Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an tuan 25 lop 4 chuanKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.2 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25. Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2014 CHÀO CỜ TẬP TRUNG DƯỚI CỜ TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật , phù hợp với nội dung , diễn biến sự việc. - Hiểu những từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - HS biết quý cái thiện. II. ĐỒ DÙNG: - GV: SGK, BP, tranh - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ Đoàn thuyền đánh cá 4p - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm - HS nhắc lại tựa bài B. Bài mới: -HS nối tiep nhau đọc trơn từng 29p 1. Giới thiệu bài đoạn (3 đoạn ). 2. Nội dung - HS đọc thầm phần chú giải a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - GV chia đoạn - HS thi đọc nhóm trước lớp - GV nghe ,NX và sửa lỗi luyện đọc cho - 1,2 HS đọc cả bài . HS. - HS đọc thầm đoạn 1 – thảo luận - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. nhóm trả lời câu hỏi . - GV đọc diễn cảm cả bài. - Trên má có vết sẹo chém dọc b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài xuống,trắng bệch ,uớng rượu - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu nhiều ,lên cơn loạn óc, hát những hỏi. bài ca man rợ . + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển *Ý đoạn 1: Cho thấy hình ảnh tên rất dữ tợn ? cướp biển hung dữ và đáng sợ . + Ý đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì ? - HS đọc đoạn 2 - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH : + HS trả lời + Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết nào? + HS trả lời + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy Ý đoạn 2: Kể lại cuộc đối đầu giữa ông là người như thế nào ? bác Sĩ Ly và tên cướp biển . + Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì ? + HS trả lời HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH : + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên Ý đoạn 3 : Tên cướp biển bị khuất cướp biển hung hãn ? phục +Ý đoạn 3 kể lại tình tiết nào? + HS phát biểu tự do + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý *Nội dung chính: Ca ngợi hành chính của bài . động dũng cảm của bác sĩ Ly trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu hs nhắc lại nội dung cuộc đối đầu với tên cướp biển hung c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm hãn. - GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc diễn - 2 HS nhắc lại ý chính . cảm “ Chúa tàu trừng mắt … phiên tòa sắp - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tới” - HS luyện đọc diễn cảm trong - GV đọc mẫu nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 2p *Trình bày ý kiến cá nhân - HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố- dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. ................................................................................... TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua cách tính diện tích hình chữ nhật ) - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. - HS có tính cẩn thận. - BT cần làm : BT 1 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK, BP - HS : SGK , nháp, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Chữa bài 5: - 2 HS lên bảng làm bài - Củng cố về kĩ năng cộng, trừ các phân số khác mẫu số . B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS - HS nêu phép tính : - Y/C HS tính diện tích hình chữ nhật có 5 x 3 = 15 m2 chiều dài: 5m, chiều rộng: 3m . + Để tính diện tích hình chữ nhật ta - Y/C HS tính diện tích hình chữ nhật có phải thực hiện phép nhân : chiều dài: 4/5m, chiều rộng: 2/3m . 4 2 8 x  + Y/C HS quan sát hình vẽ SGK: Hình vuông 5 3 15 m2 có diện tích là bao nhiêu ? + Diện tích là 1m2. + Hình vuông có bao nhiêu ô ? Diện tích mỗi 1 ô? + Có 15 ô , diện tích mỗi ô : 15 m2 + Hình chữ nhật chiếm mấy ô ? +8ô + Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? 8 4 2 8 x  3 15 m2 + 15 m2 - Ghi bảng: 5 + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào ? b) Hoạt động 2: Thực hành. + Nêu được: Nhân tử với tử, nhân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Y/C HS vận dụng quy tắc vừa học để tính nhân phân số . Bài 3: Y/C HS tính diện tích hình chữ nhật khi biết các cạnh của nó là : 6 3 Chiều dài: 7 ; Chiều rộng : 5 + Y/C HS giải bài toán . + GV nhận xét, cho điểm . 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học.. mẫu với mẫu . - HS thực hành phép nhân hai phân số trên bảng. + HS khác so sánh kết quả , nhận xét - HS nêu cách làm : Diện tích hình chữ nhật : 6 3 18 x  7 5 35 m2 + Vài HS nêu kết quả . Nhận xét .. 1p. ................................................................................ TIN HỌC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ............................................................................... LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. MỤC TIÊU: - HS biết từ thế kỉ thứ XVI triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều, Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. - Trình bày được tình hình đất nước cuối thời Hậu Lê, đất nước bị chia cắt - Tỏ thái độ không chấp nhận việc chia cắt đất nước II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, tranh - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Nhà Hậu Lê tổ chức quản lí đất nước ntn? - 2 HS trả lời - Văn học và KH thời Hậu Lê phát triển ra sao? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 1p 2. Nội dung 28p a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa và - HS thảo luận theo nhóm bàn. tài liệu tham khảo để mô tả sự suy sụp của triều - HS trình bày kết quả làm việc. đình nhà Lê từ đầu thế kỉ thứ XVI HS khác bổ sung. - GV khái quát lại tình hình nhà Lê . b)Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc - Lắng nghe Đăng Dung và sự phân chia Nam Triều, Bắc Triều c) Hoạt động 3: Làm việc cá nhân GV y/c HS trả lời các câu hỏi vào phiếu : - HS làm việc cá nhân vào phiếu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Năm 1592 nước ta có sự kiện gì ? - Vài HS lên trình bày. + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - HS khác nhận xét, bổ sung. +KQ cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn ra sao? d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : +Chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều, cũng như + Vì quyền lợi, các dòng họ đã chiến tranh Trịnh -Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? đánh giết nhau. + Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ? + Nhân dân lao động cực khổ, 3. Củng cố - dặn dò đất nước bị chia cắt. - GV nhận xét tiết học. 2p Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .... .......................................................................................... Thứ ba, ngày 4 tháng 3 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết cách nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với phân số. Biết thêm ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên. Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số. - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhân phân số và giải toán + BT cần làm : Bài 1 , bài 2, bài 4 ( a) II. ĐỒ DÙNG: - GV : BP, SGK - HS : SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Nêu cách nhân PS? - 2HS nêu - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 29p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - GV gợi ý HS làm mẫu: Chuyển phép nhân - HS nêu yêu cầu. 2 -HS theo dõi mẫu x 5 thành phép nhân hai phân số : 9. 2 9. 2. 5. x5= 9 x 1 =. 2×5 9× 1. 10 9. Giới thiệu cách viết gọn như sau: 2 9. x5=. 2 ×5 9. =. 10 9. = - HS tự làm vào vở. - Vài HS chữa, lớp NX..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV NX, đánh giá. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 . -Vài HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét, đánh giá. - GV NX chốt kờ́t quả đúng. Bài 4 a: - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phần a . - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chốt kết quả. - HS theo dõi mẫu, làm 2 phần 2p 3. Củng cố - dặn dò còn lại - GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. ................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: - HS hiểu ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?, biết tạo được câu kể Ai là gì ? từ những chủ ngữ đã cho. - HS có ý thức nói câu có đủ các bộ phận. II. ĐỒ DÙNG: - GV : BP, SGK - HS : SGK, nháp, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Đặt 1 câu kể Ai là gì? Tìm vị ngữ trong - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp câu đó? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Phần nhận xét: 15p Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Học sinh báo cáo kết quả bài làm của tìm câu kể Ai là gì ? có ở các câu văn thơ, mình. làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. - GV ghi bảng câu và đáp án của HS . Bài 2: - Gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận chủ - 1hs lên bảng ngữ trong câu, cả lớp làm vở bài tập . GV hỏi : +Chủ ngữ của các câu trên chỉ gì? + HS suy nghĩ, TL. + Hãy đặt câu hỏi để tìm bộ phận CN trong + HS đặt câu câu? +Vậy chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? trả lời + HS trả lời cho câu hỏi nào ? Bài 3: + Chủ ngữ trong các câu trên do các từ ngữ + Do danh từ, cụm danh từ tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> như thế nào tạo thành ? - Ba, bốn HS đọc nội dung phần ghi * GV chốt lại nội dung kiến thức nhớ trong SGK. b) Phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài. c)Thực hành - HS trình bày ý kiến của mình trước Bài 1: lớp . 15p - HS xác định câu kể Ai là gì ?chủ ngữ của - 2 HS gắn bảng phụ đã làm lên bảng. những câu văn vừa tìm được ( GV phát cho - Lớp nhận xét. 2,3 HS bảng phụ ghi bài làm của bài tập 1) - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV NX, đánh giá. - HS suy nghĩ, làm bài. Một HS lên Bài 2: bảng dùng thẻ bảng gắn chủ ngữ phù - GV : Để làm đúng bài tập các em cần thử hợp vào các câu GV đã đưa ra. ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với từ ngữ - HS trình bày ý kiến của mình. ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai - Hai HS đọc lại kết quả. là gì ? thích hợp về nội dung . Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài - HS suy nghĩ làm bài. 3. Củng cố - dặn dò - Lớp nhận xét, bổ sung. 1p - Nhận xét tiết học. ………………………………………………. THỂ DỤC PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG VÁC TRÒ CHƠI: “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ ” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi - HS có ý thức tự giác luyện tập thể dục thể thao II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, bóng III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP: GV HS TG A. Phần mở đầu 5p - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c tiết học - Chạy nhẹ nhàng, xoay kĩ các - Khởi động: Cho cả lớp khởi động. khớp. Chơi TC: Kết bạn. - Kiểm tra: Thực hiện phối hợp chạy nhảy ? - 4 HS tập. B. Phần cơ bản 25p 1. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn bật xa: - Y/c HS hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao - Tập theo khu vực. thành tích. * Ôn phối hợp chạy nhảy: - Tổ chức cho HS ôn phối hợp chạy nhảy theo - Ôn phối hợp chạy, nhảy ( tập đội hình hàng dọc. thể) * Học phối hợp chạy, nhảy, mang vác: - GV làm mẫu - HDHS - HS q/s. - Tổ chức cho HS luyện tập phối hợp chạy, - HS chia thành 2 nhóm - luyện nhảy, mang, vác. tập: đúng kĩ thuật, an toàn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Trò chơi: “chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, - HS thực hành chơi trò chơi làm mẫu. - HD, tổ chức cho HS chơi. C. Phần kết thúc 5p - Hệ thống, củng cố bài. - Đi thường theo nhịp và hát - Nhận xét, đánh giá tiết học. Về nhà ôn bài. - Thả lỏng chân, tay, hít thở sâu …………………………………………………….. KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU: - HS biết tránh những ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt,không mhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,.. . - Biết tránh đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, tranh, PHT - HS : SGK , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Nêu vai trò của AS đối với đời sống động vật - 2HS trả lời - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a)Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp - Các nhóm bàn thảo luận và báo vào nguồn sáng. cáo kết quả Bước 1 : Yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của - Nhóm khác nhận xét mình và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. Bước 2: HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân, hình trong SGK để nêu những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. * GV kết luận b) Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết. Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp đôi. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS nêu lí do chọn lựa của mình. Bước 2:Thảo luận cả lớp - GV nêu câu hỏi : Vì sao khi viết tay phải thì - HS thảo luận, nêu ý kiến. không nên đặt đèn ở phía tay phải ? - Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu - HS làm cá nhân Bước 4: GV thu phiếu thống kê và kết luận..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *GV KL. 3. Củng cố - dặn dò 1p - GV nhận xét tiết học . .................................................................................. KỂ CHUYỆN NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện rõ ràng đủ ý, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. + Rèn kĩ năng nghe: Chăn chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. Nghe bạn kể: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. + Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với ND II. ĐỒ DÙNG: - GV : BP, SGK, tranh - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 5p - Kể lại câu chuyện em đã làm để góp phần - 2 học sinh lên bảng kể chuyện. giữ xóm làng ( đường phố, - HS nhận xét trường học) xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 29p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) GV kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1, - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 2( 3), vừa kể vừa chỉ vào - Lắng nghe từng tranh minh hoạ trong SGK. Học sinh - Học sinh kể chuyện theo nhóm, lần nghe kết hợp với nhìn tranh minh hoạ , nắm lượt mỗi bạn 1 tranh, dược giọng kể từng đoạn. - 1Hs kể lại toàn bộ. - Kết hợp giải nghĩa từ khó. - Cả nhóm cùng trao đổi về ND câu b) Hướng dẫn Hs kể chuyện chuyện. -Y/c hs kể chuyện trong nhóm - Mỗi nhóm cử 4Hs kể lần lượt theo 4 tranh. c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 2 nhóm cử 2 Hs kể lại toàn bộ truyện. + Chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú - Cả lớp theo dõi, nhận xét nội dung, bé? giọng kể , cách thể hiện câu chuyện và +Tại sao truyện lại có tên là Những chú bé chọn người kể chuyện hay nhất. không chết? -Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. + HS nêu - yêu cầu hs kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố - dặn dò + Hs trả lời tự do 1p - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu Hs về nhà kể lại câu chuyện trên - Hs đặt tên khác cho chuyện cho người thân. - 1 HS kể lại cả truyện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………... …………………………………………………………. Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong khang chiến chống Mĩ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. - HS tự hào về tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân ta II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ: Khuất phục tên cướp biển 4p - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi. - 2Học sinh thực hiện - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 29p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Luyện đọc - Cho hs đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Chia đoạn 2-3 lượt . - Lần 1: Sửa cho Hs phát âm các từ. - Lần 2: Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK - Hs luyện đọc theo nhóm - Luyện đọc theo nhóm - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Các nhóm đọc bài b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: + Những hình nào trong bài thơ nói lên tinh - Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào ? + Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? c) Đọc diễn cảm: - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn “Không có kính ……mau khô thôi”. Hướng dẫn học sinh đọc, chú ý ngắt giọng, nhấn giọng - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc - Học sinh học sinh học thuộc lòng lòng bài thơ - Học sinh các nhóm thi đọc thuộc - Nhận xét, bình chọn, tuyên dương lòng bài thơ 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung. 2p - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu ………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG: - GV : BP, SGK - HS : SGK, nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - HS chữa bài 5 (tiết trước) - 2HS lên bảng làm - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 1p 2. Nội dung 12p a) Giới thiệu tính chất giao hoán. 2 4 4 - HS thực hành tính. - GV yêu cầu HS tính: 3 x 5 và 5 x - Bằng nhau. 2 - HS nêu. . 3 - HS phát biểu thành lời. - So sánh hai kết quả? - Rút ra kết luận? b) Giới thiệu tính chất kết hợp . - HS tính và so sánh. 1 2 3 - GV yêu cầu HS tính : ( 3 x 5 ) x 4 và 1 3. 2. 3. x( 5 x 4 ) - So sánh hai kết quả và rút ra kết luận? c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số: - Tiến hành tương tự c) Thực hành: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT ?Nêu cách tính chu vi HCN?. - HS phát biểu thành lời.. 16p - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS trả lời - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài bảng làm bài. - GV theo dõi. - Lớp chữa bài trên bảng. - GV NX. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu. -Nêu cách giải bài toán? - 1HS nêu cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm - GV chấm bài ở vở của HS. vở. 3. Củng cố - dặn dò: 2p - Cho HS nhắc lại các tính chất vừa học -3HS nhắc lại - GV nhận xét tiết học. …………………………………………………… TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, hs viết được một đoạn văn còn thiếu ý. - HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh - HS hứng thú làm bài tập làm văn. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Đọc bài văn giờ trước. - 2 HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Hướng dẫn làm bài Đề 1: a. Mùa xuân mang đến cho vạn vật, cỏ cây sức sống và vẻ đẹp. Hãy tả một cây hoa đang độ đẹp vào những ngày xuân. b. Bài văn của em gồm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì? - YC HS đọc đề bài - HS đọc đề - HD HS lập dàn ý cho đề văn . - HS làm bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - Đọc bài làm của mình - NX, bổ sung - NX, bổ sung Đề 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. - HD HS viết một đoạn văn theo yêu cầu đề trên. - Em hãy nghĩ tới cây có ích mà em biết: Cây ăn quả, câu cho bóng mát, cây lấy gỗ…. -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét. - Nhận xét. - GV đọc một số đoạn văn hay cho HS học tập. - Yêu cầu chỉ ra cái hay của đoạn văn vừa đọc. - Học tập cách viết văn trên. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học ..................................................................... MỸ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ..................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố những kiến thức,kĩ năng từ đầu học kì II. - Thực hành những kĩ năng cơ bản ở 3 bài đã học. - Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống II. ĐỒ DÙNG: - GV : VBT, PHT - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ gìn các công trình công - HS trả lời cộng? - Kể những việc em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn luyện: * Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm. (mỗi bàn 1 nhóm) - HS nối tiếp nhau đọc ND các - GV phát phiếu học tập: (Gồm các BT: BT 1 BT. trang 29, BT 3 trang 30, BT5 trang 31, BT 4 - Các nhóm thực hiện các yêu cầu. trang 33- VBT Đạo Đức 4.) - Đại diện nhóm trình bày kq. - GV theo dõi, nhắc nhở. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS giải thích( nếu có đáp án khác) - Nhận xét, đưa ra đáp án hợp lí. * Thi tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về: + Kính trọng, biết ơn người lao động. - HS thảo luận theo 2 nhóm( mỗi + Thể hiện lịch sự với mọi người. dãy là 1 nhóm) + Việc giữ gìn các công trình công cộng. - Các nhóm nêu kết quả. 3. Củng cố - dặn dò - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét giờ học. ..................................................................... TIẾNG ANH. 1p. TG 4p. 30p. 2p.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ..................................................................... KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, bình nước tưới - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p -Nêu các công việc cần làm để chăm sóc rau, - HS trả lời hoa - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 29p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) HĐ 1: HS thực hành chăm sóc rau,hoa + Kể tên các công việc chăm sóc rau,hoa -Tưới nước, tỉa cây,làm cỏ,vun xới. +Nêu mục đích và cách tiến hành các công việc - 1 số em nêu lại chăm sóc rau, hoa - GV kiểm tra dụng cụ lao động của học sinh. -Chia làm 4 nhóm thực hành chăm -GV quan sát, uốn nắn HS sóc rau hoa ở các chậu đã trồng b) HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập - HS thực hành - GV gợi ý HS đánh giá công việc thực hành 3. Củng cố - dặn dò - Các nhóm đánh giá kết quả của 2p - GV nhận xét tiết học nhóm bạn Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ..... Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2014 TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - HS biết giải toán dạng: Tìm phân số của một số. - Biết cách tìm phân số của một số. - HS yêu thích môn học. -Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm lại bài 3(134) - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: 1. - GV nêu : 3 của 12 quả cam là mấy quả cam? - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2 3. số cam trong rổ là bao nhiêu quả?. + GV cho HS quan sát tranh vẽ : 2 3. - Muốn tìm. rổ cam trước hết ta phải tìm. bao nhiêu phần của rổ cam ? 1. 2. - Biết 3 rổ cam muốn tìm 3 rổ cam ta làm thế nào? - GV ghi lời giải. GV kết luận.. Hoạt động của học sinh. TG 4p. - 2HS lên bảng làm 30p. - Cả lớp tính nhẩm. HS nêu cách tính: 1 của 12 quả cam là:12:3= 3. 4(quả cam) 1. - HS nêu: 3 rổ cam. - HS nêu.. 2. GV nêu: Ta có thể tìm 3 của số cam trong rổ 2. như sau: 12 x 3 = 8( quả cam ) 2. - Muốn tìm 3 của 12 ta làm thế nào ? GV nêu VD: Tìm. 3 5. - HS nêu.. của 75,. - HS thực hành tìm. b) Thực hành Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu. - Lưu ý HS cách trình bày - HS lên bảng làm, lớp làm vở . - GV NX đánh giá. - HS khác nhận xét. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học .............................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU:. 1p.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mở rộng vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Bước đầu làm quen với các câu thành ngữ liên quan đến Dũng cảm. - Biết sử dụng những từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. - HS có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai là gì? - 2 hs đặt - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 29p 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS làm bài - HS suy nghĩ, làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cùng - HS phát biểu ý kiến. nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - Một HS đọc nội dung bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS suy nghĩ, làm bài, nối tiếp Bài tập 3: nhau đọc kq - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên bảng đánh dấu x vào - GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ trước hay sau những từ ngữ cho sẵn ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao thay cho từ dũng cảm. cho tạo ra được nghĩa đúng với mỗi từ. Để kiểm tra có thể dùng Từ Điển. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - GV gợi ý: đoạn văn có 5 chỗ trống, ở mỗi chỗ trống các em hãy điền những từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ghi nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng. - 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh, 3. Củng cố - dặn dò đúng . - Nhắc lại ND bài. Lớp nhận xét . 2p - GV nhận xét tiết học. - 1 hs nhắc lại .............................................................................. TIẾNG ANH( 2 TIẾT).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ............................................................................ CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện: Khuất phục tên cướp biển - Làm đúng bài tập chính tả BT2 (a) - HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK , vở chính tả, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Gọi HS lên bảng kiểm tra đọc và viết từ khó, - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 dễ lẫn của tiết chính tả trước. HS viết các từ khó, dễ lẫn. - Nhận xét bài viết của HS. Kể chuyện,truyện ngắn, trò chuyện, B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài - HS nhắc lại 2. Nội dung a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn viết chính tả -2HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi. - Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất - Những từ: Đứng phắt dậy, rút soạt hung dữ? dao ra, lăm lăm chực đâm… +Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và +Bác sĩ Ly hiền lành đức độ, hiền tên cướp biển trái ngược nhau? từ mà nghiêm nghị. Tên cướp hung + Hướng dẫn viết từ khó: hăng như con thú dữ nhốt chuồng -YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - HS đọc và viết các từ: Tức giận, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. dữ dội, đứng phắt, nghiêm nghị… + Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. - HS viết bài. - Soát lỗi và chấm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. b) Hướng dẫn làm bài chính tả - Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các Bài tập 2a. tổ thi làm bài. - Gọi HS đọc YC và đoạn văn. - Các nhóm thi tiếp sức tìm từ - Dán 4 tờ phiếu lên bảng. (Mỗi thành viên trong tổ chỉ được - Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ. điền 1 ô trống) - Gọi đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn - Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh chỉnh của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải dúng 3. Củng cố - dặn dò 1p - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ............................................................................................................................................... .... ...................................................................................... Thứ sáu, ngày 7 tháng 3 năm 2014 TOÁN PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thực hiện phép chia phân số. - HS thực hiện được phép chia phân số. - HS có ý thức trình bày bài khoa học * Bài tập cần làm: bài 1 ( 3 số đầu) , bài 2 , bài 3 (a) II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ: 4p 3. -Muốn tìm 5 của 35 ta làm thế nào? Tính KQ ? - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Giới thiệu phép chia phân số - GV nêu ví dụ: HCN ABCD có diện tích 7 2 15 m2, chiều rộng 3 m. Tính chiều dài hình. - 1Học sinh thực hiện 30p - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh theo dõi và nêu lại ví dụ. đó. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chiều - Học sinh nhắc lại công thức tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đó. chiều rộng hình đó: Lấy diện tích chia 7 2 cho chiều rộng. 15 3 3 - Giáo viên ghi bảng: : - Giáo viên nêu cách chia: Lấy phân số thứ Là 2 nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại. A ?m B 2 Phân số đảo ngược của phân số 3 là. phân số nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia: 7 2 7 3 21 15 : 3 = 15 x 2 = 30 21 Chiều dài của hình chữ nhật là: 30 m. - Yêu cầu học sinh thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều rộng = diện tích). 7 15 m2. 2 3m. D C - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3 4 - Yêu cầu học sinh tính nháp: 7 : 5. b) Thực hành: Bài tập 1: YC HS đọc bài, phân tích bài - Mời học sinh trình bày bài làm - 1 hs đọc - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh làm bài Bài tập 2: - Học sinh đọc: Viết các phân số đảo - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập ngược của mỗi phân số sau: - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Học sinh theo dõi - Mời học sinh nêu kết quả và cách làm - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài. - Học sinh trình bày bài làm Bài tập 3: (câu a) - Nhận xét, sửa bài - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh áp dụng quy tắc để - Học sinh nêu yêu cầu bài tập thực hiện phép tính chia và phép tính nhân - Học sinh nêu cách tính - Cả lớp làm bài vào vở hai phân số, không cần giải thích. - Học sinh trình bày bài làm - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài - Mời học sinh nêu kết quả và cách làm - 1 hs nêu - Nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm bài vào vở 3. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài phép chia hai phân số - 1 hs nêu - Nhận xét tiết học ………………………………………………. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. 