào buổi sinh hoạt lớp hàng tuần, sau đó GVCN lớp báo cáo hiệu trưởng để biết và theo dõi. (báo cáo = văn bản) 2/. Khiển trách trước Hội đồng kỷ luật nhà trường: Những HS vi phạm 1 trong các k/điểm sau đây: trong quá trình thực hiện nội quy nhà trường, q/hạn và n/vụ của HS, bản thân sẽ bị khiển trách trước Hội đồng KL nhà trường: - Tái phạm nhiều lần 1trong các khuyết điểm sai phạm đã bị khiển trách trước lớp. - Mắc khuyết điểm sai phạm thuộc những điều nhà trường ngăn cấm dù chỉ là 1 lần, song đã gây nhiều tác hại ảnh hưởng 0/ tốt đến việc GD toàn diện của nhà trường như: ăn cắp bút, sách, tiền bạc, đồ dùng tư trang… của bạn bè, thầy, cô giáo, gia đình hoặc của nhân dân nơi mình ở; gây gổ, đánh nhau với bạn bè và những người ở ngoài nhà trường; tung dư luận xấu, phao tin đồn nhảm, tham gia t/truyền các hoạt động mê tín dị đoan: nghe nhạc, xem.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phim hoặc truyền bá sách báo có nội dung xấu; hoặc mắc các khuyết điểm sai phạm khác có tính chất, mức độ tác hại tương đương. - Trong trường hợp HS mắc khuyết điểm, sai phạm những điều nhà trường nghiêm cấm, song chưa đủ mức độ phải khiển trách trước Hội đồng kỷ luật của nhà trường như: tái phạm một trong các khuyết điểm, sai phạm đã bị khiển trách trước lớp thì GVCN lớp có thể tham khảo ý kiến của cán bộ đội, cán bộ lớp đề nghị HT quyết định cho khiển trách trước lớp. GV chủ nhiệm lớp cần công bố kịp thời kỷ luật đọc trước lớp và thông báo cho CMHS biết để phối hợp giáo dục. - Việc khiển trách trước Hội đồng kỷ luật nhà trường sẽ do Hội đồng kỷ luật nhà trường xét đề nghị Hiệu trưởng quyết định thực hiện. 3/. Cảnh cáo trước toàn trường: - Những HS vi phạm một trong các khuyết điểm, sai phạm sau đây trong quá trình thực hiện nội quy nhà trường, quyền hạn và nhiệm vụ của bản thân sẽ bị Hội đồng kỷ luật nhà trường cảnh cáo trước toàn trường: - Mắc khuyết điểm, sai phạm đã bị khiển trách trước Hội đồng kỷ luật nhà trường mà không chịu sửa chữa, vẫn còn tái phạm. - Đã nhiều lần trốn học, trốn đi lao động hoặc quay cóp bài trong lúc kiểm tra. - Mắc khuyết điểm, sai phạm lớn, dù chỉ một lần, song có tác hại nghiêm trọng như: ăn cắp hoặc cướp giật ở trong hoặc ngoài trường; có lỗi nói và hành động vô lễ với thầy, cô giáo; trêu chọc hoặc có hành vi thô bỉ đối với phụ nữ, với người nước ngoài; có những biểu hiện rõ ràng về gây rối trật tự trị an; bị công an tạm giam giữ hoặc thông báo cho nhà trường biết; đánh nhau có tổ chức hoặc mắc những khuyết điểm, sai phạm khác có tính chất và mức độ tác hại tương đương. - Hình thức kỷ luật cảnh cáo trước toàn trường sẽ do Hội đồng kỷ luật nhà trường đề nghị. Hiệu trưởng quyết định và thực hiện. Hình thức kỷ luật này sẽ ghi vào học bạ của học sinh và thông báo cho gia đình biết. 4/. Đuổi học 1 tuần lễ: - Những học sinh vi phạm các khuyết điểm, sai phạm đã bị cảnh cáo trước toàn trường nhưng không biết hối lỗi, sửa chữa khuyết điểm, có ảnh hưởng xấu tới những học sinh khác; hoặc phạm khuyết điểm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ nghiêm trọng, làm tổn thương nhiều đến danh dự của nhà trường, của thầy, cô giáo và tập thể học sinh như: trộm cắp, trấn lột, gây gổ đánh nhau có tổ chức và gây thương tích cho người khác… hoặc mắc những khuyết điểm, sai phạm có tính chất và mức độ tác hại tương đương thì hội đồng kỷ luật nhà trường xét đề nghị HT quyết định và thi hành, đồng thời báo cáo lên cơ quan quản lí GD cấp trên trực tiếp để biết và theo dõi. - Hình thức kỷ luật này sẽ ghi vào học bạ của HS và t/báo cho g/đình biết để phối hợp g/dục - Trong thời gian 1 tuần lễ bị đuổi học, HS này phải kiểm điểm và suy nghĩ một cách sâu sắc về những khuyết điểm, sai phạm của mình, nếu tỏ ra thành khẩn ăn năn, hối lỗi, có quyết tâm sửa chữa khuyết điểm để tiến bộ thì sau thời hạn bị đuổi học H.trưởng có thể xét và quyết định cho tiếp tục hoc. Thời gian HS bị đuổi học sẽ được coi là nghỉ học có phép nếu được học lai; - Nếu trong thời gian bị đuổi học 1 tuần lễ, học sinh mắc khuyết điểm, sai phạm không tỏ ra thành khẩn hối lỗi và quyết tâm sửa chữa, thậm chí còn phạm thêm những khuyết điểm nghiêm trọng khác thì Hội đồng kỷ luật nhà trường sẽ đề nghị Hiệu trưởng quyết định đuổi học hẳn 1 năm. - Gia đình HS có t/nhiệm quản lý và g/dục con cái trong thời gian HS bị đuổi học. 5/. Đuổi học 1 năm - Những HS vi phạm một trong các khuyết điểm, sai phạm sau đây sẽ bị Hội đồng KL của nhà trường đề nghị HT quyết định và thi hành kỷ luật đuổi học một năm, có ghi học bạ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> và thông báo cho gia đình, đồng thời giao cho gia đình, đoàn đội và chính quyền địa phương tiếp tục GD. - Mắc khuyết điểm, sai phạm đã bị Hội đồng kỷ luật nhà trường thông qua, Hiệu trưởng đuổi học một tuần lễ mà không chịu sửa chữa, vẫn còn tái phạm, thậm chí còn phạm thêm những khuyết điểm nghiêm trọng khác. - Mắc khuyết điểm, sai phạm rất nghiêm trọng, tuy chỉ là lần đầu, song hành động sai phạm này là có ý thức và chủ động (không phải bị lôi kéo, a tòng), gây nên những tác hại rất lớn, rất nguy hiểm đến tài sản của xã hội và tính mạng của con người như: tham gia các tổ chức trộm cắp, trấn lột, trụy lạc, phản động,… dùng vũ khí (dao găm, lưỡi lê, súng lục, lựu đạn…) đánh nhau có tổ chức, gây thương tích cho người khác, can án ngoài nhà trường bị công an bắt giữ hoặc mắc những khuyết điểm, sai phạm khác mà tính chất và mức độ tác hại tương đương. - Sau khi thi hành kỷ luật đuổi học một năm, nhà trường phải lập đầy đủ hồ sơ, báo cáo ngay lên cơ quan giáo dục cấp trên trực tiếp quản lý là Phòng giáo dục – đào tạo. - Những HS sau 1 năm bị đuổi học, nếu có đủ điều kiện về tuổi và muốn học lại thì phải làm đơn xin nhà trường xét cho học lại và phải có giấy xác nhận của UBND xã về sự tiến bộ của bản thân, giấy cam kết của gia đình về việc giáo dục con mình. - Ngoài các hình thức thi hành kỷ luật trên đây, để đảm bảo tính sư phạm và tính nghiêm túc của việc giảng dạy và học tập trong giờ lên lớp, giáo viên bộ môn có thể tạm thời đình chỉ việc học tập và đưa lên để TPT (lần 1,2), Hiệu trưởng (lần 3) giáo dục những học sinh mắc phải 1 trong các sai phạm như: nói năng hoặc có thái độ vô lễ với thầy, cô giáo; gây gổ đánh nhau với bạn bè ở trong lớp; gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến việc học tập của tập thể lớp, mặc dù đã được thầy, cô giáo khuyên răn, nhắc nhở… Các học sinh này được vào lớp tiếp tục học trong tiết học sau.. Qui tắc ứng xử Trích quy tắc ứng xử trong nhà trường 1/ Ứng xử giữa học sinh với học sinh: - Luôn tôn trọng, hòa nhã với bạn bè.; Giúp đỡ bạn trong lúc khó khăn. - Giúp bạn học tập tiến bộ; Biết thông cảm, chia sẻ những buồn vui với bạn. - Khiêm tốn khi đánh giá về mình; Thật thà, trung thực khi đối xử với bạn. - Hàng ngày đến trường, lớp, bạn bè chào hỏi thân thiện, vui vẻ. - Quan hệ bạn bè mật thiết, cởi mở trên tinh thần đ/viên tích cực học tập, rèn luyện. 2/ Ứng xử giữa học sinh với thầy cô giáo, nhân viên nhà trường: - Lễ phép, tôn trọng và vâng lời thầy cô giáo. - Thân thiện nhưng giữ khoảng cách thầy trò, tránh lợi dụng. - Khi gặp thầy cô giáo, cán bộ nhân viên chào hỏi niềm nở. - Thái độ bình tĩnh khi đề nghị thầy cô giáo, cán bộ nhân viên trong nhà trường giải quyết mọi vấn đề quyền lợi của bản thân. 3/ Ứng xử giữa học sinh với người lớn tuổi: - Lễ phép kính trọng người lớn tuổi. - Có thái độ kính trên, nhường dưới, sẵn sàng chia sẻ với mọi người. - Giúp đỡ người lớn tuổi khi gặp khó khăn 4/ Ứng xử - giao tiếp: - Không phát ngôn bừa bãi, lời nói khi diễn đạt phải có văn hoá. - Tự giác sửa chữa lỗi lầm khi vi phạm các điều nội quy của nhà trường. - Luôn có ý thức xây dựng bảo vệ trường lớp ngày càng xanh -sạch- đẹp. - Có ý thức tham gia bảo vệ các công trình văn hóa, di tích lịch sử của địa phương. - Khi có quý khách đến thăm trường phải có lời chào hỏi thân thiện. - Mỗi hs cần phải có ý thức rèn luyện kỹ năng sống và học tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN II ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN LÀM CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP A/ VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA GVCN: I/. Phân biệt GVCN và công tác chủ nhiệm: Nói đến GVCN là đề cập đến vị trí, vai trò, chức năng của người làm công tác chủ nhiệm. Nói đến công tác CN là đề cập đến n/vụ, nội dung c/việc mà GVCN phải làm, cần làm, nên làm. II/. Vị trí, vai trò, chức năng của GVCN: 1/ Vị trí, vai trò của GVCN: - Là thành viên của tập thể sư phạm, hội đồng sư phạm, là người thay mặt hiệu trưởng, hội đồng sư phạm, CMHS quản lí và chịu trách nhiệm về chất lượng GD toàn diện h/s lớp mình phụ trách; tổ chức thực hiện chủ trương, kế hoạch của nhà trường ở lớp. - Là nhà giáo dục và là người lãnh đạo gần gũi nhất. Lãnh đạo, tổ chức, điều khiển, kiểm tra toàn diện mọi hoạt động và các mối quan hệ ứng xử thuộc phạm vi lớp mình phụ trách dựa trên đội ngũ tự quản là cán bộ lớp, cán bộ Đội và tính tự giác của mỗi h/s lớp mình. - Là cố vấn cho công tác đội ở lớp chủ nhiệm. - Trong quan hệ với các lực lượng giáo dục khác ngoài NT, GVCN là nhân vật trung tâm để h́ ình thành, phát triển nhân cách h/s và là cầu nối giữa gia đ́ ình - nhà trường - xã hội . 