Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an Li 6 Ki 2 Khue Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.28 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II Ngày soạn: 12/01/204. Ngày dạy: 17/01/2014 (6A). Ngày dạy: 17/01/2014 (6B). TIẾT 19: RÒNG RỌC. A - MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Hs nêu được một số thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được các lợi ích của ròng rọc.  Kĩ năng: - Biết sử dụng ròng rọc trong những điều kiện thích hợp - Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.  Thái độ: - Giáo dục cho Hs tính cẩn thận , trung thực, yêu thích môn học. B - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: - Tranh vẽ H16.1-16.2, Bảng phụ kẻ bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm  HS: Vở ghi, sgk - mỗi nhóm HS 1lực kế có GHĐ 2N trở lên - Quả nặng P=2N, một ròng rọc cố định C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I – Ổn định tổ choc (1ph) Sĩ số : Vắng II – Kiểm tra bài cũ (4ph) ? Nêu VD về 1 dụng cụ làm việc dựa trên HS: Trả lời nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy . III - Bài mới GV Đvđ: (3ph) Nêu cách giải quyết vấn đề ở bài 2 bài học trước bằng hình vẽ 14.1;15.1. Sau đó treo h16.1 lên và voà bài như sgk. Tổ chức cho Hs thảo luận và đưa ra các dự đoán. Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng n/c về ròng rọc. 1) HS: Dễ hơn. 2) Khó hơn. Không khó hơn; không dễ hơn. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8ph) GV: Phát cho mỗi nhóm HS 1 ròng rọc cố định, 1ròng rọc động. Các em hãy đọc mục 1, quan sát h.v16.2 rồi trả lời câu hỏi sau: ? Hãy mô tả cấu tạo ròng rọc ở h.16.2. Cho HS nhận xét sự khác nhau cơ bản của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ròng rọc cố định và ròng rọc động. HĐ2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào (24ph) GV: Giới thiệu dụng cụ TN0 sau đó y/c các nhóm trưởng nhận dụng cụ . ? Để tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần làm TN0 qua những bước nào?. GV: Khi tiến hành TN0 theo 3 bước trên các em ghi kết quả vào bảng 16.1sgk. ( GV có thể kẻ sẵn ra bảng phụ ). Từ bảng kết quả TN0 các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời C3. HS: thảo luận nhóm C3, rút ra nhận xét. Các em hãy làm việc cá nhân trả lời C4. Gọi H nhắc lại kết luận.. GV: Y/c làm việc cá nhân trả lời C5. HS: Trả lời Từ các ví dụ được thảo luận ở C5 hãy trả lời C6. Y/c HS quan sát hình vẽ 16.6 trả lời câu hỏi C7.. I - Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: Cấu tạo của ròng rọc: H16.2a: 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua. Trục của bánh xe được mắc cố định ( treo trêm xe). Khi kéo dây,bánh xe quay quanh trục cố định. H16.2b; 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua. Trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa CĐ cùng với trục của nó II - Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1 - Thí nghiệm: + Chuẩn bị : + Tiến hành: - Bước 1: Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng . - Bước 2: Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định, kéo từ từ lực kế . - Bước 3: Đo lực kéo vật bằng ròng rọc động. Kéo từ từ lực kế. 2 - Nhận xét : - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau. Độ lớn của 2 lực này là như nhau. - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3 - Kết luận : C4: a) ...(1)cố định... b) ...(2) động... 4 - Vận dụng : C5: Ròng rọc được sử dụng trong xây dựng ( đưa vật lên cao ). Trong các cửa cuốn, kéo rèm cửa, cần cẩu,.... C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng). - Ròng rọc động được lợi về lực..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. IV- Củng cố: (3ph) GV giới thiệu phần có thể em chưa biết . Gọi các H đọc lại phần ghi nhớ. V- Hướng dẫn hoc ở nhà: (2ph) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 16.1 đến 16.6/sbt. - Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trang ( 53 SGK) để giờ sau ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt ngày: 13/01/2014. Ngày soạn: 19/01/2014. Ngày dạy: 24/01/2014 (6A). Ngày dạy: 24/01/2014 (6B). Tiết 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Ôn lại kiến thức cơ bản về phần cơ học đã học trong chương I.  Kĩ năng: - HS vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế.  Thái độ: - Giáo dục yêu thích môn học, có ý thức tiếp thu và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B- CHUẨN BỊ:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: số nhãn ghi khối lượng tịnh của gói bột ngọt, gói bánh kẹo, … - Dụng cụ: kéo, kìm. - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi điền từ.  HS:Vở ghi, sgk Đề cương - trả lời các câu hỏi và bài tập. - Kiến thức bổ xung: C- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra : 15 phút Câu 1: (4 điểm) Nêu các máy cơ đơn giản thường dùng? Máy cơ đơn giản nào chỉ có tác dụng thay đỏi hướng của lực kéo? Câu 2: (3 điểm) Kể ba bộ phận là đòn bẩy trong cấu tạo của xe đạp?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3: (3 điểm) Khi treo vật nặng trên đầu một sợi dây. Vật nặng chịu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật nặng không rơi xuống? ĐÁP ÁN: Câu 1:(4 điểm) - Các máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. - Máy cơ đơn giản nào chỉ có tác dụng thay đỏi hướng của lực kéo là: ròng rọc cố định. Câu 2: (3 điểm) Tay phanh. Bàn đạp. Chân chống. Gọng phanh. Tay lái. Câu 3: (3 điểm) Vật nặng chịu tác dụng của hai lực là: Trọng lực của vật và lục căng của sợi dây. Hai lực dó là hai lục cân bằng nên vật nặng không bị rơi xuống. III- Nội dung ôn tập: (25ph) Hoạt động của thầy và trò GV: Lần lượt nêu câu hỏi:. Nội dung I- Ôn tập. HS: Dựa vào đề cương đã làm sẵn lần lượt trả lời câu hỏi. HS: Nhận xét – bổ xung. GV: Hoàn thiện câu trả lời cho Hs. HS: Đọc ghép thành câu. Yêu cầu viết đúng, đủ.. II- Vận dụng 1- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh. - Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng 1 lực đẩy lên quả bóng đá. 2- C Câu 3: Yêu cầu Hs dựa vào khối lượng 3- B riêng của mỗi chất để trả lời. 4- a, 8900Kg/m3. b, 70N. c, 50N. d, 8000N/m3. HS: Liên hệ thực tế trả lời. e, 3m3. 5? Tại sao kìm cắt kim loại có tay cầm dài 6hơn lưỡi kéo? ? Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? III- Trò chơi ô chữ A- Ô chữ thứ nhất - Hàng ngang:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 -> 7.. 1- Ròng rọc động. 5- Mặt phẳng nghiêng 2- Bình chia độ. 6- Trọng lực. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên điền chữ vào 3- Thể tích. 7- Pa lăng. ô trống theo thứ tự câu hỏi. 4- Máy cơ đơn giản. - Từ hàng dọc: Điểm tựa. - Đọc từ hàng dọc trong ô in đậm.. B- Ô chữ thứ hai: - Hàng ngang: 1- Trọng lực 4- Lực đàn hồi 2- Khối lượng 5- Đòn bẩy 3- Cái cân 6- Thước dây - Từ hàng dọc: Lực đẩy. IV- Củng cố: (2ph) - Khái quát những điểm cơ bản. V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt ngày: 20/01/2014. Chương II Ngày soạn: 02/02/2014. NHIỆT HỌC Ngày dạy: 07/02/2014 (6A). Ngày dạy: 07/02/2014 (6B). Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN A- MỤC TIÊU:  Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hs nắm được thể tích, chiều dài của 1 vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.  Kĩ năng: - Biết đọc các biểu, bảng để rút ra kết luận cần thiết.  Thái độ: - Rèn luyện kỹ năng làm TN0, tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + Quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước. + Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm. Khi nhiệt độ tăng thêm 500C. + Tranh vẽ tháp Ép Phen.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức bổ sung + Khi thay đổi nhiệt độ, vật rắn có sự nở dài và sự nở khối. Trong bài này đề cập đến sự nở khối của vật rắn. + Chú ý: Trong các bảng hằng số vật lý người ta ghi hệ số nở dài của chất rắn. + Gv: Làm TN0 cho Hs quan sát. Tránh gây bỏng cho Hs. C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: Không.. Sĩ số:. Vắng:. III- Bài mới: (39ph) Gv: ĐVĐ: - Giới thiệu chương II: Nhiệt học qua các tiêu đề (57 - SGK). - Treo tranh vẽ tháp Ép Phen cho Hs quan sát . Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? -> vào bài Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung I- Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của HS: Đọc - nghiên cứu TN0 – nêu dụng cụ chất rắn cần có. 1- làm thí nghiệm GV: Cho Hs quan sát dụng cụ. - Dự đoán: Quả cầu khi chưa hơ nóng có lọt qua vòng kim loại không? - Khi hơ nóng có lọt qua vòng kim loại không? GV: Làm TN0 cho Hs quan sát. Dùng đèn cồn đốt quả cầu kim loại trong 3 phút. Đặt quả cầu lên vòng kim loại. HS: Quan sát – nhận xét. - Nhúng quả cầu đang nóng vào chậu nước 2- Trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lạnh. Quả cầu có lọt qua vòng kim loại nữa C1: Quả cầu bị hơ nóng, không lọt qua không? vòng kim loại vì quả cầu nóng lên nở ra. HS: Lần lượt trả lời C1, C2. C2: Quả cầu nóng nhúng vào nước lạnh -> quả cầu lọt qua vòng kim loại vì quả cầu co lại khi lạnh đi. HS: Trả lời C3: CHọ từ thích hợp trong 3- Rút ra kết luận khung điền vào chỗ trống. C3: (1)- Tăng (2)- Lạnh đi. - Phát biểu hoàn chỉnh kết luận. * Kết luận: - Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu GV: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau có nóng lên. - Thể tích quả cầu giảm đi khi quả cầu giãn nở vì nhiệt giống nhau không? -> 4 lạnh đi. GV: Treo bảng phụ ghi độ tăng thể tích 4- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất của các thanh kim loại khác nhau có chiều rắn dài ban đầu 100cm khi nhiệt độ tăng thêm Nhôm 1,15cm 500C. Đồng 0,85cm 0,60cm C4: từ bảng kết quả trên có thể rút ra kết Sắt luận gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn * Kết luận: Các chất rắn khác nhau nở vì khác nhau? nhiệt khác nhau. - Qua các TN trên hãy rút ra nhận xét 5- Vận dụng chung về sự nở vì nhiệt của chất rắn. GV: Sự giãn nở vì nhiệt của chất rắn có * Ghi nhớ: nhiều ứng dụng trong đời sống và trong kỹ * Vận dụng: thuật. C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi HS: Trả lời C5; C6; C7. - Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu đang được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán. Khi nguội khâu co lại xiết chặt vào nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại. cán. - Trả lời phần đặt vấn đề ở đầu bài. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên -> thép nở ra -> tháp cao lên. IV- Củng cố: (3ph) + Phát biểu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. + Trả lời: - Bài tập 18.1 (22 – SBT). (Kết quả: D - đúng). - Bài 18.2. ( B- đúng). - Bài 18.3. V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) + Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài 18.3 -> 18.5 (22 – SBT). + Mỗi nhóm chuẩn bị 2 khăn lau khô giờ sau mang theo. + Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ..............................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 03/02/2014. Ngày soạn: 09/02/2014. Ngày dạy: 14/02/2014 (6A). Ngày dạy: 14/02/2014 (6B). Tiết 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - HS mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng: - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Nhận biết được Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Tìm được các thí dụ thực tế về sự giãn nở của chất lỏng.  Kĩ năng: - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - HS làm được các TN0 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.  Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong thu thập thông tin. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + Cho mỗi nhóm: - 1 bình thuỷ tinh có nút cao su đục lỗ. - 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, gắn băng chia vạch. - 1 phích nước nóng, cốc nước màu, chậu nước lạnh. + Cho cả lớp: - Tranh vẽ hình 19.3 (SGK). - 2 bình thuỷ tinh giống nhau có xuyên ống thuỷ tinh nhỏ qua nút. - 1 bình đựng nước màu, 1 bình đựng rượu màu.  HS: Vở ghi, sgk C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Phát biểu các kết luận về sự nở vì nhiệt HS: Phát biểu kết luận của chất rắn. ?Trả lời bài tập 18.1; 18.2 (SBT). HS: Làm bài tập III- Bài mới GV: ĐVĐ: - Khi đun nóng nước đầy ấm đến sôi ta thấy hiện tượng gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Dự đoán GV: Tại sao lại như vậy? Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Làm TN0 kiểm tra và so sánh (20ph) 1- Làm thí nghiệm HS: Quan sát hình 19.1 – nghiên cứu TN. - Cho biết các dụng cụ TN cần thiết? Cách tiến hành TN? GV: Phát đồ dùng cho các nhóm. HS: Hoạt động nhóm làm TN0. Yêu cầu quan sát kỹ hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm trả lời C1; C2. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên nở ra. C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi thì co lại. * TN0 kiểm chứng: C3: - Các chất lỏng đều nở ra vì nhiệt. HS: Quan sát hình 19.3. - Các chất lỏng khác nhau có sự nở - Em hãy mô tả TN0 về sự nở vì nhiệt của vì nhiệt khác nhau. các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét? Trả lời C3. GV: Giới thiệu thiết bị và làm TN0 hình 19.3. HĐ2: Rút ra kết luận (6ph) 3- Rút ra kết luận HS: Quan sát – giải thích hiện tượng. Trả C4: lời C4. a, (1)- Tăng (2)- Giảm Hoàn chỉnh kết luận. b, (3)- Không giống nhau. * Kết luận: GV: Chốt lại. - Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. HĐ3: Vận dụng (8ph) HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài. HS: Vận dụng kiến thức lần lượt trả lời C 5; C6; C7. HS: cả lớp nhận xét. 4- Vận dụng * Ghi nhớ: C5: Khi đun nước không nên đổ thật đầy ấm vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra tràn ra ngoài. C6: Người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy vì để tránh lắp chai bị bật ra khi khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. IV- Củng cố: (3ph) Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Trả lời bài tập 19.1. (C- đúng); Bài 19.2. (B- đúng). V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) Tìm thêm ví dụ trong thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Học thuộc kết luận. Làm bài tập 19.3 -> 19.5 (23; 24 – SBT). Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất khí”. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 10/02/2014. Ngày soạn: 16/02/2014. Ngày dạy: 20/02/2014 (6A). Ngày dạy: 20/02/2014 (6B). Tiết 23: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: HS nắm được: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn - Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.  Kĩ năng: - Hs có kỹ năng làm TN0, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết. - Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận.  Thái độ: - Rèn luyện cho Hs tính cẩn thận, trung thực. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + GV: Bảng phụ kẻ bảng 20.1. + Cho mỗi nhóm: - Bình thuỷ tinh có nút cao su đục lỗ, ống thuỷ tinh thẳng xuyên qua nút. - Miếng bìa có chia vạch lồng vào ống thuỷ tinh, khăn lau. - Những điểm cần lưu ý: + Dùng nước xà phòng bôi quanh nút cao su, lỗ cắm ống thuỷ tinh để làm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TN thành công.  HS: Vở ghi, sgk C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: II- Kiểm tra bài cũ: (4ph) ? Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của HS: Phát biểu chất lỏng. - Chữa bài tập 19.1 (SBT). HS: làm bài tập. Vắng:. III- Bài mới: (36ph) GV: ĐVĐ: Tại sao về mùa hè ta bơm căng bánh xe đạp và để ngoài trời nắng thì bánh xe sẽ bị nổ? Còn về mùa đông thì bánh xe không bị nổ? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HS: Nghiên cứu TN0 SGK. Nêu dụng cụ 1- Thí nghiệm cần có trong TN0. - Dự đoán hiện tượng xảy ra khi áp 2 bàn tay vào bình? HS: Hoạt động nhóm làm TN0. - Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. - Yêu cầu làm TN0 theo đúng các bước. GV: Kiểm tra – uốn nắn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN0. - Trong TN0 giọt nước màu có tác dụng gì? HS: Thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3, C4 2- Trả lời câu hỏi C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. - Giải thích sự tăng thể tích khí trong bình? C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên. GV: Khái quát: Các chất rắn, lỏng, khí đều C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Các chất đó giãn nở vì nhiệt giống và khác nhau như thế nào? GV: Treo bảng 20.1 * Bảng độ tăng thể tích của 1000 cm3 khi HS: Quan sát – so sánh rút ra nhận xét. nhiệt độ tăng thêm 500C. - Chú ý: Sự nở của chất khí chỉ đúng khi áp suất chất khí không đổi. 3- Rút ra kết luận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, rắn khác nhau? - Trong các chất: Khí, lỏng, rắn chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất?. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.. HS: Vận dụng lần lượt trả lời C6; C7; C8. 