Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an lop 3 Tuan 26 BVMT CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.02 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26: Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2014 TOÁN Tiết : 126: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đ học - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. -Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Bi ở lớp : 1, 2 (a, b), 3, 4: làm vở(có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Kiểm tra bi cũ : 4 pht - Hỏi HS : 2000 đồng và 5 000 đồng là tất cả bao nhiêu tiền ? - mua một cât bút ết 1500 đồng và một quyển vở hết 3500 đồng vậy cân pjai3 trả tất cả bao nhiêu tiền ? GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập SGK 2- Dạy bi mới : 30 pht Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu .( TB) - Trước hết phải xác định được số tiền trong mỗi ví. Cho học sinh thảo luận theo cặp - So sánh kết quả vừa tìm được Đáp án : Chiêc ví ( c ) có nhiều tiền nhất Bài 2 : (K) - Cho học sinh làm vào SGK - chú ý bài này có nhiều cách làm Bài 3 : Nêu yêu cầu(K) Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ở bài a, b a-) Mai chỉ mua được 1 kéo 3000 đ b-) Có thể mua được : Viết, kéohoặc sáp màu + thước Bài 4 : (G) - Cho học sinh làm vào vở - Nhận xét kết luận. - Hai học sinh nêu yêu cầu -Trả lời -Nhận xét - HS nêu yêu cầu bài - Làm vào SGK -Học sinh trả lời -Nhận xét Xem tranh và trả lời câu hỏi - Làm vào vở - 2 học sinh lên bảng làm - Nhận xét - 2 học sinh nêu yêu cầu -Bài giải Mẹ mua hết số tiền là 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bàn hàng phải trả lại số tiền là 10.000 – 9.000 = 1.000 ( đồng ) Đáp số : 1.000 đồng. 4. Củng cố – dặn dò: 2 pht - Dặn về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học ………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I. Mục Tiêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng lúc sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lịng biết ơn đó.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của công chuyện HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của cân chuyện. * KNS : Thể hiện sự cảm thơng . ( PP : Trình by ý kiến c nhn ) . II. Hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bi cũ : 4 pht Cho 3 hs lên học thuộc lòng bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và câu hỏi trong SGK 2 -Bài mới: 30 pht 1- Giới thiệu bài 2 - Luyện đọc a- GV đọc mẫu bài tập đọc , chú ý cách ngắt giọng của từng đoạn Đoạn 1 : Đọc chậm rãi , trầm lắng Đoạn 2 : Đọc nhanh hơn Đoạn 3,4 : Đọc với giọng đọc thong thả, trang nghiêm, thể hiện sự tôn kính - Cho học sinh quan sát tranh b- Hd học sinh đọc và giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp từng câu và ghi ra những từ khó HS đọc lại : lễ hội, Chữ Đồng Tử , quấn khố,hoảng hốt, ẩn trốn , bàng hoàng, - HS đọc nối tiếp từng đoạnvà hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ. 3- Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo ?(TB). HS đọc thầm đoạn 2 : Trả lời câu hỏi + Chữ Đồng Tử gặp ai khi mò cá dưới sông? (TB) + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa hai người diễn ra như thế nào?(K). - HS theo dõi giáo viên đọc và đọc thầm theo. - Quan sát và nêu nội dung tranh. -Đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết - Đọc từ khó và câu ( đoạn) khó - Đọc nối tiếp từng đoạn truyện - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm - HS đọc đồng thanh - Học sinh đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi - Mẹ Chữ Đồng Tử mất sớm,hai cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung .Khi cha mất Chữ Đồng Tử thương cha đã quấn khô chôn cha cịn mình thì ở khơng - Đã gặp công chúa Tiên Dung - Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn cặp bến nên hốt hoảng vội lao vào đám lau vùi mình xuống cát trốn . Công chúa thấy cảnh đẹp liền cho quân bao màn để tắm, nước chảy làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh +Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng nhà của Chữ Đồng Tử , nàng cho là Chữ Đồng Tử ?(G) duyên trời sắp đặt trước , liền mở thiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Chữ Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?(G). HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi : 5) Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử ?(K) - Tìm nội dung bài d-). Luyện đọc lại - Gv đọc diễn cảm đoạn 1. -Hai người đi khắp nơi dạy cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải.Sau khi hóa lên trời, còn nhiều lần giúp dân đánh giặc . - Nhân dân đã lập đền thờ. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân , cả một vùng lại nô nức tổ chức lễ hội, để ghi nhớ côngơn - Hai học sinh đọc lại - Thi nhau đọc diễn cảm - Nhận xét bạn đọc hay. KỂ CHUYỆN 20 pht 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào các tranh sau đây , em hãy đặt - Gọi hs đọc yêu cầu trong SGK tên và kể từng đoạn truyện sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử 2- Hướng dẫn HS làm bài tập a/ Đặt tên từng đoạn truyện - HD cho học sinh đặt tên từng đoạn truyện , - Cho học sinh suy nghĩvà đặt tên cho các em cần căn cứ vào nội dung của đoạn từng đoạn truyện truyện - Nhận xét Ví dụ : + Đoạn 1 : Cãnh nhà Chữ Đồng Tử + Đoạn 2 : Chữ Đồng Tử gặp Tiên Dung + Đoạn 3 : Giúp dân + Đoạn 4 : Tưởng nhớ b/ Kể chuyện - Gọi 4 em lên kể ( Mỗi em một đoạn) - học sinh kể lại đoạn truyện - Nhận xét bổ sung - Gọi một số em khác kể lại - Nhận xét chọn bạn kể hay I - Cho 1 em kể lại tòan bộ câu chuyện4. Củng cố – dặn dò: 4 pht - Qua câu chuyện em thấy Chữ Đồng Tử là người như thế nào ?Vì sao? - Giáo dục đạo dức cho HS - Dặn HS về nhà tập kể ………………………………………………… Thứ ba , ngày 6 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I- MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình by đúng hình thức bi văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài - Làm đúng BT 2 b II - HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : 4 phút - Cho HS viết bảng con các từ : ngập lụt, lúc ấy, ông bụt, bức xúc … 2- Bài mới : 30 phút 1- Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu 2-Hướng dẫn viết chính tả : a- Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài chính tả một lần. - Theo dõi bài, chú ý các từ khó -2 học sinh đọc lại bài chính tả. Hỏi : +Sau khi về trời Chữ Đồng Tử đã giúp dân làm gì?(TB) - Nhiều lần hiển linh giúp dân đánh gặc + Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử ? (TB) - Nhân dân lập đền thờ ông nhiều nơi trên sông Hồng +Đoạn văn viết có mấy đoạn? Mấy câu? - Gồm 2 đoạn 3 câu (TB) + Hướng dẫn viết từ khó :Chữ Đồng - Viết vào bảng con Tử , mở hội , làm lễ - Đọc lại bài b- Đọc cho học sinh viết bài chính tả - Nhắc nhở cách ngồi 3-) Chấm chưã bài - Thu và chấm điểm - Nhận xét 4-/ Hướng dẫn làm bài tập bài 2b lựa chọn .. - Viết bài vào vở - Bắt lỗi chính tả -HS đọc thầm các đoạn văn và tự làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu , mời 3 - HS lên bảng làm bài thi HS lên bảng thi làm bài . Sau đó đọc kết - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn quả chỉnh . - Cả lớp làm bài vào vở bài tập Lời giải đúng :lệnh, dềnh, lên, bên, kênh, trên, mênh 4- Củng cố dặn dò : - Dặn em nào ghi sai về nhà tự ghi ra giấy đến khi đúng - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . ……………………………………………………………………… TOÁN LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I- MỤC TIÊU : -Bước đầu làm quen với dy số liệu. -Biết xử lý số liệu v lập được dy số liệu ( ở mức độ đơn giản) - Bài ở lớp : 1, 3 II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Giới thiệu bài 1- Làm quen với dãy số liệu : -Quan sát để hình thành dãy số liệu - Cho học sinh quan sát các bức tranh trong SGK hỏi : + Bức tranh này nói về điều gì ? - Một học sinh đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn,Một em khác ghi lại số đo đó : 122 cm,130 cm, 127 cm , upload.123doc.net cm + Kết luận : “Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu” 2- Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy : - GV hỏi : + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy ? - Sau đó GV hỏi tiếp : + Dãy số trên có mấy số ? - GV gọi 1 HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao để được danh sách : Anh , Phong Ngân , Minh .Sau đó cho HS đọc lại 3- Thực hành : Bài 1 :Nêu yêu cầu - Cho học sinh làm vào vở. Bài 3 : Cho học sinh giải bài. - Quan sát bức tranh. - Đọc lại số đo. - Số thứ nhất - Có 4 số. - Anh, Phương, Ngân, Minh. - Hai học sinh nêu yêu cầu - làm bài vào vở - Sửa bài - Nhận xét - Hai học sinh đọc lại bài - Giải vào vở -1 HS lên bảng chữa bài a-) 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b-) 60kg , 50kg, 45kg ,40kg, 35kg. 4- Củng cố dặn dò : 2 phút - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà làm bài tập . ……………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TÔM – CUA I- MỤC TIÊU : - Nu lợi ích của tôm, cua đối với đời sống con người - Nĩi tn v chỉ cc bộ phận bn ngồi của tơm, cua trn hình vẽ hoặc vật thật - Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt( KG) II - HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : 3 phút Kể tên một số côn trùng mà em biết ? Nêu lợi ích của nó . Nêu một số cách diệt côn trùng có hại . 2- Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận + Mục tiêu : Chỉ và nói tên được các bộ phận của cơ thể tôm , cua + Tiến hành : Bứơc 1 : Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK trang 98,99và thảo luận theo nhóm - Bạn có nhận xét gì về kích thứơc của chúng (K) -Bên ngoài cơ thể của Tôm- cua có gì bảo vệ?Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? (TB) -Hãy đếm xem Tôm cua có bao nhiêu chân , chân chúng có gì đặc biệt ? (G) Bứơc 2 : Làm việc cả lớp + Kết luận : Tôm cua có hình dáng kích thứơc khác nhau, nhưng chúng đều không có xương sống.Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng , có nhiều chân và chân phân thành 2 đốt . Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp + Mục tiêu : Nêu được ich lợi của tôm cua +Tiến hành : Gợi ý cho cả lớp thảo luận - Thảo luận với câu hỏi sau + Tôm cua sống ở đâu?(TB) + Nêu ích lợi ?(K) + Giới thiệu hoạt động nuôi hoặc đánh bắt chúng (G) Gọi một số em trình bày + Kết luận : Tôm cua là thức ăn nhiều chất. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý - Đại diện các nhóm trình bày . Mỗi nhóm giới thiệu về một con vật - Nhận xét. - Một số em trình bày - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đạm cần thiết cho con người.Ở nứơc ta tôm sống ở sông , hồ ,ao và biền .Hiện nay nghề nuôi tôm khá phát triển và trở thành mặc hàng xuất khẩu của nứơc ta 4- Củng cố dặn dò : 4 phút - Tôm sống ở đâu? Tôm cua có những lợi ích gì ? (KG) - GDBVMT: Tôm cua là những động vật có ich vì vậy ta không nên đánh bắt bừa bãi và phải bảo vệ nguồn nước để chúng phát triển tốt - Giáo dục học sinh - Dặn học sinh về nhà xem lại bài …………………...…………………………………………… THỂ DỤC …………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Thứ tư , ngày 7 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ , TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về tôn trộng thư từ tài sản của người khác . - Biết : không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ , nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Biết trẻ em có quyền bí mật riêng tư; nhắc mọi người cùng thực hiện (KG) * KNS : Rèn kỹ năng tự trọng cho HS ( PP : Giải quyết vấn đề ) II- Hoạt động dạy – học 1 - Kiểm tra: 3 pht - Theo em khi gặp đám tang em phải làm như thế nào ? - Gia đình bạn học cùng lớp với em có đám tang em phải làm như thế nào? 2- Bài mới: 30 phút Hoạt động 1: xử lí tình huống qua đóng vai + Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện về tôn trọng thư từ và tài sản của người khác a. * Cách tiến hành: _ Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình huống sau , rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai tình huống trong sách giáo khoa - Cho học sinh trình bày kết quả + Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác.Đó là tôn trọng thư từ tài sản của người khác. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm + Mục tiêu : Học sinh hiểu được thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác và vì. - Thảo luận để xử lý tình huống rồi đóng vai - Thảo luận theo nhóm tổ -Trình bày kết quả thảo luận rồi cho học sinh lên đóng vai - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sao cần phải tôn trọng. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận ,nhóm điền vào vở bài tập - Gọi vài nhóm lên trình bày kết quả - Thảo luận nhóm điền vào vở BT - Theo từng nội dung đại diện các nhóm trình bài kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp , các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác - Nhận xét. + GV kết luận : a- Thứ tự từ cần điền : của riêng , pháp luật , bí mật b- Nên : 2 , 3 ,5 Không nên : 1 , 4 , 6, 7 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Mục tiêu : Học sinh tự đánh giá mình tôn trọng thư từ , tài sản của người khác + Tiến hành : - GV yêu cầu học sinh từng cặp trao với nhau theo câu hỏi + Em đã biết tôn trọng thư từ , tài sản của ai? - Thảo luận theo cặp + Việc đó xảy ra như thế nào? - GV mời một số HS trình bày trước lớp . Những HS khác có thể hỏi để làm rõ thêm - HS trình bày trước lớp những chi tiết mà mình quan tâm - GV tổng kết , khen ngơi những em đã biết tôn trọng thư từ , tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo 4. Củng cố – dặn dò: 3 phút -Thế nào là tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ? Cho ví dụ -Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học - Dăn về nhà xem lại ………………………………………………………………… TẬP ĐỌC Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Đọc đúng, ràng mạch , biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bi: trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu v đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quí gắn bó với nhau.