Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

GIAO AN L4 TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.92 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2014 TIẾT1: CHÀO CỜ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG TIẾT 2: TOÁN §106. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. BT cần làm 1, 2, 3a, b, c.. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ND/ T- lượng Hoạt đông của thầy A -Kiểm tra * Gọi HS lên bảng làm bài tập đã bài cũ. giao về nhà ở tiết trước. 3-4’ -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét chung. B-Bài mới. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng HD luyện tập * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: Làm vở 10 -12 ‘. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. HS 1 Làm bài: HS 2 làm bài: * Nhắc lại. * 1HS nêu. -2HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4   ;   30 30 : 6 5 45 45 : 5 9. … 2 * Rút gọn phân số. * Muốn biết phân số nào bằng 9 -Tự làm bài vào vở. -Một số HS nêu kết quả. ta làm thế nào? -Nhận xét sửa bài. -Nhận xét cho điểm. * Yêu cầu tự quy đồng sau đó đổi * Tự làm bài -Thực hiện soát bài theo yêu chéo vở kiểm tra cho nhau. cầu. -Nhận xét chữa bài.. Bài 2: Làm vở 8 -10’ Bài 3: Làm vở 8 -10’ C -Củng cố dặn dò. 3 -4’. -Nhận xét chữa bài tập. * Nêu lại ND luyện tập . -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài. 32 15 ; a) 24 24. b) … c) … d)… * 2 -3 em nêu lại ND - Về thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 3: TẬP ĐỌC §47. VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Mục tiêu - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. ( TL được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.. III. Các hoạt động dạy - học ND- TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A -Kiểm tra bài cũ 5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 3’ HĐ1: 10’ Luyện đọc HĐ2: 10’ Tìm hiểu bài HĐ3: 10 Hướng dẫn đọc diễn cảm C- Củng cố - dặn dò:2’. * Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Gọi HS nhận xét bài bạn đọc và câu trả lời của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS * Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì?. * 3-5 HS đọc thuộc lòng. -Nhận xét.. * Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về -GV giới thiệu: Bản tin về cuộc sống An toàn giao thông. an toàn mà các em được học hôm nay -Nghe là… -Viết bảng: UNICEF, 50.000 * Đồng thanh đọc: u-ni-xep, năm mươi nghìn. -Giải thích đây là bài tập đọc dưới - Nghe , hiểu dạng bản tin……… - Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng -HS đọc bài theo trình tự. đoạn của bài: (2 lượt HS đọc). GV +HS1: 50000 bức tranh… đáng chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho khích lệ. từng HS nếu có. +HS2: UNICEF Việt Nam.. sống an toàn. -Gọi HS đọc phần chú giải trong -1 HS đọc phần chú giải thành SGK. tiếng. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc toàn bài thành tiếng. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc -Theo dõi GV đọc mẫu * Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao * Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời trao đổi thảo luận. câu hỏi: +Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em +Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? muốn sống an toàn. +Tên của chủ điểm muốn nói đến +Tên của chủ điểm gợi cho em điều ước mơ, khát vọng……… gì? +Nhằm nâng cao ý thức phòng +Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm Em tránh tai nạn cho trẻ em. muốn cuộc sống an toàn nhằm mục +Sôi nổi……… đích gì? -Nghe +Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? -Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm -GV ghi ý chính 1 lên bảng câu TL. -Giảng bài: Trẻ em là đối tượng dễ bị +Chỉ cần điểm tên một số tác tai nạn nhất…………… phẩm cũng thấy kiến thức của -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là trao đổi và trả lời câu hỏi: an toàn giao thông rất phong +Điều gì cho thấy các em nhận thức phú……….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng về chủ đề cuộc thi? +Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: bằng ngôn ngữ hội hoạ, các hoạ sĩ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng………. +Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì? -Giảng bài: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gây ấn tượng…………. +Bài đọc có nội dung chính là gì?. +60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, trong đó có 45 bức đoạt giải……….. - HS đọc lại ý chính đoạn 2 -Nghe +Tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. -Nghe +Nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước…… -2 HS nhắc lại ý chính của bài. -1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (Đã nêu ở phần luyện đọc).. -GV ghi ý chính của bài lên bảng. -Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra cách đọc hay. * Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. +GV đọc mẫu đoạn văn. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên (Hoặc HS chọn đoạn văn khác để thi). -Nhận xét cho điểm HS. -Gọi HS đọc toàn bài trước lớp. * Nêu lại tên ND bài học ? -Cho HS xem một số tranh theo chủ đề do HS vẽ và yêu cầu HS nói lên ý tưởng của bức tranh là gì?. * Theo dõi. -2 HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc. +3-5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay.. -2 HS đọc toàn bài. * 2 HS nêu lại . - Thưc hiện ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 4: KHOA HỌC §47. ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I Mục tiêu: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II. Đồ dùng dạy học. -Hình trang 94, 95 SGK. III. Các hoạt động dạy học. ND- T/ Lượng Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. * Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 13 -15’. * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. -GV yêu cầu -Bước 2: HS làm việc theo yêu cầu của GV. -GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đõ. Trong số các câu hỏi trên, câu nào 3 HS có thể chưa biết và GV có thể gợi ý:. -Bước 3: Làm việc cả lớp. Lưu ý: Mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi, các nhom khác bổ sung. KL: Như mục bạn cần biết trang 95 SGK. Lưu ý: Nếu có điều kiện, trước khi có bài học 1 tuần, GV cho HS làm thí nghiệm về tính hướng ánh sáng của cây như hình 1 trang 94/ Hoạt động 2: * Cách tiến hành: Tìm hiêủ nhu -Bước 1: GV đặt vấn đề: Cây xanh cầu về ánh sáng không thể sống thiếu ánh sáng mặt của thực vật. trời nhưng có phải mọi loài cây *Mục tiêu: HS đều cần một thời gian chiếu sáng biết liên hệ thực như nhau và đều có nhu cầu được tế, nêu ví dụ chiếu sáng mạnh hoặc yếu như chứng tỏ mỗi nhau không? loài thực vật có Bước 2: Phương án 1: nhu cầu về ánh -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo sáng khác nhau luận sau đó mới chốt lại. và ứng dụng -Câu hỏi thảo luận. kiến thức đó +Tại sao có một số loài cây chỉ trong trồng trọt. sống được ở những nơi rừng thưa, 10 -12’ các cánh đồng... +Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng. +Nêu một số ứng dụng về nhu cầu. * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. * 2 -3 HS nhắc lại * Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo luận nhóm theo yêu cầu. -Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94,95 SGK. -Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm: -Ngoài vai trò giúp cây quang hợp ánh sáng còn ảnh hưởng đén quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Nghe.. -Nghe.. -Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu. - HS nêu dựa hiểu biết vcà SGK. -Nêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C – Củng cố dặn dò: 3 -5’. ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. +KL: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loại cây chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài.. -Nêu: -Nghe. -1-2HS nhắc lại kết luận. * 2 HS nêu lại . - Về thực hiện. TIẾT 1: HƯỚNG DẪN HỌC §1/24. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu -Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. -HS đọc hiểu bài Cầu vồng trả lời được các câu hỏi trong bài. - Nắm được ý nghĩa của bài.. II.