4- Vận dụng C6: (1)- Tăng (3)- ít nhất (2)- Lạnh đi (4)- Nhiều nhất - Trọng lượng riêng của 1 chất được xác C7: định bằng công thức nào? C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác định: d = 10.m/V Khi nhiệt độ tăng thì m không đổi; V tăng do đó d giảm. Vậy không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. IV- Củng cố: (2ph) - Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Trả lời bài tập 20.1. (Kết quả: C). Bài 20.2. (Kết quả: C). V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 20.3 -> 20.6 (25 –SBT). - Đọc trước bài “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ”. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 17/02/2014. Ngày soạn: 23/02/2014. Ngày dạy: 27/02/2014 (6A). Ngày dạy: 27/02/2014 (6B). Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Kiến thức: - Hs nhận biết được sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. - Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.  Kĩ năng: - Có kỹ năng phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kỹ năng quan sát cho Hs.  Thái độ: - Giáo dục ý thức làm việc cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích bộ môn. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + Gv: Trang vẽ hình 21.2; 21.3; 21.5, cồn, bông, chậu nước, khăn. + Bộ TN0 (hình 21.1) + Mỗi nhóm Hs: Giá TN, băng kép, đèn cồn.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức  Những điểm cần lưu ý: Hs làm TN0 nghiêm túc tránh gây tai nạn. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? Phát biểu các kết luận về sự giãn nở vì HS: Trả lời: nhiệt của chất khí. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. ? Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn HS: Trả lời: Để tấm tôn giãn nở vì nhiệt sóng? mà ít bị ngăn cản. III- Bài mới : Gv: ĐVĐ: Cho Hs quan sát tranh vẽ hình 21.2. - Tại sao chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh ray xe lửa người ta phải để hở? - Bài này sẽ giới thiệu 1 số ứng dụng thường gặp về sự nở vì nhiệt của chất rắn trong đời sống và kỹ thuật. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Quan sát Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt (20ph) GV: Giới thiệu dụng cụ và lắp TN0 hình 21.a - Lắp chốt ngang rồi vặn ốc xiết chặt thanh thép. HS: Dự đoán: Đốt thanh thép hiện tượng gì sẽ xảy ra? GV: Làm TN0. HS: Quan sát – trả lời C1; C2.. Nội dung I- Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt. 1- Quan sát TN0.. 2- Trả lời câu hỏi C1: Thanh thép giãn nở dài ra. C2:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiện tượng xảy ra đối với chốt gang Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản chứng tỏ điều gì? thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. C3: GV: Bố trí TN0 theo hình 21.b. Khi thanh thép đang nóng gặp lánhẽ - Dùng khăn lạnh phủ lên thanh thép -> co lại, vì bị ngăn cản -> thanh thép gây ra hiện tượng gì sẽ xảy ra? 1 lực lớn làm gãy chốt ngang. Gv: Làm TN0 kiểm tra. HS: Quan sát – Trả lời C3. 3- Rút ra kết luận. HS: Hoàn chỉnh C4 -> rút ra kết luận. C4: (1)- Nở ra (3)- Vì nhiệt GV: Chốt lại. (2)- Lực (4)- Lực - Kết luận: Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra 1 lực rất lớn. 4- Vận dụng GV: Treo tranh hình 31.3: Vẽ gối đỡ 2 đầu C5: Có để 1 khe hở vì khi trời nóng đường ray dài ra, nếu không để để khe hở cầu thép. sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn HS: Vận dụng trả lời C5; C6. cản gây ra 1 lực lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, 1 đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn HĐ2: Nghiên cứu về băng kép (15ph) cản. GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. HS: Dự đoán: Nếu đốt băng kép thì băng II- Băng kép 1- Quan sát TN0 kép sẽ cong về phía nào? Tại sao? HS: Hoạt động nhóm làm TN0: Đốt nóng băng kép. 2- Trả lời câu hỏi C7: Khác nhau. C8: Cong về phía thanh nhôm vì đồng giãn nở nhiều hơn thép -> thanh đồnh dài hơn nằm phía ngoài vòng cung. C9: Có và cong về phía thanh thép, đồng Gv: Giớ thiệu 1 số thiết bị tự động đóng co lsị vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh ngắt mạch điện sử dụng băng kép như bàn đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn nằm phía ngoài. là. HS: Trả lời C10. 3- Vận dụng C10: Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện -> thanh đồng nằm trên. IV- Củng cố: (2ph) - Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản -> hiện tượng gì sẽ xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu cấu tạo của băng kép. Khi bị đốt nóng băng kép sẽ cong về phía nào? Tại sao? V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Liên hệ giải thích 1 số hiện tượng giãn nở vì nhiệt trong thực tế. - Làm bầi tập 21.1 -> 21.6 (24 – SBT). - Hướng dẫn bài 21.1: … không nên đậy nút ngay chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên -> nở ra thoát ra ngoài 1 phần mới đậy nút. - Đọc trước bài “Nhiệt kế – Nhiệt lạnh”. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 24/02/2014. Ngày soạn: 02/03/2014. Ngày dạy: 06/03/2014 (6A). Ngày dạy: 05/03/2014 (6B). Tiết 25: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Hs nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. - Nhận biết được 1 số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen-xi-út  Kĩ năng: - Phân biệt được nhiệt giai xen-xi-út và nhiệt giai Farenhai, có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. - Hs có khả năng đổi nhiệt độ từ 0C sang 0F và ngược lại.  Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, yêu thích bộ môn B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + Gv: Bảng 22.1, tranh vẽ các loại nhiệt kế. + Mỗi nhóm Hs: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, 3 chậu thuỷ tinh. Các chậu đựng: ít nước, nước đá. Phích nước nóng.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức  Những điểm cần lưu ý: + NHiệt kế thường dùng chất lỏng vì chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nhưng không quá nhiều như chất khí, khi trở lại nhiệt độ ban đầu thể tích của chúng coi như đúng bằng thể tích ban đầu. + Chọn thuỷ ngân (Hg) vì dễ lấy ở dạng nguyên chất và là kim loại dẫn nhiệt tốt. Thuỷ ngân rất độc nên phải thận trọng khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: (4ph) ? Phát biểu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất. III- Bài mới: Gv: ĐVĐ: SGK Hoạt động của thầy và trò HĐ1: TN0 về cảm giác nóng lạnh (22ph) GV: Treo tranh vẽ 22.1; 22.2. Ở tiểu học các em đã được học về nhiệt kế. Chúng ta cùng nhớ lại và quan sát tranh vẽ -> dự đoán câu trả lời C1. GV: Ghi dự đoán của Hs lên bảng. HS: Hoạt động nhóm làm TN0 22.1; 22.2. Rút ra nhận xét. HS: Quan sát hình vẽ 22.3; 22.4 -> Trả lời C2. GV: Treo tranh vẽ hình 22.5 – Hs quan sát. HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo GHĐ, ĐCNN . của các loại nhiệt kế. GV: Treo bảng 22.1. HS: Lên điền. Hs: Quan sát chỗ thắt của nhiệt kế y tế – Tìm hiểu tác dụng của nó. Trảv lời C4. HĐ2: Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10ph) HS: Đọc – nghiện cứu a, b. Quan sát hình 22.5 (3). GV: Treo tranh vẽ - giới thiệu nhiệt giai xen-xi-út và nhiệt giai Farenhai.. Sĩ số:. Vắng:. HS: Trả lời. Nội dung I- Nhiệt kế C1: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.. C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. C3: C4: chỗ thắt có tác dụng không cho Hg tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.. II- Nhiệt giai - Thang nhiệt độ xen xi út ký hiệu 0C mỗi phần chia ứng với 10C. - Thang nhiệt độ Farenhai ký hiệu 0F. - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0C ứng với 320F. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là - Nhiệt giai Farenhai được sử dụng nhiều ở 1000C ứng với 2120F nghĩa là 1000C ứng các nước nói tiếng Anh. với: 2120F – 320F = 1800F. 10C = 1,80F. HĐ3: Vận dụng (3ph) III- Vận dụng C5: HS: Vận dụng làm C5. 300C = 00C + 300C = 320F + 30. 1,80F = 860F. IV- Củng cố: (3ph) - Khái quát nội dung bài dạy. - Nêu cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế? Trả lời bài tập 22.1; 22.2 (SBT). - Đọc “Có thể em chưa biết”. V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học thuộc phần ghi nhớ – làm bài tập 22.1 -> 22.7 (SBT). - Ôn tập toàn bộ kiến thức: Sự nở vì nhiệt của các chất. - Trả lời câu hỏi trong bài. - Giờ sau kiểm tra một tiết. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 03/03/2014. Ngày soạn: 09/03/2014. Ngày dạy: 13/03/2014 (6A). Ngày dạy: 12/03/2014 (6B). Tiết 27: THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ A- MỤC TIÊU: - Hs biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được sự biểu diễn sự thay đổi này. - Hs có thái độ cẩn thận, trung thực, làm việc khoa học khi tiến hành TN0. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: + Cho mỗi nhóm: - Cốc thuỷ tinh dựng nước, đèn cồn, giá TN0, lưới sắt, kẹp…bảng kẻ ô vuông. - 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ, bông y tế.