Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

1 Đề cương Phương án quản lý rừng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.31 KB, 38 trang )

UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NAM TÂY NGUYÊN

ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG

PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP NAM TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2020 - 2030

Đắk Nông, 10/2019
1


I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Hiện nay, quản lý rừng bền vững đã và đang thu hút được sự quan tâm đặc biệt trên
thế giới và trong nước nhằm đảm bảo tính bền vững và phát huy những tác động tích cực của
cơng tác này trong thực tiễn. Ở Việt Nam, điều này đã được thể hiện rõ trong Luật Lâm
nghiệp số 16/2017/QH14 “Chủ rừng là tổ chức phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý
rừng bền vững” (Khoản 1 Điều 27) và hướng dẫn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên được phát triển bắt đầu từ Lâm
trường Quảng Trực tiếp nhận từ Lâm Trường Thanh Niên Xung phong của Sở Lâm nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 166/QĐ-UB, ngày 01 tháng 10 năm 1987 của
UBND huyện Dak R’Lấp. Hiện nay Công ty thuộc sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Đắk
Nông, quản lý khoảng xấp xỉ 24000 ha rừng và đất lâm nghiệp với 100% diện tích rừng là
rừng sản xuất gồm các hoạt động chủ yếu: trồng rừng, khai thác và quản lý bảo vệ rừng.
Vì vậy, việc xây dựng phương án quản lý rừng bền vững là hết sức cần thiết và cấp
bách đáp ứng các yêu cầu của ngành nói chung và của Cơng ty nói riêng để sớm ổn định và
định hướng sự phát triển Công ty một cách tối ưu nhất.
II. TÊN PHƯƠNG ÁN


Phương án quản lý rừng bền vững ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây
Nguyên, giai đoạn 2020 -2030.
III. PHẠM VI – QUY MƠ
Phạm vi: Tồn bộ diện tích rừng và đất do Cơng ty quản lý thuộc Xã Quảng Trực –
Huyện Tuy Đức – Đăk Nông.
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Doanh nghiệp năm 2014;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
- Luật Đa dạng sinh học 20/2008/QH12, ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017;
- Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017;
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật da dạng sinh học;
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 về Kiểm lâm và lực lương
chuyên trách bảo vệ rừng;

2


- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/1/2019 của Chính phủ về việc Quản về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về bn bán quốc tế
các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8/3/2019 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
- Nghị định 35/NĐ-CP ngày 25/4/2019 có hiệu lực ngày 10/6/2019 của Chính phủ về

Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 có hiệu lực ngày 01/07/2019 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
luật bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 1157/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/05/2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về iệc Ban hành quy định nghiệm thu thành quả dự án "Tổng điều tra, kiểm kê rừng
toàn quốc giai đoạn 2013 – 2016";
- Quyết định số 1976/QĐ-TTg, ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Thơng tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc quy định về quản lý rừng bền vững;
- Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về các biện pháp lâm sinh;
- Thông tư số 30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thơn Quy định Danh mục lồi cây trồng lâm nghiệp chính; cơng nhận giống và
nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Thơng tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Quy định về Phân định ranh giới rừng;
- Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
- Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về Quy định về điều tra rừng và theo dõi diễn biến rừng;
- Quyết định số: 928/QĐ-UBND, ngày 01/10/2010 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc
đổi tên Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên thành Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam
Tây Nguyên;
- Quyết định số: 583/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2016 về Đề án sắp xếp đổi mới
Doanh nghiệp.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Xây dựng được phương án quản lý rừng bền vững tối ưu nhất, đảm bảo tính khoa học,
tính thực tiễn, tính khả thi và tính tính khả dụng, phù hợp với các quy định hiện hành và đáp

ứng được các mục tiêu chiến lược dài hạn của Công ty, góp phần tích cực cho cộng đồng
người dân các vùng lân cận và sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội của địa phương.
(Phương án được trình bày theo đúng mẫu trong Phụ lục II của Thông tư số
28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc quy định về
quản lý rừng bền vững).

3


VI. NỘI DUNG CƠNG VIỆC:
Theo Thơng tư 28, cần tập trung triển khai thực hiện các nội dung cơ bản sau
đây:
1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng; kết quả
sản xuất, kinh doanh; đánh giá thị trường có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng:
a) Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; thực trạng tài nguyên rừng, đa dạng
sinh học;
b) Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng trong 03 năm liên tiếp liền kề
đến trước năm xây dựng phương án quản lý rừng bền vững;
c) Đánh giá thị trường tiêu thụ gỗ, sản phẩm gỗ trong nước có ảnh hưởng, tác động
đến hoạt động của chủ rừng; dự tính, dự báo các tác động của thị trường đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh rừng, chế biến, thương mại lâm sản; khả năng liên kết nâng cao hiệu quả sản
xuất.
2. Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững trong giai đoạn thực hiện
phương án:
a) Về kinh tế: trồng rừng thâm canh, nâng cao năng xuất, chất lượng rừng trồng; nâng
cao chất lượng rừng tự nhiên; diện tích, sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng, sản lượng gỗ
khai thác tận thu, tận dụng; giá trị thu từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, trữ
lượng các-bon rừng và các dịch vụ khác;
b) Về môi trường: tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng đạt được; bảo
tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững;
c) Về xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức về bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và quản lý rừng bền vững; từng bước
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng.
3. Xác định kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương mại lâm sản:
a) Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng, bảo
vệ hệ sinh thái rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng;
xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh vật
gây hại rừng;
b) Phân chia chức năng rừng theo các khu rừng có giá trị bảo tồn cao;
c) Xây dựng kế hoạch phát triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, lồi cây trồng; xác
định các biện pháp lâm sinh, phát triển rừng sản xuất theo quy định tại Điều 45 và Điều 48
của Luật Lâm nghiệp, Quy chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về các biện pháp lâm sinh; tổng hợp kế hoạch phát triển rừng;
d) Xây dựng kế hoạch khai thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng,
địa điểm khai thác lâm sản theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 của Luật Lâm nghiệp, Quy
chế quản lý rừng và quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông th ôn về khai thác lâm
sản. Cách tính sản lượng gỗ khai thác rừng;
đ) Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập; kế hoạch phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng theo quy định tại
các khoản 3, 4 và khoản 5 Điều 60 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;