2/. Chức năng của GVCN: - Dạy học, giáo dục, quản lý và tư vấn Là lãnh đạo, tổ chức, quản lí, giáo dục tập thể lớp trên cơ sở các hoạt động giáo dục, các mối quan hệ giáo dục của h/s theo mục tiêu giáo dục để h/s phát triển toàn diện. III/. Những công việc GVCN phải thực hiện trong thực tế : - Lập KH năm học dựa trên kế hoạch, nhiệm vụ giáo dục, dạy học chung của nhà trường. - Tìm hiểu các thông tin, phân loại h/s lớp chủ nhiệm (hoàn cảnh gia đình, đặc điểm h/s về các mặt: học lực, đạo đức, sức khỏe …) - Tổ chức đội ngũ cán bộ tự quản và xây dựng tập thể h/s phát triển, thân thiện. - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung, hoạt động giáo dục toàn diện (HĐGDNGLL, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, tư vấn trong công tác hướng nghiệp dạy nghề ..) - Liên kết với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường để đảm bảo sự thống nhất trong giáo dục h/s tăng cường sức mạnh đồng bộ nhằm đem lại hiệu quả. - Đánh giá kết quả giáo dục và học tập của học sinh lớp chủ nhiệm trong suốt quá trình cũng như sơ kết, tổng kết năm học. - Quản lí, giám sát việc ghi chép, bảo quản các loại hồ sơ của h/s theo qui định của trường. IV/. Tìm hiểu đặc điểm tâm lý HS THCS: 1/. Về mặt cơ thể : Lớn nhanh nhưng không cân đối làm cho trẻ gặp một số KK trong học tập và đời sống như: Lóng ngóng, vụng về, hay nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dễ bị kích động, … Sự thay đổi về thể chất làm cho trẻ có những đặc điểm tâm lý, nhân cách khác hẳn với tuổi trước đó nên rất cần được người lớn hiểu biết, giúp đỡ, cảm thông, giúp đỡ… 2/. Về trí tuệ : a/ Đặc điểm của hoạt động học tập: Ý thức là tích cực nhưng biểu hiện thiếu nhất quán (Lúc thì nghiêm túc, lúc thì lười biếng, …) b/ Về nhận thức cảm tính: - Quá trình tri giác trở nên có định hướng, hoàn thiện hơn. - Trí nhớ chủ định được tăng cường. c/ Hoạt động tư duy: Có biến đổi cơ bản so với h/s tiểu học do nội dung học tập và phương thức học tập mới nên có sự thay đổi từ tư duy hình tượng cụ thể sang tư duy trừu tượng khái quát. Tư duy trừu tượng dần chiếm ưu thế..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3/. Sự hình thành tự ý thức, tự đánh giá và đánh giá: a/ Sự hình thành tự ý thức: Xuất hiện nhu cầu tìm kiếm vị thế trong tập thể, nhu cầu quan tâm đến bản thân, so sánh mình với người khác . b/ Tự đánh giá: Các em chú ý nhiều đến cách nhìn riêng của mình và quan trọng nó quá mức mà ít quan tâm đến ý kiến của người khác. c/ Xấu hổ, rụt rè, nhút nhát là căn bệnh khá tiêu biểu ở lứa tuổi này (Do khiếm khuyết trên cơ thể; do đánh giá nhận xét thiếu tôn trọng của gia đình …) 4/. Sự phát triển cảm xúc - ý chí: - Về tình cảm: Tâm trạng thay đổi thất thường, dễ cáu giận, dễ xúc động, dễ bị kích động, khi nhiệt tình, hăng say, lúc lại chán nản, hay cãi lại người khác … - Phẩm chất ý chí: Nỗ lực bắt chước người mẫu lí tưởng của mình, hình thành 1 số phẩm chất ý chí như: Tính can đảm, lòng dũng cảm, sức chịu đựng, tinh thần vượt khó .. Đặc biệt h/s nam có hành động mạo hiểm liều lĩnh để tỏ rõ phẩm chất đàn ông của mình (Thích thách đấu, thích đọ sức, gây gổ, đua xe …) 5/. Quan hệ giao tiếp: - Với người lớn: Muốn thể hiện mình là người đã lớn nên chuyển mối quan hệ người lớn–trẻ em sang hướng hạn chế quyền hạn của người lớn và mở rộng quyền hạn của bản thân. - Với bạn bè: Dễ cảm thông, dễ chấp nhận nhau, dễ hiểu nhau … B/ NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM: Trích điều lệ trường trung học cơ sở, … (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học 1/. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây: (Kế hoạch giảng dạy của GV) 2/. GVCN, ngoài các n/vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những n.vụ sau đây: a) Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh; b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng; c) Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường; d) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách HS được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh; đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng. … Điều 32. Quyền của giáo viên 1/. Giáo viên có những quyền sau đây: (Kế hoạch giảng dạy của GV) 2/. GVCN ngoài các quyền quy định tại k.1 của Điều này, còn có những quyền sau đây: a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình; b) Được dự các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình; c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm; d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày liên tục; đ) Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệm lớp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI, … GVCN GIỎI. (Trích Điều lệ hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi …) Điều 5. Nội dung, quy trình và cách thức bình bầu GVCN giỏi cấp trường 1. Nội dung bình bầu a) Mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác chủ nhiệm của giáo viên theo quy định thể hiện ở các thành tích đạt được và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm; b) SKKN hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong công tác chủ nhiệm; c) Thành tích trong công tác chống bỏ học, giáo dục đạo đức học sinh nói chung và giáo dục học sinh cá biệt nói riêng; d) Giải pháp và kết quả trong việc phối hợp các lực lượng gia đình và xã hội tham gia giáo dục học sinh; đ) Sự tín nhiệm của học sinh lớp chủ nhiệm, cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong nhà trường (các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh). 2. Quy trình và cách thức bình bầu a) Giáo viên nộp hồ sơ đăng kí dự bình bầu gồm: số chủ nhiệm của ít nhất 1 năm học gần nhất năm tổ chức hội thi; báo cáo thành tích công tác chủ nhiệm lớp kèm theo minh chứng; sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có tác dụng nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong công tác chủ nhiệm; các hồ sơ khác (nếu có) về công tác chủ nhiệm lớp. Nhà trường nhận xét, đánh giá hồ sơ cho những giáo viên được tham dự hội thi cấp huyện, tỉnh; b) Nhà trường lập danh sách giáo viên tham dự bình bầu, tổ chức cho toàn thể giáo viên và lãnh đạo nhà trường bình bầu theo quy trình: nghe giáo viên báo cáo thành tích; thảo luận và xem xét minh chứng; đánh giá hồ sơ; chấm điểm các nội dung bình bầu; tổng hợp và công cố kết quả. c) Các nội dung bình bầu được đánh giá theo thang điểm 10. Các thành viên tham gia bình bầu chấm điểm độc lập theo thang điểm mà nhà trường xây dựng cho mỗi nội dung. Tổng điểm của giáo viên đạt được là điểm trung bình cộng của các thành viên. d) Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường phải đạt tổng điểm 5 nội dung từ 40 điểm trở lên, trong đó không có nội dung nào đạt điểm dưới 8. Điều 6. Nội dung và hình thức thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện, cấp tỉnh 1. Nội dung thi bao gồm các vấn đề có liên quan đến công tác chủ nhiệm được quy định trong điều lệ nhà trường, quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục và một số văn bản hiện hành có liên quan đến giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. 2. Mỗi giáo viên dự thi phải thực hiện 4 phần thi bao gồm: a) Thi hồ sơ giáo viên chủ nhiệm: giáo viên nộp cho ban tổ chức hội thi hồ sơ giáo viên chủ nhiệm có kèm theo nhận xét, đánh giá của nhà trường. Hồ sơ giáo viên chủ nhiệm gồm có: số chủ nhiệm của ít nhất 1 năm học gần nhất năm tổ chức hội thi; báo cáo thành tích công tác chủ nhiệm lớp kèm theo minh chứng; sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng có tác dụng nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong công tác chủ nhiệm; các hồ sơ khác (nếu có) về công tác chủ nhiệm. Ban tổ chức hội thi đánh giá và cho điểm hồ sơ giáo viên chủ nhiệm; b) Thi hiểu biết về chủ trương, đường lối, định hướng đổi mới giáo dục và các nội dung chỉ đạo của ngành, địa phương liên quan đến công tác chủ nhiệm lớp (gọi tắt là bài thi hiểu biết). Bài thi hiểu biết là bài thi viết, có thể bằng hình thức tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả 2 hình thức trên. Trưởng ban tổ chức hội thi quyết định hình thức thi, thời gian làm bài thi; c) Thi ứng xử tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm lớp: giáo viên thi ứng xử tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm theo tình huống do ban tổ chức hội thi đưa ra;.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> d) Thi kể chuyện về công tác chủ nhiệm: giáo viên kể lại một việc làm để lại ấn tượng sâu sắc nhất của bản thân trong hoạt động chủ nhiệm và trả lời các câu hỏi của ban giám khảo có liên quan đến câu chuyện đó. Điều 7. Đối tượng và điều kiện tham dự hội thi 1. Cấp trường a) Đối tượng Tham dự bình bầu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường là những giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm lớp trong nhà trường. b) Điều kiện Được xếp loại khá trở lên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cấp học tương ứng đối với giáo viên phổ thông, xếp loại khá trở lên theo tiêu chuẩn xếp loại viên chức theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập đối với giáo viên giáo dục thường xuyên (sử dụng kết quả đánh giá năm gần nhất của năm dự thi); Có thời gian làm công tác chủ nhiệm từ 2 năm trở lên; Học sinh trong lớp chủ nhiệm có tiến bộ rõ rệt về kết quả tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, học tập. Không có học sinh xếp loại đạo đức yếu, không có học sinh bỏ học. Lớp học được xếp loại tiên tiến trở lên. 2. Cấp huyện a) Đối tượng: Tham dự hội thi cấp huyện là giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm trong các trường thuộc cấp tiểu học và trung học cơ sở. b) Điều kiện: Giáo viên tham dự hội thi cấp huyện phải đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường trong 2 năm trước liền kề, được nhà trường chọn cử tham gia hội thi cấp huyện. Số lượng giáo viên của mỗi trường tham gia hội thi cấp huyện do ban tổ chức hội thi cấp huyện quy định theo từng năm. 3. Cấp tỉnh a) Đối tượng: Tham dự hội thi cấp tỉnh là giáo viên đang làm công tác chủ nhiệm trong các nhà trường. b) Điều kiện: Giáo viên tham dự hội thi cấp tỉnh phải đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường 2 lần trong 4 năm trước liền kề (đối với giáo viên ở các trường thuộc cấp trung học phổ thông và các trung tâm giáo dục thường xuyên), đạt giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện 2 lần trong 4 năm trước liền kề (đối với giáo viên trong các nhà trường thuộc cấp tiểu học và trung học cơ sở); được nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo chọn cử tham gia hội thi cấp tỉnh, số lượng giáo viên của mỗi trường và phòng giáo dục và đào tạo tham gia hội thi cấp tỉnh do ban tổ chức hội thi cấp tỉnh quy định theo từng năm. QUY CHẾ Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (Ban hành kèm theo TT số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT) Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm 1/. Loại tốt: a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đđ, lối sống theo nội dung môn gdcd 2/. Loại khá: Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. 