Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.82 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 121 :. ÔN TẬP VĂN HỌC. I MỤC TIÊU: HS cần nắm được : 1 Kiến thức: - Nắm được một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật. -Sơ giản về thể loại thơ Đường luật. - Hệ thống văn bản đã học, nội dung văn bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hoá , khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ, học thuộc các văn bản tiêu biểu. -Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 3. Thái độ: - Giáo dục tính tự giác học tập cho HS. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Hệ thống các văn bản. 2.HS: OÂn lại các kiến thức đã học. III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1/Nêu nội dung, nghệ thuật vở chèo Quan Vở chèo Quan Âm Thị Kính nói chung và trích đoạn Âm Thị Kính? (8đ) Nỗi oan hại chồng nói riêng là vở diễn và trích đoạn chèo rất tiêu biểu của sân khấu chèo truyền thống. Vở chèo và trích đoạn này thể hiện được những phẩn chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: hôn nhân trong XH PK. HS chuẩn bị bài .(2đ) 2/Kiểm tra việc hệ thống các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7.(Làm ở vở bài tập). 3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: Để ôn lại những kiến thức cơ bản của phân môn Văn, tiết này chúng ta sẽ đi vào Ôn tập văn học. Hoạt động 1: Yêu cầu HS xem lại tất cả câu hỏi ôn tập SGK. (35 phuùt ) Muïc tieâu: HS Hệ thống văn bản đã học, nội dung văn bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản Gọi HS lần lượt đọc từng câu hỏi SGK sau đó GV. Nội dung bài học. I.Các văn bản đã học ở lớp 7:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hướng dẫn HS làm. Kể tên tất cả nhan đề văn bản đã được đọc, hiểu trong cả năm học.(Xem phần mục lục tập I, II SGK Ngữ Văn 7 liệt kê ra.(Tác phẩm và tác giả). HKI:Cổng trường…ra (Lí Lan); Mẹ tôi (Et-môn-đôđơ A-mi-xi); Cuộc…bê(Khánh Hoài); Những câu… gia đình, con người, than thân, châm biếm; Sông Nam (L.T.Kiệt); Phò…kinh (T.Q.Khải); Buổi… ra(T.N.Tông);Bài…Sơn (N.Trãi); Sau…li(Đ.T.Điểm); Bánh…nước (H.X.Hương); Qua… Ngang (B.H.T.Quan); Ban…nha (Nguyễn Khuyến);. Xa…Lư (Lí Bạch) ; Cảm…tĩnh (LBạch); Ngẫu… quê(H.T.Chương); Bài…phá(Đỗ Phủ) ; Cảnh khuya; Rằm…giêng (H.C. Minh); Tiếng…trưa (X.Quỳnh); Một…Cốm (Thạch Lam); Sài…yêu(M.Hương); Mùa…tôi(Vũ Bằng). HKII:Tục…sản xuất, xã hội; Tinh…ta (H.C.Minh); Sự…Việt(Đ.T.Mai); Đức…Hồ (PVĐồng); Ý… chương (H.Thanh); Sống…bay (P.D.Tốn); Những… Châu (N.A.Quốc); Ca…Hương (Hà Ánh Minh); Quan…Kính( Đỗ Bình Trị) . * HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. * Nhắc lại các định nghĩa :. II. Định nghĩa về những thể loại. 1.Ca dao, dân ca: SGK/35(tập 1) 2.Tục ngữ: SGK/3(tập 2) 3.Thơ trữ tình: SGK. 4.Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK. 5.Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật: SGK. 6.Thơ thất ngôn bát cú: SGK. 7.Thơ lục bát: SGK. 8.Thơ song thất lục bát: SGK. 9.Phép tương phản và phép tăng cấp trong NT.. Ca dao-dân ca là gì?. Tục ngữ là gì?. Thơ trữ tình là loại thơ như thế nào? Biểu hiện tình cảm, cảm xúc. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật là loại thơ như thế nào? Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật là loại thơ như thế nào? Bài thơ có 5 câu, mỗi câu có 4 chữ. Thơ thất ngôn bát cú là loại thơ như thế nào? Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ.. III. Những tình cảm thái độ, trong ca dao, dân ca: - Tình cảm: gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người, cảm thông với những nỗi đau của con người trong XHPK. -Thái độ: Trân trọng cái tốt, phê phán những cái xấu trong XH. IV.Kinh nghiệm,thái độ của nhân dân từ tục ngữ: Kinh nghiệm về: thời tiết, trồng trọt, chăn nuôi, kinh nghiệm sống, tôn vinh giá trị con người… V.ND các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam, Trung Quốc: - Lòng yêu quê hương đất nước. Sự hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khao khát hạnh phúc lứa đôi, trân trọng, thông cảm với gười phụ nữ, tình yêu thương con người..