4


e) Xây dựng kế hoạch sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 60 của Luật Lâm nghiệp và Quy chế quản lý rừng;
g) Xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho
cộng đồng dân cư; chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền, phổ

biến, giáo dục pháp luật; theo dõi diễn biến rừng;
h) Xây dựng kế hoạch cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững phù hợp với mục đích sử
dụng rừng;
i) Xây dựng kế hoạch chế biến, thương mại lâm sản: xác định vị trí, quy mơ nhà
xưởng, cơng nghệ, máy móc, thiết bị, nguồn nguyên liệu, loại hình sản phẩm, thị trường tiêu
thụ, các nguồn lực đầu tư.
4. Giải pháp thực hiện phương án quản lý rừng bền vững:
a) Giải pháp về tổ chức, nguồn nhân lực;
b) Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan;
c) Giải pháp về khoa học, công nghệ gắn với bảo tồn và phát triển;
d) Giải pháp về nguồn vốn, huy động, thu hút các nguồn vốn đầu tư;
đ) Các giải pháp khác.
5. Tổ chức thực hiện phương án quản lý rừng bền vững:
a) Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ thực hiện phương án;
b) Kiểm tra, giám sát thực hiện phương án.
VII. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC
TƯƠNG ỨNG
1. Cơng tác chuẩn bị
1.1. Thu thập, phân tích và đánh giá dữ liệu phục vụ lập phương án
Các tài liệu cần thu thập gồm có:
- Tài liệu pháp lý về Cơng ty;
- Hồ sơ ranh giới địa chính, ranh giới các loại đất và rừng của Công ty;
- Chủng loại và định lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 cấp xã, huyện, tỉnh;
- Báo cáo, số liệu, bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đến năm 2020 cấp xã,
huyện, tỉnh;
- Báo cáo quy hoạch các ngành có liên quan;
- Báo cáo, bản đồ, số liệu quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển rừng của huyện, tỉnh;
- Các dự án lâm sinh: giao khoán bảo vệ rừng và chi trả dịch vụ môi trường rừng,
khoanh ni tái sinh rừng…trên lâm phận quản lý;

- Tồn bộ các tài liệu khác có liên quan đến quản lý rừng bền vững: Điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội trong địa bàn quản lý của Công ty và vùng phụ cận...
1.2. Xây dựng đề cương kỹ thuật
- Xây dựng đề cương và dự tốn kinh phí: Các nội dung cần thực hiện, biện pháp kỹ
thuật, thời gian và tiến độ thực hiện cơng trình.

5


- Thẩm định đề cương và dự toán với sự tham gia của các sở ban ngành chun mơn
và trình UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt.
2. Phương pháp thực hiện và kết quả cần đạt được theo từng nội dung
Phương pháp chung cho tất cả các nội dung:
Phương án quản lý rừng bền vững của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây
Nguyên sẽ được thực hiện bởi sự kết hợp tổng hòa các phương pháp cơ bản như sau:
- Kế thừa tồn bộ các tài liệu có liên quan: Báo cáo, bản đồ, kế hoạch, quy hoạch/đề
án ... đã được phê duyệt, được công bố;
- Phỏng vấn người dân và các cán bộ liên quan về những thuận lợi, khó khăn đối với
cơng tác quản lý rừng bền vững, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dựa trên những
đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học,
phương án quản lý rừng...;
- Thảo luận nhóm chuyên gia, phân tích SWOT;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo để tranh thủ ý kiến của các bên liên quan;
- Đánh giá từng nội dung trên cơ sở có sự tham gia của các bên có liên quan bằng các
cơng cụ cơ bản của PRA;
- Phân tích kịch bản và tổng hợp ý kiến chuyên gia về ảnh hưởng của các yếu tố cơ
bản đến công tác bảo vệ và phát triển rừng của Cơng ty.
- Ngồi ra, cần thiết tiến hành điều tra, khảo sát hiện trường: Vì điều kiện thời
gian, kinh phí và cơ sở dữ liệu đã có, khơng nhất thiết phải điều tra hiện trường một cách
toàn diện, mà có thể tiến hành theo phương pháp rút mẫu điển hình và đại diện thơng qua

các điểm, tuyến điều tra và các ô tiêu chuẩn áp dụng trong điều tra rừng, đa dạng sinh
học, đánh giá điều kiện lập địa, lâm sản ngồi gỗ, cơng tác phịng chống cháy rừng, phịng
trừ sâu bệnh hại, tác động mơi trường, thực trạng và tiềm năng phát triển nông lâm kết
hợp, du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường rừng... Các phương pháp cụ thể theo từng nội
dung sẽ được trình bày dưới đây:
2.1. Nội dung 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; thực
trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan
2.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh:
Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng trong 03 năm liên tiếp liền kề
đến trước năm xây dựng phương án quản lý rừng bền vững; Đánh giá thị trường tiêu thụ gỗ,
sản phẩm gỗ trong nước có ảnh hưởng, tác động đến hoạt động của chủ rừng; dự tính, dự
báo các tác động của thị trường đến hoạt động sản xuất, kinh doanh rừng, chế biến, thương
mại lâm sản; khả năng liên kết nâng cao hiệu quả sản xuất; đánh giá đặc điểm di tích lịch sử
- văn hóa, cảnh quan trong phạm vi của khu rừng, tổng hợp đặc điểm dân số, lao động, dân
tộc, thu nhập bình quân đầu người/năm, tổng hợp, đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng về giao
thông:
- Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng trong 03 năm liên tiếp liền kề
đến trước năm xây dựng phương án quản lý rừng bền vững.
- Đánh giá thị trường tiêu thụ gỗ, sản phẩm gỗ trong nước có ảnh hưởng, tác động đến
hoạt động của chủ rừng; dự tính, dự báo các tác động của thị trường đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh rừng, chế biến, thương mại lâm sản; khả năng liên kết nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Đánh giá đặc điểm di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan trong phạm vi của khu rừng.
- Tổng hợp đặc điểm dân số, lao động, dân tộc, thu nhập bình quân đầu người/năm.

