Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GA LOP 3chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.18 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ 2 ngày1 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2-3: Tập đọc-kể chuyện: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/. Mục tiêu: Tập đọc - Đoc đúng , rành mạch,đúng giọng các câu cảm, cầu khiến. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của Nen- li một HS tật nguyền .( trả lời được các CH trong SGK). KNS: + KN tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. + Thể hiện sự cảm thông. + Đặt mục tiêu. + Thể hiện sự tự tin. PP/KT: -Đặt câu hỏi - Thảo luận cặp đôi- chia sẻ - Bày tỏ ý kiến cá nhân Kể chuyện: Bước đầu biết kể lai được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II/Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc thuộc lòng bài thơ Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu: Y/c HS quan sát tranh SGK-HS quan sát. T89 -Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì? cây cột. Thầy giáo vẻ mặt chăm chú -Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và theo dõi. Các bạn đứng dưới khích thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. lệ. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cùng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để -HS lắng nghe và nhắc tựa. biết được điều đó. Ghi tựa. 2. Hướng dẫn luyện đọc: -Học sinh theo dõi giáo viên đọc -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi mẫu. nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ đến hết bài.(2 vòng) lẫn. -HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-Hướng dẫn phát âm từ khó: xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. khích, khuỷu tay..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong -3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa trong bài theo hướng dẫn của giáo lỗi ngắt giọng cho HS. viên. -Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. // -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện mỗi HS đọc 1 đoạn. đúng theo yêu cầu của giáo viên: - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. GV nx, tuyên dương nhóm đọc tốt. HS nx nhóm đọc tốt 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -YC HS đọc đoạn 1. -1 HS đọc đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò thế nào? mọng non. -YC HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mọi người? mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm. -YC HS đọc đoạn 2, 3. -1 HS đọc đoạn 2, 3. Thảo luận nhĩm đơi để trả lời câu hỏi -Nen-li bắt đầu leo lên một cách -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi Nen-li. ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nenli rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên + Cậu bé can đảm. khác? + Nen-li dũng cảm. + Một tấm gương sáng. -……………………………… - Ca ngợi quyết tâm vượt khó của - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì? Nen- li một HS tật nguyền . - Nhiều HS suy nghĩ trả lời. - Em học tập được điều gì qua bài tập đọc này? -HS theo dõi GV đọc. - GV nx tuyên dương các em. -3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Luyện đọc lại: -Gv đọc toàn bài Gọi 3em đọc lại 3 đoạn GV chọn đoạn 2 trong bài và đọc trước lớp, HD đọc hay. - Cho HS tự luyện đọc hay. -Tổ chức cho HS thi đọc hay đoạn 2. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 5.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? -Em học tập được gì qua câu chuyện này -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài.. Theo dõi, phát hiện ra chỗ ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng. HS luyện đọc. -HS xung phong thi đọc. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.. -1 HS đọc YC SGK.. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể).. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -3 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Lắng nghe.. Tiết 4: Tiếng Việt: (T) LUYỆN ĐỌC I / Mục tiêu : - HSY đọc rõ ràng, trôi chảy từng đoạn văn. HSKG đọc diễn cảm toàn bài. - Củng cố ND bài văn : HS làm các bài tập ở vở thực hành II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu ND tiết học 2. Luyện đọc. - HSY luyện đọc từng đoạn , sau đó thi đọc trước HS luyện đọc, thi đọc. lớp Cả lớp nx - HSKG luyện đọc cả bài, thi đọc trước lớp GV nx ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố ND: Bài 1: Chi tiết nào nói lên Nen-li rất vui khi hồn thành bài thể dục? Mặt đỏ như lửa, mồ hơi ướt đẫm trán. Đứng thẳng người trên xà như các bạn khác. Đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ. Bài 2: Nêu nội dung truyện và đặt một tên khác cho truyện. GV nx khen ngợi HS 3. Củng cố , dặn dò Cho 3 HSG đoc lại toàn bài văn GV nx ghi điểm. Dặn do chuẩn bị bài ngày mai.. HS suy nghĩ và làm bài. HS nêu. 3 HS đọc lại bài.. Chiều Tiết 1: Thể dục:. BÀI 57: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”. I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi, hoa hoặc cờ nhỏ, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo cáo sĩ số.. - Cho học sinh đứng vòng tròn khởi động các khớp.. - Khởi động các khớp.. - Yêu cầu học sinh chơi trò chơi “Tìm quả ăn được”: GV lần lượt chỉ vào từng em, em đó phải nói ngay tên một thứ quả ăn được, nếu không nói đúng hoặc nói tên thứ quả đã có bạn kể rồi, hay loại quả đó không ăn được thì đều coi như như phạm quy và sẽ phải chạy quanh lớp 1 vòng.. - Chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Phần cơ bản:. 25’. a. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ:. - Cán sự điều khiển.. - Yêu cầu học sinh đứng thành 3 đường tròn đồng tâm mỗi em cách nhau 2m; tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2x8 nhịp. Tập từ 2 -> 3 lần.. - Tập luyện theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm.. - Cho tập thi đua giữa các tổ. GV quan sát biểu dương tổ nào tập đều, đúng, đẹp.. - Các tổ lên thực hiện.. b. Cho học sinh chơi trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”: - Chia thành các đội đều nhau.. - Giáo viên chia số học sinh trong lớp thành các đội đều nhau. Khi chơi yêu cầu học sinh phải nhảy đúng ô và nhảy nhanh..  . - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - Cho chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. 3. Phần kết thúc.. 5’. - Nghe phổ biến trò chơi. - Chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức.. - Cho học sinh đi thả lỏng hít thở sâu. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.. - Đi thả lỏng hít thở sâu.. - Giao BT về nhà: ôn nội dung bài thể dục phát triển chung.. - Hệ thống lại bài và nghe GV nhận xét giờ học, giao BT về nhà.. - Cho hs nghỉ.. - Hô “Khỏe”.. Tiết 2: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng- timét vuông. II/ Chuẩn bị: Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy hocï: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước. Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3,4 ( VBT- T61). -2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét-ghi điểm: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính diện tích của một hình chữ nhật. 2.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?. -Nghe giới thiệu.. -HS nhận đồ dùng.. -Gồm 12 ô vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3 +3) trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Mỗi hàng có 4 ô vuông. +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có +Hình chữ nhật ABCD có: tất cả bao nhiêu ô vuông? 4 x 3 = 12 (ô vuông) -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao -Mỗi ô vuông là 1cm2. nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là nhiêu xăng-ti-mét vuông? 12cm2. -GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -HS dùng thước đo và báo cáo kết -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 4cm x 3cm. 3cm. 2 2 -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm , 12cm là -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn ghi đơn vị của kết quả là cm) tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng1 đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ -HS nhắc lại kết luận. nhật ta làm như thế nào? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 3. Luyện tập: (cùng1 đơn vị đo). Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi diện tích và chu vi của hình. hình chữ nhật. -1 HS nhắc lại; muốn tính chu vi hình -Yêu cầu HS làm bài. chữ nhật ....., HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chiều dài. 5cm 3cm. 10cm 4cm. Chiều rộng Diện tích hình chữ nhật 5 x 3 = 15(cm2). 10 x 4 = 40(cm2). Chu vi hình chữ nhật. (10+4)x2=28(cm). (5+3)x2=16(cm). -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:……? -Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài.. 32cm 8cm 32 x 8 = 256(cm2) (32+8)x2=80(cm). 1 HS đọc đề. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -1 HS đọc trước lớp. -Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) -GV nhận xét và cho điểm HS. Đáp số: a. 15cm2; 5. Củng cố – Dặn dò: b. 180cm2 -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh -Lắng nghe và ghi nhớ. thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán(T) ÔN TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật. II/ Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 3cm là: A. 10cm B. 21cm C. 20cm D.5cm b. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm là: A. 13cm2 B. 26cm2 C. 20cm2 D.40cm2 c. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng là: A. 36cm2 B. 30cm2 C. 48cm2 D.32cm2 Bài 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt cạnh cách tính đúng: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm,chiều dài 12cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó? Bài giải: Diện tích hình chữ nhật đó là: 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84cm2 Diện tích hình chữ nhật đó là: (12 + 7) x 2 = 38(cm2) Đáp số: 37 cm2 - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? Bài 3: Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 4: Gọi HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tiết 4: Tự học(Tiếng việt) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày Đọc lại baøi Buoåi hoïc theå duïc( ưu tiên những em học yếu) 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho Hs hoàn thành phần bt ở vbttv GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò. HS làm bài vào vở 1HS lên bảng làm Nhận xét. HS thảo luận nhóm Nêu kết quả. HS làm bài- chữa bài Thi làm nhanh giữa các tổ. Hoạt động của học sinh HS đọc bài HS hoàn thành vào vở. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Thể dục: BÀI 58: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRÒ CHƠI “AI KÉO KHỎE” I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi “Ai kéo khỏe”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II. Chuẩn bị: 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi, học sinh có hoa đeo ở tay. III. Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo cáo sĩ số.. - Yêu cầu học sinh chạy chậm trên địa hình tự nhiên khoảng 100m.. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Cho học sinh đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản:. - Đứng thành vòng tròn khởi 25’ động các khớp.. a. Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ: - Cho học sinh xếp theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía tạo thành bông hoa sống động, tập bằng nhịp hô.. - Xếp thành 3 vòng tròn đồng tâm tập bài TDPTC.. - Thực hiện bài TDPTC liên hoàn 2x8 nhịp từ 2->3 lần. b. Làm quen với trò chơi “Ai kéo khỏe”:. - Tập từ 2->3 lần.. - GV nêu tên trò chơi, giải thích, hướng dẫn cho h/s biết cách chơi. - Chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát. - Cho cả lớp chơi thử 1 lần. - Khi các em đã nắm vững luật chơi thì tổ chức cho h/s chơi chính thức. Khi GV hô “Bắt đầu” để trò chơi bắt đầu, h/s thi đua kéo bạn về phía mình, cố gắng làm cho bạn vượt qua vạch giới hạn. GV cho các em chơi theo. - Nghe phổ biến trò chơi. - 2 bạn lên làm mẫu và cả lớp quan sát. - Chơi thử. - Chơi thật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> từng đôi, sau 1 lần thì đổi cặp chơi. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.. 5’ - Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.. - Giáo viên hệ thống bài và nhận xét tiết học.. - Hệ thống lại bài và nghe nhận xét của GV.. - Giao BT về nhà: ôn bài thể dục phát triển chung.. - Hô “Giải tán”.. - Cho h/s nghỉ. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Làm bài tập 1;2;3 II/ Chuẩn bị: Hình vẽ bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra VBT. -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi HS nêu lại quy tắc. của hình chữ nhật. - Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp -Nghe giới thiệu. các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho trước.. Ghi tựa. 2.Hướng dẫn kuyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu BT. -GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình -Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chữ nhật như thế nào? chiều rộng là 8cm. -BT yêu cầu chúng ta làm gì? -BT yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. -Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình -Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS tự làm bài. bài vào VBT. Tóm tắt Bài giải: Chiều dài: 4dm Đổi 4dm = 40cm Chiều rộng: 8cm Diện tích của hình chữ nhật là: Chu vi: ……cm? 40 x 8 = 320(cm2) Diện tích: ……cm? Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96(cm) -Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 320 cm2; 96 cm Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Gọi 1 HS đọc YC. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS quan sát hình H. -HS quan sát hình trong SGK. -Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép -Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD lại với nhau? và DMNP ghép lại với nhau. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của -Diện tích hình H như thế nào so với diện hình H. tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? -Diện tích của hình H bằng tổng diện -Yêu cầu HS tự làm bài. tích hai hình chữ nhật ABCD và DMNP. A 8cm B -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. 10cm Bài giải: D C M a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8cm 8 x 10 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: P 20cm N 20 x 8 = 160 (cm2) b. Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240(cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 - Chữa bài và cho điểm. b. 240cm2 Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Bài toán cho biết những gì? -Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích của hình chữ nhật. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta -Biết được số đo chiều rộng và số đo phải biết được gì? chiều dài. -Đã biết số đo chiều dài chưa? -Chưa biết và phải tính. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm Tóm tắt: VBT. Chiều rộng: 5cm Bài giải: Chiều dài: gấp 2 chiều rộng. Chiều dài hình chữ nhật là: Diện tích: ……cm? 5 x 2 = 10 (cm) -Chữa bài và cho điểm HS. Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50(cm2) 4 Củng cố – Dặn dò: Đáp số: 50cm2 -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả: (Nghe – viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục( BT2). - Làm đúng BT3 II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa: 2/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. * HD cách trình bày: -Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?. - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. Leo núi, luyện võ ,… -Lắng nghe và nhắc tựa.. -Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. -Đoạn văn có mấy câu? -4 câu. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa? Vì sao? viết hoa. (Nen-li). * HD viết từ khó: -YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống, …… -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng *Viết chính tả: con. -GV đọc bài cho HS viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS nghe viết vào vở. * Soát lỗi: * Chấm bài: -HS tự dò bài chéo. -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. -HS nộp bài. 3/ HD làm BT: Bài 3: Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ -1 HS đọc YC trong SGK. nhưng có tiếng trong từ ấy để trống phụ âm đầu, các em phải chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -2 HS trình bày bài làm. -Yêu cầu HS chép bài vào VBT. -Đọc lời giải và làm vào vở. Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, sới vật. -HS chép bài vào vở. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tiếng Việt(T) ÔN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về bài chính tả,về tên riêng nước ngoài; s/x; vần in hay inh II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tập chép: Buổi học thể dục(từ Đến lượt Nenli ....