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : 3 phút - Cho HS lên đọc bài “ Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử ” và trả lời câu hỏi trong SGK 2- Bài mới 30 phút 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc : a- GV đọc toàn bài:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  GV đọc tòan bài một lần , giọng vui tươi , thích thú thể hiện sự háo hức của các bạn nhỏ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc nối tiếp từng câu. Rút ra các từ khó và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .Giải nghĩa các từ mới .. 3- Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm cả bài , trả lời : + Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì ? (K) - HS đọc thầm đoạn 1 , trả lời : + Em hãy tả lại mâm cổ trung thu của bạn Tâm ? (TB). +Đêm trung thu có gì vui ?(TB) - HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời : + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?(G). - HS đọc thầm đoạn cuối bài và cho biết: + Những chi tíết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui(G) - Tìm nội dung bài 4- Luyện đọc thuộc lòng - Cho các em thi nhau đọc diễn cảm. - HS theo dõi bài và đọc thầm theo. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu , kết hợp luyện đọc từ khó phát âm - Đọc nối tiếp từng đoạn - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc lại bài - Cả lớp đồng thanh toàn bài - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Đoạn 1 : Tả mâm cỗ của Tâm - Đoạn 2 : Tả chiếc neon ông sao của Hà trong đêm rước đèn . - Mâm cổ của Tâm được bày rất vui mắt : một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím … - Đêm Trung Thu các bạn nhỏ được rước đèn thật vui -Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giũa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc.Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con . - Hai bạn luôn đi cạnh nhau, mắt không rời khỏi chiếcđèn, hai bạn thay nhau cầm chiếc đèn, có những lúc cả hai cùng cầm chung - Học sinh luyện đọc -Thi đọc lại bài - Nhận xét chọn bạn đọc hay. 4- Củng cố dặn dò : - Em có thích tết Trung Thu không ? Vì sao ? - Giáo dục học sinh - Dặn về nhà học bài . - Nhận xét tiết học ………………………………………………………………………………………. TOÁN Tiết 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU(tt) I-MỤC TIÊU : - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột. - Biết cách đọc số liệu của một bảng . - Biết phân tích số liệu của một bảng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài tập ở lớp : 1 ,2 II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : Sửa bài số 4 : 3 phút a-) Dãy số trên có 9 số . Số 25 là số thứ 5 b-) Số thử ba là số 15, số này lớn hơn sớ thứ nhất 10 đơn vị c-) Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy? Lớn hơn số thứ nhất 2- Bài mới : 30 phút a-) Giới thiệu bài 1- Làm quen với số liệu thống kê - Cho học sinh quan sát bài trong SGK + Hàng trên ghi gì ? + Hàng dứơi ghi gì? - Cho học sinh đọc lại số liệu 2- Thực hành Bài 1 : (K) - Hướng dẫn học sinh làm vào vở. Bài 2 : (G) - Cho học sinh làm vào vở - Cho học sinh trả lời miệng. - Ghi các gia đình - Hàng dưới ghi số con - Đọc lại các số liệu trên và số con - Hai học sinh nêu yêu cầu bài - Làm vào vở - Sửa bài a-) Lớp 3B có : 13 học sinh Lớp 3D có : 13 học sinh b-) Lớp 3C có số học sinhnhiều hơn lớp 3A 25 - 18 = 7 ( học sinh) c-) Lớp có số học sinh giỏi nhiều nhất là : lớp 3C, có số học sinh giỏi ít nhất là 3B - Nêu yêu cầu bài 2 - Làm bài vào vở - Sửa bài - Trả lời a-) Lớp trồng cây nhiều nhất là 3C,ít nhất là 3B b-) Hai lớp 3A và 3B trồng được 40 + 25 = 65 ( cây ) c-) Lớp 3D trồng ít hơn 3A 40 – 28 = 12 cây Lớp 3D nhiều hơn lớp 3B 28 – 25 = 3 cây. 4- Củng cố dặn dò : 3 phút - Dặn HS về nhà làm bài tập . - Nhận xét tiết học …………………………………………………………………………………………… …. TẬP VIẾT Tiết 26 : ÔN CHỮ HOA T – TÂN TRÀO I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chữ viết đều tương đối thẳng nét đều hàng , viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng ) , D , Nh ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng Dù ai … mồng mười tháng ba ( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ . II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1- Kiểm tra bài cũ : 4phut1 - Thu và chấm một số bài ở nhà - Một HS lên viết từ ứng dụng Sầm Sơn 3-/ Bài mới : 30 phút 1- Giới thiệi bài : - Nêu mục đích yêu cầu của bài 2- Hướng dẫn HS viết trên bảng con a – a Hướng dẫn viết chữ viết hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Giới thiệu và viết mẫu chữ T ở bảng - HS tập viết chữ T trên bảng con -2/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Nêu từ ứng