6


- Tổng hợp, đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng về giao thông trong địa bàn của Công ty
và khu vực lân cận.
Phương pháp chính:

- Phỏng vấn người dân và các cán bộ liên quan về những thuận lợi, khó khăn đối với
cơng tác quản lý rừng bền vững, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty dựa trên những
đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, công
tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng ...
- Kế thừa tồn bộ các tài liệu có liên quan;
- Thảo luận nhóm chun gia, phân tích SWOT;
- Đánh giá có sự tham gia của các bên có liên quan bằng các cơng cụ cơ bản của PRA;
- Phân tích kịch bản và tổng hợp ý kiến chuyên gia về ảnh hưởng của các yếu tố cơ
bản đến công tác bảo vệ và phát triển rừng của Công ty.
Kết quả: Tồn bộ các số liệu, bản đồ có liên quan và 01 Báo cáo đánh giá các đặc
điểm di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan của Cơng ty.
2.1.2. Rà soát, điều tra, đánh giá bổ sung điều kiện về thực trạng tài nguyên rừng:
Phương pháp chính:
- Nghiên cứu các tài liệu thứ cấp, nhất là kết quả kiểm kê rừng năm 2014-2015;
- Khảo sát sơ bộ trên bản đồ, lựa chọn khu vực điều tra bổ sung dữ liệu;
- Chọn điểm, tuyến điều tra điển hình, đại diện nhất về các loại trạng thái rừng của
Công ty (khoảng dưới 100 km) và lập các ơ tiêu chuẩn có diện tích từ 1000-2000 m2 (dưới
100 OTC) để điều tra chi tiết về các đặc điểm cấu trúc rừng, các chỉ tiêu lâm học (tổ thành
lồi cây, đường kính, chiều cao, độ tàn che, độ che phủ, trữ lượng...), điều tra tái sinh. Ngồi
ra, để tiết kiệm kinh phí, các điểm, tuyến và ô điều tra này sẽ được kết hợp để điều tra đa dạng
sinh học, tình hình sâu bệnh hại, phịng chống cháy rừng, lâm sản ngồi gỗ, điều tra điều kiện
địa hình, thổ nhưỡng/điều kiện lập địa, đánh giá tác động môi trường trong lâm nghiệp, ... làm
cơ sở xây dựng phương án quản lý rừng bền vững ở Công ty.
- Tổng hợp, đánh giá hiện trạng rừng, trữ lượng rừng từ kết quả điều tra, kiểm kê, theo
dõi diễn biến rừng.
- Rà soát, cập nhật bổ sung các khu vực có sự thay đổi sử dụng đất và rừng của Công
ty trên cơ sở kế thừa bản đồ kiểm kê, hồ sơ quản lý rừng và các tài liệu có liên quan cũng như
kết quả cập nhật diễn biễn rừng hàng năm của Công ty theo hệ thống phân loại của Thông tư
33 ngày 16/11/2018 về việc Quy định về điều tra rừng và theo dõi diễn biến rừng (dựa trên
các mẫu biểu cần tổng hợp của Thông tư 28).

Kết quả: Báo cáo kết quả điều tra bổ sung, cập nhật điều kiện cơ bản về thực trạng tài
nguyên rừng kèm theo các bản đồ và dữ liệu liên quan.
2.1.3. Điều tra, đánh giá điều kiện địa hình, khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng, hiện trạng sử
dụng đất và điều kiện lập địa cơ bản của Công ty
Phương pháp:
- Kế thừa bản đồ đất để từ đó kiểm chứng hiện trường và biên tập, hiệu chỉnh ranh giới
của bản đồ đất.

7


- Kết hợp quá trình điều tra thực trạng tài nguyên rừng để điều tra điểm bổ sung về
kiện địa hình, khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất và điều kiện lập địa cơ
bản của Công ty.
- Áp dụng phương pháp phân tích bản đồ và phân tích khơng gian, tiến hành lập bản
đồ độ cao, độ dốc, hướng dốc, bản đồ lượng mưa, bản đồ nhiệt độ, độ ẩm trên cơ sở sử dụng
mơ hình số độ cao (độ phân giải không gian khoảng 10m), số liệu khí tượng và hệ thống thủy
văn trong khu vực).
- Tổng hợp, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng từ kết quả thống kê hoặc
kiểm kê đất đai cấp xã năm gần nhất.
- Lập bản đồ lập địa cấp I làm cơ sở đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh, trồng
rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, phát triển nông lâm kết hợp.
Kết quả: Báo cáo kết quả xây dựng kèm theo bản đồ và số liệu liên quan về điều kiện
địa hình, khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng đất và điều kiện lập địa cơ bản
của Công ty.
2.1.4. Điều tra, đánh giá về tài nguyên đa dạng sinh học và lâm sản ngồi gỗ
Phương pháp:
- Rà sốt, điều tra bổ sung, đánh giá về đa dạng sinh học (đa dạng hệ sinh thái, đa
dạng loài, đa dạng nguồn gen). Đặc biệt, cần điều tra, đánh giá, xây dựng danh lục các loài
động thực vật rừng chủ yếu; Xác định các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu và

sinh cảnh sống của chúng; Xác định các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu và
sinh cảnh sống của chúng; Xác định hệ sinh thái rừng suy thoái cần phục hồi, khu vực cảnh
quan cần bảo vệ; Bên cạnh đó cần tiến hành điều tra tình hình sâu bệnh hại, lâm sản ngồi
gỗ...
- Áp dụng phương pháp kế thừa toàn bộ các tài liệu đã có, phỏng vấn các bên có liên
quan, PRA.
- Điều tra hiện trường tại các điểm, tuyến điều tra và các ô tiêu chuẩn điều tra bổ sung
dữ liệu về tài nguyên rừng để điều tra đa dạng sinh học về thực vật, động vật, côn trùng, sâu
bệnh hại cây rừng...
Kết quả:
- Toàn bộ các số liệu về tài nguyên đa dạng sinh học và lâm sản ngồi gỗ của Cơng ty
(loại rừng, thực vật, động vật, côn trùng).
- Báo cáo kết quả đánh giá tài nguyên đa dạng sinh học và lâm sản ngồi gỗ của Cơng
ty.
2.1.5. Điều tra, đánh giá tác động môi trường lâm nghiệp:
Đây là nội dung hết sức quan trọng đảm bảo các yêu cầu của phát triển bền vững nói
chung và của quản lý rừng bền vững nói riêng. Vì vậy, một trong những tiêu chuẩn quan trọng
quản lý rừng bền vững đó là phải đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Các vấn đề chính cần quan tâm điều tra, đánh giá bao gồm: tác động đa dạng sinh học,
loài ngoại lai, xói mịn và ơ nhiễm đất, khả năng cung cấp nguồn nước tự nhiên, ô nhiễm
nguồn nước, đặc biệt nhất là khả năng giữ đất, cải thiện môi trường đất và nước của rừng để
từ đó có các biện pháp tác động phù hợp.
- Phương pháp:

8


+ Nghiên cứu tài liệu thứ cấp;
+ Tham vấn các bên liên quan bằng các phương pháp cơ bản của PRA;
+ Điều tra hiện trường tại các điểm, tuyến điều tra và các ô tiêu chuẩn điều tra bổ sung

dữ liệu về tài nguyên rừng để điều tra đánh giá về tác động môi trường theo phương pháp
chuyên gia.
Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra tác động môi trường kèm theo bản đồ và
các dữ liệu liên quan.
2.2. Nội dung 2. Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững của Công ty, giai
đoạn 2020 - 2030
Về kinh tế: trồng rừng thâm canh, nâng cao năng xuất, chất lượng rừng trồng; nâng
cao chất lượng rừng tự nhiên; diện tích, sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng, sản lượng gỗ
khai thác tận thu, tận dụng; giá trị thu từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, trữ
lượng các-bon rừng và các dịch vụ khác;
Về mơi trường: tổng diện tích rừng được bảo vệ, độ che phủ của rừng đạt được; bảo
tồn tính đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
giảm số vụ cháy rừng, vi phạm pháp luật về lâm nghiệp; diện tích rừng được cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững;
Về xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động; đào tạo, tập huấn,
nâng cao nhận thức về bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và quản lý rừng bền vững; từng bước
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng.
Phương pháp:
- Áp dụng phương pháp chuyên gia, phương pháp PRA, thảo luận nhóm, phân tích kịch
bản, phân tích mơ hình kế hoạch hóa, phân tích SWOT để tổng hợp, xác định các mục tiêu về
môi trường, xã hội, kinh tế: 01 chuyên đề.
- Tổ chức cuộc họp tham vấn các bên có liên quan để lấy ý kiến về mục tiêu, phạm vi
quản lý rừng bền vững của Công ty, giai đoạn 2020 - 2030: 01 cuộc họp.
Kết quả:
- Báo cáo chuyên đề xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền vững Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên, giai đoạn 2020 - 2030 kèm theo các bảng biểu,
số liệu, bản đồ cần thiết.
2.3. Nội dung 3. Xác định kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng và thương
mại lâm sản:
Trên cơ sở các kết quả thực hiện từ những nội dung trước, bám sát theo hướng dẫn

của Thông tư 28, đồng thời có thể tiến hành điều tra bổ sung hiện trường theo từng nội
dung cụ thể dưới đây:
a) Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo vệ rừng, bảo vệ
hệ sinh thái rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng, động vật rừng:
- Hoàn thiện việc cập nhật và hiệu chỉnh các bản đồ sử dụng đất.
- Phân tích tính chất và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và xã hội đến tài
nguyên của Công ty.

9


- Dựa trên các mục tiêu đã được thiết lập, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương, các nguồn lực có thể huy động để xây dựng các kế hoạch nêu trên theo
phương pháp cơ bản của PRA và phương pháp chuyên gia.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng; xây dựng kế hoạch bảo
vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng; bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài thực vật rừng,
động vật rừng.
b) Xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ
sinh vật gây hại rừng:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng cơng tác phịng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sinh
vật hại rừng.
- Phân tích tính chất và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên và xã hội cháy rừng
và sinh vật hại rừng.
- Dựa trên các mục tiêu đã được thiết lập, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội ở địa phương, các nguồn lực có thể huy động để xây dựng các kế hoạch nêu trên theo
phương pháp cơ bản của PRA và phương pháp chuyên gia.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy
rừng; xây dựng kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
c) Phân chia chức năng rừng theo các khu rừng có giá trị bảo tồn cao:
- Dựa trên các kết quả điều tra, khảo sát và cập nhật diễn biến rừng, kết quả điều tra đa

dạng sinh học, tiến hành xác định các khu rừng HCV theo phương pháp chuyên gia trên cơ sở
hướng dẫn theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư 28.
- Lập bản đồ và các bảng số liệu đi kèm về các HCV.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kèm theo bản đồ, dữ liệu về các khu HCV của Công ty.
d) Xây dựng kế hoạch phát triển rừng: xác định địa điểm, diện tích, lồi cây trồng; xác
định các biện pháp lâm sinh, phát triển rừng sản xuất:
- Dựa trên kết quả phân tích và đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất, dựa trên các
mục tiêu đã được thiết lập, các nguồn lực có thể huy động để xây dựng các kế hoạch phát
triển rừng theo phương pháp cơ bản của PRA và phương pháp chuyên gia.
- Lập bản đồ các khu vực phát triển rừng, bao gồm các thông tin cơ bản: diện tích, lồi
cây, mật độ, phương thức và pháp trồng, ...
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng kế hoạch phát triển rừng kèm theo bản đồ
và các số liệu liên quan.
e) Xây dựng kế hoạch khai thác lâm sản: xác định diện tích, chủng loại, sản lượng,
địa điểm khai thác lâm sản:
- Dựa trên kết quả phân tích và đánh giá hiện trạng rừng, khả năng sinh trưởng và tốc độ
tăng trưởng của rừng, dựa trên các mục tiêu đã được thiết lập, phân tích thị trường ... để xây
dựng các kế hoạch khai thác rừng theo phương pháp cơ bản của PRA và phương pháp chuyên
gia.
- Lập bản đồ các khu vực khai thác rừng, bao gồm các thơng tin cơ bản: diện tích, lồi
cây, trữ lượng khai thác, phương pháp khai thác và vận chuyển gỗ, ...

10


- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng kế hoạch khai thác rừng kèm theo bản đồ
và các số liệu liên quan.
f) Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập; Xây dựng kế hoạch
phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm năng của khu rừng:
- Phân tích, đánh giá và dự báo nhu cầu xã hội cả trước mắt và lâu dài.

- Áp dụng phương pháp điều tra, đánh giá nhu cầu xã hội, phân tích kịch bản, PRA và
phương pháp chuyên gia.
- Áp dụng phương pháp phân tích khơng gian để lập bản đồ về các điểm, tuyến DLST
- Kết quả: Báo cáo kết quả xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực
tập; Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí phù hợp với tiềm
năng của khu rừng kèm theo các bản đồ và dữ liệu liên quan.
g) Xây dựng kế hoạch sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp:
- Dựa trên phương pháp phân tích thực trạng tình hình sử dụng đất, hiện trạng rừng và
quỹ đất hiện có, nguồn lực có thể huy động .... áp dụng phương pháp phân tích chuyên gia và
PRA.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng kế hoạch sản xuất nông lâm ngư nghiệp
kèm theo bản đồ và các số liệu liên quan.
h) Xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng; xây dựng kế hoạch hoạt động dịch vụ cho
cộng đồng dân cư; chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng; tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật; theo dõi diễn biến rừng:
- Điều tra, đánh giá hiện trạng về lĩnh vực này, đánh giá nhu cầu tuyên truyền, phương
thức và phương pháp, tần số thực hiện các hoạt động tuyên truyền ...
- Áp dụng phương pháp phân tích chuyên gia và PRA.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng và bảo trì kết cấu hạ tầng; xây dựng kế
hoạch hoạt động dịch vụ cho cộng đồng dân cư; chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi
trường rừng; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi diễn biến rừngp kèm theo
bản đồ và các số liệu liên quan.
j) Xây dựng kế hoạch cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững phù hợp với mục đích sử
dụng rừng:
- Phân tích tổng thể tồn bộ các điều kiện, tiêu chuẩn, tiêu chí về chứng chỉ quản lý rừng
bền vững mà Cơng ty có thể đáp ứng;
- Xây dựng bản đồ và có sở dữ liệu về các khu rừng dự kiến đề nghị cấp chứng chỉ.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng kế hoạch cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững phù hợp với mục đích sử dụng rừng kèm theo bản đồ và các số liệu liên quan.
j) Xây dựng kế hoạch chế biến, thương mại lâm sản: xác định vị trí, quy mơ nhà xưởng,

