Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giao an 4 tuan 21 soan mot cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.65 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ:. Đi một ngày đàng học một sàng khôn Thứ hai, ngày 20 tháng 01 năm 2014 Tập đọc - Tiết 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng đọc bài: Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 4 đoạn. - Hs đọc nối tiếp lần 1. - GV viết bảng 1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Kết luận: Khi đọc các em chú ý giọng đọc: tự hào, ca ngợi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. Cách tiến hành: 1. Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí + HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phong danh hiệu Anh hùng Lao động. 2. Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì? Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + HS K-G: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 3. Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + HS K-G: Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - HS nêu nội dung của bài, nhận xét. - GV nhận xét và ghi bảng. Kết luận: Nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. GD KNS: Chúng ta cần học tập gương của ông Trần Đại Nghĩa học tập tốt để sau này góp sức xây dựng đất nước giàu mạnh hơn. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. Cách tiến hành: - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài - GV đọc mẫu rồi hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm đôi luyện đọc. - Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc. - HS, GV nhận xét, khen HS đọc tốt. - GV hỏi: Em nào cho cô biết nội dung bài là gì? - 2-3 học sinh nhắc lại nội dung bài. Kết luận: Đọc bài văn với giọng: nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Củng cố, dặn do - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán- Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau - Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. Hoạt động 1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số Cách tiến hành: - Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. HS tự tìm cách giải quyết vấn đề: 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15. Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản Cách tiến hành: - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 - Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? Ta được phân số 3/4 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2. - Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Hãy rút gọn phân số 18/54 - Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. + Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 + Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? * Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó. * Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó. * Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1. * Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Kết luận: Phần bài học SGK trang 113 Hoạt động 3: Phần luyện tập Mục tiêu: Biết cách rút gọn phân số. Cách tiến hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào bảng con tự rút gọn 3 phân số của câu a. Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Y/c cả lớp tự điền vào SGK. Gọi 2 hs lên bảng thi đua - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn do: - Muốn rút gọn phân số ta làm sao? - Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a, b bài 1 - Bài sau: Luyện tập 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khoa học - Tiết 41 ÂM THANH I. Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ bầu không khí trong sạch + Con người cần có biện pháp tích cực nào để bảo vệ bầu không khí trong lành? + Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: Không khí có quan hệ mật thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh" Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh Cách tiến hành: - Gv nêu câu hỏi và HS trả lời cá nhân: + Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... + Những âm thanh nào do con người gây ra? - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... + Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? - Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. - Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... - Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên đường, tiếng khí hú... Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - GV giao nhiệm vụ: + Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh? - HS thực hành theo nhóm. - Một số nhóm lên báo cáo kết quả Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau. Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. Dùng thước gõ lên lon sữa bò. Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò Kết luận: Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng, chúng có sự va chạm vào nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật Cách tiến hành: - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: * Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ * Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ mạnh hơn. * Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. - Chia nhóm làm thí nghiệm - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu kết quả - Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83 + Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em xem tay em có cảm giác gì? - Thực hiện trong nhóm đôi Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật. 3. Củng cố, dặn do: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả - Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - Rèn kĩ năng trình bày cho HS. