Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GA LOP 3chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.46 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chào cớ Tiết 2-3: Tập đọc- kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/. Mục tiêu: TĐ - Đọc đúng , rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu ND, Ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ , có cống lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các CH trong SGK). KNS: Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. Cuộc đua voi diễn ra ntn? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thảnhẹ nhàng, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc -HS lắng nghe và nhắc tựa. (Đ1), nhanh hơn (Đ2), giọng trang nghiêm -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. (Đ3, Đ4). *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ -HS đọc theo HD của GV: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, lẫn. bàng hoàng, du ngoạn,... -Hướng dẫn phát âm từ khó: -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong các dấu câu. bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa VD: Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ lỗi ngắt giọng cho HS. bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.// -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -HS đặt câu với từ. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: mỗi HS đọc 1 đoạn. -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. HS đọc một đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -HS trong nhóm thi đọc . - Tổ chức thi đọc trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -1 HS đọc đoạn 1. -YC HS đọc đoạn 1. -Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái -Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng khố. Khi cha mất, thương cha Chử Tử rất nghèo khó? Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. -YC HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc đoạn 2. - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử -Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Đồng Tử diễn ra như thế nào? Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. -Công chúa cảm động khi biết tình -Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là Chử Đồng Tử? duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử. -1 HS đọc đoạn 3. -YC HS đọc đoạn 3. -Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, những việc gì? Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. -1 HS đọc đoạn 4. -YC HS đọc đoạn 4. -Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi -Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -Là người có hiếu, chăm chỉ, có công ?-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng lớn với dân, với nước. Tử là người như thế nào? GVKL: CĐT là người con có hiếu với cha có công lớn với dân với nước . Bởi vậy ông được nhân kính yêu và ghi nhớ công ơn. 4. Luyện đọc lại: -HS theo dõi GV đọc ,4 HS đọc. GV đọc lại bài, gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài. -GV chọn đọc đoạn 2 của bài . HS xung phong thi đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 2. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. -Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn. -Tranh 1 em đặt tên gì?. -1 HS đọc YC: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn. -HS quan sát. -HS đặt tên. -VD: Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha -Em đặt tên cho tranh 2 là gì? con / Nghèo khó mà yêu thương nhau / ........ - Em đặt tên cho tranh 3 là gì? -Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Duyên phận / Ở hiền gặp lành. - Em đặt tên cho tranh 4 là gì? -Giúp dân / Truyền nghề cho dân / -GV cho HS kể mẫu. Dạy dân trồng lúa /.... -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. -Uống nước nhớ nguồn / Tưởng nhớ / c. Kể theo nhóm: Lễ hội /... -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn -HS nhận xét cách kể của bạn. bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. -4 HS thi kể trước lớp.1 em kể lại. 5.Củng cố-Dặn dò: -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến đúng, kể hay nhất. khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người -Lắng nghe. thân cùng nghe. Về nhà học bài. Tiết 4: Tiếng Việt:(T) LUYỆN ĐỌC I / Mục tiêu : - HSY đọc rõ ràng, trôi chảy từng đoạn văn. HSKG đọc diễn cảm toàn bài Sử tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Củng cố ND bài văn : HS trả lời được các câu hỏi SGK II/ Các hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu ND tiết học 2. Luyện đọc. - HSY luyện đọc từng đoạn , sau đó thi đọc HS luyện đọc, thi đọc. trước lớp Cả lớp nx - HSKG luyện đọc cả bài, thi đọc trước lớp GV nx ghi điểm. 3. Củng cố ND: ? Vì sao CĐT không có quần áo? Vì được một cái khố thì đã quấn để chôn cha. ? Khi thấy thuyền của công chúa CĐT đã làm - Vùi cát ẩn mình gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? (HSG) Tại sao nhân dân lại lập đền thờ nhớ ơn vợ chồng CĐT-Tiên Dung? 3. Củng cố , dặn dò Cho 3 HSG đoc lại toàn bài văn GV nx ghi điểm. Dặn do chuẩn bị bài ngày mai: Rước đèn ông sao. - Vì vợ chồng CĐT- Tiên Dung Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.. Chiều Tiết 1: Thể dục: BÀI 51: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH-HOÀNG YẾN” I. Mục tiêu: - Ôn bài tập phát triển chung với hoa và cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai châm. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Trò chơi "Hoàng anh - Hoàng yến" hoặc trò chơi do giáo viên chọn. Học sinh biết cách chơi và chơi tương đối đúng, chủ động II. Địa điểm- Phương tiện. 1.Địa điểm:- Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị bông hoa, cờ để đeo ở ngón tay, còi, dây nhảy, kẻ sân cho trò chơi. III. Hoat đông day hoc:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo cáo sĩ số.. - Yêu cầu h/s đi vòng tròn và hít thở sâu, vừa đi vừa đưa tay từ thấp-lên cao rồi dang ngang (hít vào từ từ bằng mũi), đưa tay ngược chiều trở lại (thở ra bằng miệng, thực hiện từ 8-> 10 lần. Sau đó đứng lại, quay mặt vào tâm vòng tròn, mỗi em cách nhau 1 cánh tay.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cho h/s chơi trò chơi “Tìm những con vật bay được”: GV lần lượt chỉ vào từng em, em đó phải nói ngay tên con vật bay được, nếu không nói được hoặc nói trùng tên con vật mà bạn đã kể rồi, hay con vật đó không bay được thì đều coi như phạm quy và phải chạy vòng. - Chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quanh lớp 1 vòng. 2. Phần cơ bản: a. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa:. 25’ - Học sinh tập đồng diễn.. - Cho học sinh tập đồng diễn thể dục. - GV theo dõi, nhận xét và sửa sai cho h/s b. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:. - Tập theo các tổ.. - GV cho học sinh tập theo tổ. - GV theo dõi nhắc nhở học sinh: các em lần lượt nhảy và đếm lần cho bạn, chú ý tăng tốc độ nhảy hoặc nhảy làm sao cho được nhiều lần. c. Làm quen với trò chơi "Hoàng AnhHoàng Yến".. - Chú ý GV hướng dẫn.. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.. - Học sinh chơi thử 1 lần.. - Cho h/s chơi thử 1-> 2lần.. - Chơi chính thức.. - Cho h/s chơi chính thức. - Chú ý nhắc nhở h/s: phải chạy thẳng, không được chạy chéo dễ va chạm, xô đẩy nhau gây nguy hiểm. 3. Phần kết thúc. - Yêu cầu học sinh đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu. - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.. - Học sinh tập các động tác hồi tĩnh. 5’. - Chú ý lắng nghe. - Hô “Khỏe”.. - Về nhà tập lại nội dung bài thể dục phát triển chung và nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Cho h/s nghỉ, hô “Giải tán”. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. II/ Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV kiểm tra bài tiết trước: -Yêu cầu HS lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Nhận xét-ghi điểm: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đă học. Ghi tựa 2. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì? -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.. -3 HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc.. -Nghe giới thiệu.. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán ..... tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. -Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. -HS tìm bằng cách cộng nhẩm: VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 6300 đồng. -Vậy chiếc ví nào có tiền nhiều nhất? ..... -Chiếc ví nào có ít tiền nhất? -Chiếc ví C có nhiều tiền nhất là 10 000 -Hãy xếp các cái ví theo số tiền từ ít đến đồng. nhiều. -Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng. -Chữa bài a bài và cho điểm HS. -Xếp theo thứ tự: b, a, d, c. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125. a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 -Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì ở ô bên phải. Yêu cầu HS cộng nhẩm để được 3600 đồng. thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai. Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, -Chữa bài và cho điểm HS. 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng. -Câu b và c GV hướng dân cách lấy Bài 3: Câu a: tương tự câu a. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp của từng đồ vật là bao nhiêu? màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 -Hãy đọc các câu hỏi của bài. đồng. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ -Tức là mua hết tiền không thừa không tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền? thiếu. HS tự làm bài , một số em nêu kết quả bài làm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Sữa : 6700 đồng Kẹo : 2300 đồng Đưa cho người bán : 10 000 đồng Tiền trả lại : ..... đồng? -GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -GV cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau.. a) Mai vừa đủ tiền để mua cái kéo. b) Mai vừa đủ tiền để mua cái thước và cái hộp màu hoặc cái bút và cái kéo. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: Mẹmuahộp sữavàgói kẹohết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng -Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Tiết 3: Toán(T) ÔN LUYỆN I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS làm các bài toán về tiền Việt Nam. - Giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (HSĐT) HS đọc đề Một gói kẹo giá 2300 đ , một gói bánhgiá 5000 đ. Hỏi Tùng mua hai gói kẹovà một gói bánh như thế hết bao nhiêu tiền? ? Muốn tìm được số tiền mua 2 gói bánh và Ta tìm số tiền mua 2 gói kẹotrước Bài giải 1 gói kẹo ta làm ntn? Mua 2 gói kẹo hết số tiền là: - Y/c HS giải. 2300 x 2 = 4600( đồng) Mua 2gói kẹo và 1 gói bánh hết số tiền là: 4600 + 5000 = 9600( đồng) Đáp số : 9600 đồng Bài 2: ( HSĐT) HS đọc đề toán, thảo luận trả lời vào vở, Hà có 8000 đ gồm 4 tờ giấybạc có giá trị 1 em trả lời trước