cơng nghệ, máy móc, thiết bị, nguồn ngun liệu, loại hình sản phẩm, thị trường tiêu thụ, các
nguồn lực đầu tư:
- Điều tra, phân tích và đánh giá khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu của Công ty và
ở khu vực lân cận.
- Điều tra, đánh giá và dự báo nhu cầu thị trường.

11


- Dựa trên mục tiêu đã được thiết lập, áp dụng phương pháp chuyên gia, PRA.
- Kết quả: Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng kế hoạch chế biến, thương mại lâm sản
kèm theo bản đồ và các số liệu liên quan.
2.4. Nội dung 4: Tổng hợp, xây dựng phương án quản lý rừng bền vững Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên, giai đoạn 2020-2030
Xây dựng Phương án quản lý rừng bền vững Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam
Tây Nguyên, giai đoạn 2020 – 2030 (Theo mẫu Phương án quản lý rừng bền vững, áp dụng
đối với chủ rừng là tổ chức, Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT).
Tổ chức hội nghị cấp cơ sở và hội nghị cấp tỉnh để thảo luận, tạo sự đồng thuận, thống
nhất về Phương án quản lý rừng bền vững của Công ty với các bên liên quan.
Soạn thảo các tờ trình: Trình UBND tỉnh Đắk Nơng, các cơ quan chuyên môn xem xét
và quyết định phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Nam Tây Nguyên, giai đoạn 2020 - 2030.
VII. CÁC SẢN PHẨM CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Báo cáo và văn bản
Phương án quản lý rừng bền vững Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây
Nguyên, giai đoạn 2020 - 2030.
Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Phương án quản lý rừng bền
vững Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên, giai đoạn 2020 - 2030.
2. Các loại bản đồ (tỷ lệ 1/10.000):
Toàn bộ các bản đồ theo từng nội dung cụ thể trên đây

3. Các bảng biểu kèm theo báo cáo
Các biểu theo quy định tại Phụ lục VII Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TTBNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, gồm:
Mẫu số 01
Mẫu số 02
Mẫu số 03

Thống kê dân sinh, kinh tế - xã hội
Hiện trạng các cơng trình hạ tầng về giao thông
Thống kê hiện trạng sử dụng đất của chủ rừng theo đơn vị hành chính cấp

Mẫu số 04
Thống kê hiện trạng rừng năm 20...
Mẫu số 05
Thống kê trữ lượng các loại rừng năm 20...
Mẫu số 06
Danh mục các loài thực vật rừng chủ yếu
Mẫu số 07
Danh mục các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Mẫu số 08
Danh mục các loài động vật rừng chủ yếu
Mẫu số 09
Danh mục các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Mẫu số 10
Tổng hợp kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 20..- 20...
Mẫu số 11
Tổng hợp kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng bền vững giai đoạn 20202030
Mẫu số 13
Tổng hợp kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng giai đoạn 20..- 20...
Mẫu số 14
Kết quả sản xuất, kinh doanh của chủ rừng

Đĩa CD: Chứa tất cả Phương án, bản đồ (tỷ lệ 1/10.000) và khổ A4, A0), bảng biểu nêu ở

12


trên.

VIII. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
Tiến trình thẩm định và phê duyệt phương án gồm:
+ Báo cáo kỹ thuật tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên.
+ Báo cáo thẩm định phương án tại Sở Nông nghiệp và PTNT.
+ Hoàn thiện văn kiện phương án theo các văn bản góp ý, thẩm định tại các cơ quan
trên.
+ Trình UBND tỉnh phê duyệt phương án.
IX. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Sau khi hợp đồng được ký kết với đơn vị tư vấn, thời gian thực hiện để hoàn thành
Phương án, bảng biểu, bản đồ là 6 tháng (180 ngày), dự kiến tiến độ cụ thể như sau:
TT

Nội dung công việc

Thời gian

1.

Tiến hành công tác chuẩn bị, thu thập và nghiên cứu các tài liệu, Tháng thứ 1
số liệu thứ cấp, thống nhất đề cương, dự toán, ký kết hợp đồng

2.


Điều tra khảo sát thực địa, phỏng vấn thu thập thơng tin

Tháng thứ 1-3

3.

Xử lý, tính tốn nội nghiệp, xây dựng Phương án

Tháng thứ 4-5

4.

Hội nghị, trình duyệt phương án

Tháng thứ 6

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Chủ Đầu tư: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên.
- Đơn vị tư vấn:
- Các cơ quan phối hợp:
+ Hạt kiểm lâm, Chi cục Kiểm lâm;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn.
+ UBND xã, huyện sở tại, các Phịng chức năng trực thuộc huyện
+ Các cơ quan, Ban ngành có liên quan khác.
XI. KINH PHÍ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN
Tổng kinh phí:
trăm ngàn đồng).