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết Mục tiêu: Nhớ - viết chính xác, đúng chính tả 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người Cách tiến hành: a. Hướng dẫn nhớ – viết chính tả - 1 em đọc yêu cầu của bài - HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết ( 4 khổ thơ). - Yêu cầu HS đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và viết các từ khó vào bảng con. - Nêu cách trình bày bài thơ. c. Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhớ đoạn cần viết. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở tự soát lỗi cho nhau d. Thu, chấm, chữa bài - Thu chấm bài. - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét và tuyên dương những bài viết đúng, viết đẹp. Kết luận: Các em muốn viết được bài chính tả nhớ viết thì các em phải thuộc lòng đoạn cần viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 3 phân biệt dấu hỏi, dấu ngã. Cách tiến hành: Bài 3: - 1 em đọc yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 em chữa bài ở bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: (dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, rỡ, mẫn) 2. Củng cố, dặn do - Chữa lỗi chính tả và nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau 3. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng. - 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: MRVT : Sức khỏe - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét và ghi nhớ Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Cách tiến hành: * Phần nhận xét:: Bài 1, 2: - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi hs phát biểu - Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài 3: - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs đặt câu hỏi. - Lần lượt đọc câu hỏi 1) Bên đường, cây cối thế nào? 2) Nhà cửa thế nào? 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? Bài 4, 5: - Gọi hs đọc y/c - Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Cùng hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Phần ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ. Kết luận: SGK trang 24 Hoạt động 2: Phần luyện tập Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu. - Gọi hs phát biểu - Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Gọi hs đọc y/c - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn do - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ. - Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán - Tiết 102 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn phân số - Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai câu a, b bài 1 - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: Bài 1: - Y/c hs thực hiện trên bảng và lớp thực hiện bảng con. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: Để biết phân số nào bằng 2/3 chúng ta làm thế nào? Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3 - Y/c hs làm bài nhóm đôi. - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả : 20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3 Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Y/c hs tự làm bài Bài 4: - GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài tập mới và cách đọc - Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số nào giống nhau. - Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3 + Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta được 2/7 - Y/c hs làm tiếp phần b, c vào vở 3. Củng cố, dặn do - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lịch sử - Tiết 21 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II. Đồ dùng dạy-học: - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê - Phiếu học tập của hs III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng 1. Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 2. Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn? Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và quyền lực của nhà vua Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: - Yc hs đọc SGK và TLCH: 1. Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? (HS TB-Y) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở Thăng Long. 2. Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X 3. Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. + Bước 1: Y/c hs đọc đoạn đầu trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c hs lên bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở nháp + Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã chuẩn bị lên bảng để hs so sánh với kết quả làm việc của mình. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là người đứng đầu triều đình? có quyền lực như thế nào? - Giúp việc cho vua có các bộ phận nào? Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con trời có uy quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) - Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47 (HS K-G) - Quan sát tranh và mô tả: Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng cao. Bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban Văn-Võ. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua,.. - Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua - quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước. Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: - Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí đất nước ? - Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497) - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi. 1. Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? 2. Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 3. Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? 4. Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? - Đại diện các nhóm trả lời. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án đúng. 1. Nội dung cơ bản của Bộ luật là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. 2. vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. 3. Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ. 4. Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: Đời vua Thái Tổ, Thái Tông. Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Củng cố, dặn do - Gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài - Giáo dục hs thấy được tầm quan trọng của luật phát và ý thức tôn trọng pháp luật. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kể chuyện - Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Kĩ năng nói trước đám đông II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của đề bài. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể: Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì? - Dán bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu. - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? Kết luận: Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có tài . Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện. KNS: rèn kĩ năng nói trước đám đông Cách tiến hành: - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp + Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC + Nội dung kể có phù hợp với đề bài ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện - Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - GV khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Kết luận: Khi kể chuyện các em nên kết hợp thêm cử chỉ điệu bộ để làm cho câu chuyện mình kể thêm hấp dẫn. Khi nói trước đám đông cần bình tĩnh, tự tin. 3. Củng cố, dặn do - GV giáo dục HS yêu thích môn học. - Về xem lại bài - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư, ngày 22 tháng 01 năm 2014 Toán- tiết 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên rút gọn phân số. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ học các cách qui đồng mẫu số các phân số. Hoạt động 1: HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5 Mục tiêu: Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành: - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số 1/3 và 2/5, làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề trên - Hai phân số 5/15 và 6/15 có đặc điểm gì chung? Có cùng mẫu số là 15 - Hai phân số này bằng hai phân số nào? 1/3 = 5/15; 2/5 = 6/15 - Nêu: Từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15, trong đó 1/3 = 5/15 và 2/5 = 6/15 được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. - MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5 không? MSC 15 đều chia hết cho 3, 5 - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. Kết luận: Qui đồng mẫu số hai phân số là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. Hoạt động 2: HD hs cách qui đồng mẫu số hai phân số Mục tiêu: Bước đầu biết các bước quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành: - Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có được phân số 5/15? Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1/3 với 5. - Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có được phân số 6/15? Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2/5 với 3 - Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số? - HS nêu phần bài học trong SGK - Gọi vài hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: SGK trang 115 Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được các phân số nào? - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp tiếp tục làm vào vở - Cùng hs nhận xét, sửa bài 3. Củng cố, dặn do - Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập đọc - Tiết 42 BÈ XUÔI SÔNG LA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 3 đoạn. - Hs đọc nối tiếp lần 1. - GV viết bảng 1 số từ Hs phát âm sai, hướng dẫn đọc lại. - HS đọc nối tiếp lần 2. - GV rút từ ngữ cẫn giải nghĩa có trong từng đoạn - Luyện đọc theo cặp - 2 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Kết luận: Khi đọc các em chú ý giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam Cách tiến hành: 1. Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: + Sông La đẹp như thế nào? (HS TB-Y) Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy có gì hay? Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? (HS K-G) Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - HS nêu nội dung của bài, nhận xét. - GV nhận xét và ghi bảng. Kết luận: Nội dung câu chuyện: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm và thuộc được một đoạn thơ trong bài Cách tiến hành: - Gọi hs nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 Sông La ơi sông La Trong veo / như ánh mắt Bờ tre xanh mi mắt Mươn mướt đôi hàng mi. Bè đi chiều thầm thì - Gv đọc mẫu - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Y/c hs đọc nhẩm khổ thơ - Tổ chức cho hs thi HTL khổ thơ - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt, đọc hay. Kết luận: Đọc bài văn với giọng: giọng nhẹ nhàng, tình cảm 3. Củng cố, dặn do - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tập làm văn- Tiết 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,….); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật: đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…. Cách tiến hành: - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 20 - Nhận xét: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... - Trả bài cho từng hs Kết luận: Khi làm bài các em cần xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng. Viết phải chú ý lỗi chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. Mục tiêu: Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. Cách tiến hành: Bước 1: HD hs sửa lỗi - Các em hãy đọc nhận xét của cô, đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở tập làm văn - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc Bước 2: HD hs chữa lỗi chung - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của hs * Chính tả: quay sách, sinh sắn, dữ kĩ, rang rưỡi * Từ: + Ổ khóa được mạ bền