Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chuyên đề tổ chức lao động – tổ chức lao động theo thời gian làm việc linh hoạt tại công ty TNHH thương mại dịch vụ ánh tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.94 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐH LAO ĐỘNG – XÃ HỘI CS II
KHOA QUẢN LÝ LAO ĐỘNG


Chuyên Đề

TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

TỔ CHỨC LAO ĐỘNG THEO THỜI GIAN
LÀM VIỆC LINH HOẠT TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ ÁNH TUYẾT
GVHD: Th.s Huỳnh Thị Thành
TH:
Nhóm 4
Lớp:
ĐH09NL1


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

Tp HCM, tháng 11 năm 2012

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

3

Chương 1: Cơ Sở Lý Thuyết



4

1.1 Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ 4
1.2 Khái niệm và ưu, nhược điểm thời gian làm việc linh hoạt .

4

1.2.1 Khái niệm. 4
1.2.2 Ưu, Nhược điểm. 5
1.3 Các mơ hình thời gian làm việc linh hoạt cơ bản.
1.3.1 Mơ hình thời gian làm việc linh hoạt

5

5

1.3.2 Mơ hình thời gian làm việc khơng đầy đủ.........................................7
Chương 2: Thực Trạng Tổ Chức Thời Gian Làm Việc Ở Công Ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Ánh Tuyết

11

2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty……………………………................11
2.2 Thực trạng...............................................................................................13
Chương 3: Giải Pháp Xây Dựng Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt.....................15
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................18
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................19

Nhóm 4 - ĐH09NL1

Trang 2


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

PHẦN MỞ ĐẦU
Lịch làm việc linh hoạt là giấc mơ của hầu hết nhân viên vì nó giúp cân bằng
giữa cơng việc và gia đình. Mặc dù vẫn gắn bó với nghề nghiệp của mình nhưng khá
nhiều nhân viên đang cảm thấy khó khăn khi phải "phân thân" cho cơng việc địi hỏi
chun mơn cao và cuộc sống riêng bận rộn. Tâm trạng của họ ngày càng bất ổn, mất
cân bằng. Họ cần một cách làm việc mới hơn và đòi hỏi một thời gian làm việc linh
hoạt hơn.
Nếu bạn là một nhà quản lý, tại sao bạn không cân nhắc đến một thời khóa biểu
làm việc linh hoạt. Xét cho cùng, điều đó làm cho cơng ty bạn trở nên khác biệt. Nếu
bạn đang điều hành một doanh nghiệp theo phong cách truyền thống, thì việc nhìn thấy
nhân viên “tự do ra vào” có thể khiến bạn khó chịu. Việc nhân viên khơng thường
xun có mặt đơng đủ cũng sẽ cản trở việc kết hợp các nhóm, nhiệm vụ và ảnh hưởng
năng suất lao động. Vậy nhưng người quản lý vẫn nên xem xét đến việc thiết lập những
kế hoạch làm việc có tính cởi mở hơn.
Ngày nay xu hướng chung của các doanh nghiệp là lịch làm việc 8 tiếng một
ngày, tuy nhiên có những doanh nghiệp, cơng ty thiết lập thời gian làm việc theo
cách riêng của họ nhằm thu lợi cao nhất có thể. Các lịch trình này cung cấp cho nhân
viên sự tự do để quản lý giờ làm việc theo cách họ muốn với điều kiện là hoàn thành
hết tổng số giờ làm việc đã được quy định. Để xây dựng được một cơ chế làm việc
linh hoạt cần dựa vào nhiều yếu tố như tính chất cơng việc, vai trị, trách nhiệm của
nhân viên đối với công việc…Và hôm nay, để định hướng chương trình làm việc
linh hoạt, nhóm sẽ thơng qua mơ hình xê dịch thời gian làm việc và chế độ thời gian

làm việc không đầy đủ cũng như đưa ra một mơ hình cơng ty cụ thể. Nhằm củng cố
lại kiến thức và đi sâu vào thực tiễn để tạo dựng hành trang cho những nhà quản trị
tương lai.

Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 3


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1

Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2009, Doanh

nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể
như sau:

Doanh

Quy mô

nghiệp siêu


Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ

Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy

Số lao

Tổng nguồn

động

vốn

10 người trở 20 tỷ đồng
xuống

sản

trở xuống

II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng
và xây dựng
III. Thương


xuống

trở xuống

10 người trở 10 tỷ đồng

mại và dịch vụ

xuống

trở xuống

Số lao động

Tổng nguồn

Số lao động

từ trên 10

vốn
từ trên 20 tỷ

người đến

đồng đến 100 người đến 300

200 người
từ trên 10


tỷ đồng
từ trên 20 tỷ

người đến

đồng đến 100 người đến 300

200 người
từ trên 10

tỷ đồng
từ trên 10 tỷ

từ trên 200
người
từ trên 200
người
từ trên 50

người đến 50 đồng đến 50 tỷ người đến 100
người

đồng

người

1.2
Khái niệm và ưu, nhược điểm thời gian làm việc linh hoạt
1.2.1 Khái niệm


Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 4


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

Thời gian làm việc linh hoạt là tất cả các hình thức tổ chức lao động, trong đó
độ dài, thời điểm và phân chia thời gian làm việc có sự khác biệt so với chế độ làm
việc theo thời gian bình thường được quy định trong một thời kỳ làm việc (ngày,
tuần, tháng, năm).
1.2.2 Ưu, nhược của thời gian làm việc linh hoạt
• Ưu điểm:
− Đối với người lao động:
 Giúp nhân viên, người lao động cân bằng cuộc sống cá nhân một cách
hiệu quả.
 Tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.
 Có sự chủ động, độc lập nhất định trong phân phối, sử dụng thời gian
trong ngày, tháng, năm.
− Đối với người sử dụng lao động:
 Hiệu quả lao động được nâng cao do người lao động giảm được áp lực từ
cơng việc cá nhân và gia đình.
 Điều chỉnh được số lượng người lao động khi nhu cầu nhân lực biến
động.
 Nâng cao sự hấp dẫn của cơng việc và giữ chân được nhân viên giỏi.
• Nhược điểm:
− Đối với người lao động:
 Nếu nghỉ một ngày và sau đó phải bù giờ vào ngày hơm sau với lượng

thời gian tăng lên ½ khiến cho nhiều nhân viên cảm thấy mệt mỏi và căng
thẳng. Điều này cản trở tiến độ cũng như chất lượng công việc.
− Đối với người sử dụng lao động:
 Tăng chi phí quản lý lao động.
 Khó khăn trong việc kiểm sốt hoạt động và tiến độ phát triển của từng
người, từng bộ phận.
1.3
Các mơ hình thời gian làm việc linh hoạt cơ bản
1.3.1 Mơ hình xê dịch thời gian làm việc


Là mơ hình tổ chức lao động mà trong đó người lao động được tự chọn lấy thời

điểm bắt đầu và kết thúc ca làm việc của mình trong khoảng thời gian được phép lựa
chọn. Thời gian hoạt động của doanh ngiệp bao gồm hai khoảng thời gian: khoảng thời
gian bắt buộc người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và khoảng thời gian người
lao động được quyền xê dịch.


Mơ hình loại này thường áp dụng cho lao động làm việc đủ thời gian.
Có thể diễn tả các loại thời gian này theo hình vẽ một cách đơn giản nhất như sau:

Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 5


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành
T chính thức


7h

6h



9h
T Xê dịch



GVHD: Huỳnh Thị

15h

17h

11h
T Cứng

T Xê dịch

Các đặc điểm cơ bản của mơ hình xê dịch thời gian làm việc:

Đặc điểm 1: Thời gian làm việc của người lao động trong một thời kỳ làm việc bao
gồm hai phần:
• Thời gian cứng: là thời gian bắt buộc người lao động phải có mặt ở nơi
làm việc.
• Thời gian xê dịch: nằm trong khoảng thời gian được phép xê dịch, khi
đó người lao động thơng qua thỏa thuận có quyền chọn cho mình thời

điểm bắt đầu và kết thúc ca làm việc của mình trong khoảng được phép
xê dịch.
Ngồi ra, mơ hình xê dịch thời gian làm việc có thời gian cứng nhỏ là hấp dẫn
nhất, bởi vì mơ hình này cho khoảng thời gian được phép xê dịch khá cao và do đó
người lao động có nhiều khả năng trong việc sắp xếp thời gian làm việc của mình.
Đặc điểm 2: Các mơ hình xê dịch thời gian làm việc thường là dưới các dạng:
• Mơ hình xê dịch thời gian làm việc trong ngày.
• Mơ hình xê dịch thời gian làm việc trong tuần.
• Mơ hình xê dịch thời gian làm việc trong tháng.
• Mơ hình xê dịch thời gian làm việc trong năm.
Đặc điểm 3: Mơ hình xê dịch thời gian làm việc phải luôn tồn tại khả năng thanh toán,
bù trừ thời gian lao động dư hoặc nợ của người lao động trong một phạm vi thời gian
nhất định.
Đặc điểm 4: Mơ hình xê dịch thời gian làm việc chỉ được thực hiện trên cơ sở đã thỏa
thuận với người sử dụng lao động.
Đặc điểm 5: Tùy theo điều kiện đặc thù riêng biệt của doanh nghiệp mà xây dựng các
mơ hình xê dịch thời gian làm việc phù hợp. Đối với từng mơ hình xê dịch thời gian
Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 6