Đồ dùng dạy – học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nội dung bài tập, bảng phụ. III. Các HĐ dạy – học ND- TL 1.Ổn định 5’ 2. Bài mới 30’ HĐ1. HĐ2.. HĐ của thầy -Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. -Thực hành - Cho HS đọc nội dung truyện Cầu vồng. HĐ của trò - HS hoàn thành bài tập trong ngày ( nếu có).. -Đọc truyện bằng mắt - Đọc nối tiếp theo đoạn - 2 HS đọc toàn bài - YC các em suy nghĩ và trả lời - HS nối tiếp TL từng câu hỏi các câu hỏi trong bài? trong bài. + Giữa trưa hè, trên cánh đồng, + ... vẽ bức tranh phong cảnh chàng hoạ sĩ say sưa vẽ gì? + Màu da cam: Tôi nổi tiếng trên + Các màu lần lượt nói gì? kể công toàn thế giới. Nhiều thứ phải sơn những gì? màu của tôi. Màu xanh lục:..... Màu tím:...... - YC học sinh đọc đoạn cuối - Đọc lại đoạn cuối. - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi + Tại sao các màu cầu vồng lại đẹp? - Gọi đại diện và nhóm trình bày Trình bày ý kiến câu trả lời + Đáp án a đúng + Câu văn nào diễn đạt ý: Đoàn + Các màu nắm tay nhau và trong kết thì mạnh, chia rẽ thì yếu trong vòng tay ấy, các màu cùng rực rỡ đoạn cuối? hơn cả ngàn lần khi đứng một + Hình ảnh cầu vồng bảy sắc mình. tượng trưng cho điều gì? + Sự đoàn kết - HS viết tiếp vào vở. - Chấm 1 số bài- NX -Liên hệ bản thân 3. Củng cố, - Nhận xét giờ học - HS nghe- NX dặn dò:1’ - Nhắc nhở bài sau.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 2: ĐỊA LÍ §24. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố HCM: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, khoa học lớn: các sản phẩm công nhiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được thành phố HCM trên bản đồ( lược đồ).. II. Đồ dùng dạy- học - Bản đồ, Tranh ảnh về Thành Phố Hồ Chí Minh (do GV và HS sưu tầm).. III. Các hoạt động dạy- học ND- T/ L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Kiểm * GV đưa lược đồ tự nhiên đồng bằng tra bài cũ Nam Bộ (ĐBNB). 3 -5’ -Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí vùng ĐBNB trên lược đồ. -Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ các thành phố lớn. B -Bài * Nêu mục đích yêu cầu tiết học mới Ghi bảng * Giới - Treo lược đồ thành phố Hồ Chí Minh thiệu bài: và giới thiệu, 2 -3’ * Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận HĐ1: cặp đôi trả lời câu hỏi: Thành +Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi? phố trẻ +Trước đây thành phố có tên gọi là gì? lớn nhất -Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi cả nước. và trả lời câu hỏi. 10’ -Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của thành phố HCM trên lược đồ (GV có thể treo bản đồ TPHCM để HS quan sát rõ hơn toàn cảnh TP HCM và vị trí sông sài gòn. -Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi, quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi. Tại sao nói TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước? -Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp các thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn về diện tích và dân số. KL: TP HCM là thành phố lớn nhất cả nước. TP nằm bên sông sài gòn và là một thành phố trẻ. -GV treo hình 4 chợ bến thành hình 5 nhà hoa ôn đới trong công viên đầm sen. Hình a,b, dây chuyền lắp ráp ti vi, phân xưởng…. -Sau đó giới thiệu GV:+Đây là chợ bến thành, một chợ lớn nổi tiếng của TPHCM…… +Đây là một góc công viên Đầm sennhà hoa ôn đới…… * Yêu cầu HS lên bảng gắn các hình ảnh vào bảng trong 3 cột cho đúng (giáo viên xem sách thiết kế) -GV treo bản đồ Tp HCM lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Ví dụ cả lớp có 9 nhóm. Yêu cầu +Nhóm 1,2,3 dựa vào vốn hiểu biết của. * HS quan sát -2 HS lên bảng thực hiện -1 HS lên bảng chỉ và đọc tên các thành phố. TP Cần Thơ và TP HCM -Theo dõi. -HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời câu hỏi: +300 tuổi. +Tên là Sài Gòn , Gia định -HS thảo luận. Sau đó từng HS đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi như sau. -HS quan sát bảng số liệu, so sánh diện tích TPHCM và diện tích của TP với các TP khác. -Sau đó 2 HS trả lời: TPHCM là Tp lớn nhất vì có số dân nhiều nhất và diện tích lớn nhất. -HS trả lời: TpHCM có số dân đông nhất và diện tích lớn nhất.. - Quan sát và nhận biết thấy đực sự phát triển về kinh tế ,…. - Quan sát lắng nghe . * 5 HS lên bảng, mối HS gắn 1 hình. -HS chia thành các nhóm. Hiểu yêu cầu của GV và thực hiện yêu cầu. +Nhóm 1,2,3 => Các nghành công nghiệp: Điện luyện kim, cơ khí, điện tử,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bản thân, SGK và quan sát bản đồ tìm các dẫn chứng thể hiệu TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước. => Kể tên các nghành công nghiệp của HĐ2: thành phố. Trung => Kể tên chợ siêu thị lớn. tâm kinh +Nhóm 7,8,9 dựa vào hiểu biết của bản tế- văn thân, SGK và bản đồ tìm các dẫn chứng hoá- khoa chứng tỏ TP HCM là trung tâm văn hoá học lớn. lớn => kể tên các viện bảo tàng)… ’ 10 KL: TPHCM là thành phố và trung tâm HĐ3: công nghiệp, trung tâm văn hoá, khoa Hiểu biết học lớn của cả nước. của em về * Hỏi HS ai đã được đến TPHCM hoặc Tp HCM xem trên ti vi, tranh ảnh. 10’ +Hãy vẽ lại 1 cảnh về TPHCM mà em C. Củng đã được nhìn thấy? cố - dặn +Hãy kế lại những gì em thấy dò: ởTPHCM? ’ 3 * Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng dệt may. =>: Chợ bến thành, siêu thị Metro, MaKro.. +Nhóm 7,8,9 => bảo tàng chứng tích chiến tranh khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng. =>Nhà hát lớn thành phố… * HS trả lời -Một số đại diện nhóm lên trình bày treo tranh vẽ và giới thiệu/ kể lại với cả lớp/ đọc bài văn miêu tả. * 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK * 2 HS nêu lại .. TIẾT 3: TỰ CHỌN(LUYỆN VIẾT) §24. LUYỆN VIẾT BÀI 29.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I . Mục tiêu - Giúp học sinh rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp một đoạn trong truyện Những tấm lòng cao cả của A-mi-xi. Biết trình bày bài sạch sẽ. - Rèn chữ viết, rèn nết người cho các em.. II. Đồ dùng dạy – học - Vở thực hành. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu ND- TL 1.Kiểm tra 5’. HĐ của thầy HĐ của trò -YC học sinh để đồ dùng của tiết học - Thực hiện theo yêu cầu. lên bàn để GV kiểm tra.. 2.Bài mới:. *Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. - YC các em đọc bài 29. + Bố hỏi En-ri-cô điều gì?. Bài 29. 32’. + En-ri-cô hứa với bố thế nào? - Cho HS luyện viết một số chữ hoa, từ khó viết. - Nhắc các em tư thế ngồi viết. 3.Củng cố dặn dò 3’. - Đọc bài - Bố hỏi En-ri-cô có đủ can đảm đề thú nhận tội lỗi của mình không? - Bố kính yêu a, con xin hứa với bố như vậy! - 2 em viết bảng, HS khác viết nháp.. *Cho HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn các em viết .. - viết bài. -Nhận xét giờ học. Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN §117. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu Giúp HS:- Biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. BT cần làm 1, 2a,b.. II. Đồ dùng dạy- học - Chuẩn bị băng giấy.. III. Các hoạt động dạy - học ND- T/ L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HD hoạt động với đồ dùng trực quan.. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết -2HS lên bảng làm bài tập. trước. -HS 1 làm bài: -Nhận xét chung ghi điểm. -HS 2: làm bài: * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. * 2 -3 HS nhắc lại. * Nêu vấn đề. -HD HS hoạt động với băng giấy. -Yêu cầu HS nhận xét hai băng giấy đã chuẩn bị.. * Nghe và 1 HS nêu lại -Thực hiện theo sự HD của GV.. 5 -Có 6 băng giấy lấy đi bao. 3 - Lấy đi 6 băng giấy. -Hai băng giấy như nhau.. nhiêu để cắt chữ? 5 3 - 6 của băng giấy cắt đi 6 của. HD luyện tập Bài 1. Làm bảng lớp 5-6’ Bài 2: Làm vở 5-6’. C – Củng cố - dặn dò: 3 -5’. băng giấy còn lại bao nhiêu phần của băng giấy? -HD HS thực hiện phép trừ. Nêu lại vấn đề. Chúng ta làm phép tính gì? - Gọi HS thực hiện phép trừ . - Nhận xét , chốt kết quả đúng . H : Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS học thuộc quy tắc tại lớp . * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con lần lượt từng bài . Gọi 2 em lên bảng làm . -Nhận xét chữa bài tập. * Gọi HS nêu yêu cầu H: + Em có nhận xét gì về mẫu số ? + Em hãy nêu lại cách rút gọn phân số ? - Gọi 2 em lên bảng làm cả lớp làm vở -Nhận xét chữa bài. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học.. 2 - Còn lại 6 băng giấy .. - Theo dõi nắm cách thực hiện . -Thực hiện phép tính trừ. 5 3 2  6 -6 6. - 2 – 3 HS nhắc lại cách thực hiện. - Nhẫm thuộc tại lớp . * 1HS đọc yêu cầu bài 1. 2- HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. 15 7 15  7 8    16 16 ; a) 16 16 7 3 7 3 4    1; 4 4 b/ 4 4 9 3 9 3 6    ; 5 5 c/ 5 5. -Nhận xét sửa bài trên bảng. * 1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm, lớp làm bào vào vở. - Nêu: Lấy tử số và ….a/ 2 3 6 3 6 3 3 1       ; 3 9 9 9 9 9 3. -Nhận xét bài làm trên bảng. -Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. -Nhận xét chữa bài làm trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * 2 HS nêu lại ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU §47. CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?( ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai là gì: trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giơi thiều về người bạn, người thân trong gia đình ( BT2, mục III).. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.. III. Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’. +Đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ thuộc chủ điểm: Cái đẹp. +Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy. * H: +Các em đã được học những kiểu câu kể nào? Cho ví dụ? Về từng loại. +Khi mới gặp nhau, hay mới quen B -Bài mới nhau, các em tự giới thiệu về mình * Giới thiệu như thế nào? bài: 2 -3’ -GV giới thiệu bài: Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay … * Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của phần nhận xét. -Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn văn. -Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, HĐ1: Tìm hiểu tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Câu nào dùng để giới thiệu, câu ví dụ: 15’ nào nêu nhận định về bạn Diệu -Bài 1,2 Chi? -GV nhận xét câu trả lời của HS * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì?.......... -VD:+Ai là Diêu Chi, bạn mới của Bài 3: lớp ta? Trả lời: Đây là Diêu Chi, bạn mới của lớp ta……… -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -GV nêu:- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diêu Chi là kiểu Bài 4: câu Ai là gì?. +H: Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?. * GV nêu yêu cầu: Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào? -Gọi HS phát biểu ý kiến.. * 4 HS lên bảng thực hiện đọc yêu cầu bài. -Nhận xét câu trả lời của các bạn. - Trả lời -Các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? VD: Cô giáo đang giảng bài -Tiếp nối nhau nói câu giới thiệu +Tớ là Lê Hoàng. -Nghe * 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 H S ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tìm câu trả lời: +Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là…. +Câu nhận định : bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Lắng nghe hướng dẫn của GV.. -2 HS tiếp nối nhau đặt câu trên bảng HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK -Chữa bài (Nếu sai) -Nghe +Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì? * Suy nghĩ, trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS nêu cho đến khi có câu trả lời đúng. -Lắng nghe kết luận. -Gồm 2 bộ phận là CN và VN. Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận VN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận xét kết luận lời giải đúng. H: Câu kể Ai là gì? Gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì? HĐ2 : Ghi nhớ +Câu kể Ai là gì? Dùng để làm gì? 3’ * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trang 57 SGK HĐ3: Luyện -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? ’ tập: 15 Nói rõ CN và VN của câu để minh Bài 1: hoạ cho ghi nhớ Làm miệng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài: Bài 2: -Gọi 3 HS đã làm bài vào bảng phụ Thảo luận dán bài lên bảng. Cả lớp cùng nhận nhóm xét chữa bài. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp -Hướng dẫn: Hãy tưởng tượng các em giới thiệu về gia đình mình với C – Củng cố - các bạn trong lớp… dặn dò: -Gọi HS nói lời giới thiệu. 3 -5’ * Nêu lại tên ND bài học ?. trả lời cho câu hỏi là gì? +Câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. * 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -3 HS làm bảng phụ, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. -Nhận xét chữa bài, cho bạn. * 1 H S đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng giới thiệu về gia đình mình cùng nhau nghe. -5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia đình mình trước lớp * 2 HS nêu lại ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 3: CHÍNH TẢ §24. HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b.. II. Đồ dùng dạy học -Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hay 2b. -Một số tờ giấy trắng phát cho HS làm bài tập 3.. III. Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A -Kiểm tra bài * GV kiểm tra HS đọc và viết cũ các từ ngữ, cần chú ý phân biệt 3 -5’ của giờ chính tả tuần 23. -Nhận xét về chữ viết của HS. B -Bài mới * Giới thiệu: Đây là chân dung * Giới thiệu hoạ sĩ Tô Ngọc Vân- Một hoạ sĩ bài: 2 -3’ bậc thầy…….. HĐ1:Hướng * Gọi 1 HS đọc bài văn Hoạ sĩ dẫn viết chính Tô Ngọc Vân và 1 HS đọc phần ’ tả: 25 chú giải. a) Tìm hiểu nội H: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân nổi dung bài viết danh với những bức tranh nào? +Đoạn văn nói về điều gì?. * 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết. * 2 -3 HS nhắc lại. * 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.. +Những bức tranh: Ánh mặt trời, thiếu nức bên hoa huệ…. +Ca ngợi Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách b)Hướng dẫn * Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ mạng……. viết từ khó. lẫn khi viết chính tả. * Đọc viết các từ ngữ: nghệ sĩ tài -Nhắc HS cần viết hoa các tên hoa, hội hoạ, hoả tuyến…. riêng Tô Ngọc Vân, Trường Cao Đẳng Mỹ Thuật Đông c)Viết chính tả Dương….. * Nghe GV đọc và viết theo * Đọc cho HS viết bài theo đúng d) Soát lỗi chấm quy định - Đổi chéo vở kiểm tra lỗi . bài * Y/C HS đổi chéo vở kiểm tra HĐ2: hướng lỗi . * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. dẫn làm bài tập * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập HS cả lớp đọc thầm trong SGK. ’ chính tả: 10 2a/. -2 HS làm bài trên bảng lớp, HS Bài 2: dưới lớp viết bằng bút chì và Làm bài cá nhân -Yêu cầu HS trao đổi, làm bài. SGK. -Gọi HS nhận xét, chữa bài của -Nhận xét, chữa bài(nếu sai) bạn trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.:Kể chuyện phải trung thành với chuyện , phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện , Bài 3: các nhân vật có trong truyện . Thảo lụân nhóm Đừng biến giờ kể chuỵên thành * HS đọc yêu cầu bài giờ đọc truyện . -HS hoạt động tích cực trong * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. nhóm -Tổ chức cho HS hoạt động + HS hoạt động, trao đổi trong dưới dạng trò chơi:”Làm bài nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. nhanh +Gọi 1 HS lên làm chủ trò và các +Yêu cầu HS hoạt động, trao nhóm xung phong trả lời. Khi đổi trong nhóm, mỗi nhóm gồm chủ trò đọc câu thơ đố 4 HS. từ……….. C- Củng cố - Gọi HS lên bảng thực hiện . +Nhóm thắng cuộc là nhóm trả dặn dò: - Bình chọn nhóm thắng cuộc . lời được nhiều chữ 3 -5’ * 2 HS nêu lại ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Nêu lại tên ND bài học ? - Về thực hiện -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố các từ ở BT3 và chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 4: KĨ THUẬT §24. CHĂM SÓC RAU, HOA ( Tiết1) I. Mục tiêu - Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa.. II. Chuẩn bị. -Chậu hoa, rau, Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.. III. Các hoạt động dạy- học ND/ T- L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A- Kiểm tra bài cũ. 4 -5’ B-Bài mới: * Giới thiệu bài : 3’ HĐ 1: 10’ HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. 1- Tưới nước cho cây: 2.Tỉa cây.. 3.Làm cỏ.. 4.Mục đích của xới đất.. HĐ 2: 10’ Thực hành.. Nhận xét đánh giá.. * Kiểm tra kết quả trồng rau, hoa trong chậu. -Kiểm tra dụng cụ học tập của tiết học. -Nhận xét chung. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì? -Ở gia đình em thường tuới nước cho rau, hoa vào lúc nào? -Tưới bằng dụng cụ gì? -Trong hình 1 người ta tưới nước cho rau bằng cách nào? -Nhận xét giải thích. -Làm mẫu cách tưới nước. * Thế nào là tỉa cây? -Tỉa cây có mục đích gì? -HD HS quan sát hình 2 và giải thích. -HD cách tỉa cây. * Nêu tên các loại cây thường mọc trên luống trồng rau? -Tác hại của cỏ dại đối với rau, hoa? -Nhận xét kết luận. -Gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? -Tại sao phải diệt cỏ dại vào ngày nắng? -Nhận xét và HD. * Nêu nguyên nhân làm đất bị khô không tơi xốp. -Hãy giải thích tại sao cần phải làm cho đất tơi xốp? -Nhận xét kết luận HD như hình 3 SGK. * Nêu yêu cầu thực hành. - Theo dõi , giúp đỡ . -Nhận xét kết quả thực hành. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học. C -Nhận xét -dặn dò: 3’ -Nhắc HS về nhà thực hành theo. * Để sản phẩm của mình ra trước bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học. * Nếu thiếu nước cây có thể bị khô héo, hoặc bị chết. - Giúp cây tươi tốt và hấp thụ thức ăn trong đất . - HS phát biểu ý kiến của mình - VD: doa tưới , vòi ,… - Quan sát và nêu.. -1-2HS thực hiện lại thao tác. -Là nhổ bỏ bớt một số cây trên luống. … -Giúp cây có đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. … -Quan sát hình 2 và giải thích. * Quan sát và nêu. -Hút nước, chất dinh dưỡng trong đất làm cho cây thiếu nước và thưc ăn. -Nghe. - HS phát biểu ý kiến của mình dựa vào thực tế . -Để cỏ dễ chết . - Nghe. * Do hạn hán , nắng nhiều ngày ,… - Tăng độ mùn , giúp cây dễ hấp thụ thức ăn ,… * Nắm yêu cầu . HS thực hành chăm sóc cây ở vườn hoa của lớp . -Lớp nhận xét kết quả của các nhóm. * 2 HS nêu lại . - Nghe , rút kinh nghiệm . - Về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bài học và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TIẾT 2: LỊCH SỬ §24. ÔN TẬP I. Mục tiêu - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV) ( tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Kể lại được một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.. II. Đồ dùng dạy- học - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1 - Hình minh họa trong SGK từ bài 7 đến bài 19. III- Các hoạt động dạy học ND/ thời lượng A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV. 10-12’ HĐ 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. 10- 15’ C – Củng cố dặn dò: 3 -5’. Hoạt động của giáo viên * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước. -Nhận xét cho điểm.. Hoạt động của học sinh * 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung.. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Phát phiếu học tập cho mỗi HS. (tham khảo STK). 1- Em hãy ghi các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19? 2a/ Nêu thời gian ra đời của các triều đại , tên nước và kinh đô ?. b./ Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê? - Yêu cầu HS làm việc theo phiếu . - Gọi một số em báo cáo kết quả Nhận xét chốt lại các sự kiện * Giơí thiệu về chủ đề cuộc thi, sau đó cho HS xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn. -Tổng kết cuộc thi.. * 2 -3 HS nhắc lại. -Tổng kết giờ học. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.. * Nhận phiếu và hoàn thành nội dung vào phiếu bài tập. -3HS lên bảng nêu kết quả làm việc: 1HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2a, 1HS làm bài tập 2b, Lớp theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến .. * Xung phong thi kể trước lớp.Định hướng kể : +Kể về các sự kiện lịch sử:đó là sự kiện nào ? xảy ra lúc nào? Ơ đâu? Diễn biến chính? Ýnghĩa + Kể về nhân vật lịch sử:Tên nhân vật ? sống thời kì nào ? có đóng góp gìcho nước nhà ? * Ghi nhớ các sự kiện tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT 3: HƯỚNG DẪN HỌC §2/24. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - HS củng cố về phân số bằng nhau, rút gọn phân số. - Luyện phát âm và viết đúng l/n.. II. Đồ dùng dạy – học - Nội dung bài tập, bảng phụ III. Các HĐ dạy – học ND- TL HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 5’ 2. Bài mới 30’ - Giúp HS hoàn thành bài tập HĐ1: trong ngày. Bài 1: Tính HĐ2:thực hành - = - = - = - = - = - = Bài 2: Rút gọn rồi tính - = ; - = - = ; - = - Chấm một số bài - NX, đánh giá -Gắn bảng phụ có đoạn văn cần đọc - Đọc mẫu. HĐ của trò. - HS nêu BT chưa hoàn thànhLàm bài ( nếu cần ). - Đọc yêu cầu cầu bài -6 em nối tiếp lên bảng làm bài- HS làm vào vở- NX bài làm. - = ; - = - = ; - = ..... - 4 HS làm bảng phụ các em khác làm bài vảo vơ.. - HS luyện nói- viết - Nhận xét giờ học HĐ 3: Luyện - Nhắc nhở bài sau phát âm, viết l/n - HS nghe. 3. Củng cố, dặn dò:1’.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ tư ngày 05 tháng 3 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN §upload.123doc.net. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. BT cần làm 1, 3.. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động dạy - học ND- T/ L Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD HS trừ hai phân số khác mẫu số. 10 -12’. * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm.. * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài:. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Nêu bài toán. -Để biết cửa hàng còn lại bao nhiều phần của tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì? -Nêu yêu cầu HS trao đổi tìm cách thực hiện. * 2 -3 HS nhắc lại. -Yêu cầu HS pháp biểu ý kiến về cách thực hiện . - Vậy :- Muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Gọi HS nhắc lại . YC học thuộc . Hoạt động 2: * Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập 1: Em có nhận xét gì về mẫu số các Làm bảng con. phân số ? 5 -7’ - Muốn thực hiện ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm từng bài . Gọi 2 em lên bảng làm . -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét chấm bài. Bài 2: * Gọi HS nêu yêu cầu . Làm vở H: Em có nhận xét gì về mẫu số ? 7 -9’ 16 3  -Viết bảng: 20 4 và yêu cầu HS. thực hiện tính. - Yêu cầu HS làm vở .GV theo dõi giúp đỡ . -Nhận xét chấm một số bài.. * HS nghe và tóm tắt bài toán. 4 2  Làm phép tính trừ: 5 3. -HS trao đổi với nhau nêu cách 4 2  thực hiện: 5 3. -Quy đồng mẫu số hai phân số. -Trừ hai phân số. -Muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng hai phân số rồi trừ hai phân số. -1HS đọc. Học thuộc tại lớp . * 2 HS đọc yêu cầu . -2HS lên bảng làm, -Cả lớp làm vào vở . 4 1 12 5 7     ; a/ 5 3 15 15 15 5 3 40 18 22 11      ; b/ 6 8 48 48 48 24 8 2 24 14 10     ; c/ 7 3 21 21 21. d/… * 2 -3 em nêu. - Khác mẫu số . Mẫu số bài a-b-c chia hết cho nhau. HS nêu cách tính : + Quy đồng hai phân số: + Trừ hai phân số: - Làm vở. 20 3 20 12 8 1      ; a/ 16 4 16 16 16 2. b/ ; c/ (TT) Bài 3: Làm vở 7 -8’. * Gọi HS đọc đề bài. HD HS làm bài tập. - Yêu cầu HS tự giải vở .2 em lên bảng làm .. 12 1 48 19 29     ; d/ 19 4 76 76 76. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 1HS đọc đề bài. -2HS làm bàivào bảng phụ, 1 HS tóm tắt bài toán. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Diện tích trồng cây xanh … C – Củng cố dặn dò: -Nhận xét chấm một số bài. 3 -5’ * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập.. TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC Đ.c Minh dạy. 6 2 16   7 5 35 (diện tích) 16 Đáp số: 35 diện tích. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 2 HS nêu lại . - Về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT 3: TẬP ĐỌC §48. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Mục đích, yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ ttrong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to (Nếu có); Thêm ảnh minh hoạ cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (Nếu có).. III. Các hoạt động dạy - học. ND- T/ L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’. B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’. HĐ1: 10’ Luyện đọc. HĐ2: 10’ Tìm hiểu bài. * Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn. -Nhận xét HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm HS, * Cho HS xem tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: +Bức tranh vẽ cảnh gì? -Giới thiệu: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển… * Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý nghắt nhịp giữa các dòng thơ. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -Giải thích: Thoi là 1 bộ phận của khung cửi hay máy dệt để luồn sợi trong khi dệt vải. Nó có hình thoi. -GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc * Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: +Bài thơ miêu tả cảnh gì?. -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.. +Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? ……………… -Ghi ý chính 1: Vẻ đẹp huy hoàng của biển -GV Y/C HS đọc thầm tiếp bài và hỏi: +Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp? -Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp…….. -Ghi ý chính 2: Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. H: Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ? -KL: Nội dung chính của bài và ghi lên bảng.. * 2 HS ngồi cùng bàn học thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đâỳ khoang +Ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó. -Nghe -HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời: +Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:. * Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đoc.. * 2 -3 HS nhắc lại * Quan sát và trả lời câu hỏi: +Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp. -Nghe. * 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -2 HS đọc toàn bài thơ. -Theo dõi GV đọc mẫu.. -Nghe.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> H: Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào? -Vậy ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện được điều đó. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. +GV đọc mẫu đoạn thơ -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -T/C cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ. -Nhận xét và cho điểm HS ’ HĐ 3: 10 -Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng Đọc diễn cảm bài thơ. và -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối Học thuộc tiếp từng khổ thơ lòng -Tổ chức cho HS thi HTL cả bài. -Nhận xét và cho điểm HS. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nhận xét tiết học.. C – Củng cố - dặn dò: 3 -5’. -Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Khuất phục tên cướp biển.. -Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. -2 HS nhắc lại ý chính của bài * 5 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. -HS: họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ. -Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ nhịp nhàng, khẩn trương. -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ 2 Lượt HS đọc thuộc lòng trước lớp mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. -3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. * 2 HS nêu lại .. - Về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TIẾT 4: KỂ CHUYỆN §24. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học) xanh sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.. II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.. III- Các hoạt động dạy- học ND- T/ L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’. * Gọi 1-2 HS lên bảng kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. -Gọi 1-2 HS dưới lớp nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét và cho điểm HS. B -Bài mới * Nêu mục đích yêu cầu tiết học * Giới Ghi bảng thiệu bài: * Gọi HS đọc đề bài trang 58, 2 -3’ SGK HĐ1: -GV phân tích đề bài, dùng phần Hướng dẫn màu gạch chân dưới các từ: em đã kể chuyện. làm gì, xanh,sạch, đẹp. a)Tìm hiểu -Gọi HS đọc phần gợi ý 1 trong đề bài. SGK. -Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp!. b)kể trong nhóm.. c)Kể trước lớp.. C – Củng cố - dặn dò: 3 -5’. * Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng. -HS thực hành kể trong nhóm. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn -Gợi ý cho HS nghe bạn kể hỏi các câu hỏi: +Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người? ……… * Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những câu hỏi nhỏ để tạo không khí sôi nổi trong giờ học. -GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa. -Cho điểm HS kể tốt. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh mình luôn sạch đẹp và chuẩn bị bài sau.. * 1-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. * 2 -3 HS nhắc lại * 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Nghe -2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. -Ở làng tôi, cứ mỗi chiều 29 hoặc 30 têt, các anh chị thanh niên, các em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn vệ sinh….. * 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của việc làm.. * 5-7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý nghĩa của việc làm được đến trong truyện. - Nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa.. * 2 HS nêu lại . - Về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TIẾT 2: HƯỚNG DẪN HỌC §3/24. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - HS củng cố về câu kể Ai là gì? Nhận biết được câu kể và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì? XĐ được hai bộ phận chính của câu.. II. Đồ dùng dạy – học - Nội dung bài tập, bảng phụ Các HĐ dạy – học ND- TL HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 5’. HĐ của trò.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Bài mới 30’ HĐ1: HĐ2: thực hành. - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. 1. Treo bảng phụ và nêu yêu cầu của bài: Gạch dưới câu kể Ai là gì? trong các đoạn trích dưới đây:. - HS nêu BT chưa hoàn thànhLàm bài ( nếu cần ). - Đọc yêu cầu cầu bài -HS nối tiếp lên bảng làm bàiHS làm vào vở- NX bài làm.. 2. Phát phiếu học tập rồi nêu yêu cầu của bài: Chép lại các câu kể Ai là gì? ở BT1 và nêu tác dụng của từng câu vào phiếu 3. Gắn bảng phụ và yêu cầu tìm gạch dưới các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. - Nhận phiếu- nghe yêu cầu- đọc lại bài và làm bài.. - Nhận xét đánh giá. - HS làm bài vào vở. Vài em đọc bài - HS nghe.. 3. Củng cố, - Nhận xét giờ học dặn dò:1’ - Nhắc nhở bài sau. - Đọ bài và tìm câu kể ai là gì viết vào vở rồi gạch chân dưới CN, VN.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ năm ngày 06 tháng 3 năm 2014 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> §47. LUYỆN TẬP DÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích, yêu cầu - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh ( BT2).. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ. Mỗi tờ đều viết đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). Tương tự- cần 6 tờ cho đoạn 2,3,4. Tranh ảnh cây chuối tiêu cỡ to (nếu có).. III- Các hoạt động dạy- hoc ND- T/ L A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’. Hoạt động của thầy * Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.. Hoạt động của trò * 3 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. * 2 -3 HS nhắc lại. -Nhận xét và cho điểm HS. B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Trao đổi thảo luận. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? -Gọi HS trình bày ý kiến. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Bài 2: -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. -Gọi HS dán phiếu lên bảng và đọc đoạn văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình theo từng đoạn. -Nhận xét cho điểm những HS viết tốt C – Củng * Nhận xét tiết học cố - dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn thành các 3 -5’ đoạn văn để thành một bài văn hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau.. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. -Giới thiệu cây chuối: Phần mở bài. -Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: Phần thân bài -Nêu ích lợi của cây chuối tiêuPhần kết bài. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -HS viết đoạn văn vào vở: 1số HS viết vào phiếu -Theo dõi, quan sát để sửa bài cho bạn mình. -2-3 HS đọc từng đoạn bài làm của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Về thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIẾT 2: THỂ DỤC Gv bộ môn dạy.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TIẾT 3: TOÁN §119. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. – Giúp HS: - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. BT cần làm 1; 2a,b,c; 3.. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ L A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới Giới thiệu bài: 2 -3’ HD Luyện tập. Bài 1:8-10’ Làm bảng lớp Bài 2:1012’ Làm vở. Bài 3: 6 Làm vở. ’. C – Củng cố - dặn dò: 3 -4’. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu 3HS làm bài vào bang lớp. Hỏi một số em về cách trừ 2 phân số cùng MS ? -Nhận xét cho điểm HS. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi một số em nêu lại quy tắc trừ 2 phân số mẫu chia hết cho nhau. - Yêu cầu HS làm vở , gọi 2 em lên bảng làm . Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét chữa bài và cho điểm *Gọi HS nêu yêu cầu . 2. 3 4 . Yêu cầu HS. -Viết bảng: suy nghĩ làm bài . Nhận xét , chốt cách làm đúng . - Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở theo mẫu . -Nhận xét chấm bài. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. * 2 -3 HS nhắc lại * 2 Hs nêu. -3HS tự làm bài vào bảng lớp lần lượt 8 5 3 16 9 7   1;   ; từng bài . a/ 3 3 3 b/ 5 5 5 21 3 18 9    ; c/ 8 8 8 2. * 2 HS nêu yêu cầu bài. -2HS lên bảng làm bài. HS lớp làm bài vào vở. +Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số: + Rồi thực hiện trừ: 3  a/ 4 3  b/ 8. 2 21 8 13    ; 7 28 28 28 5 6 5 1    ; 16 16 16 16. c/; d/ TT -Nhận xét bài làm trên bảng, đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. *2 HS nêu -2HS nêu cách thực hiện. -Viết 2 thành phân số có mẫu số bằng 4. -Lớp làm bài vào vở. 2. 3 4 3 1    ; 2 2 2 2. a/ * 2 HS nêu lại . - Về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU §48. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục đích, yêu cầu. - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gi? ( ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu( BT1, 2 mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ đã cho trước (BT3, mục III).. II. Đồ dùng dạy- học. - Ba bảng phụ viết 4 câu văn ở phần nhận xét- viết riêng rẽ từng câu.. III- Các hoạt động dạy- học. ND- T/ Lượng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’. B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2,3 8 -10’. HĐ2: Ghi nhớ 3 -4’. HĐ3 : Luyện tập Bài 1 Làm vở 4 -5’. * Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì? Tìm CN, VN của câu. - H: Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? -Nhận xét và cho điểm từng HS. H: Câu kể Ai là gì? Gồm có những bộ phận nào? * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi +Đoạn văn trên có mấy câu. +Câu nào có dạng Ai là gì? +Tại sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? Không phải là câu kể Ai là gì? +Để xác định được VN trong câu ta phải làm gì? -Gọi 1 HS lên bảng tìm CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã quy định H: Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? -Bộ phận đó gọi là gì? KL: Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với chủ ngữ bằng từ là. VN thường do danh từ cụm danh từ tạo thành. * Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì? Và phân tích VN trong câu để minh hoạ cho phần ghi nhớ. -Nhận xét, tuyên dưông * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * 2 HS lên bảng viết câu của mình.. +Gồm 2 bộ phận CN và VN * 2 -3 HS nhắc lại. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm trong SGK -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận làm bút chì vào SGK. -Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu. -4 Câu +Câu: Em là cháu bác Tự. -Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi chứ không phải để giới thiệu hay nhận định…….. -Phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? -1 HS lên bảng làm” +Đó là: Là cháu bác Tự. +Là VN -Nghe. * 2 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trước lớp -3 HS tiếp nối nhau đặt câu và phân tích câu của mình * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS viết bài trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào SGK. -Nhận xét chữa bài. -Các câu kể Ai là gì? +Người// là cha, là Bác, là Anh………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 2: Làm bảng phụ 5 -6’. Bài 4 Hoạt động cá nhân. 6 -7’ C – Củng cố dặn dò: 3 -5’. (Đọc từng cột) -GVHD: Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đặc điểm của từng convật. -Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu thích hợp.. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Gọi HS đọc lại các câu đã sủa * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Gọi HS tiếp nối đọc câu của mình trước lớp. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Dặn HS học thuộc lòng phần ghi nhớ và viết 1 đoạn văn (3-5) câu về một người mà em yêu quy.. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp -Nghe GV hướng dẫn -2 HS lên ghép tên các con vật và ghi tên chúng dưới mỗi hình vẽ. HS dưới lớp dùng chì nối vào SGK. -Nhận xét, chữa bài. -2 HS đọc thành tiếng. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Hoạt động cá nhân. -Tiếp nối nhau đặt câu. a)Hải phòng là một thành phố lớn Đà Nẵng là một thành phố lớn. * 2 HS nêu lại .. TIẾT 1: HƯỚNG DẪN HỌC §4/24. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I.Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - HS củng cố về phép trừ phân số - Luyện phát âm và viết đúng l/n.. II. Đồ dùng dạy – học - Nội dung bài tập, bảng phụ III. Các HĐ dạy – học ND- TL HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 5’ 2. Bài - Giúp HS hoàn thành bài tập. HĐ của trò. - HS nêu BT chưa hoàn thành- Làm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> mới trong ngày. ’ 30 HĐ1: 1. Tính: HĐ2: - = thực hành - = - = - = - Nhận xét, đánh giá 2. Nửa chu vi HCN bằng dm; chiều dài bằng dm. Hỏi chiều rộng bằng bao nhiêu dm? - Chấm một số vở - Nhận xét, đánh giá -Gắn bảng phụ có đoạn văn cần đọc - Đọc mẫu HĐ 3: Luyện phát âm, viết l/n 3. Củng cố, dặn dò:1’. bài ( nếu cần ). - nghe và nhận việc - 4 em làm trên bảng - = - = - = - =. - HS nghe. - HS tự làm bài vào vở- thu bài Giải Chiều rộng HCN là: - = ( dm) Đ/ S: dm. - HS luyện nói- viết. - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở bài sau - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ §1/24. TRÒ CHƠI MÔN TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức về môn Tiếng việt trong tuần 24. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học - Nội dung câu hỏi, bảng phụ. III. Các HĐ dạy – học ND- TL 1.Ổn đinh tổ chức: 5’ 2. Bài mới 30’ HĐ1: HĐ2:. HĐ3:. 3. Củng cố, dặn dò:1’. HĐ của thầy - Giới thiệu mục đích của giờ học * HD các em chơi trò chơi Đường lên đỉnh Ô- lim- pi –a. + Khởi động: Em đã được học những loại câu kể nào? hãy kể tên. Đặt mỗi loại câu kể đã học 1 câu. - Nx từng nhóm + Vượt chướng ngại vật: Điền tr hay ch vào ... ...ấn động ...ân lột ...ấn chỉnh ...ả lời ...ả nợ mũ lưỡi ...ai +Tăng tốc: Các câu sau thuộc loại câu gì? 1. Bạn Hạnh là học sinh giỏi toàn diện. 2. Bạn ấy rất chăm chỉ học tập và tích cực giúp đỡ bạn bè. 3. Hạnh luôn hướng dẫn những bạn học yếu hơn tiến bộ. 4. Hạnh là tấm gương sáng cho chúng em noi theo. NX nhóm chiến thắng +Về đích: Câu kể gồm có mấy bộ phận là những bộ phận nào? - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở bài sau. HĐ của trò - HS nghe. - HS trả lời miệng theo nhóm.. - Nối tiếp điền vào chỗ ... theo nhóm - Mỗi nhóm cử 4 bạn tiếp sức điền vào cột của nhóm mình.. -Làm bảng nhóm HS nghe- NX..