sáng loáng + Cặp đã giúp em đi học khỏi phải rơi rớt dụng cụ học tập + Cặp của em rất đẹp, cặp của em có 3 ngăn, cặp của em có chỗ để đựng chai nước... * Ý: + Có vải lót từng ngăn để cặp không bị xáo trộn. + Em rất yêu chiếc cặp sách của em, vì chiếc cặp của em giúp em rất nhiều trong học tập. * Câu: + Em rất yêu quí chiếc cặp này vì nó giúp em không bị rơi rớt dụng cụ học tập. Lúc đi về em cẩn thận và máng lên góc học tập cho ngay ngắn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Nhân dịp tựu trường ba em mua cho em đầy đủ dụng cụ học tập trong đó có chiếc cặp xinh xắn mà em rất thích. - 1 vài hs lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp + quai xách, xinh xắn, giữ kĩ, gang rưỡi + Ổ khóa được mạ kền sáng loáng + Thật là tiện, từ khi có chiếc cặp, dụng cụ học học của em không bị rơi rớt. +Chiếc cặp của em rất đẹp, có 3 ngăn, bên hông cặp có chỗ để chai nước rất tiện lợi. + Có vải lót từng ngăn giúp cho tập vở không bị ướt khi trời mưa. + Em rất yêu chiếc cặp. Vì hàng ngày cặp cùng em đến trường, cặp che chắn, bảo vệ cho tập vở của em không bị ướt. + Đi học về, em để cặp cẩn thận lên bàn. + Bước vào năm học mới, để khuyến khích em học tập, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới ở cửa hàng bách hóa gần nhà em. - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) Bước 3: HD hs học tập những đoạn văn - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Y/c hs trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. 3. Củng cố, dặn do - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc để lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách. - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đạo đức - Tiết 21 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. - KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kính trọng, biết ơn người lao động - Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn những người lao động? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài "Lịch sự với mọi người" Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may" Mục tiêu: KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Cách tiến hành: Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người - GV kể chuyện SGK/31 - Gọi hs đọc truyện - Trong truyện có những nhân vật nào? - Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội dung tranh? - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang? + Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà? + Nhóm 5, 6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? + Nhóm 7, 8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. + Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, hành động. + Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may đã không giữ đúng lời hứa. Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. + Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và thông cảm với cô thợ may..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa. Vì em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ tuổi hơn lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK) Mục tiêu: KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Cách tiến hành: - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c của bài tập - Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét 2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy. 5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK) Mục tiêu: KNS: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. Cách tiến hành: - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi? 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã? 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn? 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Củng cố, dặn do - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 - Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thể dục- Tiết 41 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ” I. Mục tiêu : -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo  -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.  -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 1 phút  +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân 1 phút  tập GV +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, 1 phút -HS đứng theo đội hình 4 hàng hông, vai. ngang. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. -GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. +Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. +Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân.. 18 – 22 phút 12– 13phút.     GV -HS vẫn duy trì theo đội hình 4 hàng ngang. * HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần rồi mới nhảy có dây. * Hình 52 trang 109..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại. -Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên những em nhảy đúng và được nhiều lần. -GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét. -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúng. b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. -GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi. Cách chơi: -Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng. -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. -Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo quy định lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. 3. Phần kết thúc: -Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.. 5 – 7 phút. 4 – 6 phút 2 phút. -Chia HS trong lớp thành 4 đội, có số lượng người bằng nhau, mỗi đội tập hợp thành 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với 1 cờ đích.. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc..   1 phút  2 phút  GV -HS hô “khỏe”. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu - Tiết 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ( ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn: - Các thẻ câu viết sẵn nội dung các câu kiểu Ai thế nào? tả về một loài hoa. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số kiểu câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các em đã học về kiểu câu kể Ai thế nào? Bây giờ các em hãy cho biết: câu kể Ai thế nào? gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận ấy trả lời cho câu hỏi nào? Hôm nay, chúng ta đi sâu tìm hiểu vị ngữ của kiểu câu này. Hoạt động 1: Phần nhận xét và ghi nhớ Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Cách tiến hành: * Phần nhận xét - Gọi hs đọc mục 1 trong phần nhận xét - Đọc lại đoạn văn và giải thích các từ khó: Thần Thổ Địa hay còn gọi là Thổ Công là vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian) người thông thạo mọi việc trong vùng. - Chúng ta đã đọc đoạn văn, bây giờ các em hãy làm việc nhóm đôi để trả lời từng câu hỏi trong SGK 1. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn? 2. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của những câu vừa tìm được . - Hs lần lượt nêu: câu 1-2-4-6-7 - Treo bảng phụ viết sẵn các câu kể, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT câu 1: Về đêm, cảnh vật// thật im lìm. câu 2: Sông// thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. câu 4: Ông Ba// trầm ngâm. câu 6: Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi. câu 7: Ông // hệt như thần thổ địa của vùng này. 3. Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? (y/c hs đọc nội dung phần ghi nhớ) - HS lần lượt trả lời VN trong câu biểu thị câu 1: trạng thái của sự vật (cảnh vật) (cụm TT tạo thành) câu 2: trạng thái của sự vật (sông) - cụm ĐT câu 4: trạng thái của người (ông Ba)- ĐT.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> câu 6: trạng thái của người (ông Sáu)- cụm TT câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu) - cụm TT * Phần ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Kết luận: Ghi nhớ SGK trang 30 Hoạt động 2: Phần luyện tập Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi hs đọc toàn bộ nội dung BT1 - Các em hãy làm việc trong nhóm đôi để trả lời lần lượt các câu hỏi của BT1 + câu a) Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn? + Câu b) Xác định VN của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN - Làm việc nhóm đôi - Lần lượt trả lời. Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự làm bài vào vở - Gọi hs đọc đoạn văn mình tả - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những hs có câu đặt đúng và hay. Kết luận: Như vậy, qua thực hành BT2, các em không những hiểu được đặc điểm của VN trong câu kể Ai thế nào? mà các em còn biết tạo lập kiểu câu Ai thế nào ? theo những chủ đề cho trước. 3. Củng cố, dặn do - Trong tiết học hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu về nội dung gì? - Chúng ta cần ghi nhớ hai đặc điểm cơ bản nào của VN kiểu câu này? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào ? - Bài sau: CN trong câu kể Ai thế nào? 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Toán - Tiết 104 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm, bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Qui đồng mẫu số các phân số Gọi hs lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số a) 1/5 và 2/7 b) 9/8 và 7/5 c) 12/15 và 14/30 - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm sao? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở câu c, khi các em chọn MSC thì rất lớn. Trong trường hợp một mẫu số chia hết cho mẫu số kia thì ta có thể chọn mẫu số của một phân số làm MSC. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách qui đồng mẫu số ứng với trường hợp này. Hoạt động 1: HD hs tìm cách qui đồng mẫu số 2 phân số 7/6 và 5/12 Mục tiêu: Biết quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành: - Các em hãy thực hiện qui đồng mẫu số 2 phân số 7/6 và 5/12 - Hãy tìm MSC để qui đồng 2 phân số trên. (nếu hs nêu được 12 thì y/c hs giải thích) - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 7/6 và 5/12 ? - 12 chia hết cho cả 6 và 12, vậy có thể chọn 12 là MSC được không? - Y/c hs qui đồng mẫu số 2 phân số trên với MSC là 12 - Khi qui đồng mẫu số hai phân số 7/6 và 5/12 ta được các phân số nào? - Dựa vào cách qui đồng mẫu số 2 phân số trên, bạn nào nêu được cách qui đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC? - Ta làm như sau: . Xác định MSC . Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. . Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. - Y/c hs nhắc lại Kết luận: Trước khi qui đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể). Khi qui đồng mẫu số các phân số, nên chọn MSC bé nhất có thể. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Biết quy đồng mẫu số hai phân số Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 1: Y/c hs thực hiện bảng con Bài 2: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 3: ( Dành cho HS khá-giỏi) - Gọi hs đọc y/c - GV nêu yêu cầu: Các em thực hiện qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 9/8 nhưng phải chọn 24 là MSC. - Y/c hs tự làm bài và nêu cách làm trước lớp - Các em cần nhớ khi thực hiện qui đồng mẫu số các phân số chúng ta nên chọn MSC là số bé nhất có thể. 3. Củng cố, dặn do - Muốn qui đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm sao? - Về nhà xem lại bài, làm 3 bài còn lại của bài 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Địa lí- Tiết 21 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A 3 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và hs sưu tầm) - Một số thẻ ghi các nội dung để HS chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Người dân ở ĐBNB 1. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông... 2. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? Nhà ở thường làm dọc thao các sông ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng cây lá dừa. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân ở Nam Bộ. Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Mục tiêu: Biết ĐBNB là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Cách tiến hành: - Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 1. ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (HS TB_Y) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 2. Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. - Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng SGK/121 - Các em hãy quan sát tranh trong SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. - Nhận xét câu trả lời của hs - Gọi hs đọc dòng chữ in nghiêng thứ hai.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, các em hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều tên các loại trái cây. - Treo tranh một vài vườn trái cây ở ĐBNB và miêu tả. Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. Mục tiêu: Biết ĐBNB là nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. Cách tiến hành: - Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản - Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 2. Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? 3. Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 4. Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? 5. Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng (HS Khá, giỏi) - HS thảo luận và trình bày kết quả 1. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB. 2. tôm hùm, cá ba sa, mực. 3. Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. 4. Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta gọi là làng bè Châu Đốc. Kết luận: ĐBNB là nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. Hoạt động 3: Tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất.” Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học. Cách tiến hành: - Cô có rất nhiều thẻ, mỗi thẻ ghi một nội dung khác nhau. Cô sẽ ra câu hỏi, nhiệm vụ của các em là đến bàn cô lựa những thẻ ghi nội dung trả lời đúng cho câu hỏi của cô đưa ra. - Y/c 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn. - Nêu câu hỏi: Điều kiện nào ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - 4 bạn lên thực hiện trò chơi - Chọn bảng gắn vào thích hợp. + Đồng bằng lớn nhất + Đất đai màu mỡ + khí hậu nóng ẩm + Nguồn nước dồi dào + Người dân cần cù lao động - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng, nhanh. 3. Củng cố, dặn do.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi hs đọc ghi nhớ - Yc cả lớp hát bài: Quả - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB (tt) - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thể dục- Tiết 41 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ” I. Mục tiêu : -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. -Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo  -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.  -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 1 phút  +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân 1 phút  tập GV +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, 1 phút -HS đứng theo đội hình 4 hàng hông, vai. ngang. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. -GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. +Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. +Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân.. 18 – 22 phút 12– 13phút.     GV -HS vẫn duy trì theo đội hình 4 hàng ngang. * HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần rồi mới nhảy có dây. * Hình 52 trang 109..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại. -Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên những em nhảy đúng và được nhiều lần. -GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận xét. -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa đúng. b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. -GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi. Cách chơi: -Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng. -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. -Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo quy định lăn bóng bằng một hoặc hai tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. 3. Phần kết thúc: -Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.. 5 – 7 phút. 4 – 6 phút 2 phút. -Chia HS trong lớp thành 4 đội, có số lượng người bằng nhau, mỗi đội tập hợp thành 1 hàng dọc, đứng sau vạch xuất phát và thẳng hướng với 1 cờ đích.. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc..   1 phút  2 phút  GV -HS hô “khỏe”. 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 24 tháng 1 năm 2014 Tập làm văn - Tiết 42.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CẤU TẠO BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối ND Ghi nhớ. - Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một số cây ăn quả để hs làm BT 2 - Giấy khi lời giải BT1, 2 (phần nhận xét) III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó, các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. Hoạt động 1: Phần nhận xét và ghi nhớ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối Cách tiến hành: * Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi hs đọc nội dung BT 1 (phần nhận xét) - Các em hãy đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng. Đoạn 1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại bài Cây mai tứ quí để xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Dán tờ phiếu đã ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. Đoạn 1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) Đoạn 2: 4 dòng tiếp Đi sâu tả cánh hoa, trái cây Đoạn 3: Còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quí có điểm gì khác bài Bãi ngô..