2.020.200.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, khơng trăm, hai mươi triệu, hai


TỔNG HỢP CÁC HẠNG MỤC LẬP KINH PHÍ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
TT
I
1
2

Nội dung thực hiện

Thành tiền (đồng)

CHI PHI NHÂN CƠNG
1.636.759.288
Cơng tác chuẩn bị
26.018.786
Nội dung 1: Đánh giá điều kiện tự nhiên. kinh tế - xã hội.
quốc phòng. an ninh; thực trạng hệ sinh thái rừng. đa dạng 1.206.888.690
sinh học. di tích lịch sử - văn hóa. cảnh quan

13


TT

3
5
6
II

Nội dung thực hiện


Thành tiền (đồng)

Nội dung 2: Xác định mục tiêu, phạm vi quản lý rừng bền
vững Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên,
giai đoạn 2020 - 2030
Nội dung 3: Xác định kế hoạch quản lý. bảo vệ. bảo tồn. phát
triển và sử dụng rừng
Nội dung 4: Tổng hợp, xây dựng phương án quản lý rừng bền
vững Cơng ty giai đoạn 2020 - 2030
Chi phí quản lý chung của đơn vị xây dựng Phương án
(12%)

17.080.367
335.152.428
51.619.018
174.793.177
25.000.000

III

Chi phí vật liệu. văn phịng phẩm

IV

Tởng dự tốn chưa tính thuế (I+II+III)
Thuế giá trị gia tăng (10%)
TỔNG GIÁ DỰ TỐN CƠNG TRÌNH
TỔNG GIÁ DỰ TỐN CƠNG TRÌNH LÀM TRỊN

1.836.552.465

183.655.246
2.020.207.711
2.020.200.000

(Chi tiết các hạng mục xem dự tốn chi tiết đính kèm)
Đắk Nơng, ngày 09 tháng 09 năm 2019
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP
NAM TÂY NGUYÊN
GIÁM ĐỐC

14


KHUNG MẪU TRÌNH BÀY
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
(áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức)
(Theo Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
MỞ ĐẦU
1. Khái quát chung về công tác quản lý bảo vệ. phát triển rừng đảm bảo mục đích sử dụng rừng
2. Sự cần thiết phải xây dựng và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững (sau đây viết tắt là
phương án)
Chương 1. CĂN CỨ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
I. CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Văn bản quy phạm pháp luật của trung ương
2. Văn bản của địa phương
II. CAM KẾT QUỐC TẾ
III. TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Tài liệu dự án. đề án. quyết định thành lập. giao nhiệm vụ cho chủ rừng
2. Các tài liệu điều tra chuyên đề của khu rừng

3. Bản đồ: bản đồ hiện trạng rừng và hiện trạng sử dụng đất. bản đồ giao đất. giao rừng. các loại
bản đồ chuyên đề khác có liên quan
4. Quy hoạch. kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh
5. Số liệu hiện trạng tài nguyên rừng. kế hoạch sử dụng đất của đơn vị
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA ĐƠN VỊ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị (chủ rừng)
2. Địa chỉ (trụ sở làm việc của chủ rừng): xã ...............; huyện ................; tỉnh ................;
3. Điện thoại: ................................; Email: ...........................; Website: .............................
4. Quyết định thành lập. chức năng. nhiệm vụ của đơn vị chủ rừng hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh. ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật
5. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Nhận xét: đặc điểm chung của đơn vị.
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ. ĐỊA HÌNH. KHÍ HẬU. THỦY VĂN VÀ THỔ NHƯỠNG
1. Vị trí địa lý. địa hình
2. Khí hậu
3. Thủy văn
4. Địa chất và thổ nhưỡng

15


Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn; nội dung cần quan tâm. chú ý khi xây dựng và thực hiện
phương án.
III. DÂN SINH. KINH TẾ. XÃ HỘI
1. Dân số. dân tộc. lao động
2. Kinh tế: những hoạt động kinh tế chính. thu nhập đời sống của dân cư
3. Xã hội: thực trạng giáo dục và đào tạo. y tế. văn hóa
Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn; nội dung cần quan tâm. chú ý khi xây dựng và thực hiện
phương án.

IV. GIAO THƠNG
1. Hệ thống giao thơng đường bộ trong khu vực
2. Hệ thống giao thông đường thủy
Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn; nội dung cần quan tâm. chú ý khi xây dựng và thực hiện
phương án.
V. DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG
1. Những loại dịch vụ mơi trường rừng mà đơn vị đang triển khai. thực hiện
2. Đánh giá tiềm năng cung cấp các loại dịch vụ môi trường
Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn; nội dung cần quan tâm. chú ý khi xây dựng và thực hiện
phương án.
VI. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của đơn vị chủ rừng
2. Phân tích. đánh giá hiện trạng sử dụng đất. tình hình quản lý. sử dụng đất
Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn; nội dung cần quan tâm. chú ý khi xây dựng và thực hiện
phương án.
VII. HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG
1. Hiện trạng diện tích. trạng thái. chất lượng các loại rừng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
2. Tổng trữ lượng. trữ lượng bình quân các loại rừng
3. Hiện trạng phân bố lâm sản ngồi gỗ
Nhận xét: tình hình tài ngun có những ảnh hưởng thuận lợi. khó khăn đối với công tác quản lý.
bảo vệ và phát triển rừng. bảo tồn đa dạng sinh học của đơn vị.
VIII. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT. CÁC CHƯƠNG TRÌNH. DỰ ÁN ĐÃ THỰC
HIỆN
1. Thống kê số lượng. diện tích văn phịng. nhà. xưởng. trạm... hiện có của đơn vị theo các nguồn
vốn đầu tư
2. Thống kê số lượng phương tiện. thiết bị...của chủ rừng
3. Kết quả các chương trình. dự án đã thực hiện
Nhận xét: thực trạng về cơ sở hạ tầng có những thuận lợi. khó khăn đối với cơng tác quản lý và

16



các hoạt động của đơn vị
IX. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO VỆ. PHÁT TRIỂN RỪNG. BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC
1. Quản lý rừng tự nhiên
2. Quản lý rừng trồng
3. Công tác bảo vệ rừng và sâu bệnh gây hại rừng
4. Quản lý lâm sản ngoài gỗ
5. Quản lý. bảo tồn đa dạng sinh học
a) Đa dạng thực vật rừng
b) Đa dạng động vật rừng
c) Cứu hộ. phát triển sinh vật
d) Danh mục loài thực vật rừng. động vật rừng nguy cấp. q. hiếm; những lồi đặc hữu
6. Cơng tác quản lý. xử lý vi phạm pháp luật về công tác quản lý. bảo vệ và phát triển rừng. bảo
tồn đa dạng sinh học
Nhận xét: những ưu điểm. tồn tại trong công tác quản lý. bảo vệ. phát triển rừng. bảo tồn đa dạng
sinh học.
IX-C. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHỦ RỪNG TRONG BA (03) NĂM
LIÊN TIẾP LIỀN KỀ (áp dụng đối với chủ rừng quản lý rừng sản xuất)
Nhận xét: những thuận lợi. khó khăn.
Chương 3. MỤC TIÊU. NỘI DUNG VÀ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu về kinh tế
b) Mục tiêu về môi trường
c) Mục tiêu về xã hội
II. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Mô tả kế hoạch sử dụng đất của chủ rừng