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TIẾT 3: LUYỆN MĨ THUẬT §24. TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU I/MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. - HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. - HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và ở cuộc sống hàng ngày II/CHUẨN. GV: - Mẫu chữ nét đều , nét thanh nét đậm .Bài vẽ của HS . HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ :(2p) 3.Bài mới : (32 p) Hoạt động dạy và học: -Kiểm tra đồ dùng học tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. -GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều - HS quan sát tranh và trả lời: ,nét thanh ,nét đậm để HS phân biệt . + Em hiểu như thế nào là chữ nét đều? - G: cho HS quan sát mẫu chữ 1 và 2: +Là chữ có tất cả các nét bằng nhau. + Mẫu chữ nào là chữ nét đều? vì sao? + Trong lớp có dòng chữ nào là dòng chữ 1- A B C D E G H K L nét đều? 2- p n h b m c q + HS quan sát và trả lời. - Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 2:Cách kẽ : - GV giới thiệu hình 5, trang 57 SGK. + Tìm chiều cao, chiều dài của dòng. học tập. HỌC TẬP. chữ in hoa nét đều hoa nét thanh nét đậm .. chữ in. -HS quan sát +Làm theo các bước gv hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN chữ, + Kẻ các ô chữ. + Phác chữ. + Tìm độ dày của nét chữ và kẻ chữ (dùng compa để quay chữ nét cong) + Vẽ màu tự chọn.Màu của chữ và màu nền phải đối lập nhau. +Các chữ trong một dòng phải cùng kiểu chữ. - Giáo viên cho xem tranh ... Hoạt động 3: Thực hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - HS vẽ màu vào dòng chữ nét đều.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH +Chú ý khoảng cách giữa các chữ ,các từ cho phù hợp . +Phác chữ bằng bút chì mờ trước khi vẽ. +Màu chữ và màu nền nên vẽ khác nhau về đậm nhạt nóng lạnh .. * HS làm việc theo cá nhân. + Các cá nhân hỏi lẫn nhau theo sự.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Yêu cầu chủ yếu với học sinh là kẻ được chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. Hoạt động 4:Nhận xét,đánh giá. - GV treo một số bài vẽ lên bảng. - Học sinh tham gia đánh giá và xếp loại. -GV xếp loại bài vẽ ,đánh giá tiết dạy. 4.Dặn dò:(1p) - Hoàn thành bài vẽ. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. hướng dẫn của GV. + QS hình 4, trang 57 SGK.. mĩ thuật Bài tập vẽ màu vào dòng chữ có sẵn của học sinh HS nhận xét một số bài vẽ về: + cách tô màu chữ và màu nền. + Tỉ lệ. +Cách trang trí. -Tự xếp loại bài vẽ ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thứ sáu ngày 07 tháng 3 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN §120. LUYỆN TÂP CHUNG I. Mục tiêu. - Thực hiện được phép cộng, trừ hai phân số, công ( trừ) một số tự nhiên cho ( với) một phân số, cộng, ( trừ) một phân số với ( cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép công, phép trừ phân số.BT cần làm 1b,c; 2b,c; 3 II- Chuẩn bị. - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học : ND -T/lượng A-.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ B-Bài mới. Giới thiệu bài 3 -4’ Bài 1. Làm bảng phụ 4-5’. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu MĐ yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài. -Muốn thực hiện tính cộng, tính trừ phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm bài vào bảng phụ. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc đề bài. -Chúng ta quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính cộng, hay phép tính trừ. - 2HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 2 5 8 15 23     3 4 12 12 12. -Nhận xét sửa bài cho HS. Bài 2: làm bài vào vở. 6 -7’ Bài 3: Làm vở 4 -5’ C- Củng cố dặn dò 3 -4’. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi một số em nêu kết quả . -Nhận xét sửa bài. * Gọi HS đọc bài tập 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Trong phần a em làm thế nào để tìm được x? vì sao lại làm như vậy? - Yêu cầu HS làm vở . -Nhận xét sửa bài. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu lại ND vừa luyện tập . -nhận xét tiết học.. * Thực hiện tính. Tự làm bài * 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập. 3 4 -Thực hiện phép tính trừ 2  5 vì x là số hạng chưa biết của phép cộng. * Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Nghe giảng. -Nêu lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. 12 19 8 12 8 19 20   (  )    17 17 17 17 17 17 17. … -Nhận xét chữa bài tập. - 2 em nêu..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN §48. TÓM TẮT TIN TỨC I- Mục tiêu: 1 Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. 2 Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức ( BT1, 2, mục 3). II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: Thảo luận cặp. * Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra bài tập 2 tiết tập làm văn trước. -Nhận xét, cho điểm từng HS * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. -Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. -Gọi HS trả lời câu hỏi. +Bản tin này gồm mấy đoạn? +Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu GVghi nhanh . (Bảng GV tham khảo sách thiết kế) -Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin.. Bài 2: Nêu miệng. * Gọi HS nêu yêu cầu H: +Khi nào là tóm tắt tin tức? +Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?. -Giảng bài: Tóm tắt tin tức là tạo một tin ngắn hơn nhưng vẫn chứa đựng các nội dung của bản tin…… +Chia bản tin thành các đoạn. +XĐ sự việc chính ở mỗi đoạn +Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai HĐ2: Ghi nhớ câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ HĐ3: Luyện nổi bật. tập. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1: Làm vở * Gọi HS đọc yêu cầu và bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. *Chữa bài -Gọi HS dán bảng phụ lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét chữa bài. Bài 2: -Cho điểm những HS làm bài tốt. Nêu miệng * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. * 4 HS lên bảng đọc bài viết của mình. * 2 -3 HS nhắc lại. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS ngồi cùng bạn đọc thầm bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn, +Trả lời. +Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi về với chủ đề. Em muốn sống an toàn. … * 2 HS nêu. +Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. -Cần phải đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn…… -Nghe. -2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. * 1 HS đọc thành tiếng. -2 HS viết vào bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS đọc bài của mình. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp. -Hướng dẫn: Khi tóm tắt bản tin cần -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trình bày bằng số liệu những từ ngữ nổi bật, ấn tượng…… -Yêu cầu HS tự làm bài. *Chữa bài -Gọi HS đọc các câu tóm tắt cho bài báo. -Nhận xét, kết luận những bản tin C – Củng cố - tóm tắt hay, đúng. dặn dò: 3 -5’ * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Tiếp nối nhau đọc bản tin tóm tắt của mình trước lớp. +17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. +29\11\200. là di sản văn hoá về địa chất, địa mạo……. * 2 HS nêu lại ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> §48. ÔN LUYỆN XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục đích, yêu cầu - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn hoàn chỉnh.. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ. Tranh ảnh cây bóng mát.. III- Các hoạt động dạy- hoc ND- T/ L A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 10’. Hoạt động của thầy * Gọi 4HS đọc 4 đoạn văn viết tả cây chuối -Nhận xét và cho điểm HS. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề. Hoạt động của trò * 4 HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. * 2 -3 HS nhắc lại. * 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. - Đề bài yêu cầu gì? - Tả cây bóng mát- gạch chân từ - Nêu những loại cây cho bóng mát trọng tâm - Em chọn tả cây nào? - bàng, lim, đa, phượng,... - Nêu dàn ý của bài - HS lần lượt TL. Mở bài: -Giới thiệu cây định tả Thân bài: - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý để -Tả bao quát( hình dáng) viết thành từng đoạn của bài - Tả từng bộ phận của cây ( thân, -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. cành, lá, hoa,... -Gọi HS dán bảng phụ và đọc đoạn Kết bài: HĐ2: HS văn của mình. GV chú ý sửa lỗi -Nêu ích lợi của cây, cách chăm làm bài ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. sóc cây. 17’ -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của * 3 HS làm bảng phụ- gắn bảngmình theo từng đoạn. đọc bài làm của mình. HS cả lớp -Nhận xét cho điểm những HS viết theo dõi nhận xét. tốt - Vài em đọc bài của mình * Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà hoàn thành các C – Củng đoạn văn để thành một bài văn cố - dặn dò: hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau. - Về thực hiện . 3 -5’.