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

làm việc cụ thể này lại có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau cho người lao động
và người sử dụng lao động, do đó cần thiết có sự tính tốn lựa chọn kỹ càng các mơ
hình để áp dụng.



Mơ hình thời gian làm việc phải ln tồn tại khả năng thanh toán bù trừ thời gian

lao động dư hoặc nợ của người lao động trong một phạm vi thời gian nhất định

Mơ hình xê dịch thời gian làm việc chỉ được thực hiện trên cơ sở đã thỏa thuận
với người sử dụng lao động tùy theo điều kiện đặc thù riêng biệt của doanh nghiệp mà
xây dựng các mô hình xê dịch thời gian làm việc phù hợp. Đối với từng mơ hình xê
dịch thời gian làm việc cụ thể này lại có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau cho
người lao động và người sử dụng lao động, do đó cần thiết có sự tính tốn lựa chọn kỹ
càng các mơ hình để áp dụng.
1.3.2 Mơ hình thời gian làm việc không đầy đủ
Chế độ làm việc không trọn thời gian:
− Người lao động làm công ăn lương có độ dài thời gian làm việc ít hơn những
người tương tự làm đủ thời gian;
− Độ dài thời gian làm việc đầy đủ thường được tính theo tuần, hoặc tính trung
bình cho 1 kỳ làm việc nhất định nào đó.
 Là mơ hình thời gian làm việc khơng trọn ngày, trọn tuần, trọn tháng, trọn
năm. Áp dụng cho những lao động làm việc không trọn thời gian.
 Các mơ hình thời gian làm việc khơng đầy đủ:
Xuất phát điểm:

Thời gian làm việc chế độ theo qui định: 40h/tuần.
Thời gian nghỉ phép năm: 6 tuần.

• Làm việc 38h/tuần
− Một ngày trong tuần sẽ được phép làm việc ít hơn các ngày khác 2h;
− Cứ 4 tuần lại được nghỉ thêm 1 ngày;
− Một năm được nghỉ phép thêm 11,5 ngày phép.
• Làm việc 36h/tuần

− 2 ngày trong tuần, mỗi ngày làm việc ít hơn 2 h;
Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 7


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

− Nếu làm việc 9h/ngày, thì chỉ làm việc 4 ngày/tuần;
− Cứ 2 tuần lại được nghỉ thêm một ngày;
− Cứ 5 năm làm việc được nghỉ hẳn nửa năm.
• Làm việc 34h/tuần
− 2 ngày trong tuần, mỗi ngày chỉ làm việc 5h;
− Nếu làm việc 8,5h/ngày, thì chỉ làm việc 4 ngày/tuần;
− Nếu làm việc 7h/ngày, thì cứ 7 tuần được nghỉ thêm 1 ngày;
− Một năm được nghỉ thêm 34,5 ngày phép.
• Làm việc 32h/tuần
− Số ngày làm việc trong tuần ít hơn một ngày;
− 4 ngày trong tuần, mỗi ngày làm việc 6h, một ngày làm việc 8h;
− Một năm được thêm 46 ngày nghỉ phép;
− Cứ 5 năm làm việc thì được nghỉ hẳn 1 năm.
• Làm việc 30h/tuần
− Mỗi ngày làm việc 6h;
− Cứ làm việc 4 tuần thì được nghỉ 1 tuần;
− Nếu làm việc 9h/ngày, thì cứ sau 3 tuần làm việc được nghỉ 1 tuần;
− Mỗi năm được nghỉ thêm 57,5 ngày phép;
− Sau 4 tháng làm việc thì được nghỉ 1 tháng;
− Cứ 9 tháng làm việc có 3 tháng nghỉ.

Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 8


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

• Làm việc 28/tuần






Nếu làm việc 7h/ngày, thì cứ sau 1 tuần làm việc được nghỉ thêm 1 ngày;
4 ngày trong tuần, mỗi ngày làm việc 6 giờ, còn 1 ngày làm việc 4 giờ
Cứ sau 2 tuần làm việc thì được nghỉ 3 ngày
Mỗi ngày làm việc 5,6h;
Mỗi năm được nghỉ thêm 69 ngày phép;

• Làm việc 26h/tuần
− 3 ngày trong tuần, mỗi ngày làm việc 6 giờ, còn 2 ngày làm việc 4 giờ;
− Mỗi tuần chỉ làm việc 3 ngày, mỗi ngày 8,6 giờ
− Mỗi tuần chỉ làm việc 4 ngày, mỗi ngày 6,5 giờ
− Mỗi năm được nghỉ thêm 80,5 ngày phép;
− Cứ sau 4 tuần làm việc thì được nghỉ 7 ngày.
• Làm việc 24h/tuần
− Mỗi tuần chỉ làm việc 3 ngày,

− Mỗi tuần chỉ làm việc 4 ngày, mỗi ngày 6 giờ
− 8 ngày làm việc, mỗi ngày 9 giờ sau đó nghỉ liên tục 7 ngày.
• Làm việc 22h/tuần:
− Mỗi tuần chỉ làm việc 3 ngày, trong đó có 2 ngày làm 8 giờ và một ngày làm
việc 6 giờ
− Mỗi ngày trong tuần chỉ làm 4,4 giờ
− Cứ sau 11 ngày làm việc thì được nghỉ 9 ngày
− Một năm được thêm 103,5 ngày nghỉ phép
• Làm việc 20h/ tuần:
− Một ngày làm việc 4 giờ
− Một tuần làm việc, một tuần nghỉ xen kẽ nhau
Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 9


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

− Mỗi tuần làm việc 3 ngày, hai ngày làm việc 8 giờ, một ngày làm việc 4 giờ
− Một năm được nghỉ thêm 115 ngày nghỉ phép

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỜI GIAN
LÀM VIỆC Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ ÁNH TUYẾT
2.1

Tải bản FULL (18 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net


Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Ánh Tuyết

Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 10


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Ánh Tuyết là một Doanh nghiệp tư nhân
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh siêu thị điện máy.
 Tên giao dịch: ANHTUYETCO.,LTD
 Địa chỉ: Số 37 - đường Quang Trung - Quận Gị Vấp - Tp Hồ Chí Minh
 Giấy phép kinh doanh số: 4102002415
 Điện thoại :(08) 38912909
 Fax: (08) 38811853
 Wedsite:
 Tổng nguồn vốn: 7,500,000,000 đồng
 Lĩnh vực kinh doanh:


Mua-bán các linh kiện, thiết bị giải trí số, thiết bị văn
phòng, thiết bị điện gia dung, điện thoại di động, điện thoại bàn và các
mặt hàng điện và điện tử khác.



Sữa chữa, bảo hành các thiết bị điện tử,…

Tải bản FULL (18 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net

Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 11


TCLĐ Theo Thời Gian Làm Việc Linh Hoạt
Thành

GVHD: Huỳnh Thị

 Sơ đồ tổ chức:
BAN GIÁM ĐỐC

Bộ phận kế
tốn-hành
chính, nhân sự

Bộ phận
kinh
doanh-bán
hàng

kho

Bộ phận
giao hàng

Bộ phận kỹ thuậtsữa chữa


Bảo vệ, tạp
vụ
 Định biên nhân sự
Tính đến tháng 10 năm 2012 Cơng ty có 50 lao động (Nữ: 23 người, Nam 27 người),
trong đó:
 Ban giám đốc
− 1 Giám đốc
− 2 Phó Giám đốc
 Bộ phận kế tốn-hành chính, nhân sự
− 3 nhân viên tài chính-kế tốn
− 1 nhân viên tuyển dụng-đào tạo
− 1 nhân viên hành chính-nhân sự
 Bộ phận kinh doanh-bán hàng
− 4 nhân viên thu ngân
− 3 nhân viên marketing - kinh doanh
− 13 nhân viên bán hàng
 Kho
− 1 thủ kho
− 2 phụ kho
 Bộ phận giao hàng
− 5 nhân viên giao hàng
 Bộ phận kỹ thuật-sữa chữa
− 5 nhân viên lắp đặt-bảo trì
− 5 nhân viên sữa chữa
 Bảo vệ và tạp vụ
− 2 nhân viên bảo vệ
− 2 nhân viên tạp vụ

3185566


Nhóm 4 - ĐH09NL1
Trang 12



×