Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BO DE KIEM TRA HK1VA DAP AN mon Toan lop 4 KA 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.51 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I - LỚP 4. Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An. Năm học 2013- 2014. Họ và tên: ……………………… Lớp: 4 ….. Môn: Toán Thời gian: 40 phút Giáo viên chấm:. Điểm:. Bài 1: (3 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Cho số 912 307 456. Giá trị của chữ số 3 trong số đó là bao nhiêu ? a. 300 b. 30 000 c. 300 000 2/ Góc nào bằng 2 góc vuông ? a. góc nhọn b. góc tù c. góc bẹt 3/ Trong các số có 2 chữ số, có bao nhiêu số mà 2 chữ số giống nhau ? a. Có 8 số b. Có 9 số c. có 10 số 4/ Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ? a. 1974 ; 1957 ; 1939 ; 1914 b. 1890 ; 1857 ; 1875 ; 1699 c. 2456 ; 2654 ; 2564 ; 2465 5/ Có 80 tấn gạo. Thêm 14 kg gạo nữa thì được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? a. 8014kg gạo. b. 80140kg gạo. 6/ 55 là số trung bình cộng của 3 số nào ?. a. 51 ; 55 ; 57 b. 45 ; 55 ; 65. c. 80014kg gạo. c. 40 ; 50 ; 60.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2: (2điểm) Tính giá trị biểu thức 91 248 + 356 x 2 = …………….. 97 182 - 835 : 5 = ………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài 3: (2điểm) Tìm Y : 9 x y = 675. y : 4 = 812. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Bài 4: (2điểm) Giải toán : Một trại chăn nuôi gia súc có 2 054 con vừa gà vừa vịt. Số con gà hơn số con vịt là 878 con. Hỏi trại đó nuôi mỗi loại bao nhiêu con ? Giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài 5: (1điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất. 4978 + 2897 + 1022 + 1103 ……………………………………………………………………………………… ………………….…………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN – LỚP 4 Bài 1: 3 điểm Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Bài 2: 2 điểm - Đúng mỗi câu biểu thức cho 1 điểm. Bài 3: 2 điểm – Đúng mỗi phép tính cho 1 điểm Bài 4: 2điểm - Câu lời giải đúng, cho 0,5 điểm - Viết phép tính và tính đúng, cho 1,0 điểm - Ghi đáp số đúng, cho 0,5 điểm Bài 5: 1,0 điểm – Biết ghép đúng hai cặp số cho 0,5 điểm -Tính kết quả đúng cho 0,5 điểm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường tiểu học Kim An. BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I LỚP 4. Năm học: 2013 - 2014 Họ và tên: ……………………............. Lớp: 4 ….. Môn: Tiếng việt Thời gian: 40 phút Điểm: Chung Giáo viên chấm:. I- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 4 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1  2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (Kiểm tra trong tuần 10) * Đọc hiểu: Đọc thầm bài "Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca" Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 55, 56. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. b. Chơi bắn bi với đám bạn. c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ? a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời. b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm. c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh. Câu 3. Mẹ đã làm gì khi An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ? a. Mẹ la em vì em mua thuốc về chậm nên ông đã qua đời. b. Mẹ an ủi em “con không có lỗi. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà”. c. Mẹ đánh đòn em. Câu 4: Trong bài đọc “An - đrây – ca” là : a. Danh từ chung. b. Danh từ riêng chỉ tên người. c. Danh từ riêng chỉ tên địa lý. Câu 5: Tìm động từ và đặt câu với từ tìm được trong câu sau: “Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………....………………..…………….......... ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. II- PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) Nghe - viết bài “Một người chính trực”): (từ Năm 1175……Lý Cao Tông) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 36). 2.Tập làm văn: (5 điểm) Nhân dịp năm mới, em viết thư cho một người thân của em để thăm hỏi và chúc mừng năm mới..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 I. PHẦN ĐỌC: (6 điểm) * Đọc thành tiếng:. Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9 để cho học sinh đọc. Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm, tốc độ đạt yêu cầu, có diễn cảm cho 6 điểm. Tùy mức độ để cho điểm 5-4-3-2-1 * Đọc hiểu: - Từ câu 1- câu 4 Đúng mỗi câu 0,5 điểm . - Câu 5:Tìm đúng từ, đặt đúng câu cho 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (nghe- viết): (5 điểm). Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm 4,5 - 4- 3,5 -3- 2,5-2-1,5-1-0,5 điểm . 2. Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 7 câu trở lên đúng với yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×