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TIẾT 3: KHOA HỌC §48. ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG( Tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được vài trò của ánh sáng đối với cuộc sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.. II. Đồ dùng dạy- học -Hình trang 96,97 SGK.Một khăn tay sạch có thể bịt mặt. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học. ND- T/ L. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> A -Kiểm tra bài cũ 3 -5’ B -Bài mới * Giới thiệu bài: 2 -3’ HĐ1:10’ Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. * Mục tiêu: Nêu ví dục về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. * Cách tiến hành.. * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng Bước 1: Động não -GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến. Sau khi thu thập được ý kiến của HS lớp. Lưu ý: Nếu không có HS nào nói được vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người, GV có thể nêu . KL: như mục bạn cần biết t 96 SGK. Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn. -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. Bước 2: HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. -Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét , chốt kết quả đúng .. HĐ2: 10’ Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. * Mục tiêu: -Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. -Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng. +Động vật kiếm ăn ban đêm: sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú... +Động vật kiếm ăn ban ngày: Gà, vịt, trâu bò, hưu, nai... -Nêu: +Mắt của các động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước và màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh. +Mắt của các dộng vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối trắng. * 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. * 2 -3 HS nhắc lại. * HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -Mỗi HS nêu một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với con người. -HS viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng. + Một vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm. -Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. -Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. -Nhận xét bổ sung. * Hình thành nhóm từ 4 – 6 HS nhận phiếu và thảo luận trả lời câu hỏi. -Thực hiện. +Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình +Đáp án một số câu hỏi thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi.. đen để phát hiện con mồi trong đêm tối. KL: Như mục bạn cần biết trang 97 SGK. C – Củng cố - * Nêu lại tên ND bài học ? dặn dò: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3 -5’ -Nhận xét tiết học.. - 1- 2 HS nhắc lại kết luận. * Nêu lại tên ND bài học ? - 2 em đọc. TIẾT 4: SINH HOẠT §22. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. Mục tiêu - HS đưa ra được những ưu, khuyết điểm trong tháng vừa qua. - Biết đóng góp ý kiến xây dựng chi đội tiến bộ. - Đề ra phương hướng cho tháng 03. Đội viên có ý thức giúp nhau cùng tiến bộ.. II. Đồ dùng dạy- học - Sổ theo dõi thi đua của từng phân đội.. III. Các HĐ dạy- học ND-TL Chi đội trưởng 1. Nêu nội dung buổi sinh hoạt Đội. Đánh giá, nhận xét ưu, khuyết điểm 2. trong tháng 12. Các phân đội nhận xét ưu, khuyết điểm của phân đội mình và đề ra phương 3. hướng. 4. Các bạn đội viên đóng góp ý kiến. 5. Đánh giá, xếp loại thi đua các pđ Phương hướng của chi đội trong tháng 6. sau. 7. Ý kiến của cô giáo Vui văn nghệ - Mời các bạn phân đội trưởng lên báo cáo. - Mời các bạn phát biểu ý kiến - Tổng kết các ý kiến và xếp thi đua - Đưa ra phương hướng cho tháng 03 + Tiếp tục ổn định duy trì nếp học trước tết và sau tết nguyên đán. + Thực hiện các nội quy, dứt điểm của liên đội, chi đội đề ra. + Đoàn kết giúp bạn cùng tiến bộ trong học tập và sinh hoạt. + Thi đua lập thành tích chào mừng ngày TLĐoàn thanh niên CSHCM 26-3 + Tiếp tục hưởng ứng các cuộc thi do cấp trên tổ chức. - Mời cô giáo phát biểu ý kiến - Vui văn nghệ theo chủ điểm.. Các thành viên trong lớp - Cả chi đội nghe.. - Các phân đội trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của phân đội mình. - Các bạn góp ý kiến. - Các bạn nghe phương hướng tháng 03. - Nghe cô giáo phát biểu ý kiến - Cả lớp cùng vui văn nghệ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TIẾT 2: THỂ DỤC §48. KIỂM TRA BẬT XA - PHỐI HỢP CHẠY , MANG ,VÁC TRÒ CHƠI : “KIỆU NGƯỜI ” I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Kiểm tra bật xa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: “Kiệu người ” Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, thước dây, đệm, bàn ghế phục vụ cho kiểm tra. Kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát và khu vực kiểm tra. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Định lượng 1 . PHẦN MỞ ĐẦU 6 – 10 -Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh sĩ số phút -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - 1 – 2 phút yêu cầu giờ học.. -Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân tập. 1 phút +Tập bài thể dục phát triển chung. 1 lần (2 +Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. lần 8 nhịp) 2 . Phần cơ bản: 1 phút a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Kiểm tra bật xa : 18 – 22 -Lần lượt từng em thực hiện bật xa rơi phút xuống đệm, đo thành tích của lần nhảy xa 12 – 14 hơn. phút -Tổ kiểm tra sau phục vụ tổ kiểm tra trước và ngược lại. Mỗi em -GV bao quát chung và yêu cầu HS giữ thực hiện gìn trật tự kỉ luật. 2 lần -Đánh giá kết quả kiểm tra dựa trên mức độ thực hiện kĩ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo mức sau: Hoàn thành tốt : Thực hiện động tác đúng, thành tích đạt 140cm (nam) Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng động tác, thành tích đạt tối thiểu 120 cm (nam), 100cm (nữ). Chưa hoàn thành : Thực hiện không đúng động tác, thành tích đạt dưới 120 cm (nam) , 100cm (nữ) * Tập phối hợp chạy, mang,vác: -GV nêu tên bài tập.. Phương pháp tổ chức -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.     GV. -HS theo đội hình 2 – 4 hàng dọc.     GV. -HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, đứng sau vạch chuẩn bị thẳng hướng với các vòng tròn đã chuẩn bị, các em điểm số để.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, chạy, mang, vác và làm mẫu. Chuẩn bị: Kẻ hai vạch chuẩn bị và xuất phát cách nhau 1 – 1,5m, cách vạch xuất phát 5 – 8m kẻ các vòng tròn nhỏ có đường kính 0,5m. TTCB: Khi đến lượt các em tiến vào vạch xuất phát đứng chân trước chân sao, hai tay ôm bóng. Động tác: Khi có lệnh số 1 chạy nhanh đến vóng tròn, đặt một chân vào vòng tròn, rồi chạy về vạch xuất phát trao bóng cho số hai. Sau đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng số 2 thực hiện như số 1, cứ lần lượt như vậy cho đến hết -GV điều khiển các em tập theo lệnh còi. -GV chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. b) Trò chơi: “Kiệu người” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi. Cách chơi : Khi có lệnh bắt đầu, hai người làm kiệu hơi khuỵu gối hạ thấp trọng tâm để người được kiệu ngồi lên phần bốn tay nắm với nhau của hai người làm kiệu. Người được kiệu quàng hai tay qua cổ và bám vào vai bạn. Sau đó hai người làm kiệu nhanh chóng kiệu bạn đến vạch đích. Khi đến đích đổi người ngồi kiệu và làm kiệu, cứ như vậy khi nào cả ba người đều được ngồi kiệu và kiệu về đến đích thì trò chơi tạm dừng. -GV tổ chức cho HS thực hiện thử một lần. -GV tổ chức cho HS chơi chính thức. Thi giữa các tổ với nhau, nhắc các em khi chơi cần đảm bảo an toàn. GV khuyến khích thi đua giữa các nhóm, tổ với nhau. 3 .Phần kết thúc: -Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. -GV nhận xét phần kiểm tra và đánh giá. -. nhận biết số thứ tự .. 4 – 6 phút. 4 – 6 phút 1 phút 1 – 3 phút 1 phút. -Mỗi tổ là một đội, 3HS là một nhóm thực hiện kiệu người di chuyển nhanh trong 5 – 7m.. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.. GV.    .

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TIẾT 3: HƯỚNG DẪN HỌC §5/24. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày. - HS nắm được cấu tạo của đoạn văn miêu tả cây cối. Viết được đoạn văn miêu tả cây cối em thích.. II. Đồ dùng dạy – học - Nội dung bài tập, bảng phụ. III. Các HĐ dạy – học ND- TL 1.Ổn đinh tổ chức: 5’ 2. Bài mới 30’ HĐ1: HĐ2:. HĐ3:. HĐ của thầy. HĐ của trò. - Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ngày. 1. Gắn bảng phụ có gợi ý- Y/C các em đọc gợi ý và dựa vào đó để viết một đoạn văn tả cây bưởi.. - HS nêu các bài tập chưa hoàn thành – làm bài ( nếu cần). - Đọc bài văn - 2 HS làm bảng phụ- HS cả lớp làm bài vào vở.. 2. Viết đoạn văn tả cây phượng( ở sân trường em hoặc ở chỗ khác mà em có dịp quan sát) qua các thời kì phát triển trong năm. - Giúp đỡ HS làm bài. - HS viết bài vào vở. - Chấm 1 số bài- NX - Một số em trình bày bài của mình trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò:1’. - Nhận xét giờ học - Nhắc nhở bài sau. - HS nghe- NX..

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×