Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.42 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước dầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự mất mát đau buồn của người khác, kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Kiểm tra 2 em: + Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Nhận xét đánh giá. Khám phá GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng Kết nối * Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ). - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn. - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em trả lời câu hỏi của GV.. - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước. - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình. - Học sinh khác nhận xét .. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. Vận dụng * Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - Lắng nghe GV phổ biến cách Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê chơi và luật chơi. những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc quả. của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. * Kết luận chung: SGV . 3.Củng cố- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học HS nhắc lại bài học trong SGK. dặn dò vào cuộc sống hàng ngày. (1’) Tiết 2 Môn:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và gải toán.. (làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4, học sinh khá, giỏi làm hết). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 5 /SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một - 2 em lên bảng làm bài tập 1. em làm BT2 (trang 119). - 1 em làm bài tập 2. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Bài mới (35’). a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3HS lên bảng thực hiện.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 1608 4 2035 5 4218 6 00 402 03 407 01 703 08 35 18 0 0 0 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một em đọc yêu cầu bài. tập 2. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết. - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và nhận xét chữa bài. chữa bài. a/ x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại : 2024 – 50 6 = 1518 (kg) Đ/S : 1518 kg gạo Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính bài. nhẩm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Một số học sinh nêu miệng kết quả - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 3.Củng cố-dặn dò (1’).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3+4 Môn:. Tập đọc-kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA (Theo Quốc Chấn) (2 tiết). I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: * MT chung - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * MT riêng: HS yếu: luyện đọc được từng đoạn trong bài. HS khá, giỏi: đọc diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. B. Kể chuyện: * MT chung: Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. . * MT riêng: HS yếu: kể được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi: kể được cả câu chuyện * Giáo dục kĩ năng sống: giáo dục kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng thể hiện sự tự tin; kĩ năng tư duy sáng tạo; kĩ năng ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK - Bảng phụ ghi đoạn 3 để luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. 2.Bài mới (35’). a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Luyện đọc các từ khó ở mục A. A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 . - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua gì ? nhưng vua đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, đó? làm quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4 - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc lớp đọc thầm lại. thầm đoạn 3 và 4. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Vua ra vế đối như thế nào ? + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Trời nắng chang chang người trói người. + Truyện ca ngợi ai ? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời 1HS đọc cả bài. - 1 em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. học. 2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện: chuyện. - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh - Cả lớp quan sát các bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. của câu chuyện - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể nhất. hay nhất . 3.Củng cố- - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: dặn dò Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng (1’) / Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa .. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt trời mọc ở …đằng tây ” BUỔI CHIỀU Tiết 1+ 2 Môn:. Tiếng Anh (GV phân môn dạy) Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013. BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Tập đọc TIẾNG ĐÀN (Theo Lưu Quang Vũ) I. MỤC TIÊU: * MT chung - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * MT riêng: - HS yếu: luyện đọc được từng đoạn trong bài. - HS khá, giỏi: đọc lưu loát diễn tả theo nội dung bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh trong SGK, tranh vẽ chiếc đàn vi-ô-lông và ắc-sê để giải nghĩa từ. - Bảng phụ ghi đoạn 2 để luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với - 3HS lên bảng đọc bài và TLCH. vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Bài mới (35’). a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông ; ắc-sê. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Luyện đọc các từ khó ở mục A. A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ? + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh + Trong trẻo vút bay lên giữa yên tiếng đàn lặng của gian phòng. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy - Cả lớp đọc thầm. và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn - Thủy rất cố gắng tập trung vào thể hiện điều gì ? việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái thanh bình ngoài căn phòng như hòa với rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ tiếng đàn ? trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… ven hồ. d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại bài văn. - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn thanh tiếng đàn. của giáo viên. - Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 3.Củng cố- - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. dặn dò - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội (1’) vật" Tiết 2 Môn:. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.. Chính tả NGHE-VIẾT: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA PHÂN BIỆT S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2, 3. * MT riêng: - Học sinh yếu viết được 2 câu chữ viết đúng chính tả. - Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc.. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: con. lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, … * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.. + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Học sinh làm vào vở. - 3HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo xiếc.. Bài 3a: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.. - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời - Cả lớp viết lời giải đúng. giải đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ... 3.Củng cố- - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. dặn dò - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. (1’) Tiết 3 Môn:. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số. - Vận dụng giải toán có hai phép tính. (làm bài tập 1, 2, 4, học sinh khá, giỏi làm hết). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 /SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một - 2 em lên bảng làm bài tập 1. em làm BT2 (trang 120). - 1 em làm bài tập 2. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.Củng cố-dặn dò (1’) Tiết 4. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở + Đặt tính rồi tính. nháp. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Giáo viên nhận xét chữa bài. sung. 821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821 1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012 1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230 Bài 2: - Một em đọc yêu cầu bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. + Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3 học sinh lên bảng giải bài. - Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và xét chữa bài. chữa bài. 4691 2 1230 3 1607 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 06 2345 03 430 00 401 09 00 7 11 0 3 1 Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs khá giỏi) - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải: Giải : Số quyển sách 5 thùng có là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Số quyển sách mỗi thư viện là : 1530 : 9 = 170 (quyển) Đ/S : 170 quyển Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ bài. sung: Giải : Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đ/S : 760 m - Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà xem lại các BT đã làm..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn:. TCTV LUYỆN ĐỌC: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I. MỤC TIÊU: * MT chung: Rèn Hs kĩ năng đọc: + Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * MT riêng: - Hs giỏi: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. - Hs yếu, KT : Rèn kĩ năng đọc câu, đoạn đúng.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1.Bài mới (37’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Giới thiệu bài: “Đối đáp với vua”: Cao - HS nhắc lại đề bài Bá Quát là một danh nhân, một nhà thơ, là lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỷ XIX, ngay từ khi còn nhỏ ông đã có tài năng và bản lĩnh; truyện “Đối đáp với Vua” sẽ cho các em hiểu rõ. LUYỆN ĐỌC. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Luyện đọc từng câu: - Y/c HS đọc nối tiếp nhau từng câu (GV - HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm). theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai. - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và - HS luyện đọc từ. hướng dẫn cho HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này gồm mấy đoạn ? - 4 đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đoạn trước lớp (4 HS đọc). + Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô - Vài HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng Huế ngự giá ra Thăng Long / ( Hà Nội).// câu văn dài. + Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.// Trời nắng chang chang / người trói người.// - Kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao - HS nêu phần chú giải. Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - Y/c HS tập đặt câu với từ : tức cảnh. - HS tập đặt câu với từ :tức cảnh. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần - HS luyện đọc. 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 . - HS luyện đọc luyện đọc trong nhóm 4..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đến từng nhóm để quan sát.. - HS thi đọc, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay. * Thi đọc giữa các nhóm: 3.2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI a. Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? b. Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?. - 1 HS đọc - Ngắm cảnh ở Hồ Tây. - 1 HS đọc - Mong muốn được nhìn rõ mặt vua. - Cậu bé đã làm như thế nào để thực hiện - Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo nhẩy xuống hồ tắm. mong muốn đó? c. Đoạn 3 và 4: Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4 - ……vì Cao Bá Quát tự xưng là - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? học trò, nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi. - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Vua ra vế đối thế nào ? - Trời nắng chang chang người - Cao Bá Quát đối lại như thế nào? chói người * GV phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát. Cao Bá Quát rất nhanh trí để đối đáp lại với nhà Vua. Ông lấy cảnh mình đang bị trói để đối lại. Câu đối còn ngầm oán trách Vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang chẳng khác nào nước trong leo lẻo để cá lớn đớp cá bé...) - Yêu cầu HS tìm nội dung của bài H: Nội dung bài ca ngợi ai? GV: Ghi nội dung lên bảng: - Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh,nhanh trí có tài năng đối đáp giỏi, có tính cách - HS nhắc lại nội dung bài khẳng khái, tự tin từ nhỏ. 3.4.LUYỆN ĐỌC LẠI - Gọi một số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn. + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng các kiểu câu. + Đọc diễn cảm đoạn 3 ( GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc) + Đọc cả bài. - GV tuyên dương HS đọc tốt, hay. 3.Củng cố- + Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân dặn dò nghe. (1’) + Chuẩn bị : Xem trước bài “Tiếng đàn”. - 4 HS đọc - Một số HS đọc. - 2 HS thi đọc. - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn:. Tiếng Anh (GV phân môn dạy). Tiết 2 Môn:. Tự nhiên và xã hội HOA. I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. - Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa; kĩ năng tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người, các loài hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 90, 91 - Sưu tầm một số loài hoa khác nhau. - Phiếu bài tập, bảng cho hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + Chức năng của lá cây? + Nêu ích lợi của lá cây? Khám phá. Giới thiệu và nêu vấn đề Kết nối . Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận theo cặp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 90, 91 SGK. + Trong những bông hoa đó, bông nào có hương thơm, bông nào không có hương thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp. Vận dụng * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. (KNS) -Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. PP: Quan sát, thảo luận nhóm. Hs quan sát hình trong SGK Hs trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. PP: Thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa. Bước 1 : Gv yêu cầu cả lớp thảo luận theo câu hỏi: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường dùng để làm gì (kĩ thuật mảnh ghép) - Nhóm màu đỏ: nêu tên các loại hoa dùng để trang trí. - Nhóm màu xanh: nêu tên các hoa dùng để làm nước hoa và dùng để ướp chè - Nhóm màu vàng: nêu tên các loại hoa dùng để ăn Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Bước 2: Thực hiện. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.. Hs cả lớp thảo luận các câu hỏi. Hs xem xét và trả lời.. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Kể tên một số loài hoa có màu sắc , hương thơm khác nhau. - Gv nhận xét, chốt lại. => Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. => GDBVMT: hoa có nhiều ích lợi đối với đời sống con người nên ta phải có ý thức bảo vệ cây trồng, chăm sóc cây cối tươi tốt. 3.Củng cố- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Quả. dặn dò Nhận xét bài học (1’) Thứ tư, ngày 27 tháng 2 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn:. Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ XX", "thế kỉ XXI") (làm bài tập 1, 2, 3 (a), 4, học sinh khá, giỏi làm hết)). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 3/SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). - Nhận xét ghi điểm. a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 em lên bảng làm bài tập 2. - 1 em làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một); V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết - Tương tự như trên học sinh nhận các số. biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. c) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc đọc. các số La Mã. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã. -HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài.. 3.Củng cố- - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi HS đọc dặn dò bằng chữ số La Mã. (1’) - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. Tiết 2 Môn:. Thể dục ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”. I/ MỤC TIÊU: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi. - Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm 1. Khởi động: Chạy một vòng tròn sân tra bài cũ tập. (4’) - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. - Trò chơi “kéo cưa lừa sẻ”. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện 2.Bài mớia) Giới thiệu bài: ôn nhảy dây kiểu chụm 2 (35’) chân - Trò chơi “ném trúng đích”. b) Các hoạt động: * HĐ1: ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc - 4 hàng ngang. lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những - Thực hiện theo GV, CS..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Trò chơi “ném trúng đích”. * Mục tiờu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò - 2 hàng dọc. chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. cho - Thực hiện theo GV, CS. HS chơi thử, rồi chơi chính thức.. 3.Củng cố- - Thả lỏng. dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. (1’) IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Rút kinh nghiệm. Nội dung buổi học sau: ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Trò chơi “ném trúng đích Tiết 4 Môn:. Chính tả NGHE-VIẾT: TIẾNG ĐÀN PHÂN BIỆT S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2. * MT riêng: - Học sinh yếu viết được 2 câu chữ viết đúng chính tả. - Học sinh khá, giỏi viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. ND HĐ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét đánh giá chung. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu tên bài, hoa? đầu câu, tên riêng của người. - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp luyện viết từ khó vào con. bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh... * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Đọc HS soát lại bài - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài - Cả lớp thực hiện vào vở. cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Mời một số em đọc kết quả đúng. - 2 học sinh đọc lại kết quả: + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng sọc … + Âm x : xanh xao, xinh xắn, : xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,… - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. 3.Củng cố- - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. dặn dò - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết (1’) sai. BUỔI CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1 Môn:. HĐNGLL CHÚNG EM CA HÁT MỪNG MẸ, MỪNG CÔ. I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Hiểu ý nghĩa ngày 8-3 -Ca hát mừng mẹ, mừng cô là những lời gửi gắm tình cảm, sự biết ơn, lòng kính trọng với bà, với mẹ, với cô giáo của các em, là sự tôn trọng và bình đẳng nam nữ trong đời sống xã hội. II.CHUẨN BỊ 1/Nội dung: -Ý nghĩa ngày 8-3 -Chúc mừng, tặng hoa các cô giáo và các bạn nữ. -Các bài hát, bài thơ, truyện kể……về mẹ, về cô giáo. 2/Hình thức hoạt động: -Tặng hoa, chúc mừng ngày 8-3. -Biểu diễn văn nghệ. III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:. ND HĐ 1.Bài mới (40'). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Tập thể. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/hoạt động 1: Mở đầu - Hát tập thể. BÀN TAY MẸ Nhạc: Bùi Đình Thảo Lời ( Thơ ):Tạ Hữu Lên Bàn tay mẹ bế chúng con, bàn tay mẹ chăm chúng con. “ Cơm con ăn tay mẹ nấu, nước con uống taymẹ đun. Trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon. Trời gió rét cũng vòng tay mẹ ủ ấm con. Bàn tay mẹ vì chúng con. Từ tay mẹ con lớn khôn”. Người điều khiển Người điều khiển. CHO CON Nhạc: Phạm Trọng Cầu Lời ( thơ ): Tấn Dũng Ba sẽ là cánh chim đưa con đi thật xa Mẹ sẽ là cánh hoa cho con cài lên ngực Ba mẹ là lá chắn che chở suốt đời con Vì con là con ba, con của ba rất ngoan Vì con là con mẹ, con của mẹ rất hiền. Ngày mai con khôn lớn bay đi khắp mọi miền Con đừng quên con nhé, ba mẹ là quê hương. -Tuyên bố lí do: đọc bản tóm tắt ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ ngày 8-3……lớp ta tổ chức hoạt động ca hát mừng mẹ, mừng cô. -Giới thiệu đại biểu. -Giới thiệu chương trinh họat động.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học sinh. 2/Hoạt động 2: Chúc mừng -Người điều khiển nói lời chúc mừng cô giáo, các đại biểu nữ và các bạn nữ trong lớp nhân ngày 8-3. -Các bạn học sinh nam đã được phân công lên tặng hoa cô giáo và đại biểu nữ, tặng quà cho các bạn gái trong lớp. -Đại diện học sinh nữ phát biểu ý kiến.. 3/Hoạt động 3: Vui văn nghệ “Mừng mẹ, mừng cô” Người điều khiển -Người điều khiển chương trình văn nghệ giới thiệu các tiết mục văn nghệ của lớp và các trò chơi văn nghệ đã đ]ợc Tập thể chuẩn bị. -Mời cô giáo và các đại biểu cùng tham gia với lớp. Người điều khiển 4.KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG : Giáo viên chủ -Người dẫn chương trình nhận xét kết quả hoạt động nhiệm -GVCN phát biểu ý kiến.. Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bài tập 1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. (bài tập 2). * MT riêng: - Học sinh yếu yêu cầu nêu được 2-3 từ trong mỗi câu, điền đúng 1-2 dấu phẩy trong câu. - Học sinh khá giỏi tìm được nhiều từ, làm đúng bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - Y.cầu 2HS lên bảng làm BT3 tuần 23 - 2HS lên bảng làm bài tập 3 tuần tra bài cũ - Nhận xét chấm điểm. 23. (4’) - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 2.Bài mới a)Giới thiệu bài: - Lắng nghe. (35’) b)Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả tập 1, cả lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. tiếp sức..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa - Cả lớp đọc đồng thanh và làm tìm được. vào vở theo lời giải đúng. + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,… + Chỉ hoạt động nghệ thuật: đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, … + Các môn: điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài - Một học sinh đọc bài tập 2. cả tập 2, cả lớp đọc thầm. lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói + Nội dung đoạn văn: Nói về công lên điều gì? việc của những người làm nghệ thuật. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền - 2HS đọc lại đoạn văn. dấu phẩy đầy đủ. 3.Củng cố- - Nhận xét đánh giá tiết học. dặn dò - Về nhà học bài và xem trước bài mới. (1’) Tiết 2 Môn:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. (làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b), học sinh khá, giỏi làm hết) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3, 4, 5/SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr - Hai em lên bảng làm bài tập. 121 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (4’) 2.Bài mới (35’). - Nhận xét ghi điểm. a) Giới thiệu bài:. * Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả lời . - Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc. - Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS - HS đọc các số La Mã GV ghi đọc (đọc xuôi, đọc ngược ). trên bảng. I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII - Cả lớp theo dõi bổ sung. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm - Đọc yêu cầu bài và làm bài vào bài vào vở. vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ sung. III : ba Đ IIII : bốn Đ - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. VI : bốn S VIIII: chín S Bài 4 : - Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực hành xếp thành các số La Mã. - Theo dõi nhận xét đánh giá. 3.Củng cố- - Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV dặn dò đọc cho HS viết). (1’) - Về nhà tập viết các số La mã. Tiết 3 Môn:. - Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng que diêm: xếp được các số : VIII, XXI ,IX, - 1em lên bảng viết.. Âm nhạc ÔN TẬP HAI BÀI HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM, CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG (GV phân môn dạy). Tiết 4 Môn:. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn:. Mĩ thuật VẼ TRANH. ĐỀ TÀI TỰ DO (GV phân môn dạy). Tự nhiên và xã hội.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> QUẢ I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau. - Biết được có loại quả ăn được và có loại quả không ăn được. * Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả; kĩ năng tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống thực vật và đời sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 92, 93 - Sưu tầm một số loại quả khác nhau, dao cắt trái cây. - Phiếu bài tập, bảng cho hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) 2.Bài mới (35’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + Hoa có chức năng gì? + Hoa dùng để làm gì? Khám phá Giới thiệu và nêu vấn đề: Kết nối Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Quan sát hình trong SGK. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 92, 93 và trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? + Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. Thực hành * Hoạt động 2: Thảo luận (KNS) -Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. PP: Quan sát, thảo luận. Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> người. Bước 1 : làm việc theo nhóm.. Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi.. - Gv phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi. + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó Bước 3: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm lên trình bày - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình kết quả của mình. bày kết quả của nhóm mình. Hs khác nhận xét. - Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau . Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được - Gv nhận xét: => Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. Vận dụng => GDBVMT: Quả có nhiều ích lợi đối với đời sống con người nên ta phải có ý thức bảo vệ cây trồng, chăm sóc cây cối tươi tốt. 3.Củng cố- Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Động vật. dặn dò Nhận xét bài học. (1’) Tiết 2 Môn:. tập viết ÔN CHỮ HOA: R. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. * MT riêng:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + HS yếu: viết dòng mẫu chữ đứng nét đều. + HS khá, giỏi: viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong vở Tập viết 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa : R và từ ứng dụng : Phan Rang - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng - Vở tập viết, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm - KT bài viết ở nhà của học sinh của tra bài cũ HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở (4’) - Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng tiết trước. đã học tiết trước. - Hai em lên bảng viết: Quang Trung, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học Quê, Bên tiết trước. - Lớp viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. (35’) b) Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: P, R. trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực viết từng chữ . hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị - Lắng nghe. xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng - 1HS đọc câu ứng dụng: dụng. Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Câu thơ nói gì? + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây. Rủ, Bây. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. hướng dẫn của giáo viên - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài 3.Củng cố- - Giáo viên nhận xét đánh giá dặn dò - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. (1’). - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.. Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn:. Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. (làm bài tập 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán (mặt đồng hồ số để bàn) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND HĐ 1. Kiểm tra bài cũ (4’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: Hai em lên bảng viết các số La bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai Mã. mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm.. 2.Bài mới (35’). a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: * Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi GV giới thiệu. - Lần lượt nhìn vào từng tranh vẽ đồng hồ rồi trả lời: + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.. + 6 giờ 13 phút. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.. chỉ 2 giờ 10 phút. - Cả lớp làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3 phút. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo mẫu) - Cả lớp thực hiện vào vở.. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3.Củng cố- - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và - 2 em đọc số giờ do GV quay. dặn dò gọi HS đọc. (1’) - Về nhà tập xem đồng hồ. Tiết 2 Môn:. Tập làm văn NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. I. MỤC TIÊU: * MT chung: - Nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. * MT riêng: - Học sinh yếu nghe-kể được một đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Học sinh khá, giỏi nghe-kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện : Người bán quạt may mắn - Bảng phụ ghi sẵn gợi ý kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại - 3 em đọc bài làm của mình. tra bài cũ buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được (4’) xem". - Nhận xét chấm điểm. - Lớp theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2.Bài mới (35’). a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện : Bài tập 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? + Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh minh họa.. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn. + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp + Vì sao mọi người đua nhau đến mua bà lão bán hết quạt. quạt ? + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên - Giáo viên kể chuyện lần 2. mọi người đua nhau mua quạt. - Lắng nghe nhớ nội dung câu - Yêu cầu HS tập kể. chuyện để kể lại. + HS tập kể theo nhóm 3. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu - HS tập kể chuyện theo nhóm. chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện lên bảng + Mời đại diện các nhóm lên thi kể. thi kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình - Nhận xét, tuyên dương . chọn bạn nói hay nhất. + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? + Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu nghèo khổ. chuyện trên? + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. . 3.Củng cố- - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. dặn dò (1’) Tiết 3 Môn:. Thể dục ÔN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”. I/ MỤC TIÊU: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Còi, túi cát..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học sinh: Trang phục gọn gàng, dây nhảy. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm Khởi động: tra bài cũ - Chạy một vòng trên sân tập, tập bài (4’) TDPTC. - Xoay các khớp, vỗ tay và hát. - Trò chơi “đúng ngồi theo lệnh”. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Ôn nhảy dây (35’) kiểu chụm 2 chân - Trò chơi “ném trúng đích”. b) Các hoạt động: * HĐ1: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. * Mục tiêu: thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. ĐH:. * HĐ2: Trò chơi “ném trúng đích”. * Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. *Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. ĐH:. 3.Củng cố- Thả lỏng. dặn dò - GV cùng HS hệ thống lại bài. (1’) IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Rút kinh nghiệm.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - 4 hàng ngang. - Thực hiện theo GV, CS.. - 2 hàng dọc. - Thực hiện theo GV, CS..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nội dung buổi học sau: Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Trò chơi “ném bóng trúng đích” BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Sinh hoạt chủ nhiệm A) GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG. I-MỤC TIÊU: - HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. II- NỘI DUNG: - Đặc điểm của đường an toàn. - Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III- CHUẨN BỊ: Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường. Trò: Ôn bài. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: ND HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Bài mới HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn. (25’) - a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì - Cử nhóm trưởng. sao? - Thảo luân. *KL: Con đường an toàn: Có mặt đường - Báo cáo KQ phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng… HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn. a-Mục tiêu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: - HS thảo luận phần luyện tập SGK. *KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi - Cử nhóm trưởng..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> học. a-Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vì sao? b- Cách tiến hành: Hãy GT về con đường tới trường?. -. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ.. -. HS nêu. Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.. V- Củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. SINH HOẠT LỚP ( 20p) I/MỤC TIÊU : -Giúp HS xây dựng và củng cố nề nếp lớp học. - Giáo dục HS tính tự giác và tự quản . II/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: GV điều hành buổi sinh hoạt : 1/ Các tổ trưởng lên nhận xét từng mặt:Về những mặt đã đạt được và những mặt chưa đạt được từng ngày. 2/ Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp. 3/ Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong lớp. 4/ ý kiến của các thành viên trong lớp. 5/GV nhận xét chung trong tuần - tuyên dương các em có tiến bộ về từng mặt. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 6/ Bình chọn bạn chấp hành tốt và có nhiều điểm cao tặng hoa điểm mười. ……………………………………………………………………………………………… …............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ III/Ế HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì đảm bảo sĩ số và nề nếp lớp học. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ đúng thời gian. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 NV của người HS. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Đến lớp chú ý nghe giảng, tham gia tích cực trong học tâp. - Nói lời hay làm việc tốt. Tham gia tích cực các hội thi do rường tổ chức..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... CHUYÊN MÔN. Người soạn. Nguyễn Thị Xuân Nương.
<span class='text_page_counter'>(33)</span>