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS so sánh: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài tập 3: Từ cấu tạo của 2 bài văn trên, các em hãy thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài miêu tả cây cối - Thảo luận nhóm đôi, trả lời + Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần + Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. * Phần ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ Kết luận: Ghi nhớ SGK 31 Hoạt động 2: Phần luyện tập Mục tiêu: Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi hs đọc nội dung - Gọi hs phát biểu ý kiến - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Bài 2: - Gọi hs đọc y/c - Treo bảng một số tranh, ảnh một số cây ăn quả. Các em hãy chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. (phát phiếu cho 2 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - Kiểm tra dàn ý của hs làm trên phiếu, dán lên bảng 1 dàn ý mẫu Kết luận : Khi miêu tả cây cối các em có thể chọn 1 trong 2 cách : Tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt thời kì phát triển của cây. 3. Củng cố, dặn do - Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở. - Quan sát 1 cây mà em thích để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập quan sát cây cối 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… Toán- Tiết 105 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng con, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài mới: Hoạt động 1: Phần luyện tập Mục tiêu: Mục tiêu lớn Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - GV thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. - Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao? Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. - Y/c hs tự làm câu a, b Bài 5: Gọi 3 hs lên bảng thi đua - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. Kết luận: Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 2. Củng cố, dặn do - Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài, làm bài 4 - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học 3. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Khoa học - Tiết 42 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH I. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài mảnh giấy vụn, 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm bằng đồng; trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: Âm thanh 1. Khi nào âm thanh phát ra? Khi có sự rung động của các vật 2. Hãy làm một số ví dụ để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt? Chúng ta tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. Cách tiến hành: - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? (HS TB-Y) Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta. - Để tìm hiểu sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK/84 - Y/c 1 hs đọc thí nghiệm - Các em hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta gõ trống? + Những mảnh giấy vụn sẽ nảy lên khi ta gõ trống và tai ta nghe thấy tiếng trống. + Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung - Để xem các bạn đoán có đúng không, Các em hãy làm thí nghiệm trong nhóm 6. Các em chú ý giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (có thể đặt cách khoảng 5-10 cm) - Thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6 và hoàn thành phiếu học tập sau: 1. Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? 2. Vì sao tấm ni lông rung lên? 3. Liên hệ kiến thức bài không khí, em hãy cho biết không khí có ở đâu? 4. Vậy giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn tại? 5. Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? 6. Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? (HS K-G) - HS trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Các nhóm khác nhận xét và chốt đáp án đúng. 1. Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. 2. Là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. 3. Không khí có ở khắp mọi nơi và ở trong chỗ rỗng của mọi vật. 4. Có không khí tồn tại 5. Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. 6. Lớp không khí xung quanh cũng rung động theo. Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,.. và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/84 Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. Cách tiến hành: - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. - Gọi hs lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? - 2 hs lên bảng thực hiện và trả lời: Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. - Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. - Các em hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn? + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta vẫn nghe tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi + Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã có thể đánh tan lũ giặc. - Gọi hs đọc mục bạn cần biết/85 Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khia lan truyền ra xa nguồn âm. Cách tiến hành: - Nêu thí nghiệm: Các em sử dụng trống, ông bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt động 1. sau đó 1 bạn trong nhóm cầm ống bơ đưa ống ra xa dần + Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn. + Em nhận xét xem âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? Âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn Cách tiến hành: - Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. - Phát cho hs mẫu tin ngắn và y/c hs truyền cho hs bên kia: 1 HS áp tai vào miệng lon sữa bò, 1 hs nói vào miệng lon sữa bò còn lại. Y/c hs nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi hs áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. - Gọi 1 hs lên giám sát xem bạn nói có nhỏ không. Nếu hs giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã truyền tin thành công. - Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? Âm thanh truyền qua sợi dây đồng 3. Củng cố, dặn do - Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết - Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống - Nhận xét tiết học 4. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Sinh hoạt lớp tuần 21 – Tiết 21 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. Tiến trình sinh hoạt. 1. Hát bài về mùa xuân 2. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. b. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Về đạo đức: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Về các hoạt động khác. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuyên dương, khen thưởng. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Phê bình. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 3- Nội dung phương hướng, nhiệm vụ tuần tới - Thời gian nghỉ tết từ ngày 25/1-9/2/ 2014 - Nhắc các em về ATGT, ATTP. Không đốt pháo - Trước khi đến ngày đi học lại các em phải ôn tập bài, học bài đủ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ sáu, ngày 07 tháng 02 năm 2014. Môn: KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA. Tiết 21: I/ Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Vật liệu và dụng cụ trồng rau,hoa Gọi hs lên bảng trả lời - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời 1) Hãy nêu những vật liệu, dụng cụ thường 1) hạt giống, đất, phân bón, cuốc, dầm xới, cào, được sử dụng để trồng rau,hoa? vồ đập đất và bình tưới nước 2) Khi sử dụng các dụng cụ trồng rau,hoa cần 2) Cần chú ý phải sử dụng đúng cách và đảm chú ý điều gì? bảo an toàn - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây rau,hoa - Y/c hs quan sát tranh và TLCH: - Quan sát tranh trong SGK . Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, nào? (HS TB) không khí Kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết - Lắng nghe cho cây rau, hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa a) Nhiệt độ: - Y/c hs đọc SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: - Đọc SGK thảo luận nhóm đôi 1) Nhiệt độ, không khí có nguồn gốc từ đâu? - Đại diện nhóm trình bày 2) Nhiệt độ của các mùa có giống nhau không? 1) từ mặt trời nêu ví dụ 3) Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa 2) nhiệt độ các mùa không giống nhau. vd: mùa hè nóng nực, mùa đông lạnh giá khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Kết luận: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển 3) mùa đông trồng bắp cải, su hào; mùa hè tốt ở một nhiệt độ thích hợp. Vì vậy phải chọn trồng rau muống, mướp, rau dền,... thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng - Lắng nghe mỗi loại cây thích hợp thì mới đạt hiệu quả cao b) Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? - Từ đất, nước mưa, không khí - Nước hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ nước? trong cây. Kết luận: Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. - Nếu thiếu nước cây bị héo khô và chết, nếu Thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động thừa nước cây bị úng chết được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại c) Ánh sáng - các em quan sát tranh và cho biết: cây nhận ánh sáng từ đâu? (HS TB-Y) - Mặt trời - Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? - Giúp cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây - Quan sát những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì? - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế - Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đỗ, lá xanh nhợt nhạt nào? (HS K-G) - Trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn Kết luận: Mục 3 SGK nhau * Lưu ý hs: Trong thực tế nhu cầu ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có loại cây cần nhiều ánh sáng, có loại cần ít ánh sáng như cây - Lắng nghe địa lan, phong lan, lan Ý... cần trồng trong bóng râm d) Chất dinh dưỡng - Y/c hs thảo luận nhóm đôi . Cây cần chất dinh dưỡng nào? - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời . cây lấy chất dinh dưỡng từ đâu? . đạm, lân, kali, can xi... . Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? . từ phân bón . Cây có biểu hiện thế nào khi thiếu hoặc thừa . từ đất chất dinh dưỡng? . Nếu thiếu chất dinh dưỡng cây chậm lớn, dễ bị sâu, bệnh phá hại . nếu thừa chất dinh dưỡng cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. Kết luận: Mục 4 SGK Liên hệ: Khi trồng rau phải thường xuyên cung.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón - HS lắng nghe phân. Tuỳ loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp e) Không khí Y/c hs quan sát tranh - Hãy nêu nguồn cung cấp không khícho cây? - quan sát tranh - Cây lấy không khí từ bầu khí quyển và từ trong đất - Nêu tác dụng của không khí đối với cây? - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. (HS K-G) Thiếu không khí cây hô hấp và quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm. năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ bị chết - Trồng ở nơi thoáng và phải thường xuyên xới - Làm thế nào để đảm bảo đủ không khí cho xáo làm cho đất tơi xốp. cây? - lắng nghe Kết luận: Mục 5 SGK Kết luận chung: Con người cần sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác như gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất... để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây . C/ Củng cố, dặn do: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Vài hs đọc to trước lớp - Giáo dục: Biết chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật - Bài sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau,hoa _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×