3/. Loại trung bình: Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, g.dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm. 4/. Loại yếu: Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây: a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa; b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác. Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, … 1. Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị. 2. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp. 3. Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học. 4. Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học. Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học 1/. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 2/. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 3/. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 4/. Loại yếu: Điểm TB các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. 5/. Loại kém: Các trường hợp còn lại. 6/. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau: a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K. b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y. Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật 1. Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính. 2. HS k.tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của c.trình giáo dục THCS được đánh giá, xếp loại theo các quy định như đối với HS bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập. 3. HS khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này. Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp 1/. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp: a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên; b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại). 2/. Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp: a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại); b) Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu; c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh giá bằng điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét bị xếp loại CĐ, để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình. d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm. Điều 16. Kiểm tra lại các môn học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học xếp loại yếu, được chọn một số môn học trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 hoặc có kết quả xếp loại CĐ để kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra lại được lấy thay thế cho kết quả xếp loại cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì GVCN đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến 1. C.nhận đạt d.hiệu HSG học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt h.kiểm loại tốt và h.lực loại giỏi. 2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên. Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm 1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế này. 2. Tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ. 3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; hs được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; HS phải kiểm tra lại các môn học, HS phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. 4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học. 5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh; b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận hsg, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè; c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh trong đó có học sinh có năng khiếu các môn học đánh giá bằng nhận xét. 6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> QUY ĐỊNH V/v ghi một số loại sổ đối với GVCN 1/ Sổ gọi tên – ghi điểm: Sổ gọi tên, ghi điểm được sử dụng ngay từ những ngày đầu của năm học do Văn phòng nhà trường chịu trách nhiệm quản lý. - Phần Sơ yếu lý lịch HS phải ghi thống nhất với hồ sơ tuyển sinh vào lớp 6 đã được Phòng GD&ĐT phê duyệt và hoàn thành sau 20 ngày kể từ ngày khai giảng. Việc này do chính GVCN thực hiện với yêu cầu chính xác, rõ ràng và sạch, đẹp. ▪ Đối với GVCN: - Tuyệt đối không để học sinh làm thay, nhằm tránh sai sót và đảm bảo đúng quy chế chuyên môn, giữ lại bút tích của giáo viên làm cơ sở pháp lý; - Ghi họ và tên đầy đủ của học sinh vào từng trang sổ từ trang 3 đến trang cuối ngay sau khi hoàn thành trang sơ yếu lý lịch. - Ghi = viết mực màu xanh đen. Chữ viết phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá; - Danh sách hs xếp A,B,C … tuyệt đối; - Hằng ngày ghi kiểm diện nghỉ P hoặc K, cuối mỗi tháng phải thống kê số nghỉ học có phép(P), không phép (K) của cả lớp, công bố với HS; báo cáo với BGH; - Cuối học kỳ, cuối năm học phối hợp với GVBM, TPTĐ xếp loại h.kiểm/hs; - Cuối học kỳ, cuối năm học hoàn tất nội dung/ trang theo yêu cầu, ký tên … ▪ Đối với GVBM: - GV bộ môn ghi điểm/ môn dạy/ lớp vào sổ GT-GĐ theo định kỳ 2 lần/học kỳ; - Việc ghi điểm phải đúng kết quả k.tra của hs, đúng cột điểm= sổ điểm cá nhân; - Khi có sự sai sót cần sửa chữa theo đúng quy định. (Lấy bút mực đỏ gạch chéo điểm sai từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải rồi ghi lại điểm đúng bằng mực đỏ lên góc trên bên phải điểm sai) - Số lần sai sót/trang sổ không quá 3 lỗi. Nếu vì một lý do nào đó mà bị sai sót nhiều hơn 3 lỗi thì thống nhất phải thay trang sổ đó, môn nào sai sót thì GV dạy môn đó phải thay và ghi lại toàn bộ trang điểm đó cho các GV khác. 2/ Sổ đầu bài: - Sổ ghi đầu bài do Ban Thi đua trực tiếp quản lý và được giao cho lớp phó học tập của từng lớp vào ngày thứ hai hằng tuần. - Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn lớp phó học tập ghi các mục: tuần, ngày, tháng, thứ, tiết, môn và tổng kết điểm vào cuối các tuần và tháng. - GVBM có nhiệm vụ ghi tên bài, tên HS vắng mặt, nội dung nhận xét về tiết dạy và xếp loại phù hợp với lời nhận xét. - TPT ký, nhận xét - xếp loại tiết chào cờ và có nhiệm vụ hướng dẫn HS ghi sổ, tổng kết điểm, báo cáo kết quả/lớp/tháng cho hiệu trưởng vào kỳ họp HĐSP/tháng; - Các buổi, các tiết nghỉ theo KH của trường hoặc của riêng GV phải do GVCN ghi, ký tên và nêu rõ lý do. Các tiết dạy bù, dạy thay…vẫn phải ghi đầy đủ các t.tin liên quan. - Thứ 7 hàng tuần GVCN tổng hợp, ký xác nhận. - Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn kiểm tra, ký duyệt từng tháng. 3/. Học bạ học sinh: Quy định chung: - Đối với HS mới tuyển vào lớp 6, HS mới chuyển trường sau khi đã bố trí vào lớp ổn định, Hiệu trưởng giao cho GVCN tiến hành lập học bạ. Công việc này phải hoàn tất chậm nhất là cuối tháng 10 của năm học. - Tất cả học bạ của HS do Văn phòng nhà trường quản lý, Hiệu trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng và bảo quản. Cách ghi và sử dụng học bạ theo đúng hướng dẫn tại trang cuối mỗi học bạ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cuối học kì I, cuối năm học, nhà trường phải ghi chép đầy đủ, chữ số rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa kết quả học tập, h.kiểm của HS vào học bạ của tất cả các khối lớp để quản lý. - Toàn bộ học bạ của HS phải hoàn tất trước ngày 31 tháng 5 hằng năm. - Những HS sau khi thi lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm được xét lên lớp hay học lại phải được ghi rõ vào học bạ đầu tháng 8 hằng năm. Quy định cụ thể: ▪ Đối với GVCN: GVCN lớp 6 hoàn thành trang bìa, tr.1/học bạ/HS vào cuối tháng 9 của năm học. Cách ghi học bạ theo đúng hướng dẫn tại trang cuối mỗi h.bạ; bao học bạ theo quy định; Cuối học kỳ I, cuối năm học, GVCN phải ghi kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm, ngày nghỉ vào trang học bạ/ lớp theo yêu cầu; Cuối năm học, sau khi các GVBM hoàn thành điểm TBm, ký tên, … GVCN tổng hợp số lỗi/trang học bạ, ghi ngắn gọn lời nhận xét, đánh giá sau 1 năm học tập, rèn luyện hạnh kiểm của mỗi học sinh (lời nhận xét phải phù hợp với xếp loại), hoàn thành các nội dung theo yêu cầu/ mỗi trang học bạ/lớp. ▪ Đối với GVBM: Cuối học kỳ I và cuối năm học từng GVBM ghi điểm TBm mình dạy vào học bạ/học sinh/lớp theo nội dung yêu cầu. Phải ghi đúng kết quả của hs đạt được, chữ số phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa (nếu sai phải sửa đúng quy định); Cuối năm học, sau khi ghi điểm TBm học kì II, TBm cả năm GVBM mới được ký tên và ghi rõ họ, tên theo quy định. Khi Gv dạy 2 môn liền nhau thì cũng phải ký tên và ghi rõ họ và tên của cả 2 môn. 4/ Vở ghi của HS: Một quyển vở/ môn học , tuỳ theo số bài/ môn học- GV nhắc nhở hs chuẩn bị tập-vở Gvbm + gvcn thống nhất/ số vở ghi/môn của hs Phải có bìa, nhãn ghi : họ và tên, lớp, môn ; không dùng bút xoá ; Sau mỗi bài phải gạch hết bài, ghi đầy đủ ngày, thứ; tên bài (có thể ghi = mực đỏ) … ghi đủ số bài học; Trình bày sạch sẽ, dễ nhìn, chữ viết rõ ràng, không lỗi chính tả… Không được ghi chữ, vẽ bẩn vào SGK, Hs nào có vở ghi không đạt yêu cầu thì gvbm, gvcn/ lớp phải có trách nhiệm cho hs đó viết lại, thu kiểm tra, nhận xét (có thể ghi điểm)5/ Hồ sơ của GVCN gồm: 1. Sổ chủ nhiệm (kế hoạch chủ nhiệm tuần, tháng, học kỳ, năm học, ...); (mẫu chung) 2. Sổ biên bản sinh hoạt lớp/tuần; (mẫu chung) 3. Sổ báo cáo thi đua tuần; (mẫu chung) 4. Giáo án Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (2tiết/chủ điểm/tháng) 5. Tài liệu khác (công tác CN, sinh hoạt lớp, sinh hoạt chủ đề/ tháng …).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 1/ Quy định chung khi sinh hoạt cuối tuần: (điểm thưởng thì ghi dấu + ; điểm trừ thì ghi dấu Một số quy định của lớp (sau khi GVCN thống nhất cùng HS trong lớp) phải phù hợp với quy định của Đội, nội quy HS để HS thực hiện và cũng là để xếp loại thi đua theo từng tuần/ tổ. Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nội dung quy định Nghỉ học K, trốn (tiết, SHDC,TD. Vào học, dự SHDC trễ, Không: đeo KQ, đ.phục Mất TT, làm việc riêng trong giờ học Chửi thề, cãi nhau với bạn Đánh nhau, giỡn bạo lực, vô lễ Phá tài sản của nhà trường, … Vi phạm các lỗi khác o/ thuộc bài, không làm bài tập. Điểm/ lần/hs. Stt. -5 -1 -2 -2 -5 - 20 - 20 -5 -5. 