Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN 4 T22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.22 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22. Tập đọc:. Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014 SẦU RIÊNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả như: cánh mũi, quyện, quyến rũ, trổ, vảy cá, khẳng khiu, chiều quằn,… 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. - Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và nêu ý nghĩa của bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm trang 33, SGK và nói rõ ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh. - HS quan sát tranh minh họa trang 34, SGK b) GV hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. tr34 * Luyện đọc (3 đoạn). - 1HS đọc toàn bài. Học sinh đọc thầm; Bài đọc cho em biết điều gì về cây sầu riêng? chúng ta cùng đọc và tìm hiểu nội dung bài. - Bài được chia làm mấy đoạn? (3 đoạn) - HS đọc tiếp nối bài lượt 1. Hướng dẫn HS đọc từ khó: Sầu riêng, dáng nghiêng. - HS đọc tiếp nối bài lượt 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Em hiểu thế nào là mật ong già hạn?(Mật ong để lâu hơn thời hạn thu hoạch) - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc: Đọc to, rõ, ngắt ở dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm. toàn bài đoc giọng chậm rãi; nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả vẻ đặc sắc của sầu riêng. - HS luyện đọc nhóm đôi. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài: Toàn bài đọc với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi, to vừa đủ nghe. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thàm bài, thảo luận theo nhóm và ghi kết quả bào phiếu học tập và trình bày kết quả. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?(... đặc sản của miền Nam.) - Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây rầu riêng? + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, ... , lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, ...; vị ngọt đến đam mê. + Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngay thẳng đuột; ...hơi khép lại tưởng là héo.).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng?(.. rất đặc sắc; vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.) - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?(Sầu riêng là một loại trái quý của miền Nam. Hương vị ..lạ; Đứng ngắm cây ...này; Vậy mà ... đam mê) - Bài văn miêu tả điều gì? (giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.) *GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn và đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc diễn cảm. HS luyện đọc nhóm đôi. HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố: - Sầu riêng có vẻ đặc sắc gì khác với các loại cây ăn quả khác? 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà luyện đọc và xem bài Chợ tết.. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: 1 HS làm bài 3. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài. GV giúp HS yếu làm bài. Kết quả là: 12 30. =. 12:6 30 : 6. =. 2 5 ;. 20 45. =. 20 :5 45 :5. =. 28 28 :14 2 4   9 ; 70 70 :14 5 ;. 34 34 :17 2   51 51:17 3. Chú ý: HS có thể rút gọn dần, không nhất thiết phải làm như trên. 12. 12:2. 6. 6. 6 :3. Ví dụ: 30 = 30 : 2 = 15 ; 15 = 15 :3 Bài 2: 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm rồi chữa bài. Kết quả là:. Các phân số. 5 không rút gọn được: 18 14 14 :7 2 = 63 :7 = 9 63 6 14 2 và bằng 27 36 9. 2. = 5. 6 27. 6 :3. 2. = 27 :3 = 9 10 = 36. 10 :2 36 :2. 5. = 8. Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Với phần c), HS trao đổi ý kiến để chọn MSC bé nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn về nhà làm. 2. Kết quả là: Nhóm ngôi sao ở phần b) có 3 số ngôi sao đã tô màu. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài còn lại, xem bài tiếp theo.. Chính tả ( nghe - viết ):. SẦU RIÊNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm… tháng năm ta. Trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3, bài tập 2a II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp 5- 6 từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. 2. Bài mới: a) Giới thệu, ghi đề b) GV hướng dẫn HS nghe - viết - 1 HS đọc đoạn văn cần viết trong bài Sầu riêng. Lớp theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết. - GV đọc cho HS dò bài. - GV chấm, chữa một số bài. c) GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Lựa chọn - GV nêu yêu cầu; chọn BT cho HS. - HS đọc thầm từng dòng thơ, làm vào vở BT. - GV mời 1 HS điền âm đầu l/ n vào các dòng thơ. - Vài HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh. - GV kết luận lời giải đúng: a) Nên bé nào thấy đau! / Bé oà lên nức nở - Nội dung của các khổ thơ nói lên điều gì?(Cậu bé bị ngã, không thấy đau. Tối mẹ về xuýt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau.) Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài. - GV viết nội dung bài 3 lên bảng; HS gạch những chữ không thích hợp. HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng như SGV. 3. Củng cố: - GV lưu ý lại các từ ngữ HS hay viết sai chính tả. - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, HTL khổ thơ ở BT2. - Dặn HS xem bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức:. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1) Biết ý nghĩa của việc cư xửø lịch sự với mọi người. 2) Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . 3) Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 4) GDKNS: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1 .Bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ của bài tiết trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 2, SGK ) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trả lời bằng tấm bìa màu:(Đ(đỏ); S(xanh). HS giải thích vì sao? - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng; Các ý kiến a, b, d, là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai( BT 4, SGK)(GDKNS) - GV chia nhóm, các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tình huống a, b ở bài tập 4. - Một số nhóm lên đóng vai; các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - GV nhận xét chung. - GV đọc một số câu ca dao và yêu cầu HS giải thích ý nghĩa: + Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.(Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu) + Học ăn, học nói, học gói, học mở(Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học. + Lời chào cao hơn mâm cỗ(Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn có giá trị cao hơn mâm cỗ) * GV kết luận: Người lịch sự cần thể hiện qua giọng nói, ánh mắt, lời nói, cách nhìn của con người. Em hãy thể hiện mình là người lịch sự. *Hoạt động nối tiếp: Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao chúng ta phải lịch sự với mọi người? - GV nhận xét gờ học. - Dặn HS vận dung kiến thức đã học vào trong cuộc sống, xem bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014. Toán:. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng hình vẽ SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: HS làm bài tập 3d. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. * GV giới thiệu hình vẽ và hỏi:. 2 5. - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? ( ... bằng dài đoạn thẳng AB ).. độ. 3. - Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB?(...bằng 5 độ dài đoạn thẳng AB.) - Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AC và AD? (độ dài đoạn thẳng AC < độ dài đoạn thẳng AD) Nhìn vào hình vẽ em có nhận xét gì về hai phân số. 2 5. 3. 2. 3. và 5 ?( 5 < 5. hay. 3 2 > 5 ) 5. - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?( Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn; phân số nào có tử số lớn hơn thì phân đó lớn hơn; nếu tử số bằng nhau thì hai phân đó bằng nhau). c) Thực hành: Bài 1: 1HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài GV yêu cầu HS đọc và giải thích, chẳng hạn, nhìn vào. 3 < 7. 5 7. có thể nêu: ba phần bảy bé hơn năm phần bảy vì hai. phân số này có cùng mẫu số là 7 và tử số là 3 < 5. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu . a) GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. 2. 5. 2. 5. Chẳng hạn: Cho HS so sánh hai phân số 5 và 5 , tức là 5 < 1 ( vì 5 = 1). - Khi so sánh phân số với 1 có thể xảy ra các trường hợp nào?( “ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1”; “Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1” ). b) Dựa vào cách so sánh trên HS tự mình làm bài. GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu - HS khá giỏi nêu cách làm hoặc GV hướng dẫn HS về nhà làm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. 2. 3. 4. Kết quả là: 5 < 5 < 5 < 5 3. Củng cố: - Nêu các trường hợp so sánh hai phân số cùng mẫu số? So sánh với 1? Cho ví dụ. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS nắm chắc cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả về một loại trái cây trong đó có sử dụng một số câu kể Ai thế nào? - HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước. Nêu ví dụ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Phần nhận xét: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập, hoạt động nhóm đôi, tìm câu kể Ai thế nào? - HS phát biểu ý kiến. GV kết luận: Các câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu, xác định CN của những câu văn vừa tìm được. - HS phát biểu ý kiến. GV viết các câu văn lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm. Lời giải: Câu 1: Hà Nội //tưng bừng màu đỏ. Câu 2: Cả một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và hoa. Câu 4: Các cụ già //vẻ mặt nghiêm trang. Câu 5: Những cô gái thủ đô //hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài 3: - GV nêu yêu cầu. - Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì?( cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN ) - CN nào là một từ, CN nào là một ngữ ?( HS căn cứ vào các CN của các câu trên để trả lời), GV bổ sung. Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu Ai làm gì? * Phần ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. * Phần luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. Nhắc HS thực hiện 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào?. Sau đó xác định CN của mỗi câu. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở BT. - HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào?. - GV kết luận: Các câu: 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV viết 5 câu văn. HS phát biểu, xác định bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng như SGV. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. HS viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Lớp và GV nhận xét. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại ghi nhớ của bài học. GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn nếu chưa xong. Khoa học: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí. Dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường, …). - Biết đánh giá nhận xét sở thích âm thanh của mình. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: Chuẩn bị theo nhóm: chai, tranh ảnh, đĩa, băng cát-xét. III. Lên lớp: 1) Bài cũ: - Tại sao tai ta nghe được âm thanh ? 2) Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * Khởi động: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh. - GV chia lớp thành 2 nhóm: Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh. * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. - Các nhóm trình bày, GV bổ sung. * Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích. - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình. GV ghi thành 2 cột: Thích; không thích. GV yêu cầu HS nêu lý do thích hoặc không thích. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh - Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó. - HS làm việc theo nhóm: - Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh? - Thảo luận chung cả lớp về cách ghi lại âm thanh hiện nay. * Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ Cho các em làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá. GV: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn. 3) Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem bài tiếp theo: Âm thanh trong cuộc sống (T2). - GV yêu cầu HS hoàn thành câu và thể hiện qua hành vi sau: a) Giọng nói lịch sự là... b) Khi gặp điều không vừa ý, người lịch sự... c) Khi em nhỏ đang bước lên xe, người lịch sự... d) Khi người khác hiểu không đúng ý mình, người lịch sự sẽ... - HS trình bày.. Kể chuyện:. CON VỊT XẤU XÍ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: + Rèn kỹ năng nói: - HS biết dựa vào lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước(SGK). Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu truyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không nên lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác. + Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. + Giáo dục HS cần yêu quý các loại vật quanh ta, không vội đánh giá 1 con vật bằng vẻ bề ngoài. + Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bốn tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: 1 HS kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * GV kể chuyện( 2 lần ). - GV kể lần 1 - HS lắng nghe. - GV kể lần 2 - HS quan sát tranh minh hoạ truyện. * GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai như SGK, yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện - HS phát biểu, GV nhận xét. 1 HS lên bảng sắp xếp lại theo thứ tự đúng: 2-1-3-4. b) HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của BT 2, 3, 4. - KC theo nhóm: Mỗi em nối tiếp nhau kể theo 1-2 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp: Một vài tốp thi kể từng đoạn; Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi em kể xong trả lời câu hỏi: - Nhà văn An- đéc xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? - Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cốì:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Qua bài này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu về nhà kể lại cho người thân nghe. - Dặn HS xem trước bài tuần sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.. Tập đọc:. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 CHỢ TẾT. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Hiểu nội dung bài: - Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 3. HTL bài thơ. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, tranh, ảnh chợ Tết. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề (HS quan sát tranh minh họa ở SGK) b) GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Một hs đọc toàn bài. hoc sinh lớp đọc thầm bài. Giáo viên định hướng nội dung : Bài thơ gợi cho em biết nét đẹp và điều gì mới hấp dẫn về chợ tết vùng trung du?. Giúp hs phân các khổ thơ - HS đọc nối tiếp bài lượt 1. Hướng dẫn HS đọc từ khó: lom khom, ngộ nghỉnh, ... - HS đọc nối tiếp bài lượt 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chú giải. HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc toàn bài. Giáo viên đọc mẫu. - GV đọc diễn cảm toàn bài: 4 dòng đầu đọc chậm rãi; những dòng thơ sau giọng vui, rộn ràng * Tìm hiểu bài: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm...). - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?( Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; Các cụ già chống gậy bước lom khom;...). - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? ( ... ai ai cũng vui vẻ...) - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? ( trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.) - Bài thơ ca ngợi điều gì?( Nội dung như phần 1 yêu cầu). * GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ: từ câu 5 đến câu 12. - HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố: - Quan sát bức tranh(ở bài TĐ) em cảm nhận được điều gì?( .. vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống...) - GV cho HS liên hệ đến chợ tết quê mình. 4. Dặn dò: - Về nhà đọc thuộc bài và ý nghĩa. Chuẩn bị bài sau: Hoa học trò. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số thứ tự từ bé đến lớn. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: HS làm lại bài 3. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1? 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS luyện tập. - GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV giúp HS yếu làm bài. Chẳng hạn: Bài 1: Kết quả là: a) 25 > 19. 3 5. 1. > 5 ;. 9. 11. b) 10. > 10 ;. 13. c) 17. 15. < 17 ;. d). 22 19 1. 3 7. Bài 2: Kết quả là: 4 > 1 7 >1 3. 14 15. 9 5. <1. <1. 16 16. =1. >1 14 11. > 1.. Bài 3: Khi làm bài, HS có thể trình bày như sau: 1 3 < < 5 5 5 7 8   c) Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có: 9 9 9. a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có:. 4 5. - phần b, d về nhà làm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem bài tiếp theo.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát. Bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. 2. Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 em đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong 2 cách đã học ở tiết trước. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS chú ý: + Trả lời viết câu a, b trên phiếu. + Trả lời miệng câu c, d, e. - HS làm nhóm 4. GV phát phiếu cho một số nhóm. HS đọc thầm 3 bài văn trong SGK ( Bãi ngô; Cây gạo; Sầu riêng.) - Đại diện nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng như SGV. - Ở câu c, GV có thể hỏi: Em thích những hình ảnh so sánh, nhân hoá nào? Vì sao? - Câu d: Nêu điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả một loài cây và tả một cái cây?( Giống: Đều phải quan sát kỹ mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; dùng các biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả... Khác: Tả cả loài cây chú ý các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây khác cùng loài.) Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các em đã quan sát được những loại cây nào? GV treo tranh, ảnh một số loài cây. - HS dựa vào những gì đã quan sát được kết hợp với tranh, ảnh ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. - HS trình bày. Lớp và GV nhận xét, cho điểm một số bài làm tốt. - Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? - Trình tự quan sát có hợp lí không? - Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? - Cái cây bạn đã quan sát có khác gì với các cây cùng loài? 3. Củng cố: - Khi quan sát cây cối các em cần chú ý những điểm gì? 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.. Toán:. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó ). - Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: HS làm bài 3. - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số em làm thế nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số khác mẫu số. - GV nêu ví dụ: “ So sánh hai phân số. 2 3. và. 3 . Cho HS nhận xét 2 phân số 4. này: - Em có nhận xét gì về hai phân số này? ( Hai phân số này có mẫu số khác nhau ). Để giải quyết vấn đề đó, GV cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu bài. HS phát biểu, GV chốt lại bằng phương án thứ 2: HS vận dung các kiến thức đã học như: “ So sánh 2 phân số cùng mẫu số; quy đồng mẫu số 2 phân số” để so sánh hai phân số khác mẫu số như sau: 2. 3. + Quy đồng mẫu số hai phân số 3 và 4 2 3. 2× 4. 8 12. 9 12. 8. 3 4. = 3 × 4 = 12 +So sánh 2 phân số có cùng mẫu số:. 2 + Kết luận: 3 <. < 3 4. 3 ×3. 9. = 4 ×3 = 12. 9 8 hoặc 12 > 12 3 4. 2 3. hoặc > GV: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số em làm như thế nào?( HS phát biểu). + Quy đồng hai phân số đó. + Vận dụng cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số để nhận xét. - So sánh hai phân số khác mẫu số khác so sánh hai phân số cùng mẫu số ở điểm nào? c) Thực hành: Bài 1: GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm rồi chữa bài. GV giúp đỡ HS yếu làm bài. HS có thể trình bày bài như sau, chẳng hạn, phần a,: 3. 4. + Quy đồng mẫu số hai phân số 4 và 5 3 4. 3 5 15 = 4 5 = 20 15. 16. 4 5 = 3. 4. 4×4 5 ×4 =. 16 20. + Vì 20 < 20 ; vậy 4 < 5 Bài 2a: GV cho HS nêu nhiệm vụ của bài tập rồi làm bài vào vở, HS chữa bài. Bài 3: GV cho HS nêu bài toán, GV hướng dẫn HS về nhà làm. - Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn thì phải làm gì?(so sánh hai phân số đó) 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét tiết học. Dặn xem bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan tới cái đẹp. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. - Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - GV kiểm tra vở BT. 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp và GV nhận xét, tính điểm. GV chốt lại lời giải đúng như SGV. - HS viết khoảng 10 từ tìm được vào vở BT. Bài 2: Cách tổ chức tương tự như bài tập 1. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT 1 hoặc BT 2 vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau đọc các câu vừa đặt của mình. - Lớp và GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. - Mỗi HS viết vào vở 1- 2 câu. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở BT. - GV viết sẵn vế B của bài lên bảng, Các câu hoặc cụm từ ở vế A, GV đánh số, mời 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp và GV nhận xét. Nếu lời giải sai, GV mời - 1 HS khác lên làm lại. - 2 HS đọc lại bảng kết quả. - Các câu thành ngữ trên muốn khuyên chúng ta điều gì? 3. Củng cố: - 2 HS nêu lại nghĩa của các câu thành ngữ vừa được cung cấp. - GV khen những HS, nhóm làm việc tốt. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, làm lại các bài tập đã làm sai. - Chuẩn bị bài sau: Dấu gạch ngang.. Khoa học:. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( T2 ). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ), gây mất tập trung trong công việc, học tập, … + Một số biện pháp chống tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Có ý thức thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống. Bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồ, … - Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống(SGK) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề. b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - HS làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 88 SGK. HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống. - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Các nhóm trình bày kết quả. GV ghi bảng một số biện pháp tránh tiếng ồn. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK. *Hoạt động 3: Nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - HS thảo luận nhóm về những việc các em nên/ không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. 3. Củng cố: - Vì sao chúng ta phải có biện pháp phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống? 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống, có ý thức bảo vệ cuộc sống cho mình và cho mọi người. - Chuẩn bị bài sau: Ánh sáng.. Kỹ thuật:. TRỒNG CÂY RAU, HOA(T1). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. Cuốc, dầm xới, bình tưới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK. - Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? - Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời các câu hỏi. - Nêu các bước trồng cây con? - GV nhận xét và giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con: Như SGV. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật - GV cho HS ra vườn trường để hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong SGK. GV thực hiện mẫu và giải thích kỹ các yêu cầu kỹ thuật của từng bước một ( theo nội dung ở hoạt động 1 ). - HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn cho HS làm đúng kỹ thuật. 3. Củng cố: - HS vệ sinh tay chân, dung cụ. - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài. - Chuẩn bị cây để tiết sau thực hành trồng rau, hoa (T2). Toán:. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 1. Bài cũ: HS làm bài 2. - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 1(a,b): 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm lần lượt từng phần rồi chữa bài. Khi chữa nên cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số. Chẳng hạn: 15. b) So sánh hai phân số 25. 4. và 5. có thể thực hiện như sau:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +. 15. Rút gọn phân số 25. +. 3 5. 4. 15. 15 :5. = 25 :5. 3. = 5. 4. < 5 vậy 25 < 5 * Vậy khi so sánh hai phân số khác mẫu số ngoài cách quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể rút gọn phân số để được phân số có cùng mẫu số với phân số còn lại rồi so sánh. 1c,1d: HS về nhà làm Bài 2(a,b): GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số khác nhau rồi về nhà làm tiếp các phần c. Bài 3: a) GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số. 4 5. 8 7. và. và 4 7. 7 8. bằng hai cách. như ví dụ nêu ở. trong SGK. Sau đó cho HS nêu nhận xét như SGK và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này. b) Cho HS áp dung nhận xét của phần a, để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn HS về nhà làm. 3) Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số; so sánh hai phân số khác mẫu số; so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm lại những bài làm sai vào vở, xem bài tiếp theo.. Địa lí:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản . + Chế biến lương thực. - HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. - Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Dựa và tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo. - Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Lớp hát 1 bài 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đề b) GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV cho HS quan sát bản đồ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ và cho biết loại cây trồng nào được trồng nhiều ở đây? 1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân, cho biết: - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? ( nhờ đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.) - Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? (cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.) * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm -HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1. - HS trình bày, GV bổ sung. - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV nói: đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước... nhất thế giới. 2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiếu thuỷ sản nhất cả nước. - GV giải thích 2 từ “thuỷ sản”, “hải sản”. *Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm đôi - Các nhóm dựa vào SGK và tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận. - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? ( vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.) - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? ( cá tra, cá ba sa, tôm, ...) - Thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu? ( nhiều nơi trong nước và thế giới.) - Đại diện nhóm trình bày, GV bổ sung. - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này. 