Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA LOP 4 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.66 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai, ngày 31 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 59) HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT (Trần Diệu Tần và Đỗ Thái) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học - SGK - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng. HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Hát, báo cáo sĩ số. Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi … từ đâu đến? * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh * Trăng được so sánh với quả chín: với những gì? “Trăng hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của với quê hương đất nước như thế nào? quê hương đất nước. Tác giả khẳng định - GV nhận xét và cho điểm. không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước 3. Bài mới: em. a). Giới thiệu bài:1’ Ma- gien- lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. - HS lắng nghe. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm? Kết quả thế nào? Thầy cùng các em tìm hiểu bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ + GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 6 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn - HS đọc từ khó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết + HS luyện đọc câu văn dài hợp luyện đọc câu văn dài khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc diễn cảm cả bài. + Cần đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da … c. Tìm hiểu bài:13’ *Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? * Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?. * Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?. * Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào? - GV chốt lại: ý c là đúng. * Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? * Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm. HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài.. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : * Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. - HS đọc thầm đoạn 2 + 3. * Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. * Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu * Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. * Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra … - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay.. Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, 5. Dặn dò: 1’ phát hiện Thái Bình Dương và những - Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài vùng đất mới “Dòng sông ...” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN (Tiết 146) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 3 11 12 11 23 + = + = 5 20 20 20 20 9 4 9 x 4 36 3 x = = = 16 3 16 x 3 48 4 4 8 4 11 44 11 : = x = = 7 11 7 8 56 14. 5 4 45 32 13 − = − = 8 9 72 72 72. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong - Muốn tính diện tích hình bình hành SGK. ta làm như thế nào? - 1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận - Yêu cầu HS làm bài. xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: - GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá trị phân số của một. 5. 18  9 = 10 (cm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> số. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Yêu cầu HS làm bài.. Diện tích của hình bình hành là: 18  10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.  Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.  Bước 3: Tìm các số.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Biểu thị số búp bê là 2 phần bằng nhau thì số ô tô là 5 phần bằng nhau như thế. Ta có, tổng số phần bằng nhau là: - GV chữa bài và cho điểm HS. 2 + 5 = 7 (phần) 4.Củng cố- Dặn dò:3’ Số ô tô có trong gian hàng là: - GV tổng kết giờ học. 63 : 7  5 = 45 (ô tô) - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các Đáp số: 45 ô tô nội dung sau để chuẩn bị kiểm tra: + Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân - HS lắng nghe. số. + Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian. + Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. ĐẠO ĐỨC (Tiết 30) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) * Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - SGK Đạo đức 4. - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”. + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ “Bảo vệ môi trường”. GV ghi đề. b.Tìm hiểu bài: *Khởi động: 2’ Trao đổi ý kiến. - GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: + Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. HĐ1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/4344): 12’ - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. - GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. HĐ 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1SGK/44): 12’ - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b/. Trồng cây gây rừng. c/. Phân loại rác trước khi xử lí.. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát. - Một số HS thực hiện yêu cầu.. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV mời 1 số HS giải thích. - HS giải thích. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a. + Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, - HS cả lớp thực hiện. vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4.Củng cố - Dặn dò:3’ - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. + GV củng cố bài học. + Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 1 tháng 4 năm 2014 KHOA HỌC (Tiết 59) NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Nhu cầu nước của TV + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau? + Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - Cây luau khi mới cấy và làm đòng can lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn chín… - Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của thực vật cũng thay đổi… - Cả lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> “Nhu cầu chất…”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Tìm hiểu vai trò của chất khoáng 1.Vai trò của chất khoáng đối với thực vật đối với thực vật: 16’ - Trao đổi theo cặp và trả lời : + Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất sống và phát triển cuả cây? khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm các thêm phân cho cây trồng