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thơ lục bát là loại thơ như thế nào? Một câu 6 chữ, một câu 8 chữ. Thơ song thất lục bát. là loại thơ như thế nào? Hai câu 7 chữ, một câu 6 chữ, một câu 8 chữ. Phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật? Tương phản: hai vấn đề đối lập, trái ngược nhau Tăng cấp: Thấp đến cao, ít đến nhiều. HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Những tình cảm, thái độ trong các bài ca dao, dân ca đã được học là gì? Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người. Thái độ oán trách phản kháng tố cáo XH PK, phê phán những cái xấu trong XH. Các câu tục ngữ đã được học thể hiện những kinh nghiệm, thái độ của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sàn xuất, con người và xã hội như thế nào? Thể hiện kinh nghiệm về thời tiết, trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm sống. Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người đề cao các phẩm chất tốt đẹp. Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã được học là gì? Lòng yêu quê hương đất nước. Sự hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, khao khát hạnh phúc lứa đôi, trân trọng, thông cảm người phụ nữ, tình yêu thương con người. GD HS về lòng yêu quê hương, đất nước. Lập bảng tổng kết theo mẫu SGK. VI. Lập bảng tổng kết theo mẫu: STT Nhan đề VB. Giá trị chính về ND. Giá trị chính về NT. 1 Cổng trường mở Cảm nhận và hiểu được những tình Phương thức tự sự kết hợp với ra. cảm đẹp đẽ của người mẹ dành cho phương thức biểu cảm và miêu tả. (Lí Lan). con nhân ngày khai trường, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2 Mẹ tôi. Hiểu biết và thấm thía những tình Phương thức tự sự kết hợp với (Ét-môn-đô đơ- cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha phương thức biểu cảm và miêu tả. A-mi-xi). mẹ đối với con cái và con cái đối với cha mẹ. 3 Cuộc chia tay Thấy được những tình cảm chân Phương thức tự sự kết hợp với của những con thật và sâu nặng của hai em bé trong phương thức biểu cảm và miêu tả. búp bê. câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau, (Khánh Hoài). xót xa, biết thông cảm và chia sẻ với.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> những người chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. 4 Một thứ quà của Cảm nhận được phong vị đặc sắc, Dùng phương thức miêu tả, thuyết lúa non: Cốm. nét đẹp văn hóa trong một thứ quà minh, biểu cảm và bình luận. (Thạch Lam). độc đáo và giản dị của dân tộc. 5 Mùa xuân của Cảm nhận được mùa xuân trên đất Liệt kê, so sánh … tôi(Vũ Bằng). Bắc. 6 Sống chết mặc Lên án gay gắt tên quan phủ “Lòng Nghệ thuật: tương phản, tăng cấp. bay. (Phạm Duy lang dạ thú” trước sinh mạng của Tốn). người dân và bày tỏ niềm thương cảm trước cảnh “nghìn sầu muôn thảm”.Có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo cao. 7 Những trò lố hay Tác giả đã khắc hoạ một cách sắc Nghệ thuật: tương phản, đối lập. là Va – ren và nét hai nhân vật với hai tính cách, PBC. đại diện cho hai lực lượng XH hoàn (Nguyễn Ái toàn đối lập nhau trên đất nước ta Quốc). thời Pháp thuộc. Va-ren phản bội lí tưởng quen chơi những trò lố. PBC: vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập. 8 Ca Huế trên sông Thấy được vẻ đẹp của một sinh Phép tu từ liệt kê, miêu tả, thuyết Hương. (Hà Ánh hoạt VH ở cố đô Huế, một vùng dân minh, biểu cảm và bình luận. Ngôn Minh). ca phong phú về nội dung: giàu có ngữ giàu hình ảnh và chất trữ tình. về làn điệu và những con người rất đỗi tài hoa. Dựa vào bài 21 kết hợp với vịêc học tập tác phẩm văn học VII. Phát biểu: bằng tiếng Việt đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của tiếng Việt? Sự giàu đẹp của tiếng Việt thể hiện ở chỗ hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu, dồi dào về từ vựng và rất uyển chuyển trong cách đặt câu, chuyển ý :“Chốn Hàm Dương… ai sầu hơn ai?” Dựa vào bài 24, hãy phát biểu những điểm chính về văn chương? HS khá giỏi phát biểu. GV nhận xét, sửa sai. Việc học phần tiếng Việt và Tập làm văn theo hướng tích hợp có lợi ích gì cho việc học phần văn? Do mối liên hệ hặt chẽ nên khi học văn rất dễ dàng vì HS đã hiểu rõ từ những bài học trước. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian vận dụng vốn kiến thức đã học. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách làm bài KT tổng hợp HKII (10 phuùt ) Muïc tieâu: HS bieát caùch laøm baøi kieåm tra HK Đọc kĩ câu hỏi, tóm tắt yêu cầu, suy nghĩ kĩ trước khi viết bài.Với bài TLV cần:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nắm được một số vấn đề chung về văn nghị luận, cách làm bài văn nghị luận. Đọc kĩ đề trước khi làm, lập dàn ý trước khi viết bài hoàn chỉnh, sau khi làm xong đọc lại để sửa chữa các lỗi sai, bổ sung thiếu sót. GD HS lòng yêu thích các tác phẩm văn học. 4. Tổng kết Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1/ Các văn bản : Cổng trường mở ra, B. Cùng viết về tình cảm gia đình. Mẹ tôi, Cuộc chia tay …bê, giống nhau ở những điểm nào? A. Cùng viết theo thể kí. B. Cùng viết về tình cảm gia đình. C. Cùng là những văn bản nghị luận. D. Cùng viết về những trẻ em bất hạnh. 4.5. Hướng dẫn học tập Đối với bài học tiết này: - Học bài. - Ôn lại kiến thức đã học . Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị chương trình địa phương phần Văn, Tiếng việt. Sưu tầm mượn hoặc mua sách văn thơ Hà Nam. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 122: DẤU. GẠCH NGANG. I. MỤC TIÊU: HS cần nắm được . 1. Kiến thức: - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 3. Thái độ: - Giáo dục tính sáng tạo, tính cẩn thận khi sử dụng dấu gạch ngang. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.GV: Tìm thêm ví dụ về dấu gạch ngang. 2.HS: Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 1/Cho biết công dụng của dấu chấm lửng?( 6đ). Câu trả lời của HS. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa được kể 2/ Dấu chấm lửng trong câu sau có công dụng gì?(2đ) hết; lời nói bỏ dở, ngập ngừng, Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, đứt quãng; giãn nhịp điệu câu có tiếc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch của một từ ngữ biểu thị nội dung A. Nói lên sự ngập ngừng của người viết. bất ngờ, hài hước, châm biếm. B. Nói lên sự bí từ của người viết. C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc, C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc, tình cảm chưa được kể ra hết của tình cảm chưa được kể ra hết của các thể điệu ca Huế các thể điệu ca Huế D. Tỏ ý người diễn đạt rất khó khăn. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Hôm nay chúng ta học bài “Dấu 3/Hôm nay chúng ta học bài gì ? Chúng ta cần nắm được những gạch ngang”. Cần nắm được nội dung gì trong bài học này? (2đ) công dụng của dấu gạch ngang và phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. 3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Tiết trước, em đã được tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Còn dấu gạch ngang có công dụng gì? Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về Dấu gạch ngang. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về I. Công dụng của dấu gạch ngang: VD: công dụng của dấu gạch ngang( 15 phuùt ) Muïc tieâu: HS hieåu Công dụng của dấu gạch ngang GV treo bảng phụ, ghi VD SGK. Gọi HS đọc VD. Cho biết những VD trên trích từ những văn bản nào? Tác giả là ai? a. Mùa…tôi(Vũ Bằng) b. Sống…bay(Phạm Duy Tốn) c. Dấu…phẩy; d. Những…Phan Bội Châu(Ng.Aí Quốc). Trong mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang được dùng để làm gì? a.Giải thích về một điều không phải thuộc tính của mùa xuân. b. Đánh dấu lời nói trực tiếp trong đối thoại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Nêu rất nhiều công dụng của dấu chấm lửng. liệt kê. d. Liệt kê hai tên riêngliên danh. Dấu gạch ngang có những công dụng gì? a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích. b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c. Dùng để liệt kê. d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. * Ghi nhớ: SGK/130 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Giáo dục HS ý thức sử dụng dấu gạch ngang Bài tập 1 phù hợp. a. Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích,chú Kết hợp làm BT 1: thích c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp và bộ phận chú thích d,e. Dùng để nối các bộ phận trong mộtliên danh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. ( 10 phuùt ) Mục tiêu: HS phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. Dấu gạch ngang trong vd trên dùng để làm gì? Nối các từ mượn có nhiều tiếng, không phải là một loại dấu câu. Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. Phân biệt dấu gạch nối với dấu gạch ngang như thế nào? HS trả lời GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GDHS ý thức phân biệt và sử dụng đúng dấu gạch ngang, dấu gạch nối. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 10 phuùt ) Mục tiêu: HS làm đúng bài tập Gọi HS đọc BT2. GV hướng dẫn HS làm. HS trình bày, nhận xét Gọi HS đọc BT3. GV hướng dẫn HS làm. HS trình bày, nhận xét. 4.4. Tổng kết. II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: VD: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là tác giả của văn bản “Mẹ tôi”.. Ghi nhớ SGK/130.. III. Luyện tập: Bài 2: Công dụng của dấu gạch ngang: Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. BT 3:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1/ Dòng nào không nói lên công dụng của dấu B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gạch ngang? gồm nhiều tiếng. A. Đặt ở giữa câu để nói đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong 1 liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 4.5. Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập. Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Ôn tập TV”: ôn lại các nội dung tiếng viết đã học. Chú ý các dấu câu, các kiểu câu đã học.. Ngày soạn Ngày dạy Tiết 123:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU: HS cần nắm được : 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu và dấu câu đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục tính tự giác học tập cho HS. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng lược đồ về các loại câu và dấu câu. 2.HS: Ôn lại các kiến thức về các loại câu và dấu câu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A: 7B: 2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV âu hỏi kiểm tra bài cũ: C. Câu trả lời của HS.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Dòng nào không nói lên công dụng của dấu gạch ngang? (2đ) A. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. C. Để nối các từ cùng nằm trong một liên danh. D. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. 2/ Làm BT, VBT? (6đ) Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: 3/Nhắc lại các loại dấu câu và các kiểu câu đơn mà em đã học?(2đ). B. Để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.. HS đáp ứng yêu cầu của GV. Dấu chấm; Dấu phẩy; Dấu chấm phẩy; Dấu chấm lửng; Dấu gạch ngang. - Câu bình thường; Câu đặc biệt ( xét theo cấu tạo); Câu cầu khiến; Câu cảm thán; Câu nghi vấn; Câu trần thuật. ( xét theo mục đích nói). 4.3. Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS Giới thiệu bài: Để giúp các em ôn lại những kiến thức về tiếng Việt, tiết nà,y chúng ta sẽ “Ôn tập TV”. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn các kiểu câu đơn đã học.( 15 phuùt ) Mục tiêu : HS hiểu các cách phân loại câu. Có mấy cách phân loại câu? Hai cách: phân loại theo mục đích, phân loại theo cấu tạo. Phân loại theo mục đích nói gồm mấy loại câu? 4 loại câu: câu nghi vấn, câu trần thuật, câu cầu khiến, câu cảm thán. Phân loại câu theo cấu tạo gồm mấy loại? Hai loại: câu bình thường và câu đặc biệt. Thế nào là câu trần thuật? Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. Thế nào là câu nghi vấn? Dùng để hỏi. Thế nào là câu cầu khiến? Dùng để đề nghị, yêu cầu,… người nghe thực hiện một hành động được nói đến trong câu. Thế nào là câu cảm thán? Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. Thế nào là câu bình thường? Câu cấu tạo theo mô hình CN – VN. Thế nào là câu đặc biệt?. Nội dung bài học. I. Các kiểu câu đơn đã học:. 1.Câu phân loại theo mục đích nói: -Câu cầu khiến. -Câu cảm thán. -Câu nghi vấn. -Câu trần thuật.. 2. Câu phân loại theo cấu tạo: - Câu bình thường - Câu đặc biệt.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN. GV treo bảng phụ, ghi sơ đồ các kiểu câu đơn với một số ô còn trống, yêu cầu HS điền vào. GV nhận xét, sửa sai. GD HS ý thức sử dụng tốt các loại câu trên II. Các dấu câu đã học: trong quá trình tạo lập văn bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn các dấu câu -Dấu chấm. -Dấu phẩy. đã học. ( 10 phuùt ) -Dấu chấm phẩy. Mục tiêu : HS hiểu cơng dụng của các loại -Dấu chấm lửng. daáu caâu -Dấu gạch ngang. Kể các dấu câu đã học? Nêu công dụng của dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. III. Luyện tập: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 10 phuùt ) Mục tiêu: HS làm đúng bài tập Cho HS thực hành về các kiểu câu, dấu câu đã học. HS thảo luận nhóm, trình bày. .4. Tổng kết Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS 1/ Câu nói sau đây của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng. Em hãy cho biết A. Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh. TG dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì? “Không… ngô của con… của con gieo… đấy ạ… Con có bao giờ… dám sang vườn bên nhà đâu? Con mà sang thì con Vện… cả con Mực nữa… nó cắn xổ ruột con ra còn gì?” A. Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh. B. Thể hiện sự vô lễ. C. Thể hiện sự thách thức. D. Thể hiện sự tranh luận. .5. Hướng dẫn học taäp : Đối với bài học tiết này: - Học bài, làm BT.Nắm chắc các khái niệm liên quan đến dấu câu, các kiểu câu đơn. Nhận biết các dấu câu, các kiểu câu phân loại theo mục đích nói và theo cấu tạo; mục đích sử dụng các kiểu câu, dấu câu. Đối với bài học tiết sau: - Soạn bài “Ôn tập tiếng Việt” (tt). Tìm hiểu về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 124:. VĂN BẢN BÁO CÁO. 1. MỤC TIÊU: HS nắm được : 1.1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản báo cáo. - Rèn kĩ năng viết văn bản báo cáo đúng qui cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức chịu khó suy nghĩ nhận ra được những sai sót thường gặp. -GD HS kĩ năng phân tích tình huống cần viết báo cáo trong cuộc sống. Suy nghĩ: phân tích, đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản báo cáo. 2- NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm của văn bản báo cáo, kĩ năng viết văn bản báo cáo đúng qui cách 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Một số văn bản báo cáo. 3.2.HS: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo. 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A3 4.2. Kiểm tra miệng: Câu hỏi của GV Câu trả lời của HS Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Khi xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi chính đáng nào Trong cuộc sống, sinh hoạt và học đó của cá nhân hay của tập thể muốn các cá nhân hoặt tổ tập, khi nào cần phải làm văn bản đề.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nghị? (8đ) chức có thẩm quyền giải quyết. Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Theo em, viết báo cáo để làm gì?( 2đ) Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết qủa đạt được của một tập thể. 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Giới thiệu bài: Khi nào ta cần làm văn bản báo cáo? Yêu cầu báo cáo phải như thế nào? Tiết này, các em sẽ được rõ, qua bài: Văn bản báo cáo. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm I. Đặc điểm của văn bản báo cáo: của văn bản báo cáo.( 10 phuùt ) Muïc tieâu : HS hieåu đặc điểm của văn bản báo cáo 1. Các văn bản: Gọi HS đọc các VD trong SGK. SGK/133. Văn bản báo cáo. Viết báo cáo để làm gì? Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết qủa 2. Đặc điểm của văn bản VB báo cáo: đạt được của một cá nhân hay tập thể. Báo cáo cần chú ý đến những yêu cầu gì về nội dung, hình thức trình bày? Khi viết báo cáo cần trình bày rõ tình hình, sự việc và những con số cụ thể minh chứng cho kết quả đã đạt được. Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em? -Báo cáo kinh nghiệm học tốt, báo cáo tình hình học tập của lớp tuần qua. -Báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần qua của lớp trưởng gửi lên cô giáo chủ nhiệm. -Báo cáo tình hình học tập của lớp trong HK I lên BGH. *GD KNS:Phân tích tình huống cần viết báo cáo. GV treo bảng phụ, ghi các tình huống SGK. Trong các tình huống đó, tình huống nào cần phải viết báo cáo? Tình huống b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo. ( 15 phuùt ) Muïc tieâu : HS hieåu caùch laøm moät văn bản báo cáo Đọc lại hai văn bản trên và xem các mục trong văn bản được trình bày theo thứ tự nào? - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm làm báo cáo, ngày, tháng. - Tên văn bản.. - Nội dung: trình bày rõ ràng tình hình, sự việc và những con số cụ thể minh chứng cho kết quả đã đạt được. - Hình thức: trang trọng, rõ ràng, sáng sủa, có đủ các phần mục cần thiết.. II. Cách làm văn bản báo cáo: 1. Cách làm văn bản báo cáo:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nơi nhận văn bản báo cáo. - Ngày báo cáo. - Lí do, sự việc, kết quả đã làm được. - Kí tên. Trong hai văn bản có những điểm gì giống nhau và khác nhau? Giống về cách trình bày các mục, khác về nội dung cụ thể. Những phần nào là quan trọng cần chú ý trong cả hai văn bản báo cáo? Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? báo cáo về việc gì? kết quả như thế nào? Từ hai văn bản trên, hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo? Một văn bản báo cáo cần có các mục nào? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Khi làm một văn bản báo cáo cần lưu ý điều gì? HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. Thế nào là báo cáo? Nội dung và hình thức bản báo cáo phải như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. *GD KNS: Nêu tầm quan trọng của văn bản báo cáo trong đời sống ? GD HS ý thức tốt trong việc làm báo cáo. HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập. ( 10 phuùt ) Mục tiêu : HS làm đúng bài tập Gọi HS đọc bài tập. Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản báo cáo mà em đã sưu tầm được. Chỉ ra nội dung, hình thức, các phần, các mục được trình bày trong văn bản đó. Yêu cầu HS làm BT. Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét. GV nhận xét; nhắc HS làm bài vào vở bài tập. 4.4. Tổng kết : Câu hỏi của GV Thế nào là báo cáo? Các văn bản báo cáo giống nhau ở chỗ nào? A. Nội dung. B. Thứ tự các mục. C. Tên văn bản.. - Có đầy đủ các phần mục cần thiết. - Lời lẽ rõ ràng, trình bày trang trọng, các con số cụ thể. 2. Dàn mục một văn bản VB:SGK/135. 3. Lưu ý: SGK/135. * Ghi nhớ: SGK/136.. III. Luyện tập: Bài tập :. Câu trả lời của HS Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc các kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể. B. Thứ tự các mục..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> D. Số liệu báo cáo 4.5. Hướng dẫn học tập : Đối với bài học tiết này -Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 136. - Làm hoàn chỉnh phần BT vào VBT. Đối với bài học tiết sau: -Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo.Nắm lại đặc điểm, nội dung,mục đích và cách viết của hai loại văn bản Đề nghị và Báo cáo .Đọc kĩ trước nội dung, tập làm trước bài tập phần luyện tập trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>