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung đã học. 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB.. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc, cây) ở một số đoạn văn mẫu. 2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một tờ phiếu viết bài tập 1. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 với hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Tác giả miêu tả cái gì? - Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh họa? - HS phát biểu ý kiến. Lớp và GV nhận xét. - GV dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. - 1 em nhìn phiếu nói lại.( lời giải đúng như SGV ). Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận( lá, thân hay gốc ) của cái cây em yêu thích. - Một vài HS phát biểu: - Các em chọn cây nào? Tả bộ phận nào của cây? - HS viết đoạn văn vào vở BT. - GV chọn 5 bài chấm điểm - GV đọc những đoạn văn viết hay cho lớp nghe. 3. Củng cố: - Để viết được một đoạn văn hay các em cần chú ý điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở, đọc hai đoạn văn tham khảo( Bàng thay lá, Cây tre ). - Về nhà quan sát một thứ hoa hoặc quả mà em yêu thích để viết một đoạn văn miêu tả.. Lịch sử:. TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) . - Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ, chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư. Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội. Nội dung học tập là nho giáo, …. - Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về Văn Miếu - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Bài cũ: - Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận các câu hỏi : - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? ( lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà Nước mở). - Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? (Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc ). - Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? (ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại ). - GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ, nội dung học tập là nho giáo. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất: tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm. 3. Củng cố: - 2 HS đọc phần bài học ở SGK. - HS nhắc lại nội dung của bài học. 4. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Văn học và khoa học thời Hậu Lê.. SINH HOẠT ĐỘI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Đọc lời hứa của đội. 2. Các phân đội đánh giá tình hình học tập và hoạt động của chi đội trong tuần qua. 3. GVCN nhận xét chung: * Ưu điểm: - Số lượng: Đảm bảo 100%. HS đi học đúng giờ. - Nề nếp: Chi đội thực hiện tốt các nội quy của trường và lớp đề ra. - Học tập: Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập. Ngồi học im lặng, có nhiều bạn hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài, làm bài đầy đủ, có nhiều bạn đạt điểm khá, tốt trong tuần. - Rèn chữ viết vào 15 phút sinh hoạt đầu giờ. - Các hoạt động khác: Tham gia các hoạt động của Liên Đội Chăm sóc cây cảnh, bồn hoa của lớp * Khuyết điểm: Một số đội viên chưa thật sự chịu khó trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Phương hướng tuần tới: Tiếp tục thi đua chào mừng ngày thành lập Đảng.- Duy trì sĩ số 100%. HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, chuẩn bị đồ dùng cho các môn học. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đều, có hiệu quả. - Giữ vệ sinh lớp học, sân trường, cá nhân sạch sẽ. - Tiếp tục trang trí lớp học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Địa lý:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ( T2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nắm được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ. - HS khá, giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. II. Đồ dùng: - BĐ công nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ (do HS và GV sưu tầm ). III. Lên lớp: 1) Bài cũ: - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 2) Bài mới: a) Giới thiệu, ghi đề b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý: - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? - Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - HS trao đổi kết quả trước lớp, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Chợ nổi trên sông. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý: - Mô tả về chợ nổi trên sông:? Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện nào ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì ? Loại hàng nào có nhiều hơn ? - Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ? - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ. - Lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3) Củng cố: - HS đọc phần bài học ở SGK 4) Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: Thành phố Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×