không? Làm loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất như vậy để nhằm mục đích gì? trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để bón cho dùng để bón cho cây? cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, … - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một - Lắng nghe. loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 - Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, trao cây cà chua trang upload.123doc.net đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : trình bày về 1 cây mà mình chọn. + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao? nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét + Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá gì? bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các - GV giảng bài: Trong quá trình sống, chất khoáng. nếu không được cung cấp đầy đủ các + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ nichất khoáng, cây sẽ phát triển kém, tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , vật. sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong - Lắng nghe. phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2:Nhu cầu các chất khoáng của 2. Nhu cầu các chất khoáng của thực vật.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thực vật: 15’ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn? + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn? + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?. - 2 HS đọc + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni- tơ hơn. + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho phân thấy có gì đặc biệt? lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau - Lắng nghe. cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 4.Củng cố- Dặn dò: 3’ + Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất + Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt khoáng của từng loài cây người ta bón phân như thế nào? thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân - Chuẩn bị bài tiết sau. vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, - Nhận xét tiết học. chất lượng sản phẩm tốt. TOÁN (Tiết 147) TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài:1’ - Hỏi: Các em đã được học về bản - HS lắng nghe. đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì? - Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. - Kết luận: Các tỉ lệ 1 : - HS nghe giảng. 10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 , tử số cho biết độ dài 10000000. thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m …) 4.Thực hành - luyện tập: HĐ2: Cá nhân: 20’ Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Là 1000 mm. + Là 1000 cm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học, khen các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. + Là 1000 m.. + Là 500 mm. + Là 5000 cm. + Là 10000 m. H. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500 300 1 cm 1 dm 1mm 1m 1000 cm. 300 dm. 10 000mm. CHÍNH TẢ (Tiết 30) Nhớ – viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA PHÂN BIỆT r/d/gi, v/d/gi I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ giấy khổ rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV đọc cho HS viết tranh chấp, trang - 2 HS viết trên bảng lớp. trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. - HS còn lại viết vào giấy nháp. - GV nhận xét và cho điểm.. 500m.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ - Sa Pa là một điểm du lịch nổi tiếng nước ta. Hôm nay một lần nữa ta lại được đến - HS lắng nghe. thăm Sa Pa với vẻ đẹp rất riêng của nó qua bài chính tả Đường đi Sa Pa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cá nhân: 19’ ** Hướng dẫn chính tả 1. Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và nước ta? hiếm có. ** Luyện viết từ khó: - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: + HS luyện viết từ khó. thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. ** HS viết chính tả. - HS nhớ – viết CT. - HS đổi tập cho nhau để soát lỗi. ** Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 đến 7 bài. + HS nộp bài. + GV sủa sai một số lỗi cơ bản. + HS sửa lỗi chính tả mà GV sửa sai. - Nhận xét chung. HĐ2: Cả lớp: 10’ 2. Bài tập: Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b. a) Tìm tiếng có nghĩa. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ - HS làm bài theo nhóm. giấy đã kẻ theo mẫu. - Các nhóm thi tiếp sức – điền những tiếng - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: có nghĩa ứng với các ô trống đã cho. a ong ông ưa ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa … r vào, rà soát … biển, bán hàng rỗng, rộng … rong … da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa … d trời, giả da … nước, dong dỏng giông) … gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống giò … giong cờ mở … * Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc câu b. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. b). Tìm tiếng bắt đầu bằng v, d, gi. - Cách tiến hành như ở câu a. - HS thảo luận theo nhóm. - Lời giải đúng: viện – giữ – vàng – - 3 nhóm lên thi tiếp sức..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dương – giới. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - GV củng cố bài học - Dặn HS ghi nhớ những thông tin qua bài chính tả. GV nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về du lịch và thám hiểm. Bài học cũng sẽ giúp các em biết viết một đoạn văn về du lịch, thám hiểm có sử dụng những từ ngữ vừa mở rộng. b. Tìm hiểu bài: HĐ1:Nhóm: 21’ Bài tập 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài. - Cho HS trình bày kết quả.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC: “Giữ phép lịch sự” - HS2: Làm lại BT4 của tiết LTVC trên.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được vào giấy. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao … b). Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tàu, vé xe … c). Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ … d). Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, - GV nhận xét, chốt lại lời giải công viên, hồ, núi, thác nước … đúng: - Lớp nhận xét. Bài tập 2: - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. - Cách tiến hành tương tự như **1 HS đọc, lớp lắng nghe. BT1. - HS làm bài theo nhóm, ghi những từ tìm được - Cho HS trình bày kết quả. vào giấy. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng hoặc lên trình bày. a). Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống … b). Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió … - GV nhận xét, chốt lại lời giải c). Những đức tính cần thiết của người tham gia đúng thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết … - Lớp nhận xét. HĐ2: Cá nhân: 10’ - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn về du lịch - Cho HS đọc trước lớp. hoặc thám hiểm. - GV nhận xét, chốt lại và khen - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. những HS viết đoạn văn hay. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 2014 LỊCH SỬ (Tiết 30) NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. - Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. * HS khá, giỏi:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,… II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - GV và HS sưu tầm các tư liệu vế các chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :4’ - Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – - Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi… Đống Đa. + HS đọc bài học - GV nhận xét ghi điểm. - Cả lớp nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:1’ Bài học Quang Trung đại phá quân Thanh - HS nhắc lại. đã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều này. GV ghi tựa. b.Tìm hiểu bài: 1. Những chính sách về kinh tế của *Hoạt động1: Nhóm : 11’ Quang Trung GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân - HS nhận phiếu học tập. tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết không phát triển. quả. - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: + Nhóm1: Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”. sách gì về kinh tế? + Nhóm 2: Nội dung và tác dụng của chính + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải sách đó như thế nào? trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng - GV kết luận: Quang Trung ban hành hoang… “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ;đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. *Hoạt động 2:Cả lớp :11’ 2. Những chính sách về văn hoá của - GV trình bày việc Quang Trung coi trọng Quang Trung chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”. + Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nôm mà không đề cao chữ Hán?. Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được cần phải việc học làm đầu” như thế nào? đề cao dân trí. Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. *Hoạt động 3:Cả lớp :5’ - GV trình bày sự dang dở của các công - HS theo dõi. việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung. - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. về vua Quang Trung. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - 3 HS đọc. - Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất - HS trả lờ. nước? - Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì? * Sau khi đánh tan quân Thanh, vua Quang - HS lắng nghe. Trung đặc biệt quan tâm đến việc xây dựng đất nước. Nhất là chăm lo đến việc phát triển giáo dục .Nhưng đáng tiếc khi sự nghiệp đang tiến hành tốt đẹp thì vua Quang Trung mất để lại lòng thương tiếc cho muôn dân về một ông vua tài năng, đức độ. - HS cả lớp. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Nhà Nguyễn thành lập”. - Nhận xét tiết học. KỸ THUẬT (Tiết 30) LẮP XE NÔI (2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:3’ + Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Lắp xe nôi”. GV ghi đề. b.HS thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi : 27’ a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 5’ - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4.Nhận xét- dặn dò:3’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS chọn chi tiết để ráp.. - HS đọc.. - HS làm cá nhân, nhóm đôi. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đẩy hàng”. TOÁN (Tiết 148) ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập 2 tiết 147. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ 1.Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét? - Hướng dẫn giải: + Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là mấy xăng- tỉ lệ- mé? + Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? + 2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu xăng- ti- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại.. + Là 2 cm. + Tỉ lệ 1 : 300. + Là 300 cm. + Với 2  300 = 600 (cm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 600 cm = 6 m Đáp số: 6m 2.Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - GV hướng dẫn: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mé? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. 4. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ? + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu? + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? - Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS trả lời theo hướng dẫn: + Dài 102 mm. + Tỉ lệ 1 : 1000000. + Là 1000000 mm. + Là 102  1000000 = 102000000 (mm) - HS trình bày như SGK. Bài giải Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km - HS đọc đề bài trong SGK. + Tỉ lệ 1 : 500000. + Là 2 cm. + Là: 2 cm  500000 = 1000000 cm. + Điền 1 000 000 cm. - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. Tỉ lệ 1 : 500 1: 15 000 1 : 2 000 bản đồ 000 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm thu nhỏ Độ dài 1000 45000dm 100000mm thật 000cm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau - 1 HS đọc đề bài trước lớp. đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào + Yêu cầu HS tự làm bài. vở. Bài giải Chiều dài thật của phòng học đó là: 4  200 = 800 (cm) - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 800 cm = 8 m bạn trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết Đáp số: 8 m luận về bài làm đúng. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học: TẬP LÀM VĂN (Tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở. - Một số tranh ảnh về con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ Các em đã được học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này sẽ giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ Bài tập 1,2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - HS2: Đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà đã làm ở tiết TLV trước.