Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Ngữ văn 7 Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.98 KB, 11 trang )

Phan Thị Ánh Tuyết Ngữ văn: 7
Tuần 3
Tiết 9
CA DAO – DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
NS: 27/8/08
NG: 01/9/08
A/-Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
-Hiểu khái niệm ca dao – dân ca.
-Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao- dân ca
qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
-Thuộc những bài ca dao về tình cảm gia đình trong SGK và biết thêm một số bài ca dao về
tình cảm gia đình.
B/-Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ
HS: Soạn bài , sưu tầm một số bài ca dao và một số điệu hát dân ca.
C/-Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC:
a/-Bài văn “Cuộc CTCNCB bê” xoay quanh những nội dung chính nào ? Từ nội dung đó ,
cho biết bài văn nêu lên tư tưởng , chủ đề gì ?
b/- Nêu cảm nghĩ của em về tổ ấm gia đình đối với cuộc sống của mỗi người và của bản
thân ?
3.Bài mới:
a/-Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài qua việc kiểm tra bài cũ .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
*HĐ 1: Hướng dẫn hs đọc VB ,
tìm hiểu chung.
-Đọc chú thích (*)SGK
-Giới thiệu khái quát bước đầu để hs


hiểu khái niệm ca dao , dân ca bằng
các dẫn chứng cụ thể (một số làn
điệu dân ca có lời từ ca dao).
-Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 4 bài
ca dao.
-GV uốn nắn những chỗ chưa đúng
để hs nắm rõ.
-Gọi hs đọc chú thích ở SGK.
*HĐ 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu
VB.
-Gọi hs đọc bài 1.
-Lời nói trong bài ca dao là lời của
ai ? Nói với ai ? Bằng hình thức gì?
-Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ ,
hình ảnh , âm điệu của bài ca này ?
-Gợi ý: Bài ca dao đã có cách so
sánh nào ? Các cách so sánh này thể
hiện điều gì ?
-Từ láy “mênh mông” có thể diễn tả
thêm ý gì khi nói về công ơn của cha
mẹ.
GV phân tích “cù lao chín chữ”.
- đọc
- đọc
- đọc
-HS đọc
-Lời của mẹ nói với con
bằng lời ru
-Công cha- núi ngất(trời
cao)

-Nghĩa mẹ-nước biển
Đông (rộng mênh mông)
-Công lao vô cùng to lớn
như trời biển của cha mẹ
đối với con.
I/Đọc văn bản và tìm
hiểu chung.
1/Đọc văn bản
2/Tìm hiểu các chú
thích
II/ Tìm hiểu văn bản:
Bài 1 :
-Từ ngữ, hình ảnh giàu
sức gợi cảm, âm điệu
tâm tình, thành kính,
sâu lắng, cách nói so
sánh lấy những cái to
lớn, mênh mông vĩnh
hằng của thiên nhiên.
Trường THCS Phan Thúc Duyện 1
Phan Thị Ánh Tuyết Ngữ văn: 7
-Trước công lao to lớn đó người mẹ
khuyên răn đạo làm con phải làm
gì ? Em hãy tìm và cho biết từ nào
trong bài nói lên lời khuyên tha thiết
của mẹ?
-Như vậy tình cảm mà bài ca dao
muốn diễn tả là tình cảm gì?
-Tìm những bài ca dao cũng nói đến
công cha nghĩa mẹ tương tự như ở

bài 1.
--GV gọi hs đọc bài 2.
-Lời của bài ca dao là lời của ai ?
Nói với ai ? Về vấn đề gì ?
-Tâm trạng của người con gái lấy
chồng xa quê được gắn với thời gian
, không gian ntn ?
-Từ láy “chiều chiều” gợi lên điều gì
?
-Tại sao lại phải cứ đứng ngõ sau để
trông về quê mẹ ?
-Nỗi nhớ mẹ , nhớ quê da diết được
so sánh với cụm từ nào ?
-Theo em tại sao người con gái lấy
chồng xa lại nhớ về mẹ , nhớ quê da
diết đến như vậy ?
-GV liên hệ một số bài ca dao “thân
em” để hs thấy được tâm trạng nỗi
lòng của người con gái , ở đây còn
có thể là nỗi đau về cảnh ngộ , thân
phận mình khi ở nhà chồng ?
-Gọi HS đọc bài 3.
-Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai
về vấn đề gì?
-Cụm từ “ngó lên” ở đây thể hiện
điều gì?
-Tại sao ngó lên thấy nuộc lạt mái
nhà lại nhớ ông bà?
-Cách so sánh nỗi nhớ ông bà với
nuộc lạt mái nhà bằng hình thức so