lớp. như nhau .Nếu Hồng có 5 tờ giấy bạc như Giá trị của mỗi tờ giấy bạc Hà có là: thế thì Hồng có bao nhiêu tiền? 8000 : 4 = 2000 ( đ). Vậy số tiền Hồng có là: 2000 x 5 = 10 000 ( đ) GV nx , chữa bài. Đáp số: 10 000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: ( HSG) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Đặt đề toán rồi giải theo tóm tắt sau: 4 xe: 8520 viên gạch 3 xe: ……….. viên gạch? -GV hỏi: 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch. -Bài toán yêu cầu tính gì? -Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán.. -1 HS nêu yêu cầu BT. - 4 xe có 8520 viên gạch. -Tính số viên gạch của 3 xe. -2 HS nêu trước lớp, lớp lắng nghe và bổ sung. VD: Có 4 xe ô tô như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu viên gạch? -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài: Bài gải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: -Yêu cầu HS trình bày lời giải. 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) -GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng bài toán Đáp số: 6390 viên gạch gì? -1 HS nêu yêu cầu BT SGK. -Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài -HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh toán? nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài giải: Bài 4:SGK- 129 Chiều rộng của mảnh đất là: -Gọi HS nêu yêu cầu BT. 25 – 8 = 17(m) Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ Chu vi của mảnh đất là: nhật. (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Chiều dài: 25m Chiều rộng: kém chiều dài 8m. Chu vi: ………m? -GV chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự học(Tiếng việt) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đọc lại bài sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử ø( ưu tiên những em học yếu) 2. Cho HS hoàn thành các bài tập trong ngày Cho Hs hoàn thành phần bt ở vbttv GV quan sát, hướng dẫn 3. Củng cố, dặn dò. HS đọc bài HS hoàn thành vào vở. Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Thể dục: BÀI 52: KIỂM TRA NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH-HOÀNG YẾN” I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhẩy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác. - Trò chơi "Hoàng anh - Hoàng yến" hoặc trò chơi do giáo viên chọn. Học sinh biết cách chơi và chơi tương đối đúng, chủ động II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Dây nhảy, ghế, kẻ sân cho trò chơi. III. Hoat đông day hoc:. Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu:. TG. Hoạt động của trò. 5’. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo cáo sĩ số.. - Yêu cầu học sinh chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân trường.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản:. 25’. a. Ôn bài thể dục phát triển chung: - Cho học sinh tập đồng diễn thể dục bài thể dục phát triển chung.. - Học sinh tập đồng diễn.. - GV theo dõi, nhận xét. b Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân: - GV cho học sinh đứng theo đội hình 3 hàng ngang. Lần lượt từ 3 - 4 em lên thực hiện đồng loạt một lượt nhảy.. - Cả lớp đứng theo đội hình 3 hàng ngang.. - GV theo dõi đánh giá:. - Lần lượt lên nhảy dây từ 3-4 em..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hoàn thành tốt: Nhảy liên tục từ 6 lần trử lên, động tác có tính nhịp điệu, phối hợp toàn thân tốt, có nhiều cố gắng trong tập luyện. + Hoàn thành: Nhảy liên tục từ 3 lần trở lên, động tác có tính nhịp điệu, nhưng phối hợp toàn than chưa tốt (chân, tay và thân người).. Chú ý lắng nghe. - Học sinh chơi thử 1 lần. - Chơi chính thức.. + Chưa hoàn thành: Không nhảy được liên tục 3 lần, động tác phối hợp giữa chân, tay chưa tốt, thiếu tích cực trong tập luyện. c. Chơi trò chơi "Hoàng Anh-Hoàng Yến": - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần. - Cho hs chơi thật (do GV điều khiển). - Học sinh tập các động tác hồi tĩnh. - Chú ý lắng nghe.. - Chú ý nhắc nhở hs đảm bảo an toàn trong khi chơi. 3. Phần kết thúc. - Yêu cầu học sinh đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Giao BT về nhà: ôn bài thể dục phát triển 5’ chung và nhảy dây kiểu chụm 2 chân.. - Hô “Khỏe”.. - Cho hs nghỉ. Tiết 2: Toán: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu và lập được dãy số liệu ( ở mức độ đơn giản). II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét-ghi điểm. -3 HS lên bảng làm BT. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. Ghi tựa -Nghe giới thiệu. 2 .Hình thành dãy số liệu: -GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK -HS: Hình vẽ bốn bạn HS, có số đo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và hỏi: Hình vẽ gì? -Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? -Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm được gọi là dãy số liệu. -Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh. 3. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu: -Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn? -Số 130cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn? -Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn? -Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn? -Dãy số liệu này có mấy số? -Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp? -Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ thấp đến cao?. chiều cao của bốn bạn. -Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm, 118cm.. -1 HS đọc:122cm, 130cm, 127cm, 118cm. -Đứng thứ nhất. -Đứng thứ nhì. -Số 127cm.. -Số 118cm. -Có 4 số. -1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào bảng theo thứ tự: Phong, Ngân, Anh, Minh. -1 HS lên bảng viết tên, HS cả lớp viết vào bảng theo thứ tự: Minh, Anh, -Chiều cao của bạn nào cao nhất? Ngân, Phong. -Chiều cao của bạn nào thấp nhất? -Chiều cao của bạn Phong là cao nhất. -Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng-ti-mét. -Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất. -Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Phong cao hơn Minh 12cm. - Những bạn cao hơn bạn Anh là: -Bạn Ngân cao hơn những bạn nào? Phong và Ngân. - Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh 4.Luyện tập: và Minh. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào? -Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, quân là: 129cm, 132cm, 125cm, 135cm. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài -Làm bài tập theo cặp. với nhau. -Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. -Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; *GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn Hà cao 132cm; Quân cao 135cm. HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp thấp, hoặc từ thấp đến cao. hơn Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; -Chữa bài và cho điểm HS. Dũng thấp hơn Quân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài toán. -Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao gạo. -Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki-lô-gam gạo của 5 bao gạo trên. -Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -HS cả lớp quan sát hình trong SGK.. -1 HS đọc trước lớp: 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg. -2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự: 50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg. a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: -Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong 5 bao 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;35kg. gạo? -Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất - Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong 5 bao trong 5 bao gạo. gạo trên? -Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai. -Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư -Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao bao nhiêu ki-lô-gam gạo? gạo thứ tư 5 kg gạo. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả: (Nghe – viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thứcbài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2. II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp chính tả trước. viết vào bảng con. - cây tre, chim chích, hộp mứt, đứt dây, - Nhận xét ghi điểm. múc nước,... B/ Bài mới: 1/ GTB: - Ghi tựa: -Lắng nghe và nhắc tựa. 2/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng thầm. Tử? -Lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -Đoạn văn có mấy câu? -3 câu. -Trong đoạn văn có những Chử nào phải -Những Chử đầu câu và tên riêng phải viết hoa? Vì sao? viết hoa. * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS: trời, hiển limh, Chử Đồng Tử, suốt, - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. bờ bãi,... *Viết chính tả: - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng - GV đọc bài cho HS viết vào vở. con. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -HS nghe viết vào vở. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. -HS tự dò bài chéo. 3/ HD làm BT: -HS nộp bài. Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá -Cho HS trình bày bài làm. nhân. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Một số HS trình bày bài làm. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Gọi HS đọc YC. -Lời giải: -giấy – giản dị - giống hệt – -YC HS tự làm. rực rỡ – hoa giấy – rải kính – làn gió. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -1 HS đọc YC SGK. -Nhận xét và chót lời giải đúng. -HS tự làm bài cá nhân. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài giải: - lệnh – dập dềnh – lao lên – công kênh – trên – mênh mông. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tiếng Việt(T) ÔN BÀI CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố qui tắc chính tả r. d hoặc gi ,ên/ ênh II. Đồ dùng dạy học -Vở thực hành tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tập chép ở lạị bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử (đoan 1) Bài 2: Điền vào chỗ trống và giải câu đố a. r, d hay gi? Hoa trồng làm …ậu làm ..ào Hoa thường ,,,ực …ỡ một màu cờ tươi Tên cây gợi nhớ tên người Hiền lành, tốt bụng nghìn đơì ai quyên Đố là cây gì? b. ên hay ênh? Tr…. Trời có giếng nước trong Con k… chẳng lọt, con ong chẳng vào. Đố là quả gì? Củng cố, dặn dò Nhaän xeùt tieát hoïc Daën doø Chiều RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO. Hoạt đđộng của học sinh. HS chép bài vào vở HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vở. `. Tiết 1: Tập đọc: I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơiđúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn . Trong cuộc vui ngày tết trung thu , các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.