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. + Tcá giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là: + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm … + Cái mỏ: màu nhung hươu … + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. * Theo em, những câu nào miêu tả em * VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh cho là hay?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét. HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Ở tiết trước các em đã được dặn về nhà quan sát con chó hoặc con mèo của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Hôm nay dựa vào quan sát đó, các em sẽ miêu tả đặc điểm ngoại hình của con chó (mèo). - Cho HS làm bài (có thể GV dán lên bảng lớp ảnh con chó, con mèo đã sưu tầm được). - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + khen những HS miêu tả đúng, hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày.. hạt huyền, lúc nào….mỡ… - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - HS viết lại những nội dung quan sát được ra giấy nháp hoặc vào vở. - Sắp xếp các ý theo trình tự. - Một số HS miêu tả ngoại hình của con vật mình đã quan sát được. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS nhớ lại những hoạt động của con vật mình đã quan sát được và ghi lại những hoạt động - GV nhận xét + khen những HS quan đó. sát tốt, miêu tả hay. - Một số HS lần lượt miêu tả những hoạt động 3. Củng cố, dặn dò:3’ của con chó (hoặc mèo) mình đã quan sát, ghi - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết chép được. lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả. - Lớp nhận xét. - Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích, sưu tầm về tranh, ảnh về con vật mình yêu thích … - GV nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN (Tiết 30) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể av2 biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm. - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý + tiêu chuẩn đánh giá một bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS1: Kể đoạn 1 + 2 + 3 và nêu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. - HS2: Kể đoạn 4 + 5 và nêu ý nghĩa.. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài:1’ Ở tiết kể chuyện trước, các em đã được dặn về nhà tìm đọc những câu chuyện về du lịch, thám hiểm cho các bạn trong lớp cùng nghe. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:6’ - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được - HS đọc thầm đề bài. nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) HĐ2:Học sinh KC và nêu ý nghĩa chuyện: 25’ ** Kể chuyện theo nhóm - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. ** Kể chuyện thi - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói - Cho HS thi kể. lên về ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể - Lớp nhận xét. hay nhất, có truyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 31. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm, ngày 3 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 60) DÒNG SÔNG MẶC ÁO (Nguyễn Trọng Tạo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:5’. HOẠT ĐỘNG HỌC. + Hát + HS đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. * Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám * Với mục đích khám phá những con đường hiểm với mục đích g? trên biển dẫn đến những vùng đất mới. * Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết * Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng quả gì? lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất + Nhận xét, ghi điểm. mới. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:1’ Đất nước ta có rất nhiều sông. Mổi dòng sông lại mang vẻ đẹp riêng của nó. Dòng sông Hương hiền hoà, êm ả. Nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo cũng viết về dòng sông quê hương mình. Con sông duyên dáng ấy hiện lên qua bài Dòng sông mặc áo chúng ta học hôm nay. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc:8’ + GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: 8 dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. + HS luyện đọc câu thơ khó. Kết hợp hướng dẫn đọc câu thơ có nhịp - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. khó. - HS đọc chú giải. - GV giải nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà … c. Tìm hiểu bài:13’ - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi : * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”? * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. * Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. trong một ngày? + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. - HS đọc thầm đoạn 2. * Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con hay? sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. *Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? sao? HĐ3: Đọc diễn cảm:5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - HS đọc toàn bài. đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Theo dõi, uốn nắn + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét, ghi điểm. + Bình chọn người đọc hay. - Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng. - Một số HS thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố: 5’ + Nêu ý nghĩa của bài thơ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng 5. Dặn dò: 1’ sông quê hương. - Về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ăng – co Vát” - Nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Bài 1, bài 2. Chỉ cần làm ra kết quả, không cần trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ- bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Khoqỉ động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2 của tiết 148. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ, trong giờ học nàycác em sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp:15’ b.Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1.. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m. trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500. + Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài hai điểm A và B chia cho 500 cần chú yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào toán. vở. Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: - GV nhận xét bài làm của HS trên 2000 : 500 = 4 (cm) bảng. Đáp số: 4 cm ** Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài lớp. trong SGK. + Bài toán cho em biết những gì? + Cho biết: Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km.  