III. XÁC ĐỊNH KHU VỰC LOẠI TRỪ VÀ KHU VỰC TỔ CHỨC SẢN XUẤT. KINH
DOANH RỪNG (áp dụng đối với chủ quản lý rừng sản xuất)
1. Khu vực loại trừ (khu vực rừng cần đưa vào quản lý. bảo vệ. hạn chế hoặc không khai thác
lâm sản)
2. Khu vực rừng đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (nếu có)
3. Khu vực rừng. đất lâm nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh rừng hướng đến cấp chứng chỉ
quản lý rừng bền vững
IV. KẾ HOẠCH KHOÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CHO HỘ GIA ĐÌNH. CÁ

17


NHÂN. CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ TẠI CHỖ (áp dụng cho rừng đặc dụng. phịng hộ)
1. Kế hoạch khốn bảo vệ và phát triển rừng
a) Khốn ổn định
b) Khốn cơng việc. dịch vụ
2. Kế hoạch. nội dung thực hiện đồng quản lý
V. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ. BẢO VỆ. PHÁT TRIỂN. SỬ DỤNG RỪNG BỀN VỮNG. BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Kế hoạch bảo vệ rừng. bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng: bảo vệ tồn bộ diện tích rừng hiện có: .... ha. trong đó:
- Rừng phịng hộ (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
- Rừng sản xuất (nếu có): ...ha (rừng tự nhiên ...ha; rừng trồng ...ha).
b) Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ
c) Kế hoạch phòng trừ sinh vật gây hại rừng
d) Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao
2. Kế hoạch phát triển rừng
a) Kế hoạch phát triển rừng phịng hộ
- Khoanh ni xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung
- Làm giàu rừng

- Trồng rừng mới. chăm sóc rừng
b) Kế hoạch phát triển rừng sản xuất
- Phát triển rừng tự nhiên
+ Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc có trồng bổ sung;
+ Ni dưỡng. làm giàu rừng;
- Phát triển rừng trồng
+ Lựa chọn loài cây trồng;
+ Sản xuất cây con;
+ Trồng rừng mới;
+ Trồng lại rừng sau khai thác;
+ Chăm sóc. ni dưỡng rừng trồng.
3. Khai thác lâm sản
a) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng phòng hộ
- Khai thác tận dụng. tận thu gỗ
- Khai thác gỗ rừng trồng
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ

18


b) Kế hoạch khai thác lâm sản rừng sản xuất
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
+ Khai thác tận dụng. tận thu gỗ rừng tự nhiên
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
+ Khai thác gỗ rừng trồng
+ Khai thác tận dụng. tận thu gỗ rừng trồng
+ Khai thác lâm sản ngoài gỗ
c) Những cơ sở và kỹ thuật xây dựng kế hoạch khai thác
- Xác định chu kỳ khai thác theo loài cây

- Chọn đối tượng rừng đưa vào khai thác
- Tỷ lệ lợi dụng gỗ. củi
- Loại sản phẩm. quy cách sản phẩm
- Kỹ thuật và công nghệ theo tiêu chuẩn khai thác tác động thấp.
- Xây dựng kế hoạch cho một chu kỳ: trình tự đưa các lơ rừng vào khai thác bảo đảm ổn
định trong chu kỳ. xác định cụ thể địa danh. diện tích. sản lượng khai thác.
d) Cơng nghệ khai thác: công nghệ sử dụng. kỹ thuật mở đường vận xuất. vận chuyển (chiều
rộng đường. mật độ đường. cự ly giữa các tuyến). kỹ thuật khai thác. an toàn lao động theo kỹ
thuật khai thác tác động thấp.
đ) Tổ chức khai thác. tiêu thụ sản phẩm
- Tự tổ chức khai thác hoặc bán cây đứng cho đơn vị khai thác
- Tiêu thụ gỗ (tiêu thụ trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh). hoặc tự tổ chức chế biến
4. Nghiên cứu khoa học. giảng dạy. thực tập. đào tạo nguồn nhân lực
a) Danh mục. kế hoạch triển khai các chương trình. đề tài. dự án nghiên cứu khoa học
b) Nhu cầu và kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng nguồn nhân lực
5. Du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng. giải trí
a) Dự kiến các địa điểm. khu vực tổ chức du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng. giải trí
b) Các phương thức tổ chức thực hiện bao gồm: tự tổ chức; liên kết với các tổ chức. cá
nhân và cho tổ chức. cá nhân thuê môi trường rừng tổ chức du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng. giải trí
c) Khu vực dự kiến xây dựng. bố trí các cơng trình phục vụ du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng.
giải trí
6. Sản xuất lâm. nơng. ngư nghiệp kết hợp (áp dụng đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất)
a) Dự kiến khu vực tổ chức sản xuất lâm. nông. ngư nghiệp kết hợp. bao gồm: tên địa
danh. diện tích. lồi cây trồng. vật ni sản xuất nơng lâm kết hợp
b) Dự kiến hình thức tổ chức sản xuất lâm. nông. ngư nghiệp kết hợp: chủ rừng tự tổ
chức sản suất; tổ chức. cá nhân nhận khoán ổn định sản xuất

19



7. Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý. bảo vệ. phát triển. sử dụng rừng
- Duy tu bảo dưỡng đường. tên tuyến. thời gian thực hiện
- Mở đường mới. đường nhánh. tên tuyến. giá trị sử dụng. thời gian thực hiện
- Hệ thống bãi gỗ. số lượng. địa điểm. diện tích (chỉ áp dụng cho rừng trồng phịng hộ và
rừng sản xuất)
- Xây dựng các cơng trình phúc lợi (nếu có) như nhà làm việc. câu lạc bộ. trạm quản lý
bảo vệ. chịi canh. chỉ rõ mục đích. số lượng. thời gian thực hiện
- Xây dựng vườn ươm. mục đích. địa điểm. diện tích. cơng suất. thời gian thực hiện
8. Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
a) Dự kiến các dịch vụ cho cộng đồng
b) Hình thức tổ chức thực hiện
9. Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng. thuê môi trường rừng
a) Các dịch vụ được tiến hành
b) Tổ chức triển khai. thực hiện
10. Tuyên truyền. phổ biến. giáo dục pháp luật về bảo vệ. phát triển rừng
11. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng. đa dạng sinh học; điều tra. kiểm kê rừng
a) Chương trình theo dõi diễn biến tài nguyên rừng. giám sát đa dạng sinh học
b) Điều tra. kiểm kê rừng
12. Chế biến. thương mại lâm sản: vị trí nhà xưởng. cơng nghệ. thiết bị. máy móc. sản phẩm. thị
trường tiêu thụ... (áp dụng cho chủ quản lý rừng sản xuất hoặc phòng hộ (nếu có)).
VI. NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng hợp nhu cầu vốn cho kế hoạch quản lý rừng bền vững
a) Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững
b) Bảo vệ rừng
c) Phát triển rừng
d) Nghiên cứu khoa học. cứu hộ động vật rừng. thực vật rừng. đào tạo. tập huấn
đ) Du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng. giải trí
e) Ổn định dân cư
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng
h) Tuyên truyền. phổ biến. giáo dục pháp luật

i) Chế biến. thương mại lâm sản (chỉ áp dụng cho chủ rừng có hoạt động này)
...............................................
2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tự có
b) Vốn liên doanh. liên kết. hợp tác đầu tư