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức + Mỗi Hs : Kẻ sẵn báo cáo TN0. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) II- Kiểm tra bài cũ: III- Nội dung thực hành:. Sĩ số:. Vắng:. A- Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ - Hs hoạt động nhóm: + Đọc SGK để nắm được công việc cần làm. + Vẩy mạnh để thuỷ nngân tụt hét xuống bầu. G: lưu ý Hs: giữ chặt để nhiệt kế không bị văng ra ngoài và không bị va đập vào vật khác..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế. - tay phải cầm thân nhiệt kế , đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau 3 phút lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Chú ý: Không cầm tyay vào bầu nhiẹt kế . - Yêu cầu mỗi nhóm đo nhiệt độ cơ thể của 2 Hs - Hs ghi các kết quả đo của nhóm mình vào báo cáo thí nghiệm . G: đièu khiển Hs thực hành. B- Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước. 1- Dụng cụ Hs: Quan sát hinh 23.1 cho biết dụng cụ cần thiết: - Bộ TN0 đun nước + nhiệt kế dầu. 2- Tiến hành đo. Hs hoạt động nhóm lắp dụng cụ theo hình 23.1. Chú ý: - phải cẩn thận, nhẹ nhàng để ra tránh đổ vỡ. - Lắp nhiệt kế không để sát thành và đáy cốc thuỷ tinh. HS: - ghi nhiệt độ của nước trước khi đun. - Dùng đèn cồn để đun nước tropng cốc - Quan sát nhiệt kế dầu: cứ 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn. (mỗi nhóm cử : 1 người ghi chép, 1 người theo dõi thời gian và đọc nhiệt độ ) - Hoàn thành số liệu vào báo cáo thí nghiệm. - Mỗi nhóm tự vẽ vào bảng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. GV: - điều khiẻn HS thực hành. - Hướng dẫn để Hs vẽ đúng đường biểu diễn. IV- Thu dọn đồ dùng. HS hoàn thành báo cáo thí nghiệm - nộp GV: nhận xét ý thức,thái độ, kỹ năng làm thực hành, sử dụng đồ dùng thí nghiệm của HS. V- Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc trước bài “Sự nóng chảy và đông đặc”. - Kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở: cao khoảng 28 ô, ngang 16 ô. - Tìm hiểu trong thực tế hiện tượng nóng chảy và đông đặc. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 10/03/2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 16/3/2014. Ngày dạy: 20/03/2014 (6A). Ngày dạy: 19/03/2014 (6B). Tiết 27: KIỂM TRA A- MỤC TIÊU: - Đánh giá việc nắm kiến thức trong chương nhiệt học của Hs, khả năng vận dụng vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản trong thực tế. - Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, tự giác. B - CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: GV: Ma trận đề, đề và đáp án + biểu điểm Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. 1. Ròng rọc. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Sự nở vì nhiệt của các chất. Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Nhiệt kếnhiệt giai. Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. 5 1,25 20,8% Công dụng của các loại nhiệt kế. 2 0,5 18,3% 7 1,75 17,5%. Thông hiểu TNKQ TL Hiểu được tác dụng, lợi ích của ròng rọc cố định và ròng rọc động. 1 1 0,25 1,0 20% 80% So sánh được sự giống và khác nhau về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 3 0,75 12,5% Xác định GHĐĐCNN của nhiệt kế. 1 0,25 9% 3 2,25 20%. HS: kiến thức đồ dùng học tập C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: Sĩ số: II. Kiểm tra: Mã đề: I. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TLKQ TN TLKQ TL. Cộng. 2 1,25 12,5% Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự nở vì nhiệt.. Giải thích được một số hiện tượng. 1 2,0 33,3% Đổi nhiệt độ.. 1 2,0 33,3%. 1 2,0 72,7% 5 4,0 40%. 1 2,0 20%. 10 6,0 60% 4 2,75 27,5% 16 10,0 100%. Vắng:. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng ? A. Khí, lỏng, rắn. B. Khí, rắn, lỏng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> C. Lỏng, rắn, khí.. D. Lỏng, khí, rắn.. Câu 2. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là: A. Ròng rọc cố định. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc động.. Câu 3. Khi tăng nhiệt độ nước từ 200C đến 500C thì thể tích nước: A. Không thay đổi. B. Giảm đi. C. Tăng lên. D. Có khi tăng, có khi giảm. Câu 4. Quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào để nó phồng lên ? A. Nhúng nó vào nước lạnh. B. Nhúng nó vào nước nóng. C. Nhúng nó vào nước bình thường. D. Nhúng nó vào nước ấm. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng. Câu 6. Băng kép hoạt động dựa vào hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác lỏng. nhau. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí ? A. Các chất khí đều co lại khi lạnh đi. B. Mọi chất khí đều dãn nở vì nhiệt giống nhau. D. Các chất khí đều nở ra khi nóng lên. C. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. Câu 8. Cho nhiệt kế như hình bên . Giới hạn đo của nhiệt kế là: A. Từ 00C đến 500C. B. Từ 200C đến 500C. C. Từ -200C đến 500C. D. Từ -200C đến 1200C. Câu 9: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thuiy tinh. Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cánh sau đây ? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 10: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 11: Đại lượng nào sau đây không đổi khi làm lạnh một vật: A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Khối lượng riêng. D. Trọng lượng riêng. Câu 12: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Mã đề: II I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng ?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. Khí, lỏng, rắn. C. Lỏng, rắn, khí.. B. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn.. Câu 2. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là: A. Ròng rọc cố định. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc động.. Câu 3. Khi tăng nhiệt độ nước từ 200C đến 500C thì thể tích nước: A. Không thay đổi. B. Giảm đi. C. Tăng lên. D. Có khi tăng, có khi giảm. Câu 4. Quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào để nó phồng lên ? A. Nhúng nó vào nước lạnh. B. Nhúng nó vào nước nóng. C. Nhúng nó vào nước bình thường. D. Nhúng nó vào nước ấm. Câu 5. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng. Câu 6. Băng kép hoạt động dựa vào hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác lỏng. nhau. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí ? A. Các chất khí đều co lại khi lạnh B. Mọi chất khí đều dãn nở vì nhiệt giống nhau. đi. D. Các chất khí đều nở ra khi nóng C. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt khác lên. nhau. Câu 8. Cho nhiệt kế như hình bên. Giới hạn đo của nhiệt kế là: A. Từ 00C đến 500C. B. Từ 200C đến 500C. C. Từ -200C đến 500C. D. Từ -200C đến 1200C. Câu 9: Hai cốc thủy tinh lồng vào nhau bị kẹt. Không được dùng các nào để gỡ chúng ra trong các cánh sau đây ? A. Hơ nóng cốcngoài. B. Hơ nóng cả hai cốc. C. Hơ nóng cốc ngoài và làm lạnh cốc trong. D. Làm lạnh cố trong. Câu 10: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh lạnh đi. đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 11: Đại lượng nào sau đây không đổi khi làm lạnh một vật: A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Khối lượng riêng. D. Trọng lượng riêng. Câu 12: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.. Mã đề: III I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng ? A. Khí, lỏng, rắn. B. Khí, rắn, lỏng. C. Lỏng, rắn, khí. D. Rắn,lỏng, khí. Câu 2. Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là: A. Ròng rọc cố động. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc cố định.. Câu 3. Khi tăng nhiệt độ nước từ 200C đến 500C thì thể tích nước: A. Không thay đổi. B. Tăng lên. C. Giảm đi. D. Có khi tăng, có khi giảm. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng. Câu 5. Quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào để nó phồng lên ? A. Nhúng nó vào nước lạnh. B. Nhúng nó vào nước nóng. C. Nhúng nó vào nước bình thường. D. Nhúng nó vào nước ấm. Câu 6. Băng kép hoạt động dựa vào hiện tượng: A. Chất rắn nở ra khi nóng lên. B. Chất rắn co lại khi lạnh đi. C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác lỏng. nhau. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất khí ? A. Các chất khí đều co lại khi lạnh B. Mọi chất khí đều dãn nở vì nhiệt giống nhau. đi. D. Các chất khí đều nở ra khi nóng C. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt khác lên. nhau. Câu 8. Cho nhiệt kế như hình bên . Giới hạn đo của nhiệt kế là: A. Từ 00C đến 500C. B. Từ 200C đến 500C. C. Từ -200C đến 500C. D. Từ -200C đến 1200C. Câu 9: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cánh sau đây? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 10: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 11: Đại lượng nào sau đây không đổi khi làm lạnh một vật:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Khối lượng. C. Khối lượng riêng.. B. Thể tích. D. Trọng lượng riêng. Câu 12: Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. B. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất. PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 Điểm) Câu 1.( 1,0 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì? Câu 2. (2,0điểm). Một bình cầu nhốt một lượng khí và được nút chặt (như hình bên). Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu. Hỏi có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu ? Giải thích ? Câu 3: (2,0điểm): Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng cao hơn mức ban đầu ? Câu 2: (2,0điểm): a)Nhiệt độ của chất lỏng là 20 0 C. Hãy cho biết 20 0 C tương ứng bao nhiêu 0 F ? b) Nhiệt độ của chất lỏng là 86 0 F. Hãy cho biết 86 0 F tương ứng bao nhiêu 0 C?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I: TRẮC NGHIỆM ( Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm ). Câu Đ/A I Đ/A II Đ/A III. 1 A A D. 2 A A D. 3 A C B. 4 B B D. 5 C C B. 6 C D D. 7 D C C. 8 C C C. 9 B B A. 10 A A B. 11 D A A. 12 B B B. II: TỰ LUẬN (6 điểm). CÂU. ĐÁP ÁN Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo Câu 1 trực tiếp. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.. ĐIỂM. Giọt nước màu sẽ dịch chuyển lên phía trên. Câu 2 Vì: Trong bình cầu có chất khí, khi áp tay nóng vào bình cầu chất khí nóng lên và nở ra. Khi đó chất khí sẽ đẩy giọt nước màu đi lên. Ban đầu bầu và vỏ nhiệt kế nóng lên và nở ra làm cho mực chất lỏng trong nhiệt kế tụt xuống. Câu 3 Sau đó chất lỏng trong nhiệt kế nóng lên và nở ra, mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên dần vượt qua mực chất lỏng ban đầu do chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 20 0 C = 0 0 C + 20 0 C = 32 0 F + 20. 1,8 0 F = 32 0 F + 36 0 F = 68 0 F Câu 4 86 0 F = 32 0 F + 54 0 F = 0 0 C + 54: 1,8 0 C = 30 0 C. 1,0. 0,5 0,5. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 17/03/2014. Ngày soạn: 23/03/2014. Ngày dạy: 27/03/2014 (6A). Ngày dạy: 26/03/2014 (6B). Tiết 28: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Hs nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng được kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.  Kĩ năng: - Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN0. Từ bảng này vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết.  Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - nghiêm túc cẩn thận, yêu thích bộ môn B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk Đồ dùng: - Giá TN0, kiềng, lưới đốt, 2 kẹp, 1 cốc thuỷ tinh., nhiệt kế rượu, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, băng phiến, nước, diêm. - Bảng phụ kẻ ô vuông. - Tranh vẽ hình.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức + Hs: Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở.  Những điểm cần lưu ý: + Hiện tượng nóng chảy và đông đặc chỉ đúng với các chất rắn kết tinh: Các kim loại, băng phiến, muối, kim cương không đúng với các chất rắn vô định hình: nhựa, thuỷ tinh + Không yêu cầu làm TN0 về sự nóng chảy của băng phiến (vì không có băng phiến nguyên chất). Vì thế chỉ yêu cầu Hs khai thác kết quả TN0 cho sẵn. + Lưu ý: Không đun nóng trực tiếp ống nghiệm đựng băng phiến. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: II- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. Vắng:. III- Bài mới: (2ph) Gv: ĐVĐ vào bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Giới thiệu TN0 và phân tích TN0 về 1- SỰ NÓNG CHẢY sự nóng chảy (32ph) HS: Quan sát hình 24.1. Cho biết các dụng cụ làm TN0. GV: Giới thiệu TN0 theo hình 24.1 HS: Đọc SGK - nêu cách tiến hành TN0. GV: Với TN0 này cần có băng phiến nguyên chất vì không có băng phiến nguyên chất nên ta chỉ tìm hiểu TN 0 – và sử dụng kết quả trong bảng TN0 cho sẵn. GV: Treo bảng kết quả. HS: Quan sát thảo luận nhóm – yếu cầu TN0 - Dựa vào kết quả trên hãy vẽ đường biểu diễn sự nóng chảy của băng phiến. Gv: Hướng dẫn Hs vẽ. - Cột nằm ngang biểu thị thời gian. C1: . . . tăng dần, đoạn nằm nghiêng - Cột thẳng đứng biểu thị nhiệt độ. C2: Băng phiến bắt đầu nóng chảy ở 800C HS: Thảo luận nhóm trả lời C1; tồn tại ở thể rắn và lỏng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt - Đại diện nhóm trả lời – chỉ rõ đoạn nào độ của băng phiến không thay đổi. trên đường biểu diễn. C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng. (đoạn nằm nghiêng). HĐ2: Rút ra kết luận (5ph) Gv: Chốt lại phần trả lời câu hỏi kết hợp 2- Rút ra kết luận chỉ trên đường biểu diễn. C5: a, Băng phiến nóng chảy ở 800C nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Hs: Hoàn chỉnh kết luận. b, Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. VI- Củng cố: (3ph) - Hs đọc phần ghi nhớ. - Liên hệ 1 số hiện tượng nóng chảy trong thực tế. - Trả lời bài tập 24 – 25.1 (29 – SBT). Kết quả: C 24 – 25.2 (29 – SBT). Kết quả: D V- Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước bài “Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp)”. - Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở. - Giờ sau học tiếp. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 24/03/2014. Ngày soạn: 30/3/2014. Tiết 29:. Ngày dạy: 03/4/2014 (6A). Ngày dạy: 02/4/2014 (6B). SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tiếp). A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Hs nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.  Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức vào giải thích một số hiện tượng đơn giản.  Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Có kỹ năng vẽ đường biểu diễn sự đông đặc của băng phiến. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk - Đồ dùng: + Mỗi Hs kẻ sẵn bảng ô vuông vào vở để vẽ đường biểu diễn. + Cho cả lớp: Giá TN0, kiềng, lưới sắt, 2 kẹp vạn năng, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế GHĐ 1000C, ống nghiệm, băng phiến, nước, bảng phụ kẻ ô vuông.  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức  Những điểm cần lưu ý: + Bài dạy không yêu cầu làm TN0, yêu cầu Hs khai thác kết quả TN0 đã cho sẵn. - Kiến thức bổ xung: C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: II- Kiểm tra bài cũ: (4ph) ? Nêu các kết luận về sự nóng chảy của HS: Trả lời băng phiến III- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu TN0 và phân tích TN0 về sự đông đặc (27ph) HS: Đọc – nêu cách tiến hành TN0. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu TN0 theo hình 24.1. - Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. HS: Dự đoán xem điều gì sẽ xảy ra? - Khi nhiệt độ của băng phiến giảm đến 860C bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến. GV: Treo bảng 25.1 HS: Quan sát bảng – vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc. HS: Sử dụng bảng kẻ sẵn ô vuông để vẽ. GV: Hướng dẫn – uốn nắn để Hs vẽ đúng. HS: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3.. Vắng:. Nội dung II- Sự đông đặc 1- Dự đoán -Băng phiến nguội dần và đông đặc.. 2- Giới thiệu TN0 về sự đông đặc. 3- Phân tích kết quả TN0. C1: Tới 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc. C2: Đường biểu diễn: - Từ phút 0 -> phút 4 : Đoạn nằm nghiêng. - Từ phút 4 -> phút 7 : Đoạn nằm ngang. - Từ phút 7 -> phút 15 : Đoạn nằm nghiêng. C3: - Từ phút 0 -> phút 4 : Nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> băng phiến giảm. - Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ băng phiến không thay đổi. - Từ phút 7 -> phút 15 : Nhiệt độ băng phiến giảm. HĐ1: Rút ra kết luận (3ph). 4- Rút ra kết luận C4: (1)- 800C (2)- Bằng (3)- Không thay đổi.. HS: Trả lời C4: Điền từ thích hợp vào ô trống. * Kết luận: - Hoàn chỉnh kết luận. IV- Vận dụng HĐ3: Vận dụng (7ph) * Bảng nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất: - Nhận xét: Mỗi chất nóng chất nóng chảy ở 1 nhiệt độ nhất định. HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài. - Các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt HS: Đọc phần ghi nhớ. độ khác nhau. C5: Nước đá GV: Treo bảng 25.2 giới thiệu nhiệt nóng - Từ phút 0 -> phút 1 : Nhiệt độ của chảy của 1 số chất. nước đá tăng từ -40C -> 00C. - Từ phút 1 -> phút 4 : Nước đá nóng chảy nhiệt độ không thay đổi. - Từ phút 4 -> phút 7 : Nhiệt độ tăng dần. HS: Quan sát hình 25.1 – Trả lời C5. C6: - Đồng nóng chảy từ rắn -> lỏng khi đun trong lò đúc. - Đồng lỏng đông đặc khi nguội trong khuôn đúc. C7: Nhiệt độ nước đá đang tan là nhiệt độ -Trong việc đúc đồng có những quá trình xác định và không thay đổi trong quá chuyển thể nào của đồng? trình nước đá đang tan. N/c ở t0 xác định - Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ?. 