sánh mức độ bao nhiêu… bấy nhiêu
nói lên nỗi nhớ ấy ntn?
- Đây là cách so sánh khá phổ biên
trong ca dao-dân ca:
+Qua đình…bấy nhiêu
+Qua cầu ngả nón…dạ sầu bấy
nhiêu
-Gọi HS đọc bài 4
-Cù lao chín chữ ghi lòng
con ơi!
-Công lao trời biển của
cha mẹ với con và bổn
phận, trách nhiệm của kẻ
làm con với cha mẹ.
-HS đọc những bài sưu
tầm
-HS đọc
-Lời của người con gái
lấy chồng xa quê nói với
mẹ về nỗi nhớ mẹ, nhớ
quê
-Lặp lại nhiều lần diễn tả
nỗi nhớ khôn nguôi
-Ngõ sau: gợi không gian
vắng lặng, heo hút càng
làm tăng thêm nỗi nhớ mẹ
nhớ quê da diết
-Ruột đau chín chiều
-HS trả lời
-Vì không đỡ đần được

cha mẹ già lúc ốm đau,
không thể đáp đền chữ
hiếu
-HS đọc bài
-Lời của con cháu nói với
ông bà về nỗi nhớ thương
ông bà
-Sự trân trọng, tôn kính
-Nuộc lạt bao giờ cũng
nhiều, gợi sự kết nối bền
chặt và công lao to lớn
của ông bà trong việc gây
dựng ngôi nha, gia đình
-HS đọc
-Bài ca dao diễn tả
công lao trời biển của
cha mẹ với con và nhắc
nhở, nhắn gửi về bổn
phận.,trách nhiệm của
kẻ làm con trước công
lao to lớn ấy.
Bài 2 :
-Lời ca giản dị, mộc
mạc
-Thời gian gợi buồn,
gợi nhớ, không gian
vắnglặng, heo hút, so
sánh độc đáo
-Bài ca dao là nỗi buồn
xót xa, sâu lắng đau tận

trong lòng không biết
chia sẻ cùng ai của
người con gái lấy
chồng xa quê
Bài 3
-Từ ngữ tôn kính, cách
so sánh mức độ gợi nỗi
nhớ da diết khôn nguôi
-Bài ca dao diễn tả nỗi
nhớ và sự yêu kính đối
với ông bà
Bài 4
Trường THCS Phan Thúc Duyện 2
Phan Thị Ánh Tuyết Ngữ văn: 7
-Bài ca dao là lời của ai? Nói với ai?
Về vấn đề gì?
-Theo em, các từ “cùng, chung,
một” trong bài có tác dụng gì trong
việc thể hiện tình cảm anh em?
-Tại sao anh em lại phải thương yêu
nhau?
-Cách so sánh tình cảm anh em với
tay chân nói lên tình cảm anh em
gắn bơ với nhau đến mức nào?
HĐ3: Tổng kết
-4 bài ca dao là những lời khuyên
lẫn nhau trong phạm vi nào của cuộc
sống?
-Những lời giảng dạy tình cảm trong
4 bài ca dao có nhẹ nhàng và truyền

cảm không?
-Nghệ thuật chung để diễn tả lời
khuyên trong 4 bài ca dao là gì?
-Vậy em hãy nhắc lại khái niệm ca
dao-dân ca là gì?
-Trong cuộc sống gia đình có bao
giờ em vi phạm tình cảm gia đình
trái với những lời khuyên của 4 bài
ca dao không?
-GV gọi HS đọc ghi chú SGK/36
-Lời có thể là lời cha mẹ,
chú bác nói với con cháu
về tình cảm anh em trong
gia đình.
-Nhấn mạnh tình cảm gắn
bó thiêng liêng của anh
em: cùng một cha mẹ sinh
ra, cùng chung sống,
sướng khổ có nhau nên
phải yêu thương nhau
-HS trả lời
-Gắn bó khăng khít chặt
chẽ, gắn bó thiêng liêng
-Phạm vi cuộc sống gia
đình
-Có
-Ẩn dụ, so sánh, âm điệu
tâm tình
-HS trả lời
-HS đọc