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Bài toán hỏi gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào chú ý khi tính đơn vị đo của quãng VBT..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.. Bài giải 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Luyện tập – Thực hành HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài trong SGK. + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ 1 : 10000. + Độ dài thật là bao nhiêu ki- lô- mét? + Là 5 km. 5 km = 500000 cm. + Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là + Là: 500000 : 10000 = 50 (cm) bao nhiêu xăng- tỉ lệ- mét? + Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ + Điền 50 cm. nhất? - HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa - Yêu cầu HS làm bài. của bạn. Tỉ lệ bản 1 : 10 1 : 5000 1: 20 đồ 000 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên 50cm 5mm 1dm - GV nhận xét và cho điểm HS. bản đồ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) - GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: 12 cm 3.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 60) CÂU CẢM I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho tàhnh câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * HS khá, giỏi đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần nhận xét). - Một vài tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong nói và viết, chúng ta không chỉ dùng câu kể, câu hỏi, câu khiến mà còn phải dùng câu cảm. Vậy câu cảm là gì? Được sử dụng trong những trường hợp nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ I.Phần nhận xét: Bài tập 1, 2, 3: Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 2 HS lần lượt đọc đoan văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.. - HS lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài cá nhân. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. 1)- Câu chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc.. ** Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. luyện tập- thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. BT1. - GV giao việc. - 3 HS làm bài vào giấy. HS còn lại làm vào VBT. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho - Một số HS phát biểu ý kiến. 3 HS. Câu kể.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a) Con mèo này bắt chuột giỏi. Câu cảm  Chà (Ôi …, con mèo này bắt chuột giỏi quá!  Ôi (chao), trời rét quá!  Bạn Ngân chăm chỉ quá!  Chà, bạn Giang học giỏi ghê! ** Các câu b, c, d tương tự. b). Trời rét. c). Bạn Ngân chăm chỉ. d). Bạn Giang học giỏi. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại. - Lớp nhận xét. * Bài tập 2:- Cách tiến hành như ở - HS ghi lời giải đúng vào VBT. BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Một số HS phát biểu ý kiến. + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự thán phục bạn. Trời, cậu giỏi thật!  Bạn thật là tuyệt!  Bạn giỏi quá!  Bạn siêu quá! + Tình huống b:  Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!  Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - GV nhận xét và chốt lại.  Trời, bạn làm mình cảm động quá! * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt trình bày.. - GV nhận xét và chốt lại: 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, về nhà đặt viết vào vở 3 câu cảm. - GV nhận xét tiết học.. a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! Là câu bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. - Lớp nhận xét.. KHOA HỌC (Tiết 60) NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II. CHUẨN BỊ: - Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK. - GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ + Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây? + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không? + Nêu mục bạn biết - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ HĐ1:Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật: 17’ + Không khí gồm những thành phần nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao. + Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau. + HS đọc bài học + Cả lớp nhận xét, bổ sung.. 1. Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật + Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc. + Những khí nào quan trọng đối với thực + Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan vật? trọng đối với thực vật. - Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang - Câu trả lời đúng là: 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong + Khi có ánh sáng Mặt Trời. điều kiện nào? 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện + Lá cây là bộ phận chủ yếu. quá trình quang hợp 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật + Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi. hút khí gì và thải ra khí gì? 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? + Diễn ra suốt ngày và đêm. 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện + Lá cây là bộ phận chủ yếu. quá trình hô hấp? 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút + Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các – khí gì và thải ra khí gì? bô- níc và hơi nước. 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của quá trình trên ngừng hoạt động? thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết. - Gọi HS trình bày. - 4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. - Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học. + Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật? + Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?. + Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. + Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ôxi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ chết. - GV giảng: Thực vật cần không khí để - Lắng nghe. quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật. HĐ2:Ứng dụng nhu cầu không khí của 2. Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt: 13’ thực vật trong trồng trọt + Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực + Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp sống? đôi. + Em hãy cho biết trong trồng trọt con + Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- khi các loại phân này phân huỷ thải ra níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào? nhiều khí các- bô- níc. + Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - 2 HS đọc thành tiếng. 