10 11 12 13 14 15 16 17 18. Nội dung quy định. Điểm/ lần/hs. Không chép bài. -5. Phát biểu ý kiến đúng K.tra vấn đáp: (7, 8 điểm) K.tra vấn đáp: (9, 10 điểm) Tham gia thi chủ điểm…/có giải. +2 +2 +3 2/5. 2/ Bảng phân phối bài kiểm tra khối lớp ……. (K.tra 15’, ≥45’ ghi theo tuần kiểm tra) Môn Loại bài. Toán Đại H.. Ngữ văn Lý Hóa Sinh CN. V TV TLV. Sử Địa GD. Anh văn. TD ÂN. MT. M Kì 15’ I 45’ M Kì 15’ II 45’ DANH SÁCH GIÁO VIÊN BỘ MÔN Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. Môn VĂN SỬ ĐỊA GDCD TOÁN LÝ HÓA SINH C. NGHỆ ÂM NHẠC MỸ THUẬT THỂ DỤC T. Anh TIN HỌC TỰ CHỌN. Họ và tên giáo viên. Họ và tên giáo viên khi thay đổi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> PHẦN III: TỔ CHỨC LỚP 1. DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP Thay đổi Lớp trưởng Lớp phó học tập Lớp phó văn thể Lớp phó lao động Thủ quỹ lớp Thư ký. 2. DANH SÁCH HỌC SINH THEO TỔ: Stt. Họ tên. Tổ Chức danh. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Stt. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Stt. Họ tên. Tổ. Chức danh. Họ tên. Tổ. Chức danh. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ tên. Tổ Chức danh. Stt. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC SINH (Có thể photo trang lý lịch Sổ GT-GĐ) Stt (1). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37. Họ, tên HS (2). Ngày, … sinh (3). Nơi sinh (4). Chổ ở hiện nay (5).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tên cha/ nghề nghiệp (6). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37. Tên mẹ/ nghề nghiệp (7). Số điện thoại (8). Ghi chú (9).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH S tt. Họ và tên. Nghề nghiệp. Họ, tên cha (mẹ) của học sinh. Trách nhiệm. Số điện thoại. 1 2 3 4 5 6 7. 5. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 5.1/ Tình hình của lớp: số lượng Đặc điểm gia đình Thời điểm. Tổng Lưu Trái Con của người Nữ số ban tuyến Con Con Con được hưởng Con gia đình Đặc bệnh có công với TB LS biệt binh chế độ TB cách mạng. Ghi chú (c. đến +). Đầu năm Giữa HKI Đầu HKII Giữa HKII Cuối năm. 5.2/ Độ tuổi của HS: Năm sinh. T. số. Nữ. Năm sinh. T. số. Nữ. Năm sinh. 5.3/ Danh sách học sinh cận nghèo, nghèo, cần hỗ trợ:. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM. T. số. Nữ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Stt. Tên HS. Hạnh Toán kiểm. Lý Hóa Sinh Văn Sử Địa NN Đọc. Viết. Ghi chú. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TỔ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số 01/2015-2016/KH-CNL. Tân Hiệp A, ngày 15 tháng 8 năm 2015. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp … Năm học 2015 – 2016 Năm học 2015 – 2016 tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đồng thời thực hiện tốt 4 nhóm nhiệm vụ trọng tâm: - Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý; - Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục; - Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; - Tăng nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Chủ đề công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2015 – 2016: “Vâng lời Bác Hồ dạy Thi đua nghìn việc tốt Xây dựng Đội vững mạnh Cùng tiến bước lên Đoàn”. Căn cứ kế hoạch hoạt động năm học 2015 – 2016 của Ban hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường THCS Tân Hiệp A5; Căn cứ tình hình thực tế về cơ cấu lớp và giáo viên giảng dạy lớp …. năm học 2015 – 2016; Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của GVCN lớp. Nay GVCN lớp …. xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp như sau: I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo toàn diện học sinh trong nhà trường; Tổ chức tập thể hs hoạt động tự quản nhằm phát huy tiềm năng tích cực của học sinh; tạo cầu nối giữa tập thể hs với các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường, đánh giá kết quả rèn luyện của mỗi hs và phong trào chung của lớp. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp đặc biệt trong công tác tìm hiểu, nắm bắt hoàn cảnh học sinh; tư vấn kịp thời cho học sinh … II/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP: 1/ Số học sinh: Tổng số học sinh: /nữ (Dân tộc: /nữ ). Trong đó: + Con TB&BB: /nữ ;+ Lưu ban: /nữ ;+ Khuyết tật: / + HS thuộc diện hộ nghèo: /nữ ;+ HS mồ côi: /nữ 2/ Tóm tắt một số nét chủ yếu của lớp: 2.1/ Thuận lợi: - Được sự quan tâm chỉ đạo của BGH nhà trường; - GVCN luôn theo dõi sâu sát đến từng đối tượng HS. - GVBM đã hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn cho hs, - Đa số hs đã xác định được động cơ học tập đúng đắn nên có nhiều cố gắng trong học tập qua việc chuẩn bị bài mới và học bài cũ ở nhà, có tinh thần thi đua học tốt . - Học sinh có đầy đủ dụng cụ học tập, có đủ SGK. - Một số HS có động cơ học tập tốt, được sự quan tâm chú ý của phụ huynh. - Ban cán sự nhiệt tình năng nổ và luôn hoàn thành nội dung công việc được giao; - Chất lượng khảo sát đầu năm: môn Toán điểm TB trở lên đạt %, ngữ văn: - Tập thể lớp đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ lần nhau trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -. 100% HS thực hiện đúng tác phong khi đến lớp. 2.2/ Khó khăn: Một số HS: Chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập như: không soạn bài, không học bài cũ, không phát biểu xây dựng bài, không chú ý nghe giảng, không làm bài tập trước khi đến lớp. Chưa có ý thức trong việc chấp hành nội quy của trường, lớp. Thiếu sự cố gắng trong học tập, tiếp thu bài còn quá chậm Thiếu sự quan tâm của gia đình. 3/ Phân loại học sinh: (sau khi khảo sát đầu năm học) - Tổng số học sinh: ……/ nữ Môn. Số HS xếp loại K Tb Y. Môn. Số HS xếp loại K Tb Y Kém. G Kém G Toán Văn Lý Sử Hóa Địa Sinh AV 4/ Cơ cấu tổ chức học sinh của lớp : 4.1/ Danh sách đội ngũ tự quản: - Phần cơ cấu tổ chức 4.2/ Các nhóm chuyên môn: (nhóm cán sự bộ môn-chỉ kể tên hs)- kết hợp với GVBM 4.2.1: Môn toán: ……………………………………………………………………………… 4.2.2: Môn lý: ………………………………………………………………………………… 4.2.3: Môn hóa: ………………………………………………………………………………. 4.2.4: Môn sinh: ………………………………………………………………….…………… 4.2.5: Môn CN: ………………………………………………………………………………. 4.2.6: Môn văn: ………………………………………………………………………………. 4.2.7: Môn sử: ………………………………………………………………………………… 4.2.8: Môn địa: ………………………………………………………………..……………… 4.2.9: Môn GDCD: …………………………………………………………………………… 4.2.10: Môn AV: ……………………………………………………………………………… 4.3/ Nhóm hoạt động NGLL: 4.3.1/ Đội văn nghệ :…………………………………………………………………………. 4.3.2/ Nhóm năng khiếu MT :……………………………………………………………….. 4.3.3/ Đội đá bóng :…………………………………………………………………………... III/ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ: 1/ Nhiệm vụ chung :. Phối hợp cùng TPTĐ tổ chức cho hs thực hiện có hiệu quả cuộc vận động: " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" ; phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng việc gắn với rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống … xây dựng và bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp và an toàn; tích cực trong các hoạt động GDNGLL, hoạt động xã hội, từ thiện, ... 2/ Thực hiện nhiệm vụ cụ thể: 2.1/ Duy trì sĩ số: a) Những yêu cầu cần đạt: - 100% HS đi học chuyên cần, vắng học phải có giấy xin phép của CMHS. - 100% học sinh trên từng buổi học không bỏ giờ, bỏ tiết. - Duy trì tốt số lượng hs từ đầu năm đến cuối năm học, không có HS bỏ học giữa chừng. b) Chỉ tiêu: - Duy trì sĩ số: 100% ( học sinh); - Tỉ lệ chuyên cần đạt trên 95% c) Biện pháp thực hiện: Thực hiện tốt vai trò của GVCN, ngay từ đầu năm học GVCN tìm hiểu nắm bắt tình hình chuyên cần của lớp, kiếm tra số HS hằng buổi, theo dõi HS vắng học không lý do..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp nhiệt tình, năng nổ và có khả năng quản lý, điều hành lớp. Thường xuyên thăm hỏi động viên tinh thần những HS có hoàn cảnh khó khăn, quan tâm đến những đối tượng học sinh yếu. 2.2/ Hạnh kiểm qua việc giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức : 2.2.1. Nội dung: Ngay từ đầu năm đưa học sinh vào kỷ cương nề nếp của nhà trường, ổn định nhanh chóng các tổ chức lớp để công tác giáo dục có hiệu quả và đi vào chiều sâu. Tăng cường các hoạt động giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống qua các tiết sinh hoạt lớp, HĐGDNGLL. a/ Giáo dục ý thức đạo đức: Nhằm cung cấp cho HS những tri thức đạo đức cơ bản về các chuẩn mực hành vi, trên cơ sở đó hình thành niềm tin đạo đức cho các em, giáo dục đạo đức trong các mối quan hệ: - Quan hệ với XH, với cộng đồng. - Quan hệ với công việc, lao động: Chăm chỉ, kiên trì,… - Quan hệ với mọi người: Trong gia đình, trong trường, lớp và xã hội,… - Quan hệ với tài sản xã hội, tài sản của người khác. - Quan hệ với thiên nhiên: Môi trường sống, môi trường tự nhiên,… - Quan hệ với bản thân: Khiêm tốn, thật thà, tự trọng,… b/ Giáo dục thái độ, tình cảm đạo đức: Là thức tỉnh những rung động, những xúc cảm đối với hiện thực xung quanh, làm cho HS: - Biết yêu gia đình, yêu bạn bè, trường lớp, yêu quê hương, đất nước, ... - Biết lên án và có thái độ đấu tranh rõ ràng với các biểu hiện tiêu cực, hành vi sai trái,... c/ Giáo dục hành vi, thói quen đạo đức: - Luôn kính trọng người trên, thầy cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà trường; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được các bạn tin yêu. - Tích cực rèn luyện phẩm chất đđ, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, khiêm tốn. - Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức cố gắng vươn lên trong học tập. - Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt Pháp luật, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử. - Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường. - Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục do nhà trường, đoàn đội tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình. 2.2.2. Chỉ tiêu: Tốt Khá Trung bình Số HS Phấn đấu Đạt Phấn đấu Đạt Phấn đấu Đạt Đầu năm Cuối kì I Cuối năm học 2.2.3. Biện pháp: - GVCN quán triệt cho học sinh nội quy của nhà trường, bài học văn hóa ứng xử, giáo dục truyền thống nhà trường, giáo dục môi trường, an toàn giao thông và nhiệm vụ học sinh THCS. - Tổ chức cho học sinh ký cam kết thực hiện nội quy, phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội, ký giao ước thi đua thực hiện an toàn giao thông. - Tập huấn cán bộ lớp, đội cờ đỏ, cán bộ giữ sổ đầu bài. - Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực và gương mẫu làm hạt nhân thúc đẩy việc thực hiện tốt nội quy của nhà trường. - Tổ chức cho lớp thảo luận tiêu chí đánh giá cho điểm của Ban thi đua. - Tăng cường kiểm tra nề nếp: Phối hợp với đội tự quản trong các đợt kiểm tra. - Vào các tiết sinh hoạt, GVCN nhắc nhở, giáo dục về nề nếp trở thành hoạt động thường xuyên, liên tục mang tính hệ thống. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục trật tự an toàn giao thông, kiểm tra thường xuyên việc chấp hành và thực hiện ATGT của học sinh, xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật trong học sinh..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GVCN tìm hiểu hoàn cảnh, tâm lý của từng đối tượng học sinh để có biện pháp giáo dục phù hợp. Khen thưởng động viên kịp thời các gương “người tốt, việc tốt” bằng nhiều hình thức đồng thời xử lý nghiêm những học sinh cố tình vi phạm nội quy. - Tham gia cùng với nhà trường tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm nhằm giáo dục tuyên truyền về truyền thống, đạo đức dân tộc. - Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện. - Đánh giá xếp loại đạo đức học sinh đúng quy định tại TT số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT V/v ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại hs THCS. 2.3/ Học tập: 2.3.1. Yêu cầu: - Giáo dục học sinh có ý thức, mục tiêu học tập đúng đắn. - Giáo dục học sinh có phương pháp học tập đạt hiệu quả cao. - Phát triển khả năng tư duy, sáng tạo của học sinh. - Giáo dục học sinh khả năng tự giác trong học tập, thi cử, có trách nhiệm đấu tranh với các tiêu cực trong học tập. 2.3.2. Chỉ tiêu: 100 % HS thực hiện tốt phong trào thi đua tuần học tốt, tiết học tốt, tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động hai không. Tốt Khá Trung bình Yếu, kém Số HS Phấn đấu Đạt P.đấu Đạt P. đấu Đạt P. đấu Đạt Đầu năm Cuối kì I Cuối năm học 2.3.3. Biện pháp: - Tổ chức cho HS thảo luận, tìm phương pháp học tập đạt hiệu quả cao. - Kết hợp với GVBM thành lập nhóm hs cán sự theo bộ môn, đẩy mạnh các phong trào “Đôi bạn học tập” - Liên hệ với GVBM để theo sát tình hình học tập của HS, kịp thời động viên khen thưởng HS học tập tốt, có nhiều tiến bộ và nhắc nhở, phụ đạo học sinh học yếu, học sinh chậm tiến bộ. - Yêu cầu học sinh phải có góc học tập ở nhà, chú trọng việc tự học của HS. - Thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra thi cử. - Phối hợp với GVBM quan tâm giúp đỡ học sinh yếu, kém, HS có hoàn cảnh khó khăn. - Thực hiện nghiêm chỉnh nề nếp học đường, không nghỉ học tùy tiện, không đi học muộn, không nói chuyện riêng trong giờ học, chấp hành nghiêm kỷ luật nội quy lớp học. - Phổ biến cụ thể tiêu chí đánh giá, xếp loại học lực theo TT 58 cho HS. - HS yếu kém tham gia học phụ đạo đầy đủ. GVCN theo dõi và đánh giá vào cuối học kỳ. * Công tác bồi dưỡng HSG: GVBM kết hợp với GVCN dưới sự chỉ đạo của P.HT tiến hành khảo sát và chọn hs vào đội tuyển. Động viên hs tự giác học tập, tự nghiên cứu dưới sự h/dẫn của gv. 2.4/ Giáo dục lao động, vệ sinh, hướng nghiệp: 2.4.1. Yêu cầu: - Giáo dục học sinh có ý thức yêu lao động, có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh, bảo vệ tài sản, cảnh quan, môi trường thiên nhiên. - Giúp học sinh định hướng được nghề nghiệp phù hợp, từ đó có mục tiêu học tập đúng đắn. 2.4.2. Chỉ tiêu: - 100% HS làm tốt công tác bảo vệ tài sản, cảnh quan, môi trường “Xanh – sạch – đẹp”. - 100% HS tham gia đầy đủ các buổi lao động theo kế hoạch của nhà trường. 2.4.3. Biện pháp: - Quán triệt học sinh tham gia đầy đủ các buổi lao động trường, lớp, ý thức bảo vệ môi trường, lao đông tập thể. - Giáo dục HS có tinh thần hăng say tích cực, ý thức tốt trong lao động xây dựng cảnh quan, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp. - Giáo dục HS tinh thần tập thể, giao phó công việc cho HS phù hợp, đúng đối tượng để buổi lao động đạt hiệu quả cao. - Lập danh sách theo dõi nhận xét đánh giá hằng tháng. 2.5/Về giáo dục thể dục – thể thao - thẩm mỹ:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.5.1. Yêu cầu: GV dạy môn MT, TD, ÂN giúp học sinh có những kiến thức cơ bản về nhạc, họa,… Tăng cường công tác giáo dục KNS, văn hóa truyền thống, các hoạt động văn hóa, thể thao, ngoại khóa. 2.5.2. Chỉ tiêu: - 100% học sinh thuộc các bài hát truyền thống của nhà trường, biết hát dân ca để tham gia vào Hội diễn văn nghệ của trường và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - 100 % hs đồng phục sạch, gọn gàng, đẹp. - 100% hs cam kết thực hiện Luật ATGT, phòng chống ma túy và tệ nạn xã hội, phòng ngừa và đảm bảo an ninh trường học đạt, thực hiện nền nếp thể dục giữa giờ, trang trí lớp học, chăm sóc tốt cây xanh … 2.5.3. Biện pháp: - Tăng cường đưa các bài hát dân ca, bài hát truyền thống vào các giờ sinh hoạt. - Tổ chức cho hs tham gia vẽ tranh dự thi do các đoàn thể, các cấp tổ chức. - Phối hợp cùng Ban Văn –Thể theo dõi, n/xét đánh giá việc thực hiện TDGG, đồng phục. 2.6/ Về phụ đạo học sinh yếu, kém: 2.6.1/ Chỉ tiêu: Tỷ lệ học sinh học yếu, kém: cuối kỳ I < sau khảo sát; cả năm học< cuối kỳ I/ môn học. 2.6.2/ Biện pháp: Sau khi tổ chức kiểm tra khảo sát theo từng bộ môn, GVCN lấy danh sách hs học yếu kém/ môn học để có tư liệu khi họp Hội PHHS, theo dõi hs đi học, … Kết hợp với GVBM theo dõi, nhắc nhở số học sinh học yếu kém; (điểm danh, kiểm tra vở ghi bài, vở làm bài tập, …); Phát huy năng lực cán bộ lớp, xây dựng lớp tự quản Tạo điều kiện cho tổ cán sự bộ môn hoạt động: giúp hs làm những bài tập khó, truy bài, sửa bài tập … Phối hợp với phụ huynh quản lí giờ tự học của học sinh ở nhà: Thường xuyên kiểm tra để đánh giá mức độ tiến bộ của học sinh; 2.7/ Đối với học sinh cá biệt: 2.7.1/ Mục tiêu: không còn HS cá biệt. 2.7.2/ Biện pháp: Trao đổi với địa phương, gia đình học sinh cá biệt (nếu có) ….. lần/ năm; Kết hợp với GVBM theo dõi, khuyến khích học sinh học tập, rèn luyện, …; Phối hợp với TB văn thể, TPTĐ tạo điều kiện cho các em tham gia các hoạt động giáo dục, phát huy năng khiếu, giảm thiểu tự ti mặc cảm, … Kiểm tra, theo dõi ghi nhận sự tiến bộ của các em (bảng theo dõi HS học yếu/ môn/GVBM 2.8/. Công tác Đội TNTPHCM, hoạt động GDNGLL: 2.8.1. Yêu cầu: - Bồi dưỡng tư tưởng chính trị đạo đức Hồ Chí Minh cho đội viên . - Xây dựng chi đội tự quản vững mạnh. - Hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ, sổ sách chi đội. - Tổ chức thành công đại hội Chi đội lớp và cử đại biểu tham dự đại hội Liên đội trường. - Tổ chức các hoạt động GDNGLL, làm tốt công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. - Hoạt động Đội giúp cho các em tiếp thu bài học một cách thoải mái, tự nhiên, vui chơi thư giãn. Ca múa tập thể vừa giải trí, vừa vận động, vừa là một phương tiện giáo dục rất hiệu quả; 2.8.2. Chỉ tiêu: - Chi đội được xếp loại xuất sắc. - Đối với cá nhân: Mỗi hoạt động tham gia đều nhận từ 1 – 2 giải thưởng; - Đối với tập thể : Mỗi hoạt động tham gia – chỉ đội đều được giải tập thể - 100% HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, học tập tốt các tiết HĐGDNGLL. - 100% Hát đúng các bài hát Quốc ca, Đội ca. và thuộc các bài hát múa về đội - Chấp hành tốt Luật GT, chú ý vệ sinh môi trường. - Tuyên truyền vận động HS tham gia bảo hiểm Y tế, BHTD. - Tham gia HKPĐ 2.8.3. Biện pháp: - Tổ chức cho đội viên tìm hiểu về Luật Giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm ….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tham gia tập huấn công tác đội cho cán bộ chi đội(do Đoàn, Đội trường tổ chức). - Nhắc nhở, vận động, quán triệt HS tham gia đầy đủ có chất lượng. - Tổ chức tốt các tiết HĐGDNGLL theo kết hoạch với nhiều hình thức phong phú nhằm thu hút sự tham gia của học sinh, đồng thời giáo dục ý thức tinh thần tập thể, hình thành cho học sinh kỹ năng giao tiếp, ứng xử xã hội. - Phân công nhiệm vụ cụ thể cho hs, khuyến khích hs tham gia. - Kiểm tra, theo dõi việc tham gia, kịp thời chấn chỉnh những biểu hiện lệch lạc - Thực hiện tốt phong trào KHN, và thực hiện tốt các chuyên hiệu rèn luyện đội viên. - Tổ chức tốt, có hiệu quả tiết chủ nhiệm lớp và các hoạt động GDNGLL. - Thường xuyên kiểm tra đánh giá mọi mặt của chi đội. 2.9/ Giáo dục kỹ năng sống: 2.9.1/ Mục tiêu của việc giáo dục kĩ năng sống - Đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện; phù hợp với 4 trụ cột của giáo dục theo quan niệm của UNESCO: (1) học để biết, (2) học để làm, (3) học để tồn tại và (4) học để chung sống; - Giúp học sinh thích ứng được với cuộc sống đầy những biến động khôn lường (những tác động của tự nhiên và xã hội hiện đại) - Thúc đẩy những hoạt động mang tính xã hội, phát huy các nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực, xây dựng môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực. - Góp phần tích cực cho việc đổi mới phương pháp học tập của học sinh. 2.9.2/ Những kĩ năng sống cần được giáo dục và rèn luyện đối với học sinh THCS: - Kĩ năng tự nhận thức (ta là ai là điều cực kì quan trọng) - Kĩ năng giải quyết các tình huống đặc biệt khó khăn trong cuộc sống, - Kĩ năng giao tiếp và thương thuyết (bao hàm tính tự kiềm chế) - Kĩ năng lựa chọn và quyết định (bao hàm phê phán và bác bỏ) - KN hợp tác và tìm kiếm sự giúp đỡ (bao hàm yếu tố thân thiện, làm việc theo nhóm) - Kĩ năng tưởng như rất đơn giản nhưng thật sự cần thiết như: + Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết; không chỉ cho việc học ngoại ngữ mà cho mọi môn học, cho cuộc sống sau này; + Kĩ năng biết nấu cơm nhanh ít tốn nhiên liệu; + Kĩ năng cắm trại; + Kĩ năng làm vườn và chăm sóc cây cảnh... + Kĩ năng cấp cứu khi có người gặp tai nạn hoặc bệnh tật hiểm nghèo... 