-Từ ngữ, hình ảnh giản
dị, mộc mạc, cách so
sánh độc đáo
-Bài ca dao là lời nhắc
nhở anh em phải hoà
thuận để cha mẹ vui
lòng, phải biết nương
tựa vào nhau
IV/Tổng kết
(SGK/36)
4/Củng cố:- Đọc lại diễn cảm 4 bài ca dao
5/-Dặn dò:
-Học thuộc 4 bài ca dao , nắm nội dung + nghệ thuật của cả 4 bài ca dao trên .
-Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước và con người”.theo câu hỏi
SGK
Tuần 3
Tiết 10
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG
ĐẤT NƯỚC , CON NGƯỜI
NS: 28/8/08
NG: 06/9/08
A/-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao , dân ca
về chủ đề tình yêu quê hương đất nước và con người .
-Giảng dạy các em về thái độ trân trọng , tình cảm đối với quê hương , đất nước và con
người .
B/-Chuẩn bị :
GV : Giáo án -Tranh ảnh về các vùng miền , phong cảnh đất nước được diễn tả trong bài ,
bản đồ về các địa danh trong bài học.
HS: Soạn bài – sưu tầm tranh ảnh về quê hương đất nước.

Trường THCS Phan Thúc Duyện 3
Phan Thị Ánh Tuyết Ngữ văn: 7
C/-Tiến trình hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: a/-Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình cảm gia đình đã học. Phân tích nội dung ,
nghệ thuật bài ca dao em thích nhất .?
b/-Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình cảm gia đình đã học. Phân tích nội dung , nghệ thuật
bài ca dao số 4.?
3.Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
*HĐ 1:Hướng dẫn hs đọc
vb và tìm hiểu các chú
thích.
-Hướng dẫn hs cách đọc ,
gọi hs đọc văn bản.
-Cho hs đọc các chú thích
SGK.
*HĐ 2:Hướng dẫn hs tìm
hiểu văn bản.
-Cho các nhóm hoạt động
tìm các địa danh ở những
câu hát .
Mỗi nhóm đại diện trả lời
các câu hỏi nói về các địa
danh , các nhóm khác bổ
sung.
-GV mời nhóm chọn đồng
bằng Bắc bộ.
-Nhận xét bài 1 , em đồng ý
với ý kiến nào a, b, c , d

/sgk.
-Vì sao khẳng định như
vậy ?
-Em hiểu như thế nào là hát
đối đáp?
-Vì sao các chàng trai , cô
gái lại dùng những địa danh
với những đặc điểm như vậy
để hỏi đáp ?
-Các câu đố của các chàng
trai có nhằm vào đặc điểm
chính của từng đối tượng đó
không ? Họ đã chọn được
các nét đẹp riêng của từng
đối tượng đó ntn ?
-Em có nhận xét gì về cách
HS đọc.
-HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm.
-Nhóm chọn đồng bằng Bắc Bộ
làm việc.
-Ý kiến b và c đúng.
-6 câu đầu có dấu chấm hỏi , đối
tượng được hỏi :nàng ơi !
+6 câu sau trả lời câu hỏi :đối
tượng nghe :chàng ơi !
-Tương tự có :Trăm thứ đâu …?
-Hát đối đáp là hình thức để trai
gái thử tài nhau về kiến thức địa
lý , lịch sử … là cơ sở để họ bày

tỏ tình cảm với nhau.
-Vì đây là những địa danh của
nhiều thời kì ở vùng Bắc Bộ , nó
không chỉ có những đặc điểm địa
lý tự nhiên mà có cả những dấu
vết lịch sử , văn hoá nổi bật để
thử tài cho nhau.
- Có chọn được nét tiêu biểu .
-hs chỉ rõ .
I/-Đọc văn bản và tìm
hiểu chung :
1/ Đọc văn bản.
2/ Tìm hiểu chú thích
II/-Tìm hiểu văn bản:
*Bài 1:
-Hình thức đối đáp phù
hợp trữ tình , hình ảnh
địa danh tiêu biểu , phù
hợp.
-Bài ca dao thể hiện sự
hiểu biết và niềm tin
yêu , tự hào , tình yêu
của những chàng trai ,
cô gái đối với quê
hương đất nước.
Trường THCS Phan Thúc Duyện 4
Phan Thị Ánh Tuyết Ngữ văn: 7
đáp gọn , nhằm đúng câu đố
của người con trai ?
-Cách hỏi đáp như vậy có