dụng : T ân T rào - giải thích : T ân T rào là tên riêng một xă huyện Sơn dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử - Viết lên bảng từ T ân T rào. -Có những chữ hoa : T ,D, N. - HS viết bảng con T ,D, N. 3/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng -Đọc từ ứng dụng - Gỉai thích : Câu ca dao nói về giỗ tổ Hùng Vương mồng mưới tháng ba âm lịch hàng năm ở đền Hùng ( Phú Thọ ) - Cho HS ghi vào bảng con : Dù , Nhớ , T ổ c/Hướng dẫn cách viết vào vở + 1 dòng chữ T cỡ nhỏ + 1 dòng chữ D, N cỡ nhỏ + 2 dòng T ân T rào + 2 dòng câu ứng dụng - HS viết vào bảng con d/Chấm sửa bài - Đọc câu ứng dụng - Thu bài chấm điểm -Nhận xét bài - Viết vào bảng con. -Viết bài vào vở tập viết 4- Củng cố dặn dò ( 3 phút ) - Học sinh đọc lại câu ứng dụng - Dặn HS về xem và viết phần ở nhà - GV nhận xét tiết học . ……………………………………………………………………… THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( tiết 2và 3) I- MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Như tiết 1 II-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 - Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2 phút 2 - Bài mới 30 phút Giới thiệu bài Họat động3 : Thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí GV hỏi lại HS cách làm lọ hoa gắn tường HS nêu lại quy trình làm lọ hoa gắn tường  Bứơc 1 : Gấp các phần làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều  Bứơc 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa  Bứơc 3 : làm thành lọ hoa gắn tường - Yêu cầu một học sinh lên thực hành lại các bứơc làm lọ hoa - Nhận xét giúp đỡ HS - GV giới thiệu bài làm của HS năm trước - Tổ chức cho học sinh thực hành trên giấy theo nhóm - Giáo viên quan sát , uốn năn, giúp đỡ cho những học sinh còn lúng túng - HD học sinh cắt bông trang trí lọ hoa - cắt bông hoa bằng giấy màu sau đó dán cành vào bông hoa HOẠT ĐỘNG 3 : Trưng bày sản phẩm - HS trang trí và trưng bày sản phẩm .GV tuyên dương , khen ngơi những HS trang trí sản phẩm đẹp có nhiều sáng tạo . -Đưa ra chỉ tiêu đánh giá : + Hoàn thành đúng thời gian . + Sản phẩm chắc chắn, đúng kỹ thuật. + Trang trí đẹp . - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS nêu lại quy trình các bước làm lọ hoa gắn tường. - Một học sinh giỏi lên thực hiện lại các bứơc - Nhận xét. -. Thực hành làm giấy màu của mình. - HS trang trí sản phẩm của mình theo ý thích . - HS trưng bày sản phẩm trước lớp, kết hợp giới thiệu cho lớp về sản phẩm của mình . - HS nhận xét bài làm của HS đã trưng bày. 4- Củng cố dặn dò :3 phút - Nêu lại các bứơc làm lọ hoa - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Thứ năm , ngày 8 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ CÂU Tiết 26 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LỄ HỘI - DẤU PHẨY.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Hiểu các từ về lễ, hội, lễ hội ( BT 1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a/b/c) II-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra :3 phút - GV kiểm tra hai HS làm bài miệng BT1 , 3 . Mỗi em làm một bài 2 - Bài mới : 30 phút 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 (K) GV gọi HS nêu yêu cầu -GV Bài tập này các em cần đọc kĩ yêu cầu để nối nghĩa thích hợp ở cột A với cột B - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng và mời 3 HS lên bảng làm bài - Nhận xét kết luận + Lễ : các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa + Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo nghi thức phong tục hoặc nhân dịp đặt biệt + Lễ hội : Họat động hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Bài 2 : (G) HS nêu yêu cầu. - Lời giải đúng. - Chọn nghĩa thích hợp côt B cho các từ ở cột A. - HS làm bài cá nhân - Cho 3 học sinh lên bảng làm bài 1. - Cả lớp và GV nhận xét - HS nêu yêu cầu . - Trao đổi theo nhóm , viết nhanh tên một số lễ hội , và hoạt đội trong lễ hội vào phiếu - Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp , trình bày . - Cả lớp và GV nhận xét. a-Tên một số lễ hội : lễ Hội Đền Hùng , đền Gióng, chùa Hương, Vía Bà núi Sam.. b- Tên một số hội : Hội khỏe Phù Đổng, bơi trải,hội vật … c-Tên một số họat động trong lễ hội và hội :Đua thuyền, đua ngựa, đua bò, lễ - HS đọc yêu cầu của bài tập phật, chạy việt dã, đua xe đạp … Bài 3 : (TB) - GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau - HS làm bài cá nhân giữa các câu : Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân. - GV mời 4 HS làm bài trên 4 băng giấy treo trên bảng lớp - Cả lớp và GV nhận xét +Lời giải đúng a-Vì thương dân Chữ Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa , nuôi tằm , dệt vải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b- Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chi em Xô-Phi đã về ngay c- Tại thếiu kinh nghiệm ,nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua d) Nhờ ham học , ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời,Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất nứơc ta thời xưa . 