0. Đông đặc ở t xác định. VI- Củng cố: (2ph) - Khái quát toàn bài. - Nhấn mạnh: Mỗi chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó. Rắn Lỏng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> và trong suốt quá trình nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ không đổi. V- Hướng dẫn về nhà: (1ph) - Học thuộc kết luận và ghi nhớ. - Làm bài tập 24.25.2 -> 24.25.6 (30 – SBT). - Đọc trước bài “Sự bay hơi và ngưng tụ”. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 31/3/2014. Ngày soạn: 06/4/2014. Ngày dạy: 10/4/2014 (6A) Ngày dạy: 08/04/2014 (6B) (Tiết 30. lớp 6B Dạy đẩy tiết 5. Thứ 3). Tiết 30: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ A- MỤC TIÊU:  Kiến thức: - Hs nhận biết được sự bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng. - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi, biết sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ - Tìm được thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ.  Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo nhiệt kế - Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió, mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. - Có kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp  Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. B- CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:  GV: Giáo án, sgk - Đồ dùng cho mỗi nhóm: Giá TN0, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm nhỏ, đèn cồn, nước. 2 Cốc thủy tinh, nhiệt kế, nước đá đập nhỏ, nước mầu, nước nóng  HS: Vở ghi, sgk, kiến thức - Những điểm cần lưu ý: - Phân biệt được 2 hình thức hoá hơi của chất lỏng : Sự bay hơi và sự sôi. + Sự bay hơi: Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào trên mặt thoáng của chất lỏng. + Sự sôi: Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng. + Sự hoá hơi và sự hoá lỏng là 2 quá trình xảy ra đồng thời. C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) ? : Phát biểu các kết luận về sự nóng chảy HS: Trả lời và đông đặc của băng phiến. ? Phát biểu kết luận chung về sự nóng chảy, đông đặc của các chất. ? Bài tập: 24.25.2 (30 – SBT). III- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung I- Sự bay hơi 1- Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 Hs: Đọc – làm theo phần 1, về sự bay hơi. - Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi. - Hãy tìm thí dụ về sự bay hơi của chất lỏng mà không phải là nước.. 2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a, Quan sát hiện tượng. Hs: Quan sát hình 26.2a. Mô tả hiện tượng trong mỗi hình A1; A2. Rút ra nhận xét? C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt - Chú ý: độ. + Nghĩ cách mô tả lại hiện tượng trong hình. C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. + So sánh hình A1 với hình A2. C3: Tốc độ . . . phụ thuộc vào mặt thoáng. - Quan sát hình 26-2b, c. Lần lượt mô tả hiện tượng trong mỗi hình. So sánh các hình B1 với B2; C1 với C2 => b, Nhận xét rút ra nhận xét? Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt Hs: Thảo luận trả lời C1, C2, C3. chất lỏng.. Hs: Hoàn chỉnh C4. Gv: Những nhận xét vừa rút ra chỉ là dự đoán. Ta sẽ kiểm tra sự đoán trên bằng TN0. Hs: Đọc - Cho biết các dụng cụ để làm TN 0. 2 đĩa nhôm có dung tích lòng như nhau đặt trong phòng không có gió. + Hơ nóng 1 đĩa. + Đổ vào mỗi đĩa khoảng 2 cm 3 -> 5 cm3 nước.. C4: (1)- Cao (2)- Lớn (3)- Mạnh. (4)- Lớn (5)- Lớn (6)- Lớn.. c, Hướng dẫn học sinh TN kiểm tra (HS làm ở nhà) C5: Để diện tích mặt thoáng ở 2 đĩa như nhau. C6: . . . C7: Hơ nóng 1 đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hs: Lần lượt trả lờiC5 -> C8. Gv: Nhận xét – sửa sai cho Hs. Hs: Vận dụng trả lời C9; C10.. C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. d, Vận dụng C9: . . . để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước. C10: Thời tiết để nhanh được thu hoạch khi làm muối là nắng nóng và có gió.. VI- Củng cố: (2ph) - Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là gì? V- Hướng dẫn về nhà: (1ph) - Học thuộc phần nhận xét. Tự lấy thí dụ trong thực tế về sự bay hơi. - Trả lời bài tập 26.27.1; 2 (31 – SBT). - Làm bài tập 26.27.3 -> 26.27.5 (31 – SBT). - Xem trước bài sự sôi RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 07/04/2014 Ngày soạn: 14/04/2014. Ngày dạy: 17/4/2014 (6A). Ngày dạy: 16/4/2014 (6B). Tiết 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiết 2) I. Mục tiêu. a. Kiến thức: Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi. Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được thí dụ thực tế về sự ngưng tụ. Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. b. Kỹ năng: Sử dụng nhiệt kế, quan sát, so sáng, sử dụng đúng thuật ngữ. c. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí. II. Chuẩn bị. a. Thầy: Một cốc thủy tinh, đĩa đậy trên cốc, phích nước. b. Trò: GV chuẩn bị cho 4 nhóm Hs. Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS: Nêu kế hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng của chất lỏng. 3. Bài mới: Gv: ĐVĐ (1’) Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ (8’) GV: Làm TN đổ nước nóng vào cốc, cho Hs quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. Một lất sau nhấc đĩa lên, cho Hs quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét. HS: Cá nhân quan sát và nhận xét. GV: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. HS: Tiếp thu và ghi nhớ. GV: Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? HS: Nêu dự đoán. GV: Chuyển ý để khẳng định được có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành TN. HĐ2: Làm TN kiểm tra dự đoán(19’) GV: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không? HS: Thảo luận theo nhóm bàn nêu phương án TN. GV: Đưa ra phương án TN phần b SGK HS: Đọc phần TN kiểm tra. GV: NHS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của Gv  theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài hai cốc TN để trả lời các câu hỏi SGK. GV: Điều khiển lớp thảo luận trả lời C1, C2, C3, C4, C5  để rút ra kết luận. HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời C1, C2, C3, C4, C5  thảo luận trên lớp rút ra kết luận. HĐ3: Vận dụng, củng cố(10’) 2HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.. Nội dung I.. Sự bay hơi:. II- Sự ngưng tụ 1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a, Dự đoán Bay hơi Ngưng tụ. b, TN0 kiểm tra b, Thí nghiệm kiểm tra. a. Dụng cụ TN. b. Tiến hành TN. c, Rút ra kết luận. C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cố TN. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc TN không có màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng.. 1. Vận dụng.. Lỏng Hơi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: HD học sinh thảo luận trên lớp trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.. HS: Thảo luận trả lời C6, C7, C8.. GV: Y/c Hs trả lời bài tập 26- 27.3,267.4. HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời.. C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt nước đọng trên lá. C8: Trong chai đựng rượu đông thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng (không đậy nút), quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. Bài 26-27.3: C. Hơi nước. Bài 26- 27.4: Trong hơi thở con người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những rọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng.. 4. Củng cố - luyện tập (3') GV nhắc lại một số nội dung chính . 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (2’) Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN bài 26-27.5, 26- 27.6 SBT. Chép bảng 28.1 SGK vào một trang của vở ghi, một tờ giấy kẻ ô khổ vở học sinh. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 14/4/2014. Ngày soạn: 20/4/2014. Ngày dạy: 24/4/2014 (6A). Ngày dạy: 23/4/2014 (6B). Tiết 32: SỰ SÔI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và kể tên được các đặc điểm của sự sôi. b. Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. c. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a. Thầy: Chuẩn bị cho 2 nhóm học sinh: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 kiềng và lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế, 1 đồng hồ. b. Trò: Kẻ bảng 28.1 SGK, 1 tờ giấy kẻ ô khổ vở học sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1:Đặt vấn đề (3’) GV: Cho Hs đọc mẩu đối thoại đầu bài. 2HS: Đọc mẩu đối thoại mở đầu. GV: Yêu cầu một vài học sinh nêu dự đoán. HS: Cá nhân nêu dự đoán GV: Chúng ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai? HĐ2: Làm thí nghiệm về sự sôi (25’). I. Thí nghiệm về sự sôi. GV: Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1 SGK. 1. Tiến hành làm thí nghiệm. 3 c. Đổ vào bình cầu khoảng 100cm , điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc. Các hiện tượng xẩy ra trong quá e. Trước khi cho học sinh làm thí nghiệm GV phải trình đun nước. kiểm tra cách lắp ráp thí nghiệm của học sinh, điều Thời Nhiệt độ Hiện Hiện chỉnh ngọn lửa đèn cồn sao cho đun khoảng 15’ thì gian nước tượng tượng nước sôi. trên mặt trong lòng NHS: Nhận dụng cụ TN, tiến hành thí nghiệm theo nước nước sự hướng dẫn của Gv. 0 40 I A GV: Lưu ý mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xẩy ra để trả lời 5 câu hỏi trong mục II 1 45 I A HS: Đọc 5 câu hỏi phần II để xác mục đích thí 2 51 I A nghiệm. GV: Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá 3 55 I A trị thời gian và nhiệt độ tương ứng. 4 67 I A NHS: Cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau mỗi phút. 5 70 I A GV: Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm 6 75 II B thí nghịêm . GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi nhiệt độ, ghi 7 83 II B phần mô tả hiện tượng khi thấy có hiện tượng mới 8 89 II C xảy ra. Chỉ ghi vào bảng các chữ cái hoặc con số la mã đúng thời gian xẩy ra hiện tượng. 9 96 II C NHS: Nhận xét hiện tượng xảy ra. 10 99 II C GV:Lưu ý kết quả thí nghiệm nước sôi ở nhiệt độ 11 100 III D chưa đến 1000C..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Giải thích lí do tại sao nước sôi mà nhiệt kế 12 100 III D không chỉ 1000C. Nguyên nhân: nước không 13 100 III D nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, do nhiệt kế sai số, ……; Nhưng nếu nước nguyên chất và đạt 14 100 III D điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C. 15 100 III D Sau này khi nói đến nhiệt độ sôi của chất lỏng nào đó thường được coi là nói đến nhiệt độ sôi ở điều kiện chuẩn. Hs: Tiếp thu và ghi nhớ. HĐ 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước (8’) 2. Vẽ đường biểu diễn. GV: Hướng dẫn và theo dõi Hs vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. Lưu ý: trục nằm ngang là trục thời gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của trục nhiệt độ là 400C, Gốc của trục thời gian là 0 phút. HS: Dựa vào bảng kết quả có từ thí nghiệm vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. GV: Y/c học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn: +) Trong khoảng thời gian nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? +) Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? HS: Ghi nhận xét về đường biểu diễn. GV: Y/c học sinh nêu nhận xét về đường biểu diễn, thảo luận trên lớp. HS: Thảo luận trên lớp, nhận xét đường biểu diễn. GV: Thu bài của học sinh nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân. Cho điểm 15’  khuyến khích học sinh hoạt động tích cực, vẽ đường biểu diễn đúng. c) Cñng cè - luyÖn tËp (3') GV nh¾c l¹i mét sè néi dung chÝnh .\ d) Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (1’) Vẽ lại đường biểu diến sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, nhận xét về đường biêu diễn. BTVN: 28-29.4, 28-29.6 SBT . Trả lời các câu hỏi phần II- Nhiệt độ sôi, giờ sau học tiếp. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 21/4/2014.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 27/4/2014. Ngày dạy:. /5/2014 (6A). Ngày dạy:. /4/2014 (6B). Tiết 33: SỰ SÔI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: a.Kiến thức: Nhận biết hiện tượng và đặc điểm của sự sôi. b.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. c.Thái độ: Chính xác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: .a.Thầy: 1 giá đỡ thí nghiệm, 1 kiềng và lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế. b.Trò: Hoàn thiện bảng 28.1 SGK, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (20’) GV: đưa ra dụng cụ bộ thí nghiệm của tiết trước. y/c các nhóm học sinh dựa vào dụng cụ bộ thí nghiệm trên mô tả lại thí nghiệm về sự sôi, kết quả thí nghiệm, nhận xét về đường biểu diễn? HS: Đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm. GV: Điều khiển học sinh thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6. SGK - tr.87. HS: Thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi. GV: Chốt ý: Làm thí nghiệm tương tự với các chất lỏng khác người ta cũng rút ra được kết lận tương tự. GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chấtở điều kiện chuẩn. HS: Theo dõi bảng 29.1 để thấy được mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. GV: Gọi một vài học sinh cho biết nhiệt độ sôi của một số chất. 2HS: Đưa ra nhiệt độ sôi cuả một số chất HĐ2: Vận dụng (15'). GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận về các câu hỏi C7, C8, C9.. Nội dung I. Thí nghiệm về sự sôi. II. Nhiệt độ sôi. 1.Trả lời câu hỏi: C1: C2: C3: C4: Không tăng. 2.Rút ra kết luận. C5: Bình đúng. 0 C6: (1)- 100 C (2)- nhiệt độ sôi (3)- không thay đổi (4)- bọt khí (5)- mặt thoáng *Chú ý: Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.. III.Vận dụng. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 28-29.3 HS: Dựa vào đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, trả lời câu hỏi. GV: Hướng dẫn học sinh đọc và trả lời phân “Có thể em chưa biết” tr.88. HS: Đọc và trả lời: Có thể em chưa biết. GV?: Giải thích tại sao thức ăn ninh bằng nồi áp suất thì nhanh như hơn nồi thường? HS: Thảo luận theo nhóm bàn, trả lời. GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.. nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. *Bài 28-29.3 + Sự sôi : B, D + Sự bay hơi: A, C. 4. Cñng cè - luyÖn tËp (3') GV nh¾c l¹i mét sè néi dung chÝnh . 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (2’) - BTVN: 28-9.1 đến 28-9.8 SBT. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II . - Giờ sau: Ôn tập chương II. RÚT KINH NGHIỆM:. ......................................................................................................................................... .............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 28/4/2014. Ngày soạn: 04/5/2014. Ngày dạy: 08/5/2014 (6A). Ngày dạy: 07/5/2014 (6B). Tiết 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. b. Kỹ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. c. Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể. II. CHUẨN BỊ: a. Thầy: Máy chiếu. b. Trò: Chuẩn bị các câu trả lời phần ôn tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1: Ôn tập (14’). GV: Nêu từng câu hỏi SGK. HS: Làm việc cá nhân tham gia trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Nêu câu hỏi. Tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung của câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 9. I. Ôn tập 1.Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2.Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3.Ví dụ: (h/s tự tìm) 4- Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhịêt. -Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. -Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. -Nhiệt kế Y tế dùng đo nhiệt độ của cơ thể 5.(1) Nóng chảy; (2) Bay hơi. (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ đông. GV: Chiếu câu hỏi C5 gọi Hs đứng tại chỗ điền vào bảng. HS: Hoàn thành và nhận xét.. đặc của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi du ta vẫn tiếp tục cung cấp nhiệt. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hoi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, tốc độ gió, mặt thoáng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù vẫn tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng không đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên GV:Nhận xét câu trả lời và cho điểm. mặt thoáng. HĐ 2: Vận dụng (20’) . GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm II. vận dụng 1.C. làm bài tập vận dụng vào bảng nhóm. 2.C. 3.Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có NHS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thể nở dài mà không bị ngăn cản. thành vào bảng nhóm. 4. a, Sắt b, Rượu HS: Nhận xét chéo các nhóm. c, - vì ở thể này rượu vẫn ở thể lỏng. -Không. Vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông GV: Đưa ra đáp án đúng trên máy chiếu, đặc. nhận xét các nhóm. d, (tù thuộc vào nhiệt độ của phòng lúc đó) GV: Lưu ý: Nhiệt độ nóng chảy của một 5.Bình đúng chất, cũng chính là nhiệt độ đông đặc của.