1p. I. MỤC TIÊU: - HS nắm được hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, BP - HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là miêu tả ? - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài tập 1: - Gọi hs nêu yêu cầu BT - GV kết luận: Điểm khác nhau giữa hai cách mở bài : + Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa định tả .. Hoạt động của học sinh. TG 4p. - HS trả lời - HS nhận xét 1p 28p - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, các - Lớp nhận xét. loại hoa trong vườn, rồi mới GT cây hoa cần tả. Bài tập 2: - Gọi hs nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS : Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả cho một trong 3 cây mà đề bài gợi ý . - HS nêu yêu cầu của bài. - Đoạn mở bài có thể chỉ 1, 2 câu, không nhất thiết phải viết dài. - HS viết đoạn văn. HS tiếp nối nhau - GV đánh giá. đọc đoạn viết của mình. Bài tập 3: - HS trình bày bài viết của mình. - Gọi hs nêu yêu cầu BT HS nhận xét, sửa cách dùng từ, viết câu, - GV kiểm tra HS đã quan sát một cây, sưu diễn đạt. tầm ảnh một cây đó mang đến lớp như thế - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. nào? HS quan sát, trả lời câu hỏi trong - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. sách giáo khoa . - GV nhận xét, góp ý . Bài tập 4: - Gọi hs nêu yêu cầu BT - GV nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý cho - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS viết một đoạn mở bài. - HS viết mở bài, trao đổi với bạn về mở - GV dán tranh một số cây lên bảng. bài của mình . - Gv khen ngợi và cho điểm, tuyên dương - HS nt trình bày mở bài trước lớp.(Nói HS có bài viết tốt. rõ mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián 3. Củng cố - dặn dò tiếp ) - Gọi HS nêu lại nội dung bài học - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tiết học . - 1 HS nêu ……………………………………………….. THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC, CHÂN SAU TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ I. MỤC TIÊU: - HS biết nhảy dây chân trước chân sau, chơi trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Thực hiện động tác cơ bản đúng, tham gia trò chơi chủ động. - HS có ý thức tự giác, nghiêm túc khi luyện tập. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, bóng III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP: GV HS 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, ổn định tổ chức, phổ biến ND - HS tập hợp, điểm số, báo cáo. yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo vòng tròn, đứng - Khởi động: GV hướng dẫn. lại khởi động các khớp: cổ tay, - Kiểm tra: Thực hành bật xa. vai, gối, 2. Phần cơ bản - 3 em tập, lớp NX đánh giá. a. Bài tập RLTTCB:. 2p. TG 6p. 25p.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau. + HD nhảy dây kiểu chân trước chân sau. + Tập luyện theo tổ.. - HS nhảy dây kiểu chụm chân 1 lần. - HS dàn hàng + Tập nhảy tự do. + Nhảy chính thức. - HS tập luyện theo khu vực qui định. b. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ - GV nêu tên trò chơi, HD chơi, nêu luật chơi. GV làm trọng tài cuộc chơi. - GV theo dõi nhắc nhở. - NX sau khi chơi. - HS thực hành chơi theo tổ(Thi 3. Phần kết thúc: đua giữa các tổ) Tổ thua phải hô: - GV cùng HS hệ thống bài. Học - tập - đội - bạn. - NX giờ học. Dặn HS ôn luyện nhảy dây vào mỗi buổi sáng. - HS tập hợp, thả lỏng cơ bắp. 4p …………………………………………………… ĐỊA LÍ DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ra ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. * MT: ● Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Cần bảo vệ môi trường. ● Nâng cao dân trí. ● Giảm tỉ lệ sinh. ● Khai thác thủy sản hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét tiết ôn tập tuần trước 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp và nhóm đôi Bước 1: - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp lắng nghe - Học sinh chú ý theo dõi. - Học sinh quan sát bản đồ Việt Nam xác định vị trí, giới hạn của vùng này.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội - Giáo viên xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đông là biển Đông. Bước 2: - Yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK trao đổi theo nhóm + Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. + Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. + Đọc tên các đồng bằng. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ. - Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của một số con sông trên bản đồ tự nhiên (dành cho HS khá, giỏi) - Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? - Yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. Bước 3: - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây, về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, lập hồ nuôi tôm). - Giáo viên giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để học sinh thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp và miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm và cá nhân Bước 1: - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 + Mô tả đường đèo Hải Vân? Bước 2:. - Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung. - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hiện - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn. - Học sinh nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình và sông ngòi duyên hải miền Trung. - Học sinh quan sát lược đồ hình 1 và ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của - Học sinh lắng nghe và nêu lại miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào Nam) - GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân & về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân đã được xây dựng vừa rút ngắn đường, vừa hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở - Học sinh lắng nghe và nêu lại vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa bão. Bước 3: - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. - GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió Đông Nam vào mùa thu đông, liên hệ với sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột ngột. GV làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung & hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. 3) Củng cố dặn dò: * Giáo dục bảo vệ môi trường: ● Ô nhiễm không khí, nước do sinh hoạt của con người. Cần bảo vệ môi trường. - Học sinh thực hiện ● Nâng cao dân trí. ● Giảm tỉ lệ sinh. ● Khai thác thủy sản hợp lý. Giáo viên yêu cầu học sinh: + Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung, đọc tên các đồng bằng, tên sông, mô tả địa hình của duyên hải. + Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía Bắc & vùng phía Nam của duyên hải; về - Cả lớp chú ý theo dõi đặc điểm gió mùa hè & thu đông của miền này. - Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, khai thác thủy sản hợp lý. - Dận học sinh huẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. - Nhận xét tiết học …………………………………………….. SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. CHUẨN BỊ - Ghi chép của Chủ tịch HĐTQ lớp trong tuần. III. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần - Đánh giá xếp loại các tổ. b) Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác: - Tuyên dương: 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp . ...................................................................................... KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ các vật có nhiệt độ cao, nhiệt độ thấp. - Nêu được nhiệt độ trung bình của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. -. Biết sử dụng nhiệt kế để xác định mhiệt độ cơ thể nhiệt độ không khí. - GD học sinh sự ham hiểu biết và khám phá thế giới. II. ĐỒ DÙNG: - GV : SGK, nhiệt kế, nước sôi, cốc - HS : SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TG A. Kiểm tra bài cũ 4p - Nhận xét, ghi điểm - 2HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt 29p độ cao, thấp. Biết sử dụng từ " nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng lạnh. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 2: - HS quan sát hình 1và trả lời câu hỏi Trong ba cốc nước dưới đây cốc a nóng hơn cốc nào và - HS nêu. lạnh hơn cốc nào? - GV nêu: một số vật có thể nóng so với vật này nhưng lại lạnh so với vật khác. Bước 3: GV cho HS biết các vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh . - Trong hình 1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? * KL: GV KL. b)Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo - HS trả lời nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản . * Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu cho HS về hai loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể và đo nhiệt độ không khí) - GV gọi vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế - GV giới thiệu cho HS sơ lược về cấu tạo của - nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Bước 2: - Vài HS lên thực hành đọc nhiệt - HS thực hành đo nhiệt độ: sử dụng nhiệt kế kế. đo nhiệt độ của cốc nước, đo nhiệt độ cơ thể. - HS nêu kết quả đo, HS khác * KL: GV KL. kiểm tra lại. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại ND bài học. GV nhận xét tiết học. * HS đọc mục Bạn cần biết. 2p ……………………………………………… ÂM NHẠC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY TOÁN ( TĂNG CƯỜNG) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về phép cộng , từ, nhân phân số, - HS làm tốt các bài tập, - HS có kỹ năng cộng, trừ, nhân phân số. II. CHUẨN BỊ: Bài tập III. LÊN LỚP: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.GV đưa ra các bài tập Bài 1. Yêu cầu HS tính HS thực hiện vào vở rồi chữa bài trên bảng a.. 3 4. 5 + 6. b.. 7 9 +. 11 12. c.. 8 7. 2. - 3. 4. 6. d. 5 x 7 Bài 2. Tìm X. HS làm vở rồi chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 2. a. X +. =. 7 6. - X =. 4 7. b. X -. 9 11. =. 2 3. c.. 11 9. Bài 3. Một thùng đựng dầu, lần thứ nhất 1. lấy ra 5 số dầu, lần thứ hai lấy hơn lần thứ nhất là. 2 7. số dầu. Hỏi sau hai lần lấy. thì trong thùng còn lại mấy phần số dầu?. Bài giải Lần thứ hai lấy số phần của thùng dầu là: 1 5. +. 2 7. 17 35. =. ( số dầu). Sau hai lần lấy ra trong thùng còn số phần dầu là: 1. 17. 1 - ( 5 + 35. 57. ) = 175. Đáp số:. 57 175. ( số dầu) ( số dầu). HS làm vở GV chấm bài.. GV nhận xét bài của HS 2. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân phân số. - HD HS về học bài và làm bài tập VBT. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×