tác dụng gì ?
-Qua những câu hát đối đáp
đã cho ta hiểu qua một vùng
rộng lớn của ĐBBB ntn ?
Mang vẻ đẹp tiêu biểu rộng
lớn của đất nước ntn ?
-Cho hs đọc bài 2.
-GV mời đại diện nhóm
chọn Hà Nội trả lời câu hỏi .
-Em hãy cho biết người ta
rủ nhau đi đâu? khi nào ?
-Vậy tại sao đi xem cảnh Hà
Nội phải rủ nhau?
-Hãy đọc một số bài ca dao
mở đầu bằng cụm từ “Rủ
nhau” .
-Em có nhận xét gì về cách
tả của bài ca dao này ?
-GV nhắc lại truyền thuyết
về Hồ Gươm và cho hs đọc
các chú thích về các địa
danh trong bài .
-Địa danh và cảnh trí trong
bài gợi lên điều gì ?
Một Thăng Long đẹp giàu
truyền thống lịch sử văn hoá
. Cảnh đa dạng có hồ , đền
đài , tháp .Tất cả gợi lên một
không gian thiên tạo và nhân
tạo thơ mộng , thiêng liêng.

-Theo em câu hỏi cuối bài
có tác dụng gì?
-Cho hs đọc bài 3.
-Em hiểu ntn về từ láy
“quanh quanh”?
-Em có nhận xét gì về cảnh
trí xứ Huế và cách miêu tả
cảnh trong bài ?
-Em có nhận xét gì về cách
so sánh non nước Huế với
tranh hoạ đồ?
-Em hãy phân tích đại từ
-Người đáp hiểu rất rõ và trả lời
đúng ý người hỏi .
-Chia sẻ sự hiểu biết và niềm tự
hào về tình yêu đối với quê
hương đất nước , là cách để họ
bày tỏ tình cảm , họ là những
người lịch lãm , tế nhị.
-HS đọc.
-Nhóm chọn Hà Nội làm việc.
-Khi người rủ và người được rủ
có quan hệ gần gũi , thân thiết ,
họ có chung mối quan tâm và
cùng nhau xem cảnh đẹp .
-Thể hiện cảnh Hà Nội là niềm
say mê chung , muốn chia sẻ tình
cảm về Hà Nội với mọi người ,
những ai yêu mến Hà Nội.
-HS tìm và đọc.

-Bài ca gợi nhiều hơn tả , chỉ tả
bằng cách nhắc đến Kiếm Hồ ,
cầu Thê Húc , đền Ngọc Sơn ,
Tháp Bút , Đài Nghiên .Đó cũng
chính là những địa danh , cảnh trí
tiêu biểu nhất của hồ Hoàn Kiếm .
Khêu gợi lòng biết ơn ông cha ta
trong việc giữ nước , dựng nước .
-HS trả lời.
-HS đọc.
-Nhóm chọn Huế trả lời.
-Cảnh trí rất đẹp , có non , có
nước .Non thì xanh , nước thì
biếc .Gợi vẻ đẹp nên thơ , tươi
mát ,sống động .
-Đẹp như tranh là vẻ đẹp nhiều
màu sắc , đẹp như có sự sắp xếp ,
*Bài 2:
-Nghệ thuật tả cảnh
đặc sắc , từ ngữ , hình
ảnh được chọn lọc tiêu
biểu .
-Bài ca dao gợi cảnh trí
thiêng liêng , thơ mộng
của hồ Hoàn Kiếm ,
Thăng Long một địa
danh giàu truyền thống
lịch sử và văn hoá .
-Câu hỏi cuối bài khêu
gợi lòng biết ơn ông

cha ta trong việc giữ
nước và dựng nước .
*Bài 3:
-Từ ngữ biểu cảm ,
giàu màu sắc , cách so
sánh độc đáo , truyền
thống .
Trường THCS Phan Thúc Duyện 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×