BÀI 2:
KHÁI NIỆM MOL VÀ CÁC CƠNG THỨC TÍNH SỐ MOL
I. KHÁI NIỆM VỀ MOL
Mol = Lượng chất tương ứng với 6,02.10
1 mol nguyên tử H = 6,02.10
23
2 mol nguyên tử O =2. 6,02.10
23
hạt vi mô (nguyên tử/phân tử/ion…)
nguyên tử H
23
nguyên tử O
+
23
+
3 mol ion Na =3.6,02.10 ion Na
6,02.10 23 = N
Số Avogadro
Ông sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ông được mời
giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học.
Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát
minh ra định luật Avogaro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát
triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hoá học: nguyên tử, phân tử, …
Avogadro ( nhà Vật lý,
Hóa học người Ý)
Sinh ngày 09 / 08 / 1776
Mất ngày 09 / 07 / 1856
II. CÁC CƠNG THỨC TÍNH SỐ MOL
1. Dựa vào khối lượng
m
n=
M
n : Số mol (mol)
m : Khối lượng (g)
M: Khối lượng của 1 mol (Khối lượng mol của nguyên tử/ Khối lượng mol của phân
tử)
Ví dụ: Trong 4,6g Na:
Trong 72g H2O:
nNa
mNa 4,6
=
=
= 0,2( mol )
M Na 23
nH 2O =
mH 2O
M H 2O
7, 2
=
= 0,4( mol )
18
2. Dựa vào thể tích
0
Ở ĐKTC: (0 C, 1atm)
nkhí =
2,24l O2 (ĐKTC):
3,36l Cl2 (ĐKTC)
V
22,4
nO2
V: Thể tích ( lít )
n : Số mol (mol)
VO2
2,24
=
=
= 0,1( mol )
22,4 22,4
nCl2
VCl2
3,36
=
=
= 0,15( mol )
22,4 22,4
ĐK thường
P: Áp suất (atm)
PV
n=
RT
V: Thể tích (lit)
0
T: Nhiệt độ tuyệt đối (T=t C+273 )
R: Hằng số (22,4/273=0,082 )
0
17,92l O2 (273 C, 1atm)
nO2
2.17,92
=
= 0,8( mol )
0,082.(273 + 273)
3. Dựa vào số nguyên tử/phân tử
n=
A
6,02.10 23
A: Số nguyên tử/phân tử
6,02.10 23 = N
Số Avogadro
4. Dựa vào nồng độ dung dịch:
n = CM V
CM: Nồng độ mol/l (M)
V: Thể tích của dung dịch (lit)
Ví dụ 1: Tính số mol của các chất trong các trường hợp sau:
a, 15,4g CO2
b, 49,25g BaCO3
c, 44,8g Fe2O3
d, 15,39g Al2(SO4)3
Giải
nCO2 =
a,
mCO2
M CO2
nBaCO3 =
b,
c,
d,
=
15,4
= 0,35( mol )
44
mBaCO3
M BaCO3
nFe2O3 =
=
mFe2O3
M Fe2O3
n Al2 ( SO4 ) 3 =
49,25
= 0,25( mol )
197
=
44,8
= 0,28( mol )
160
m Al2 ( SO4 ) 3
M Al2 ( SO4 ) 3
15,39
=
= 0,045( mol )
342
Ví dụ 2: Tính số mol các chất trong các trường hợp sau:
a. 18 gam H2O
b. 4,48 lít khí O 2 ở ĐKTC
0
c. 11,2 lít khí CO2 (25 c, 2atm)
d. 100ml dung dịch KOH 0,2 M
Giải
mH 2 O
a.
b.
18
nH 2 O =
= = 1( mol )
M H 2O 18
VO2
4,48
nO2 =
=
= 0,2( mol )
22,4 22,4
PV
2.11,2
=
≈ 0,92( mol )
c. nO =
2
RT 0.082.( 25 + 273)
d.
nKOH = CM V = 0,1.0,2 = 0,02( mol )
Ví dụ 3: Xác định số phân tử A có trong 4,4 gam khí cacbonic?
Giải
m CO 2 4 , 4
A
nCO2 =
=
=
= 0 ,1( mol )
23 M
44
6 , 02.10
CO 2
A= 6,02.10
22
(phân tử)