4- Củng cố dặn dò : 3 phút - Cho hai học sinh đọc lại bài tập 3 - Nhận xét tiết học . …………………………………………………………….. CHÍNH TẢ Tiết 52 : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe và viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi ; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài - Làm đúng các bài tập 2a II-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra bài : 3 phút - Cho HS viết vào bảng con các từ “ giản dị, rực rỡ , giấy” 2-Bài mới : 30 phút 1- Giới thiệu bài : mục đích yêu cầu bài 2- Hứơng dẫn học sinh viết chính tả a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc lại bài chính tả - Hỏi : Mâm cổ Trung Thu của Tâm có những gì ? (K). + Đoạn văn có mấy câu ?(TB) + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao?(TB) + Hướng dẫn viết từ khó : Cho học sinh viết các từ khó : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi b- Viết chính tả + Đọc cho HS viết bài + Chú ý cách ngồi, cách cầm bút e-) Chấm chữa bài : - Hướng dẫn cho HS bắt lỗi - Thu và chấm bài - Nhận xét 3- Hướng dẫn HS làm bài tập : - Bài 2 a : Tìm và viết tiếp tên các đồ vật , con vật - GV nhắc HS tìm đúng tên các đồ vật và con vật hoặc những tiếng có nghĩa mang vần ên/ênh - GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS. - HS theo dõi bài - Hai HS đọc lại bài . - Cả lớp theo dõi - Có một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa , mỗi cánh hoa cài một quả ổi chin , để bên cạnh một quả chuối ngự và bó mía tím - Có 5 câu - Những chữ đầu câu và tên riêng. -. HS từ khó ở bảng con. - HS viết chính tả. - HS đọc yêu cầu bài . - Làm bài cá nhân , viết ra nháp những từ đã tìm được..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lên bảng thi tiếp sức - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - 3 HS lên bảng làm bài lời giải đúng * Bắt đầu bằng r : rỗ, rá,rựa , ruộng,rồng, rùa , rắn * Bắt đầu bằng d : dao, dây, dê, dế *Bắt đầu bằng gi : giường , giá sách , giấy, giầy da. 4- Củng cố dặn dò : 3 phút - Cho 2 HS đọc lại bài tập 2 a - Giáo dục học sinh - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà viết nhiều lần từ mình đã ghi sai ……………………………………………………………………………… TOÁN Tiết 129 : LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU : - Biết đọc, phân tích, xử lý các số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản - Bài tập ở lớp :1,2,3 II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : 3 phút Cho dãy số : 30 15 63 70 80 - Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ? - Số 63 là số thứ mấy trong dãy ? 2- Bài mới : 30 phút 1- Thực hành lập bảng số liệu - Hai học sinh nêu yêu cầu Bài 1 : ( TB) GV gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói lên điều gì ? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền - Làm vào SGK gì ? - Sửa bài - Cho học sinh làm sách giáo khoa Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg - Sau khi điền xong GV có thể hỏi : + Trong ba năm đó năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ? + Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu kg thóc ? 2- Thực hành xử lí số liệu của cây Bài 3 : - Đây là dạng bài trắc nghiệm, cho học sinh làm vào sách Giáo khoa 3- Thực hành xử lí số liệu của một bảng Bài 2 :Ghi tóm tắt - Cho học sinh xem mẫu. - HS dựa vào câu hỏi của GV để trả lời. - Nêu yêu cầu - Khoan vào SGK - Sửa bài a-) © 9 số b-) (A) 60 số. - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4- Củng cố dặn dò : 3 phút - Dặn về xem lại bài - Nhận xét tiết học . ………………………………………………………… Thứ sáu , ngày 9 tháng 3 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I - MỤC TIÊU : - Biết kể về người hàng xóm theo gợi ý của bài tập 1 - Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) (BT2). * KNS : Rèn kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ( PP : Làm việc theo nhóm ) . II - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra : 4 phút -Cho học sinh quan sát tranh lễ hội tuần 25 tả lại quang cảnh và hoạt động của những tham gia lễ hội -Nhận xét cho điểm 2- Bài mới 30 phút a-Giới thiệu bài b – hướng dẫn HS kể Bài 1 : ( Kể miệng ( KG) - Một vài HS phát biểu , trả lời câu hỏi : Em - Học sinh đọc lại yêu cầu của bài 1 chọn lễ hội nào ? - HS đọc luôn cả gợi ý ở SGK - GV nhắc HS : + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hôi nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . + có thể kể cả những lễ hội mà em không thanm gia mà chỉ xem trên ti vi , xem phim + Gợi ý chỉ là chỗ dựa - Một HS giỏi kể mẫu , GV nhận xét - Một vài HS tiếp nối nhau thi nhau kể - Cả lớp bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất người nghe . Bài 2 : ( kể viết ) - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu bài 2 - Cho học sinh tự viết những điều vừa kể vào vở Nhắc học sinh khi viết cần phải chú ý cách diễn đạt thành câu, dùng dấu câu . - Gọi 3 - 5 học sinh đọc lại bài của mình trứơc - HS viết bài lớp - Một số HS đọc bài viết . - Nhận xét đánh gía - Cả lớp nhận xét 1- Củng cố , dặn dò :3 phút - GV nhắc HS chưa viết xong về nhà tiếp tục viết cho hoàn chỉnh đoạn văn - GV nhận xét tiết học ……………………...………………………………… TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 130: KIỂM TRA ĐỊNG KÌ GIỮA KÌ II I MỤC TIÊU : Tập trung vào việc đáng giá : - Xác định số liền trước , liền sau của số có bốn chữ số , xác định số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất của nhóm số có 4 chữ số - Đặt tính và thực hiện các phép tính : cộng trừ các số có 4 chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp ; nhân chia số có bốn chữ sốnvo71i số có một chữ số - Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị , xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ . - Biết số góc vuông trong kột hình - Giải toán bằng hai phép tính ĐỀ BÀI : ( Kiểm tra thử ở lớp ) 1- Số liền sau của 7529 là : A. 7528. B. 7519. C.7530. D.7539. 2- Trong các số 8572, 7852, 7285, 8752, số lớn nhất là : A. 8572. B. 7852. C. 7285. D. 8752. 3- Trong cùng một năm. Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày : A. Thứ tư. B. Thứ năm. C. Thứ sáu. D. Thứ bảy. 4- Số góc trong hình vuông bên là : A:2 B:3 C:4 D:5 5- 2m 5cm = ……. Cm số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 7 6- Đặt tính và làm tính. B. 25. C. 250. D. 205. 5739 + 2446=. 7482 – 946 =. 1928 x 3. 8970 : 6. =. =. 7- Có 3 ô tô , mỗi ô tô chở 2205kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống ? ……………………………………………………. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 252 : CÁ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I-MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật - Biết cá là loài động vật có xương sống , sống ở dưới nước , thở bằng mang . Cơ thể chúng thường có vẩy, có vây (KD) II- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1- Kiểm tra :3 phút - Bên ngoài cơ thể tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Tôm cua sống ở đâu - Nêu ích lợi của chúng 2- Bài mới 30 phút Họat động 1 : Quan sát và Thảo luận * Mục tiêu : : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể con cá được quan sát * Tiến hành : - Bứơc 1 : Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100,101 Gợi ý quan sát : + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình .Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? (K) + Bên ngoài cá lọai cá này có gì bảo vệ? (TB) + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?(TB) + Cá sống ở đâu ? Chúng thở băng gì và di chuyển bằng gì ?(G). -Quan sát hình trong SGK - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và nhận xét, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. - Bứơc 2 : Làm việc cả lớp : - Đại diện nhóm trình bày , mỗi nhóm giới thiệu về 1 con vật .Nhận xét + Kết luận : Cá là động vật có xương sống . Sống dưới nứơc , thở bằng mang , cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây . Họat động 2 :Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nêu được ích lợi của cá * Tiến hành : - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh thảo luận + Kể tên một số lòai cá sống ở nứơc mặn , nứơc ngọt (TB) + Nêu ích lợi của cá (K) + Giới thiệu về họat động nuôi đánh bắt và chế biến cá mà em biết .(G) +Kết luận : Phần lớn các lọai cá được sử. - Thảo luận theo các câu hỏi sau -Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dụng làm thức ăn . Cá là thức ăn ngon và - Nhận xét bổ, chứa nhiều chất đạm cần thiết cho con người . Ở nứơc ta có nhiều sông hồ , biển đó là điều kiện để cá sinh sống. Hiện nay nghề cá rất phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta . 4- Củng cố dặn dò : - Nêu tên một số cá nứơc mặn, nứơc ngọt mà em biết ? - Nêu ích lợi của cá - GDBVMT: Cá là loài động vật mang đến rất nhiều lợi ích cho con người , chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , không đánh bắt cá bừa bãi để duy trì các loài cá - GV nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT LỚP I-Kiểm công việc tuần qua: 1- Nền nếp trật tự vệ sinh : …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2- Thể dục : …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3- Đồng phục : …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4- Học tập : …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… II- Tuyên dương- phê bình : Tuyên dương :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phê bình: …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… - GV nhắc lại 5 nhiệm vụ học sinh Tiểu học cho HS nắm . III Công tác tới : …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Tuần 26. LUYỆN TẬP TOÁN Ôn tập cộng trừ nhân chia 1- Đặt tính rồi tính : 2430 + 1063 1674 - 209 3254 x 6 2548 : 8 2- Tìm X X x 5 = 1075 X : 3 = 2850 3- Lát nền 4 căn phòng như nhau cần 1660 viên gạch . Hỏi muốn lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Cả lớp cùng thực hiện các bài tập ……………………………………………………………..………………………. Thứ ba : 2 – 3 – 2010 THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( tiết 2và 3) I- MỤC TIÊU : - Như tiết 1 II-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 - Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2 phút 2 - Bài mới 30 phút Giới thiệu bài Họat động3 : Thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí GV hỏi lại HS cách làm lọ hoa gắn tường HS nêu lại quy trình làm lọ hoa gắn tường  Bứơc 1 : Gấp các phần làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều  Bứơc 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa  Bứơc 3 : làm thành lọ hoa gắn tường - Yêu cầu một học sinh lên thực hành lại các bứơc làm lọ hoa - Nhận xét giúp đỡ HS - GV giới thiệu bài làm của HS năm trước - Tổ chức cho học sinh thực hành trên giấy theo nhóm - Giáo viên quan sát , uốn năn, giúp đỡ cho những học sinh còn lúng túng - HD học sinh cắt bông trang trí lọ hoa - cắt bông hoa bằng giấy màu sau đó dán cành vào bông hoa - HS trang trí và trưng bày sản phẩm .GV tuyên dương , khen ngơi những HS trang trí sản phẩm đẹp có nhiều sáng tạo . - GV đánh giá kết quả học tập của HS. - HS nêu lại quy trình các bước làm lọ hoa gắn tường. - Một học sinh giỏi lên thực hiện lại các bứơc - Nhận xét. -. Thực hành làm giấy màu và trang trí bài làm của mình. - HS nhận xét bài làm của HS đã trưng bày 4- Củng cố dặn dò :3 phút - Nêu lại các bứơc làm lọ hoa - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . ………………………………………………………………………………………….. LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ 1- HS luyện đọc lại các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 23 và tập trả lời câu hoi trong SGK 2 - Luyện viết đúng đoạn văn :của bài Rước đèn ông sao Bài viết : Rước đèn ông sao.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chiều rồi đêm xuống. Trẻ con bên hàng xóm bấp bùng trống ếch rước đền. Lúc đó, Tâm lại thấy không thích mâm cỗ của mình bằng đám rước đèn. Tâm bỏ mâm cỗ chạy đi xe,. Tâm thích nhất cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm. Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc . …………………………………………………………………………………………… …….. Thứ tư : 3 - 3 - 2010 LUYỆN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU Một bạn đã ghi các nhóm từ sau mà không biết cho tên gọi của từng nhóm từ . Các em hãy giúp bạn : a/ Gọi tên từng nhóm từ b/ Kiểm tra từng nhóm xem các từ đã đúng với tên gọi của chúng chưa c/ Sửa lại các từ sai nhóm d/ Ghi thêm mỗi nhóm một từ mới .. Lễ hội đền Hùng Lễ hội Phủ giầy Hội chùa Hương Hội Đền Gióng Hội đền Cổ Loa Hội lùng tùng Hội Đền Kiếp Bạc 1. Hội vật Hội bơi thuyền Hội chọi trâu Hội chọi gà Hội thả diều Hội Lim Hội chùa keo. Lễ Phật Thắp hương Chơi cờ tướng Chọi gà Kéo co Đua thuyền Cướp cờ. - Cả lớp làm bài tập . …………………………………………………………………………. Thứ năm : 4 - 3 - 2010 LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ. 1- HS luyện đọc lại các bài tập đọc từ tuần 24 đến tuần 26 và trả lời các câu hỏi theo nội dung . 2- Luyện viết chính tả bài :Hội đua thuyền Hội đua thuyền Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ. Đến giờ đua , lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lận tức lao lên phía trước . Bên bờ sông , trống thú`c tiếp, người xem la hát , cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng . Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước rộng mênh mông . + Cả lớp cùng thực hiện . ……………………………………………………………………………………… LUYỆN TẬP TOÁN Giải toán.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1- Có 5 thùng , mỗi thùng chứa 1106 l nước . Người ta lấy ra từ các thùng đó 2350l . Hỏi còn lại bao nhiêu l nước ? 2- Đặt tính rồi tính : 6947+ 3528 8291 – 635 2817 x3 9640 : 5 3- Viết các số La Mã từ 1 đến 12 + Cả lớp làm các bài tập trên ……………………………………………………………… Thứ sáu : 5 - 3 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×