2.9.3/. Biện pháp thực hiện tốt việc giáo dục và rèn luyện kĩ năng sống: Giáo viên chủ nhiệm: - Thực sự đổi mới phương pháp thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; - Tạo điều kiện cho hs rèn luyện, coi trọng việc tự rèn luyện của học sinh, khuyến khích và động viên kịp thời, quan tâm đến hs thuộc diện đặc biệt (về kinh tế, về sự phát triển thể chất…) - Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, làm cho họ nhận thức được tầm quan trọng và cùng với nhà trường giáo dục và rèn luyện cho con em về kĩ năng sống. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội: - Có nhiều hình thức trong tổ chức các hoạt động tập thể gắn với nội dung rèn luyện kĩ năng như đã nêu ở phần trên. - Gắn việc rèn luyện KN với những nội dung cụ thể của P/trào thi đua xây dựng THTT, HS tích cực như làm cho trường lớp xanh sạch đẹp, đổi mới phương pháp học tập, chăm sóc các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng, đưa tiếng hát dân ca và trò chơi dân gian vào trường học… - Có sự động viên và khuyến khích kịp thời cá nhân và tập thể. Học sinh: - Nâng cao ý thức tự nguyện, tự giác, tự chủ, phát huy tính tích cực trong mọi hoạt động rèn luyện kĩ năng sống; - Nhận thức rằng, việc rèn luyện KNS là việc của mình, trước hết có lợi cho việc học tập và sự tiến bộ về mọi mặt của chính mình, cho gia đình và sau đó cho cộng đông, cho XH và đất nước; - Không chỉ rèn luyện cho mình mà quan tâm đến việc rèn luyện chung của cả một tập thể tổ, lớp và rộng hơn, của trường mình. 3/. Công tác Hội cha mẹ học sinh: 3.1. Mục đích yêu cầu: - Kiện toàn bộ máy Ban đại diện CMHS của lớp. Kết hợp với Ban đại diện xây dựng kế hoạch hoạt động trong năm học 2013-2014..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phối hợp chặt chẽ với CMHS trong giáo dục quản lý con em mình, trong việc động viên khen thưởng hoặc khiển trách, phê bình. 3.2. Chỉ tiêu: - 100% CMHS của lớp làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục. - 100% Ban đại diện CMHS lớp phối hợp cùng GVCN tổ chức tốt các hoạt động xã hội. 3.3. Biện pháp: - Tổ chức tốt cuộc họp CMHS đầu năm. - Sử dụng số LL có hiệu quả nhất để tăng cường kết hợp với gia đình quản lý, giáo dục hs. - Phối hợp với Ban đại diện CMHS phát động trong học sinh lập quỹ khuyến học động viên học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó học tập - Đầu tư tích cực cho các hoạt động, phong trào đạt kết quả tốt. 4/ Tổ chức thực hiện thi đua: 4.1. Chỉ tiêu: Mỗi học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, thực hiện tốt mỗi chủ điểm. Chi đội hoàn thành xuất sắc trong mỗi hoạt động; Trong năm học -. Tập thể lớp đạt danh hiệu : …………. …………………….. -. Chi đội đạt danh hiệu : …………………………….............. -. Học sinh giỏi đạt: ................................................................. -. Học sinh tiên tiến đạt: ............................................................ 4.2/ Biện pháp thực hiện:. - Xây dựng đội ngũ cán bộ lớp có năng lực và gương mẫu. - Thường xuyên củng cố nền nếp lớp; - Xây dựng ý thức phê và tự phê bình trong học sinh. - Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa, các tiết HĐNGLL, sinh hoạt tập thể. - Tổng kết, đánh giá sau mỗi chủ đề, mỗi đợt thi đua. - Khen thưởng động viên kịp thời các gương “người tốt, việc tốt”, đồng thời xử lý nghiêm những học sinh cố tình vi phạm nội quy. 5/ Sơ, tổng kết hàng tháng: Hàng tháng GVCN kết hợp với tổ tự quản của lớp tổ chức đánh giá kết quả thực hiện tháng qua và đề ra chương trình hành động tháng tới. Kết thúc HK1: sơ kết ; kết thúc năm học: Tổng kết phong trào thi đua. Qua sơ, tổng kết GVCN kết hợp với tổ tự quản bình chọn cá nhân, tổ có thành tích xuất sắc đề nghị nhà trường khen thưởng và đây cũng là một trong những thành tích để xét đề nghị khen thưởng cuối năm học. Trên đây là kế hoạch tổ chức thực hiện năm học 2015 – 2016 của lớp ..... Nơi gửi: GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM -. Ban lãnh đạo trường (Báo cáo). Tổ GVCN (báo cáo. ............................................................... THỜI KHÓA BIỂU Áp dụng từ ngày :…………………. Tiết 1. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Thứ 7.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2 3 4 5 THỜI KHÓA BIỂU Áp dụng từ ngày :…………………. Tiết. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Thứ 7. Thứ 6. Thứ 7. Thứ 6. Thứ 7. 1 2 3 4 5 THỜI KHÓA BIỂU Áp dụng từ ngày :…………………. Tiết. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. 1 2 3 4 5 THỜI KHÓA BIỂU Áp dụng từ ngày :…………………. Tiết. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. 1 2 3 4 5 KẾ HOẠCH Hoạt động cụ thể theo từng tháng Tháng … Chủ điểm. Nội dung – Biện pháp thực hiện GVCN tổ chức cho HS thực hiện:. Điều chỉnh. ….......................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 8/2015 Tuần lễ sinh hoạt tập thể. 9/2015 - Truyền thống nhà trường. 10/2015. CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI. Tháng … Chủ điểm. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.. Ổn định tình hình học sinh; Bầu cán bộ lớp, chia tổ; Tuần lễ tập thể. Sinh hoạt nội quy học sinh Lao động, tham gia các phong trào của trường, của đội. Tổng kết tuần học tập; nhận, phát đơn miễn giảm cho HS Tổ chức và báo cáo kết quả cuộc họp CMHS đầu năm học. Thu các khoản tiền đầu năm: + BHYT; BHTD; hoạt động gd + Học phí, học bạ, quỹ xây dựng. 8. Tạo nề nếp trong mỗi hoạt động: - Sinh hoạt dưới cờ; - Lao động, vệ sinh khuôn viên trường, lớp … - Hoạt động của tổ tự quản; - Tham gia hoạt động GDNGLL; - Hoạt động nhóm học tập: tổ; - theo cộng đồng dân cư; - Trang trí lớp học ; - Thể dục giữa giờ; … - Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; 9) Tổ chức cho hs dự thi: Nội quy nhà trường . 10) Thi tìm hiểu và viết - giải quyết tình huống về Luật ATGT. 11) Văn nghệ chủ điểm nhà trường – Ngày khai giảng; 12) Tổ chức đại hội Chi đội;– tham dự ngày 5/9– Lễ khai giảng 13) Hoàn thành hồ sơ GVCN (sổ CN, sổ GT-GĐ, sổ đầu bài…) 14) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 15) Lập và tổ chức thực hiện KH tháng 8 + 9 …; 16) Tổ chức Trung thu. ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ………………... 1) Tiếp tục sinh họat Nhiệm vụ của học sinh. 2) Duy trì tốt sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; 3) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học 4) Tham gia đại hội chi đoàn, liên đội 5) Thực hiện kế hoạch lao động; 6) Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; 7) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 10 8) Tiếp tục thực hiện các loại hồ sơ sổ sách của lớp, của chi đội; 9) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 10) Soạn GA từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra tháng 10) 11) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 12) GVCN lập KH hoạt động G theo tình hình của lớp … 13) Kết hợp với TPTĐ tổ chức cho hs: - Sinh hoạt kỷ niệm Ngày PNVN(ngày 20/10/1930); - Viết bài chủ đề Mẹ - V.nghệ : 1 số bài hát về mẹ, cô giáo - Cắm hoa, nêu ý nghĩa bình hoa; - Thi tìm hiểu truyền thống PNVN; - Viết báo tường, chuẩn bị văn nghệ chủ điểm Ngày NGVN. ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ……………... Nội dung – Biện pháp thực hiện GVCN tổ chức cho HS thực hiện: 1) Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; 2) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học. Điều chỉnh. …...................... ……………….. ………………...
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 11/2015 TOÂN SÖ TROÏNG ĐẠO. 12/2015 UOÁNG NƯỚC NHỚ NGUOÀN. 1+2/ 2016. MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUAÂN. Tháng … Chủ điểm. 3/2016. 3) Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp 4) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 5) Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; 6) - Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; 7) Soạn giáo n và tổ chức t/hiện từng hoạt ðộng GDNGLL; 8) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT ; 9) Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp 10) Kết hợp với TPTĐ – trưởng ban Văn thể - Lao động tổ chức cho hs: - Trình bày bài viết về thầy cô ; - Hát những bài hát về thầy, cô, trường, lớp ; - Thi viết chữ đẹp – văn hay ; làm báo tường ; - Lập d/sách khen thưởng Hoa điểm tốt (0/ có điểm < 6) ; - Dự thi Hội vui học tập tổ chức ngày 20/11; - Chuẩn bị Ngày Quốc tế phòng chống AIDS (1/12) Nguyên nhân, cách phòng chống, tác hại khi nhiễm HIV; 1) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học 2) Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp 3) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 4) Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; 5) - Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; 6) Soạn giáo án từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra 12/) 7) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 12/; 8) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 9) Nhận xét, đ/giá và xếp loại hs cuối kỳ I và đề nghị khen thưởng ; 10) Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp 11) Kết hợp với TPTĐ – trưởng ban Văn thể - Lao động tổ chức cho hs thực hiện chủ điểm Uống nước nhớ nguồn : - Chọn – tập cho hs dự thi tìm hiểu Luật Ma túy - Sinh hoạt kỷ niệm Ngày Quân đội NDVN ( 22/12/1944) - Ngày Quốc tế phòng chống AIDS (1/12) 1) Duy trì tốt sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; 2) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học 3) Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp 4) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 5) Thăm gia đình hs theo kế hoạch; - Hoàn thành bb sh tuần / lớp ; 6) Soạn giáo án từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra 1+2) 7) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 1+2; 8) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 9) Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp 10) Kết hợp với TPTĐ – TB Văn thể - Lao động tổ chức cho hs thực hiện chủ điểm Mừng Đảng – mừng Xuân: - Thi tìm hiểu ca dao, tục ngữ, baøi thô nói về mùa xuân; - Thi tìm hiểu lịch sử, truyền thống Đảng Cộng sản VN; - Ngày thầy thuốc Việt Nam (27/2/1955 – 27/2) - Tìm hiểu một số bệnh thường gặp: nguyên nhân, triệu chứng, cách đề phòng … Tìm hiểu lịch sử Ngày Quốc tế Phụ nữ;. Nội dung – Biện pháp thực hiện 1) Duy trì tốt sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; 2) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học 3) Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ……………….. …....................... Điều chỉnh. …...................... ……………….. ………………...