đến cố lên! Cố lên !) chép bài vào vở GV cho HS chép bài Bài 2: Sữa tên các bạn học sinh trong bài cho đúng: HS HS thảo luận nhóm Đê rốt si, Cô rét xi, Xtac- đi, Ga rô lê, Nen li Cho HS nhận ra các tên nướn ngoài trên sai chố nào, nên Nêu kết quả sữa lại ra sao? Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. s hay x? Thi điền nhanh Đua ....e đạp ; gắng ...ức ; ....ung phong b. in hay inh h......thể ; thông t.... liên lạc ; duyệt b...... Chiều Tiết 1: Tập đọc: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thểdụccủa Bác Hồ. Từ đó , có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe .( trả lời được các CH trong SGK). KNS: + Đảm nhận trách nhiệm + Xác định giá trị. + Lắng nghe tích cực II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK .Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: -Gọi 2 HS đọc bài Buổi tập thể dục. 2HS đọc và trả lời câu hỏi. - trả lời câu hỏi. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.GTB: Cho HS quan sát tranh GV dựa -HS lắng nghe. vào tranh GTB . Ghi tựa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Luyện đọc: -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -HD phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn -HD HS chia bài thành 3 đoạn.Mỗi lần xuống dịng là mợt đoạn. -Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.. -YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -YC HS đọc bài theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3. HD tìm hiểu bài: -HS đọc cả bài trước lớp. +Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? +Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? ?Em hiểu ra điều gì khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ? +Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì? -GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.. -Theo dõi GV đọc. -Lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. -Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. -3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. // Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một người yêu nước. //. -3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. -Thi đọc nối tiếp trong nhóm. -1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. +Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công. +Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Rèn luyện để có sức khỏe không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước. +Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao… +Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng. +Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ mạnh.. 4. Luyện đọc lại: -HS theo dõi. -GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài -HS tự luyện đọc. -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và luyện đọc lại đoạn đó. và nhận xét. -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: -Mỗi HS, người dân đều có ý thức -Hỏi: Bài văn nói về điều gì? luyện tập thể dục để nâng cao sức -Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị khoẻ. cho bài chính tả tiết sau. -Lắng nghe và ghi nhớ. -Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết. Tiết 2: TN&XH: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1) I/Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây , con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên ở vườn trường. - Biết phân loại được một số cây , con vật đã gặp. KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác. -Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin GDBVMT: -Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên - Yêu thích thiên nhiên - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả môi trường xung quanh II/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2/ KTBC: Thú + Nêu đặc điểm chung của loài thú? HS đọc nội dung bài và TLCH + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng? Nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu: Đi thăm thiên nhiên. -GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ở ngay vườn -HS đi theo nhóm. Các nhóm trường. trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định - GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát ghi trong nhóm. chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn -HS thực hành quan sát theo yêu thấy. cầu của nhóm. Lưu ý: Từng HS ghi chép sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều cây cối và các con vật, -Báo cáo trước tổ. nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. -Ghi nhận. 4/Củng cố – Dặn dò: -Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau báo cáo. Tiết 3: Toán(T) ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật. II/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn ôn luyện. Bài 1: (HSY) Tính diện tích hình chữ nhật biết: a) Chiều dài 18 cm, chiều rộng 9cm. b) Chiều dài 22 cm, chiều rộng 8 cm. - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - GV nx chữa bài. Bài 2 ( HSĐT) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2 dm, chiều rộng 7 cm.. Bài 3: ( HSĐT). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 16 cm, chiều rộng 10 cm. - Gọi HS đọc đề. ? Bài toán có mấy y/c? - Goiï HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Y/c HS làm bài , 2 HS lên bảng làm bài , 1em tính chu vi , 1 em tính diện tích HCN. Bài 4:( HSKG) Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm.Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. ? Muốn tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật đó ta cần biết gì? -Y/c HS làm bài.Gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nx chữa bài.. 3. Củng cố , dặn dò. GV nx tiết học. - Dặn dò HS về nhà học và ghi nhớ quy tắc tính diện tích HCN. Tiết 4: Tự học:(Toán). HS đọc đề , nêu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật . - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng giải. a) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) b) Diện tích hình chữ nhật là: 22 x 8 = 176 (cm2) HS đọc đề toán rồi giải, 1 HS lên bảng giải. Bài giải. 2dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhâït là: 20 x 7 = 140( cm2 ) Đáp số : 140 cm2 HS đọc đề, xđ y/c đề toán Bài toán có 2y/c:Tính diện tích,tính chuvi. - HS nhắc lại. - HS làm bài, 2 em lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (16 + 10 ) x 2 = 52 (cm) Diện tích hình chữ nhâït là: 16 x 10 = 160 (cm2 ) Đáp số : Chu vi: 52 cm Diện tích: 160 (cm2 ) HS đọc đề, phân tích đề toán. - Ta cần tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó. - HS tự làm bài , 1 HS lên giải Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 15 – 6 = 9 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 9) x 2 = 42(cm) Diện tích hình chữ nhâït là: 12 x 9 = 108 (cm2 ) Đáp số: 42 cm; 108 cm2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại, II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập trong ngaøy. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày dưới sự hướng dẫn của GV Kieåm tra baøi laøm cuûa HS 3. Cuûng coá, daën doø. Hoạt động của học sinh. Hs hoàn thành các bài tập HS đối chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. II/ Chuẩn bị: Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi -4 HS nêu lại, lớp nhận xét. hình chữ nhật? - Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau -Nghe giới thiệu. học cách tình diện tích của hình vuông. Ghi tựa. 2.HD tính diện tích hình vuông: -GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã -HS nhận đồ dùng. chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô -Gồm 9 ô vuông. vuông? -Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x -GV HD cách tìm số ô vuông trong hình 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + vuông ABCD: 3) +Các ô vuông trong hình vuông ABCD.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 3cm nhân 3cm. -GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2, 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 3.Luyện tập: Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập cho biết gì và yêu cầu chúng ta làm gì?. +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 3 ô vuông. +Hình vuông ABCD có: 3 x 3 = 9 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. -HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm2) -Lắng nghe.. -HS nhắc lại kết luận.. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi -1 HS nêu yêu cầu BT. hình vuông. -Bài tập cho số đo cạnh của hình -Yêu cầu HS làm bài. vuông, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình đó. -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Cạnh HV Chu vi HV Diện tích HV Bài 2: 3cm 3x4=12cm 3x3=9cm2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 5cm 5x4=20cm 5x5=25cm2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 2 10cm. -Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào? -Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: Cạnh HV: 80mm Diện tích : ……cm2?. 10x4=40cm. 10x10=100cm. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-timét vuông. -Tính theo mi-li-mét. -Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình vuông. -Vậy muốn tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? -Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa? -Bài toán đã cho gì? -Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: Chu vi: 20cm Diện tích : ……cm2?. Đổi: 80mm = 8cm Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tính diện tích của hình vuông. -2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.. -Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. -Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh. -Cho chu vi của hình vuông. -Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Bài giải: -Nhận xét và cho điểm HS. Số đo cạnh hình vuông là: 4 Củng cố – Dặn dò: 20 : 4 = 5(cm) -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có Diện tích hình vuông là: tinh thần học tập tốt. 5 x 5 = 25 (cm2) -YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính diện Đáp số: 25 cm2 tích HCN, HV và luyện tập thêm các bài -Lắng nghe và ghi nhận. tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TN&XH: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây , con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên ở vườn trường. - Biết phân loại được một số cây , con vật đã gặp. -GDBVMT: -Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. -Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên - Yêu thích thiên nhiên - Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả môi trường xung quanh II/. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận,… III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập. -Nhận xét chung. -HS báo cáo cho GV. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. Hoạt động1: Đi thăm thiên nhiên ở vườn trường ( 15phút ):.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Trước khi đi tham quan GV nhắc HS: +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. Hoạt động 2: Làm việc tại lớp theo nhóm. Các nhóm tập hợp kết quả thu thập được khi đi thăm thiên nhiên. Các nhóm trưởng lên báo các trước lớp. - Về thực vật: -Về động vật: * GV nx tuyên dương nội dung thu thập được của các nhóm phong phú, nhiều thông tin mới. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. ? Qua quan sát thực tế em thấy thực vật có đặc điểm gì giống nhauvà khác nhau?. HS tiếp tục đi thăm thiên nhiên.. HS về lớp tập hợp kết quả , nhóm trưởng báo cáo.. * -Khác nhau: hình dạng, kích thước, màu sắc. - Giống nhau: có rễ, thân lá, hoa, ? Động vật có đặc điểm gì khác nhau và giống quả. nhau? *- Khác nhau: hình dạng, kích thước, màu sắc, độ lớn khác nhau.Cách di chuyển một số loài khác nhau. - Giống nhau: Cơ thể động vật -Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật có đặc đều có 3 phần đầu, mình, cơ quan điểm gì chung và chúng khác nhau ở điểm nào? di chuyển. -GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau - HS trả lời. ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không. -Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi là sinh vật. 4/ Củng cố – dặn dò: ? Chúng ta cần làm gì đối với thực vật cũng như động vật ? -Giáo dục tư tưởng cho HS: Thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng Chăm sóc và bảo vệ ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên.Bảo vệ chúng chính là bảo vệ môi trường và chính là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. Tiết 3: TN&XH(T) ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về thực vật và động vâït qua một số bài tập. I/ Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: a) Hãy mô tả 2-3 cây mà bạn quan sát được khi đi thăm thiên nhiên vào bảng dưới đây. Cây Đặc điểm Thân rễ lá hoa quả Cây lúa thảo chùm Nhỏ và dài mọcthành chùm Có vỏ và hạt. - HS làm bài xong, gọi một số HS nêu trước lớp. - GV nx, bổ sung nếu HS sai hoặc thiếu. b) Cây thường có những bộ phận nào? - HS nêu trước lớp . GV KL: Cây thường có các bộ phận đó là: thân , rễ, lá , hoa, quả, ngoài ra cây còn có những đặc điểm khác nhau: màu sắc, đô lớn, kích thước…… Cây có rất nhiều tác dụng. Có cây làm thuốc, có cây cho ta lương thực để ăn, cho ta gỗ , củi , cho ta bóng mát,….. cây còn làm cho môi trường thiên nhiên thêm trong lành và tươi đẹp hơn. Vì thế chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ cây . Bài 2: Hãy mô tả một số con vật mà em đã quan sát hoặc đã nhìn thấy vào bảng sau: Con vật Đặc điểm Đầu Mình Cơ quan di chuyển trâu Có 2 sừng, có mũi, Có lông mao bao Có 4 chân miệng, có 2 mắt phủ Bài 3: Em cần làm gì để bảo vệ các loài động vật. HS liên hệ trả lời trước lớp, GV nx tuyên dương những em có câu trả lời tốt. 3.Củng cố, dặn dò: GV nx tiết học , Nhắc nhở các em về nhà chuẩn bị trước cho bài học sau. Tiết 4: Chính tả: (nghe – viết) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I . Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh, -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS truyền tin,……… dưới lớp viết vào bảng con. -Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> cầu của tiết học. Ghi tựa. -HS lắng nghe, nhắc lại. 2. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập -Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp thể dục? giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công. *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -HS trả lời: 3 câu. -Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, …… -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp *Viết chính tả: viết vào bảng con. -GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. soát lỗi theo lời đọc của GV. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. thu chấm sau. Bài 2. . Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc truyện -1 HS đọc yêu cầu trong SGK và vui: Giảm 20 cân. truyện vui, lớp theo dõi. -GV nhắc lại YC: BT cho một truyện vui, một số tiếng trong truyện vui đó còn trống -HS đọc thầm và HS làm bài cá nhân. phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn s hay x để điền vào chỗ trống sao cho - HS đọc truyện theo yêu cầu. đúng. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tự làm. Đáp án: -Yêu cầu2-3 HS đọc lại truyện vui sau khi -bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị đã điền phụ âm đầu. xã – ra sao – sát. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải -Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta nào? chẳng sút đi chút nào. Câu b: HS làm tương tự câu a. -Lời giải: lớp mình – điền kinh – tin – 4.Củng cố, dặn dò: học sinh. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị -Lắng nghe. bài sau. Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TẬP. Tiết 1: I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. II/ Chuẩn bị: Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -HS nêu qui tắc tính diện tích hình chữ nhật -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay củng cố về cách tính diện -Nghe giới thiệu. tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi tựa. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc đề bài -2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -GV nhận xét và cho điểm HS a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) Bài 2: b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. (cm2) GV ghi tóm tắt lên bảng -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Tóm tắt -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Ốp 1 mảng tường: 9 viên gạch hoa Bài giải: Cạnh 1 viên gạch : 10 cm Diện tích của một viên gạch men là: 2 Diện tích mảng tường: . . . cm 10 x 10 = 100 (cm2) -Yêu cầu HS tự làm bài. Diện tích của mảng tường được ốp -Nhận xét bài làm của một số HS. thêm là: 100 x 9 = 900 (cm2) Bài 3: Đáp số: 900 cm2 -Yêu cầu HS đọc đề bài: -Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? -1 HS đọc yêu cầu BT. -Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, -Hình vuông có kích thước như thế nào? chiều rộng là 3cm. -Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình. -Hình vuông có cạnh là 4cm. -Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn những -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. HS chưa hiểu cách làm bài. -Nhận xét bài làm của một số HS và cho Bài giải: điểm. a. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. ( 5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: 16cm; 15 cm2; 16cm; 16 cm2. Tiết 2; LTVC: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I/. Mục tiêu: - Kể được tên một số môn thể thao( BT1) . - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ( BT2) . - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a/ b hoặc a/c), HSKG làm cả BT3. II/. Chuẩn bị: Phiếu học tập BT 1 Bảng phụ viết sẵn BT3. III/. Lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2/ Kiểm tra bài cũ: + GV nêu BT: Hãy đặt một câu hỏi có cụm từ -1 HS nêu câu hỏi, lớp theo dõi nhận để làm gì xét. + Hãy trả lời câu hỏi của bạn. -1 HS trả lời, lớp theo dõi nx -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một -Nghe giáo viên giới thiệu bài. số môn thể thao qua các bài tập đọc, qua sách báo, qua xem truyền hình. Hôm nay trong tiết LTVC các em sẽ được mở rộng vốn từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩyGhi tựa. 2.HD làm bài tập: Bài tập 1: - GV g¾n b¶ng bài th ơ -1-2 HS đọc yêu cầu BT. Lớp lắng -Gọi HS đọc YC của bài. GV cho HS nêu nối tiếp các từ ở câu a sau đó nghe. làm bài vào phiếu theo nhóm 4 các câu b, c, d còn lại. -HS trao đổi nhóm. -Cho HS thảo luận - Mêi 1 nhãm tr×nh bµy tríc líp ( phiÕu to).- -Đại diện 1 nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS bổ sung những từ cần thiết vào -Đáp án: a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng VBT của mình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, … b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy đua, … c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua voi, … d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, Ngoài những môn thể thao các con đã nêu, nhảy sạp, nhảy dự, nhảy dõy, … con cßn biÕt thªm nh÷ng m«n thể thao nµo - HS nªu. 1 HS đọc các môn thể thao trên bảng. n÷a? Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các con là phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về kết quả thi đấu. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Yêu cầu HS đọc lại truyện vui. -HS làm bài cá nhân. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân -2 – 3 HS trình bày. -Yêu cầu HS trình bày. -Lớp nhận -Nhận xét, chốt lời giải đúng: Được, thua, không ăn, hoà, thắng). -1 HS đọc bài. -Cho HS đọc lại truyện vui. *Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ +Là người chơi cờ rất kém. + Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba. không? +Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua +Dựa vào đâu em biết như vậy? cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng +Truyện đáng cười ở chỗ nào? cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua. Bài tập 3: - GV g¾n b¶ng . -1 HS đọc yêu cầu BT. -Cho HS đọc yêu cầu BT. -HS làm bài cá nhân. HD: chúng ta dùng dấu phẩy khi nào? -Cho HS làm bài vào v -Cho 3 HS lần lượt lên làm bài trên bảng GV 3HS lần lượt lên bảng làm Lớp nhận xét. đã chuẩn bị sẵn nội dung của 3 câu. +3-4 HS däc bµi lµm. Líp nhËn xÐt. -Cho HS đọc bài làm. --GV nhận xét chốt lời giải đúng. Đáp án đúng Câu a: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ. Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. 4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Chuẩn bị tiết sau. Tiết 3: HĐNG Tiết 4: Tiếng Việt:(T) ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng vốn từ về thể thao. Ôn luyện cách dùng dấu phẩy II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng đẫn luyện tập. Bài 1: ( HSY) HS đọc y/c , làm bàivào vở. Hãy điền từ ngữ thích hợp vào trước 2 HS lên bảng bài.Lớp nx chữa bài. hoặc sau từ bóng và từ đua để thành tên - bóng đá , bóng chày, bóng rổ, bóng một môn thể thao. chuyền, bóng bàn, bóng ném,…. VD: bóng đá - đua xe đạp, đua mô tô, đua xe máy,đua voi, đua ngựa, …. Đua xe đạp Đoạn văn miêu tả trận bóng chuyền Bài 2 ( HSKG) a) Đọc hai câu sau đây và cho biết đây là đoạn miêu tả trận bóng gì? Bóng đã chạm tay đội bạn và nhanh chóng vọt ra ngoài . đội bạn bị dẫn trước điểm. b) Em hãy tìm các từ ngữ có liên quan đến bộ môn thể thao này. Bài 3: Chép các câu văn vào vở và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau. a) Để giành chiến thắng trong trận thi đấu bóng đá sắp tới lớp 5C đã tập luyện rất vất vả. b) Do chưa rõ luật chơi cướp cờ lớp 3B đã bị loại ngay vòng đầu. c) Với lòng quyết tâm cao bạn Nam đã không phải thi lại trong kỳ thi định kỳ lần 3. GV y/c cầu HS giải thích vì sao lại điền đấu phẩy vào những chỗ ấy trong các câu - GV nx , tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò GV nx tiết học .. Từ ngữ liên quan đến bóng chuyền:không qua lưới, chuyền bóng, đón bóng, vớt bóng, bóng ra ngoài, chạm tay , ….. -HS đọc y/c suy nghĩ làm bài tập ,3 HS lần lượt lên bảng làm. GV chấm bài , chữa bài. a) Để giành chiến thắng trong trận thi đấu bóng đá sắp tới, lớp 5C đã tập luyện rất vất vả. b) Do chưa rõ luật chơi cướp cơ,ø lớp 3B đã bị loại ngay vòng đầu. c) Với lòng quyết tâm cao, bạn Nam đã không phải thi lại trong kỳ thi định kỳ lần 3. - HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: - Dựa vào bài TLV miệng tuần trước viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trân thi đấu thể thao. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng đã có dịp xem. nghe và nhận xét. -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã -Lắng nghe. được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu.. Ghi tựa. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Trước khi viết, các em -1 HS đọc YC SGK. phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày đó thực hiện theo YC của GV. bài viết của mình. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài. -HS viết bài vào vở.. -Cho HS trình bày bài viết. -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày -GV nhận xét. bài viết của mình. Lớp nhận xét. *Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho -HS trả lời viết về môn thể thao cả lớp cùng nghe bài viết của mình. mình chon. Đọc to cho cả lớp *Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống cùng nghe. của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe -Tương tự HS khác đọc bài viết bài viết của mình. của mình. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết bài chưa xong, chưa đạt -Lắng nghe và nghi nhận. yêu cầu về nhà viết cho xong, viết lại. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua -Lắng nghe và về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, ... Tiết 2: Toán: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng) - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II/Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm, y/c cả lớp làm vào 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. bảng con. Đặt tính rồi tính 3256 + 1092 930 + 2435 -Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách -Nghe giới thiệu. thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa. 2.Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194 *Hình thành phép cộng 45732 + 36194 -HS nghe GV nêu yêu cầu. -GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + 36194.. -Thực hiện phép cộng 45732 + 36194.. -GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào?. -HS tính và báo cáo kết quả.. -GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194. *Đặt tính và tính 45732 + 36194 -GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194. -Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? -GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 + 36194. *Nêu qui tắc:. -HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau……. -Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao). -HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép cộng 45732 + 36194 như SGK 45732 36194 81926 Vậy 45732 + 36194 = 81926. -Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào?. 3.Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài.. -Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính cộng các số có đến 5 chữ số. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả. -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu HS làm bài. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. -Chữa bài và cho điển HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.. ta làm như sau: +Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số. +Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị) -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số. -4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm VBT. 64827 86149 37092 72468 21954 12735 35864 6829 86781 98884 72956 79297 -2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính. -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -2HS lên bảng, lớp làm VBT. 18257 52819 35046 64439 6546 26734 82696 59365 61780. 2475 6820 9295. -1 HS đọc yêu cầu BT. -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Ví dụ về lời giải: Bài giải: Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km -Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 29 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 1 .Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua 2.Giáo viên nhận xét chung lớp. a. Ưu điểm: Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết đọc viết các số có nhiều chữ dó (5 chữ số), giải được bài toán về tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông. b. Tồn tại: -Một số em tính toán còn chậm: Ngọc, Hoàng, Quang, Quỳnh - Đi học muộn : Đạt II/ Phương hướng tuần tới: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. Theo dõi học sinh đi học đúng giờ. Tiết 4: Tự học: LUYỆN VIẾT BÀI 28 I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành bài 28 trong vở thực hành VĐVĐ II. Đồ dùng dạy học: Vở thvđvđ III. Các hoạt động daỵ học. B/ Bài mới: 1/ GTB 2.Hướng dẫn viết chữ Yc hs viết các chữ Th 3/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc các từ ứng dụng.Thái Bình, Ninh Thuận Đây là 2 tên riêng của địa danh cần phải viết hoa - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? Viết bảng con c/ HD viết đoạn thơ ứng dụng: - HS đọc đoạn thơ ứng dụng: - Tìm hiểu nội dung -Hướng dẫn cách trình bày 4/HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở . Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét . 5/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn dò. -HS laéng nghe. - 1 HS lên bảng viết , lớp vieát baûng con: -3 HS đọc. Hs nx cỡ chữ 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con... -HS viết vào vở tập viết theo HD cuûa GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×