121, SGK. 4.Củng cố- Dặn dò: 4’ + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá + Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây của cây ta thấy mát mẻ? đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ. + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hoa, cây cảnh trong phòng ngủ? hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bôníc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt. + Lượng khí các- bô- níc trong thành phố + Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất trồng cây xanh. cho vấn đề này? - Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2014 TẬP LÀM VĂN (Tiết 60) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. CHUẨN BỊ: - VBT Tiếng Việt 4, tập hai. - 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4’ - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:1’ Trong cuộc sống chúng ta luôn cần những giấy tờ cần thiết. Giấy chứng minh nhân dân, giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. Có những loại giấy không có mẫu in sẵn nhưng cũng có những loại giấy đã có mẫu in sẵn mà khi viết ta chỉ cần điền nội dung cần thiết vào chỗ trống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điền vào giấy tờ đã có mẫu in sẵn. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 31’ Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1. GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: CMND(chứng minh nhân dân) ** Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng. Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi Ở đau đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng)… - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2.. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát - HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã làm ở tiết TLV trước. - HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó).. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. + HS làm VBT. - HS làm bài cá nhân. Các em đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét và chốt lại: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa + HS tả lới câu hỏi. phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Nhắc các em nhớ cách điền vào giấy tờ in sẵn và chuẩn bị cho tiết TLV tuần 31. - GV nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 150) THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. * Bài 1 - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cộc mốc, một số cọc tiêu. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một phiếu ghi kết quả thực hành như sau: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 1’ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:1’ - Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. - Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ thực hành. b.Hướng dẫn thực hành tại lớp: HĐ1: Cả lớp: * Đo đoạn thẳng trên mặt đất - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK: + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách hai. HOẠT ĐỘNG HỌC + Hát. - HS lắng nghe.. - Các nhóm báo cáo về dụng cụ của nhóm mình. - HS tiếp nhận vấn đề. - Phát biểu ý kiến trước lớp. - Nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> điểm A và B vừa chấm. * Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: + Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng các cọc tiêu như sau:  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. ** Thực hành ngoài lớp học HĐ2: Nhóm: - Phát cho mỗi nhóm một phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - Nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và yêu cầu thực hành theo nhóm, sau đó ghi kết quả vào phiếu. - Giúp đỡ từng nhóm HS, ở yêu cầu thực hành đóng ba cọc tiêu thẳng hàng, GV kiểm tra luôn sau khi HS đóng cọc, nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại. ** Báo cáo kết quả thực hành - Cho HS vào lớp, thu phiếu của các nhóm và nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm. 4.Củng cố- Dặn dò:3’ - GV tổng kết giờ thực hành, khen các nhóm tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các HS còn chưa cố gắng. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.. - Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.. - HS nhận phiếu. - Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS.. ĐỊA LÍ (Tiết 30) THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chíùnh VN..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Aûnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch - Vì ở đồng bằng duyên hải miền Trung đến tham quan miền Trung? ngày càng tổ chức nhiều lễ hội… - HS đọc bài học. - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ “Thành phố Huế”.Ghi tựa b.Tìm hiểu bài: Hoạt động1: Cả lớp và theo cặp:15’ 1.Thiên nhiên đẹp với các công trình - GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành kiến trúc cổ: chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét - HS tìm và xác định. hướng mà các em có thể đi đến Huế. - GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập - HS làm từng cặp. trong SGK. + Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? + Sông Hương. + Huế thuộc tỉnh nào? + Tỉnh Thừa Thiên. + Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của + Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Huế. Lăng Tự Đức,… - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). - GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế. *Hoạt động2: Nhóm: 16’ 2.Huế - Thành phố du lịch: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. + Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo + Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa sông Hương, chúng ta có thể tham quan Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu những địa điểm du lịch nào của Huế? Tràng Tiền, chợ Đông Ba … + Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp - HS mô tả. của TP Huế. - GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết - HS mỗi nhóm chọn và kể một địa quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một điểm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. 4.Củng cố - Dặn dò:3’ - GV cho 3 HS đọc phần bài học. - HS đọc. - GV cho HS lên chỉ vị trí TP Huế trên bản - HS trả lời. đồ và nhắc lại vị trí này. - Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Thành phố Đà Nẵng”. Nhận xét tiết học. - Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×