<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIEÁN BƯỚC LEÂN ĐOAØN. 4/2016. HOAØ BÌNH VAØ HỮU NGHÒ. Tháng … Chủ điểm. 5/2016 BÁC HỒ. 4) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 5) Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; 6) Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; 7) Soạn giáo án từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra 3/) 8) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 3/; 9) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 10) Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp 11) Kết hợp với TPTĐ – trưởng ban Văn thể - Lao động tổ chức cho hs thực hiện chủ điểm: Tiến bước lên Đoàn - Tổ chức Kỉ niệm 106 năm ngày Quốc tế Phụ nữ và 1976 năm ngày khởi nghĩa Hai Bà Trưng; - Tổ chức thi kiến thức : Ngày Quốc tế Phụ nữ và ngày khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Hái hoa dân chủ (có thưởng); - Thi tìm hiểu ca dao, tục ngữ nói về ngýời phụ nữ VN + Tổ chức Kỉ niệm 85 năm ngày Thành lập Đoàn TNCSHCM (26/3/1931 – 26/3/)- Lịch sử – truyền thống ĐoànTNCSHCM; - Thi nghi thức Ðội – Chỉ huy Ðội giỏi: + Tìm hiểu ngày 30/4/1975 – Ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ……………….. …...................... ……………….. …...................... ……………….. …....................... GVCN: Duy trì tốt sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; Soạn giáo án từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra 4/) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 4/; Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp Kết hợp với TPTĐ – trưởng ban Văn thể - Lao động tổ chức cho hs thực hiện chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị + Tổ chức thi kiến thức về di sản VH được UNESCO công nhận : - Hình thức : Thi hái hoa dân chủ vào thứ 2 + Tổ chức kỉ niệm một số ngày lễ lớn : - Kỷ niệm 41 năm Ngày giải phóng hoàn toàn miền Nam (30/4/1975 – 30/4/) - Kỷ niệm 59 năm ngày chiến thắng Ðiện Biên Phủ (7/5/1954 – 7/5/). …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ……………….. …...................... ……………….. …....................... Nội dung – Biện pháp thực hiện 1) Duy trì tốt sĩ số, nề nếp học tập, ý thức đạo đức của hs; 2) Nhắc nhở hs về đ/cơ học tập, vệ sinh t/lớp, xanh hóa lớp học. Điều chỉnh. …...................... ………………...
<span class='text_page_counter'>(31)</span> KÍNH YÊU. 6+7/ 2016 HÈ VUI, KHỎE, BỔ ÍCH. 3) Thực hiện kế hoạch lao động, vệ sinh khuôn viên trường lớp 4) Hoàn thành việc điểm danh/ tháng; hồ sơ GVCN; 5) Thăm gia đình học sinh theo kế hoạch; 6) - Hoàn thành biên bản sinh hoạt tuần / lớp ; 7) Soạn giáo án từng hoạt động GDNGLL; (kiểm tra 5/) 8) Thực hiện kế hoạch hoạt động GDNGLL tháng 5/; 9) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với HT 10) Nhận xét, đ/gi v xếp loại hs cuối năm học v đề nghị khen thýởng ; hoàn thành hồ sơ học sinh/ lớp CN 11) Lập kế hoạch hoạt động của GVCN theo tình hình của lớp 12) Kết hợp với TPTÐ – trưởng ban V.thể - Lao ðộng tổ chức cho hs thực hiện chủ ðiểm: Bác Hồ kính yêu - 62 năm ngày chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954 – 7/5/); - Ngày thành lập Đội TNTPHCM (15/5/ 1941); - 126 năm ngày sinh của Bác Hồ (19/5/1890-19/5/) - Dự lễ tổng kết năm học. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ……………….. ……………….. …...................... ………………... Cùng nhà trường tổ chức: - Lễ ra trường cho học sinh khối 9; - Lễ bàn giao học sinh về địa phương sinh hoạt ; - Thu hồi số sách giáo khoa cho học sinh mượn; - Lập d/sách hs có hoàn cảnh khó khăn để đề nghị:. …...................... ……………….. ……………….. ……………….. …...................... ……………….. ………………... + Nhà trường cho hs mượn SGK, + Quỹ khuyến học của xã hỗ trợ thêm tập – vở, áo quần; + Liên đội thực hiện chương trình “lá lành đùm lá rách”. HIỆU TRƯỞNG. GVCN. …………………………………………..………… Nhận xét, đánh giá việc thực hiện kế hoạch từng tháng trong học kì I :. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện kế hoạch từng tháng trong học kì II :. DANH SÁCH HỌC SINH THAM GIA CÁC KHOẢN TIỀN - KHEN THƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Stt. Tên HS. Số tiền. Kì I Ghi chú. Số tiền. Kì II Ghi chú. Khác. Khen thưởng Kì I Kì II.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39. BẢNG TỔNG HỢP SỐ LẦN HỌC SINH VI PHẠM NỘI QUY HỌC SINH Stt. Tên. Số lần vi phạm nội quy học sinh tuần thứ … / kì I. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 11 12 13 14 15 16 17 18. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LẦN HỌC SINH THAM GIA PHONG TRÀO ĐỘI – HĐGDNGLL Stt. Tên. Tham gia phong trào Đội …. Tham gia HĐGDNGLL tháng …. Kì I.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LẦN HỌC SINH VI PHẠM NỘI QUY HỌC SINH – học kỳ II Stt. Tên. Số lần vi phạm nội quy học sinh tuần thứ … / kì II. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 11 12 13 14 15 16 17 18. Kì II. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Số: 02/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 16 tháng 8 năm 2015. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 8/ 2015 Chủ điểm tháng: Tuần sinh hoạt tập thể 1./ Mục tiêu, yêu cầu: Tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể” nhằm giúp: -. Học sinh làm quen với môi trường giáo dục;. -. Xây dựng mối quan hệ giữa các lớp, tạo tình cảm, niềm tin của hs đối với thầy cô, bạn bè…;. -. Nâng cao nhận thức của hs về truyền thống nhà trường; tiếp cận với các điều kiện cơ sở vật chất, nội quy, quy chế …. -. Tổ chức các hoạt động phải phù hợp với điều kiện của nhà trường;. -. Các hoạt động phải gắn với hoạt động của nhà trường, p.trào thi đua “Xây dựng THTT, HSTC”. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. Từ ……… Đến ………. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. Từ ……… Đến ………. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Số: 03/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 03 tháng 9 năm 2015. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 9/ 2015 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 8/2015. II./Kế hoạch hoạt động tháng 9/2015 Chủ điểm tháng: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG 1./ Mục tiêu:. 2./ Kế hoạch cụ thể: Tuần. Nội dung – biện pháp thực hiện. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Số: 04/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 01 tháng 10 năm 2015. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 10/ 2015 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 9/2015. II./Kế hoạch hoạt động tháng 10/2015. Chủ điểm tháng: CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 1./ Mục tiêu:. 2./ Kế hoạch cụ thể: Tuần. Nội dung – biện pháp thực hiện. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Số: 05/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 01 tháng 11 năm 2015. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 11/ 2015 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 10/2015. II./Kế hoạch hoạt động tháng 11/2015: Chủ điểm: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Nội dung – biện pháp thực hiện. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 06/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 01 tháng 12 năm 2015. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 12/ 2015 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 11/2015. II./Kế hoạch hoạt động tháng 12/2015: Chủ điểm UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Nội dung – biện pháp thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. SƠ KẾT HỌC KỲ I + Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch HKI - Ưu điểm:. Người thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... - Tồn tại : .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................... + Kết quả: Giỏi Sl. Khá %. Sl. T.Bình %. Sl. %. Yếu Sl. Kém %. Sl. %. Hạnh kiểm Học lực + Phương hướng học kỳ II: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 07/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 02 tháng 01 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 01/ 2016 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I. II./Kế hoạch hoạt động tháng 01/2016: Chủ điểm tháng: MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 08/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 09 tháng 2 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 2/ 2016 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 01/2016. II./Kế hoạch hoạt động tháng 2/2016: Chủ điểm tháng: MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 09/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 02 tháng 3 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ........ tháng 3/ 2016 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 2/2016. II./Kế hoạch hoạt động tháng 3/2016: Chủ điểm tháng: TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 10/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 02 tháng 4 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp ......... tháng 4/ 2016 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 3/2016. II./Kế hoạch hoạt động tháng 4/2016: Chủ điểm tháng: HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 11/2015-2016/KH.CNL. Tân Hiệp a, ngày 02 tháng 5 năm 2016. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Công tác chủ nhiệm lớp .......... tháng 5/ 2016 I./ Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tháng 4/2016. II./Kế hoạch hoạt động tháng 5/2016: Chủ điểm tháng: BÁC HỒ KÍNH YÊU 1./ Mục tiêu:. 2./Kế hoạch cụ thể: Tuần. Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ……… Từ ……… Đến ………. Nội dung – biện pháp thực hiện. Người thực hiện. Kết quả thực hiện. Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5: Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Tổ 5:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> SƠ KẾT HỌC KỲ II 1/ Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch HKII - Ưu điểm:. - Tồn tại :. + Kết quả: Giỏi Sl. Khá %. Sl. T.Bình %. Sl. %. Yếu Sl. Kém %. Sl. Hạnh kiểm Học lực 2/ Kế hoạch hoạt động hè. SỐ HỌC SINH CÓ TIẾN BỘ Đầu năm Nam Nữ. Giữa HKI. HKI. Giữa HKII. Cả năm. %.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> TỔNG HỢP KẾT QUẢ NĂM HỌC Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38. Họ tên học sinh. Học Hạnh lực kiểm. Danh hiệu. Số ngày nghỉ. Kết quả LL. Thi lại. OL.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> PHẦN V: THEO DÕI HỌC SINH Thời điểm. Hạnh kiểm Tốt Khá T.Bình. Học lực Yếu. Giỏi. Khá. T.bình Yếu Kém. Ghi chú. Đầu năm Tỷ lệ % Cuối HKI Tỷ lệ % Cả năm Tỷ lệ % CÁC THÀNH TÍCH KHÁC CỦA LỚP. SỐ HỌC SINH ĐẶC BIỆT, NĂNG KHIẾU Stt. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. Họ, tên học sinh. Biểu hiện đặc biệt. Đặc điểm gia đình. Biện pháp giáo dục chính.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Stt. DANH SÁCH HỌC SINH KHUYẾT TẬT Đặc điểm Họ, tên học sinh Khuyết tật gia đình. Hướng khắc phục. 1 2 3 4 5 6 DANH SÁCH HỌC SINH CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN Stt. Họ, tên học sinh. Hoàn cảnh gia đình. Hướng khắc phục. 1 2 3 4 5 6 DANH SÁCH HỌC SINH BIỂU HIỆN TỐT CẦN KHEN Stt. Họ và tên. Thời gian. Biểu hiện tốt. Hình thức khen. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18. Thời gian. KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG Nội dung công việc Dụng cụ Phân công. Kết quả.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Stt. Họ, tên. KẾT HỢP CHA MẸ HỌC SINH VÀ HỌC SINH Kiểm diện Kiểm diện HS lao động.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> học sinh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38. CMHS đi họp Lần Lần Lần 1 2 3. Lần 1. Lần 2. Lần 3. Lần 4. Lần 5. Lần 6. Lần 7. Lần 8.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> KIEÅM TRA HOÀ SÔ - Ngày kiểm tra……………… Stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38. Họ tên học sinh. GKS Học bạ. Những thiếu sót cần bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> GHI CHÉP CỦA GV CHỦ NHIỆM (Họp CMHS, hội ý với chi hội lớp, mời CMHS của những em HS cá biệt…) Ghi chú: Nội dung như biên bản họp CMHS, danh sách CMHS đi họp… có thể kẹp hoặc dán vào trang này..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HIỆU TRƯỞNG KIỂM TRA Ngày, tháng. 8. 9. 10. 11. 12. 01. 02. 3. 4 5. Nhận xét. Ký tên, đóng dấu.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> MỤC LỤC PHẦN I MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỌC SINH...........................................................................1 PHẦN II GIÁO VIÊN LÀM CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM ......................................................................5 A/ VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA GVCN:..........................................................................5 I/. Phân biệt GVCN và công tác chủ nhiệm:.................................................................................5 II/. Vị trí, vai trò, chức năng của GVCN:.....................................................................................5 III/. Những công việc GVCN phải thực hiện trong thực tế :.........................................................6 IV/. Tìm hiểu đặc điểm tâm lý HS THCS:....................................................................................6 B/ NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM:...............................................7 Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học......................................................................7 Điều 32. Quyền của giáo viên – GVCN giỏi................................................................................7 QUY CHẾ............................................................................................................................................7 Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm........................................................................................7 Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật …..........................8 Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học.......................................................8 Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật..........................................................................................9 Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp...................................................................................9 Điều 16. Kiểm tra lại các môn học...............................................................................................10 Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè...........................................................................10 Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến..............................................................10 Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm............................................................................10 QUY ĐỊNH V/v ghi một số loại sổ đối với GVCN..............................................................................10 1/ Sổ gọi tên – ghi điểm:...............................................................................................................10 2/ Sổ đầu bài:...............................................................................................................................11 3/. Học bạ học sinh:......................................................................................................................11 4/ Vở ghi của HS:.........................................................................................................................12 5/ Hồ sơ của GVCN:....................................................................................................................12 NỘI QUY HỌC SINH TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5....................................................................13 MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG...........................................................................................................14 PHẦN III: TỔ CHỨC LỚP......................................................................................................................15 1. DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP..........................................................................................................15 2. DANH SÁCH HỌC SINH THEO TỔ.............................................................................................15 3. SƠ YẾU LÝ LỊCH HỌC SINH (Có thể photo trang lý lịch Sổ GT-GĐ).........................................16 4. DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH...................................................................18 5. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC.................................................................................................................18 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM...................................................................................19 KẾ HOẠCH NĂM HỌC..............................................................................................................20 THỜI KHÓA BIỂU......................................................................................................................27 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG....................................................28 DANH SÁCH HỌC SINH THAM GIA CÁC KHOẢN TIỀN- KHEN THƯỞNG......................32 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LẦN HỌC SINH VI PHẠM NỘI QUY HỌC SINH.............................33 BẢNG TỔNG HỢP PHONG TRÀO...........................................................................................34 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LẦN HỌC SINH VI PHẠM NỘI QUY HỌC SINH.............................35 KẾ HOẠCH THÁNG HK 1.........................................................................................................36 SƠ KẾT HỌC KỲ I.............................................................................................................................41 KẾ HOẠCH THÁNG HK 2.........................................................................................................42 SƠ KẾT HỌC KỲ II....................................................................................................................47 TỔNG HỢP KẾT QUẢ NĂM HỌC....................................................................................................48 PHẦN V: THEO DÕI HỌC SINH...........................................................................................................49 CÁC THÀNH TÍCH KHÁC CỦA LỚP..............................................................................................49 SỐ HỌC SINH ĐẶC BIỆT, NĂNG KHIẾU.......................................................................................49 DANH SÁCH HỌC SINH KHUYẾT TẬT.........................................................................................50 DANH SÁCH HỌC SINH CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN..............................................................50.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> DANH SÁCH HỌC SINH BIỂU HIỆN TỐT CẦN KHEN.................................................................50 KẾ HOẠCH LAO ĐỘNG....................................................................................................................51 KẾT HỢP CHA MẸ HỌC SINH VÀ HỌC SINH..............................................................................52.
<span class='text_page_counter'>(59)</span>