20


c) Vốn vay các tổ chức tín dụng
d) Ngân sách nhà nước (nhiệm vụ cơng ích. khoa học cơng nghệ...)
đ) Dịch vụ môi trường rừng
e) Khai thác lâm sản
g) Hỗ trợ quốc tế
h) Các nguồn khác....
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về công tác quản lý. nguồn nhân lực
2. Giải pháp về phối hợp với các bên liên quan
3. Giải pháp về khoa học. công nghệ
4. Giải pháp về nguồn vốn. huy động nguồn vốn đầu tư
5. Giải pháp về thị trường (chỉ áp dụng với chủ rừng có sản xuất kinh doanh)
6. Giải pháp khác
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về kinh tế
a) Giá trị sản phẩm thu được.
b) Sản phẩm từ các hoạt động lâm sinh.
c) Tăng vốn rừng (tăng về diện tích. trữ lượng rừng trồng).
d) Giá trị kinh tế thu từ các dịch vụ: cây con. môi trường rừng. chế biến. thương mại lâm
sản. du lịch sinh thái. nghỉ dưỡng. giải trí ...vv
2. Hiệu quả về xã hội

Đối tượng bị tác động và mức độ ảnh hưởng. bao gồm cả tác động tích cực và tác động
tiêu cực (giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động. tăng thu nhập của người dân. nâng cao
năng lực. đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng)
3. Hiệu quả về môi trường
Tiên lượng các tác động tích cực. tiêu cực đối với mơi trường. về bảo tồn đa dạng sinh
học và các mẫu sinh thái có giá trị bảo tồn; tăng độ che phủ của rừng. phát triển các loài cây bản
địa. tác dụng của việc bảo vệ các khu vực loại trừ và thực hiện khai thác tác động thấp.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
Mơ tả và phân nhiệm vụ cụ thể đối với từng vị trí. bộ phận chuyên môn. nghiệp vụ của
đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ đã xác định trong Phương án
II. KẾ HOẠCH KIỂM TRA. GIÁM SÁT
Mô tả được mục tiêu của công tác kiểm tra. giám sát phải đạt được. Xác định cụ thể các
chỉ tiêu kiểm tra. giám sát đối với từng nhiệm vụ.

21


III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những nội dung cơ bản có tính chất tổng hợp nhất đã được xác định trong phương án.
Việc thực hiện phương án sẽ đạt được những kết quả nổi bật so với phương thức trước đó.
2. Để thực hiện phương án đạt mục tiêu đề ra. những vấn đề khó khăn phải kiến nghị với
các cơ quan có thẩm quyền để tháo gỡ hoặc cần phải bổ sung cơ chế. chính sách./.

22


23



Phần 2
HỆ THỐNG PHỤ LỤC. BIỂU. BẢN ĐỒ KÈM THEO PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG
BỀN VỮNG
Mẫu số 01. THỐNG KÊ DÂN SINH. KINH TẾ - XÃ HỘI
(thống kê các xã liên quan đến lâm phận của chủ rừng đến 31/12/20...)
Tên chủ rừng: ..................................................................................................
Đơn
Nhân khẩu
Lao động
vị Tổng
STT
hành số hộ
DT
Tổng Kinh
Tổng Nam Nữ
chính
khác
(1) (2)
(3)
(4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Xã A:

Diện tích canh tác
bình qn (ha/hộ)
Nơng Lâm
Nơng Lâm
Tởng
Tởng
nghiệp nghiệp

nghiệp nghiệp
(10) (11) (12) (13) (14) (15)

2 Xã B:
....
Tổng
cộng
Ngày... tháng... năm……
Chủ rừng
(Ký. ghi rõ họ và tên. đóng dấu)
Mẫu số 02. HIỆN TRẠNG CÁC CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG VỀ GIAO THƠNG
Tên chủ rừng: .......................................
Số hiệu
Tên tuyến
Chiều dài Mơ tả
STT
Loại đường
tuyến (nếu Cấp đường
đường
(km)
đánh giá
có)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1

Liên xã
2
Liên huyện
...
Quốc lộ
Tổng
Ngày... tháng... năm…….
Chủ rừng
(Ký. ghi rõ họ và tên. đóng dấu)

24


Mẫu số 03: THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CHỦ RỪNG THEO ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Đến ngày 31/12/20....)
Tên chủ rừng: ...............................................
Đơn vị tính: ha
Hiện trạng sử dụng
đất của chủ rừng
theo đơn vị hành
Tởng diện tích
Thứ tự
LOẠI ĐẤT

chính cấp xã
đất của chủ rừng
Ghi
Xã A Xã B Xã CXã D
chú

(1)
(2)
(3) (4)=(5)+....+(9) (5) (6) (7) (8) (9)
Tởng diện tích đất của chủ
I
rừng quản lý
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
1.2.1
Đất rừng sản xuất
RSX
1.2.2
Đất rừng phịng hộ

RPH
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.3
Đất ni trồng thủy sản
NTS
1.4
Đất làm muối
LMU
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
2.1
Đất ở
OCT
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
2.1.2
Đất ở tại đô thị
ODT
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
2.2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC

2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
2.2.3
Đất an ninh
CAN
Đất xây dựng cơng trình sự
2.2.4
DSN
nghiệp
Đất sản xuất. kinh doanh phi
2.2.5
CSK
nơng nghiệp
2.2.6
Đất có mục đích cơng cộng. CCC
2.3
Đất cơ sở tơn giáo
TON
2.4
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
Đất làm nghĩa trang. nghĩa địa.
2.5
NTD
nhà tang lễ. nhà hỏa táng
2.6 Đất sơng. ngịi. kênh. rạch. suối SON
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
2.8

Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS

25


×