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> chất đó. Do đó ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, thấp hơn thì ở thể rắn. Hơi của 1 chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng. HĐ3: Giải ô chữ về sự chuyển thể (9) GV: Chiếu bảng hình 30.4 SGK. Lần lượt đọc nội dung ô chữ trong hàng để học sinh đoán chữ . HS: Tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. GV: Cho điểm học sinh hoạt động tích cực. 6.a, Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy Đoạn DE ứng với quá trình sôi b, Đoạn AB ở thể rắn. Đoạn CD ở thể lỏng và thể hơi. III.Giải trí: Ô chữ về sự chuyển thể Hàng ngang: 1. Nóng chảy 2. Bay hơi 3. Gió 4. Thí nghiệm 5. Mặt thoáng 6. Đông đặc 7. Tốc độ Hàng dọc: NHIỆT ĐỘ. 4. Củng cố - luyện tập (3') GV nhắc lại một số nội dung chính . 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà (2’) - BTVN: 28-9.1 đến 28-9.8 SBT. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II . - Giờ sau: Ôn tập chương II. - Ôn tập toàn bộ kiến thức ở chương I và chương II. - Chuẩn bị giờ sau thi học kỳ II. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ............................. ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày 05/5/2014. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII, MÔN VẬT LÍ LỚP 6. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. Đòn Nêu được tác bẩy,ròng dụng của ròng rọc. TL. Tác dụng của đòn bẩy là giảm và thay rọc cố định và đổi hướng của lực ròng rọc động. tác dụng vào vật. Số câu hỏi Số điểm. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Cộng. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.. 1. 1. 1. 1. 4. 0.25. 0.25. 0.25. 1.5. 2.25.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tỉ lệ % Sự nở vì nhiệt của các chất. 11.1. 11.1. Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ %. Sự chuyển thể của các chất. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % TS câu hỏi TS điểm Tỉ lệ %. 0.5. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí. 22.5%. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.. 1. 3. 1. 2. 7. 1 25. 0.75 18.8. 0.25 6,2. 2 50. 4 40%. Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc 2. 77.8. Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.. 1. 2. 1. 0.5. Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.. 1. 1. 1.5. 0.25. 7 3.75 37.5%. 40. 53.3. 6.7. 5. 7. 6. 18. 2.75. 3.0. 4.25. 10,0 (100%). 27.5%. 30%. 42.5%.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHÒNG GD-ĐT DUY TIÊN TRƯỜNG THCS MỘC NAM Họ vàtên:…………………..…… Lớp 6….. ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 6 HỌC KÌ II Năm học 2011-2012 Thời gian làm bài :45 phút. ( Không kể thời gian phát đề ). I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 1 Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định: A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng: A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy. C. Ròng rọc động. D. Ròng rọc cố định. Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật . B. Thể tích của vật . C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật. Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. Câu 7. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt? A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng đáy chai C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng cổ chai. Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng nhiều. C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ? A. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành hơi nước D. Sự tạo thành mây. Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 11. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 370C. B. 350C. C. 1000C. D. 420C. Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ. I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 2 Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định: A. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo C. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng: A. mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc động. C. đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định. Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Rắn, lỏng, khí. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 4. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt? A. Hơ nóng nút chai. B. Hơ nóng đáy chai C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng cổ chai. Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật . B. Khối lượng của vật. C. Thể tích của vật . D. Trọng lượng của vật. Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. Câu 7. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng nóng. C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ? A. Sự tạo thành hơi nước B. Sự tạo thành sương mù..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> C. Sương đọng trên lá cây. D. Sự tạo thành mây. Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 11. Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 370C. B. 350C. C. 1000C. D. 420C. Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Nóng chảy và đông đặc. B. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ. I./ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mã đề 3 Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng Câu 1.Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định: A. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo B. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo Câu 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng: A. Ròng rọc động. B. đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Ròng rọc cố định. Câu 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí . D. Lỏng, khí, rắn. Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn? A. Thể tích của vật . B. Khối lượng riêng của vật . C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật. Câu 6. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. Câu 7. Người ta dùng cách nào sau đây để mở nút thủy tinh của một chai thủy tinh bị kẹt? A. Hơ nóng cổ chai. B. Hơ nóng đáy chai C. Hơ nóng thân chai. D. Hơ nóng nút chai. Câu 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng nóng. C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 9. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ ? B. Sương đọng trên lá cây. B. Sự tạo thành sương mù. C. Sự tạo thành mây. D. Sự tạo thành hơi nước Câu 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây B. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. C. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 11. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 370C. B. 350C. C. 420C. D. 1000C. Câu 12. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ? A. Nóng chảy và đông đặc. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và bay hơi. D. Bay hơi và ngưng tụ. II./ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1. a) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? (1đ) b) Làm thế nào để tránh hiện tượng này? (1đ) Câu 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?(1,5đ) Câu 3. a) Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? (1đ) b) Tại sao khi mặt trời lên sương mù lại tan? (1đ) Câu 4. Để đưa một thùng hàng nặng 50kg lên cao người ta dùng một ròng rọc cố định. Người đó phải dùng một lực ít nhất bằng bao nhiêu? Nêu vai trò ròng rọc cố định này? (1,5đ). ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: VẬT LÍ 6 I/ TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Mã đề. 1 2 3. Câu 1. Câu 2. A C C B B A II/ TỰ LUẬN: Câu 1 :. Câu 3. Câu 4. Câu 5. Câu 6. Câu 7. Câu 8. Câu 9. Câu 10. Câu 11. Câu 12. B B C. D D B. B B A. D D D. D D A. A B B. C A D. C C B. D B C. B C A.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a) Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra (1đ) b) Nêu đúng cách khắc phục: chờ một vài giay sau mới đậy lại.(0.5đ) Câu 2: Nêu đúng 3 yếu tố phụ thuộc : nhiệt độ, gió ,diện tích mặt thoáng (mỗi ý đúng cho 0.5đ) Câu 3: a) Nêu đúng mùa lạnh và giải thich được mùa lạnh hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ tạo thành sương mù ( 1đ) b) Giải thích đúng khi mặt trời lên không khí nóng lên sương bay hơi nên tan dần( 1đ) Câu 4. Người đó phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật là P=500N. (1,0 đ) Ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng kéo. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×