( trả lời được các CH trong SGK). II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: -HS đọc bài Sử tích lễ hội Chử Đồng Tử -2 HS lên bảng thực hiện. GV nêu câu hỏi về ND đã đọc. -HS lắng nghe. -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.GTB: Tết trung thu 15/8 (al) là đêm hội của thiếu nhi. Trẻ em ở khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được sự - Lắng nghe. chuẩn bị và sự háo hức của bạn Tâm và các bạn thiếu nhi cùng xóm cho đêm hội này nhé ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ghi tựa. 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu toàn bài một lượt.HD đọc. Giọng vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của 2 bạn nhỏ trong đêm phá cỗ, rước đèn. b)Hướng dẫn luyện đọc. - HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -HD phát âm từ khó. - HD đọc từng đoạn + HD HS chia bài thành 3 đoạn. Đ1: “ Tết Trung thu…….vui mắt” Đ2: “Chiều rồi đêm xuống………ba lá cờ con”. Đ3: Đoạn còn lại. - GV HD đọc câu dài.. -YC HS đọc bài theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3. HD tìm hiểu bài: -HS đọc cả bài trước lớp. - Gọi HS đọclại đoạn 1 của bài. +Nội dung đoạn 1 tả những gì? +Nội dung đoạn 2/3 tả những gì?. -Theo dõi GV đọc.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS luyện phát âm từ khó -Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. -2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. VD: Mẹ Tâm rất bận/ nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ:// một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa,/ mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín ,/ để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. -Hai nhóm thi đọc .. -1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. +Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. +Đ2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất vui. +Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui +Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như mắt: một quả bưởi có khía đến 8 cánh thế nào? hoa, mỗi cánh hoa có cài một quả ổi chín để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ bày mấy thứ đồ chơi của Tâm. -1 HS đọc đoạn 2. -Gọi HS đọc đoạn 2. +Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, -Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? trong suốt, ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. +Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời - HS đọc thầm đoạn 3. cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn ,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà có lúc cầm chung đèn reo: “Tùng rước đèn rất vui? tùng tùng, dinh dinh !...-HS suy nghĩ trả lời. -HS theo dõi. ? Em có cảm nhận gì qua đêm hội rước đèn 3 HS đọc lại bài. ông sao trong bài? -3HS trình bày, cả lớp theo dõi và 4. Luyện đọc lại: nhận xét. -GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. - GV HD đọc đoạn 1 - Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung -Gọi 3 HS thi đọc. thu và đêm hội rước đèn. Trong đêm -Nhận xét và cho điểm HS. hội vui tết trung thu, các em thêm yêu 5. Củng cố – Dặn dò: quí, gắn bó với nhau hơn. -Hỏi: Bài văn nói về điều gì? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau. -Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết. Tiết 2: TN-XH: TÔM, CUA I/. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người . - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm cua trên hình vẽ hoặc vật thật. II/. Chuẩn bị: Các hình minh hoạ SGK. GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua. Giấy bút cho các nhóm thảo luận. Một số con cua, tôm thật. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc tác hại) của một loài côn trùng xung quanh. -3 HS chỉ kể trước lớp (mỗi HS kể một -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. đến hai con). B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài tôm và cua. Ghi -HS lắng nghe. tựa. Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua. -GV treo tranh tôm, cua trên bảng (có thể - HS đưa vật thật ra vật thật). Yêu cầu HS quan sát các bộ phận -HS quan sát. bên ngoài cơ thể của chúng. -Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm,1 HS lên bảng chỉ các bộ -2 HS lên bảng thực hiện, yêu cầu các phận bên ngoài của cua. HS khác theo dõi bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận nêu lên một số điểm giống và khác giữa tôm và cua. -Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết quả và tổ chức nhận xét bổ sung. -GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Con người sử dụng tôm cua để làm gì ghi vào giấy. -Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo cáo. -Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS. -GV kết luận: Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu. -Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ tôm và ích lợi của chúng. -Yêu cầu HS kể tên một số loài cua và ích lợi của chúng. -GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua: -Yêu cầu HS quan sát H5 và cho biết: Cô công nhân trong hình đang làm gì? -GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển. -GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bà Rịa – Vũng Tàu, .4/ Củng cố – dặn dò: -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS tôm cua là hải sản có giá trị cần bảo vệ và chăm sóc.. - HS thảo luận nhóm. -1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -HS lắng nghe, ghi nhớ. 2 đến 3 HS khác nhắc lại.. -HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm cua vào giấy (mỗi HS nêu 1 ý kiến) -Đại diện các nhóm báo cáo (không nêu ý kiến trùng lặp). Các nhóm NX bổ sung kết quả. -HS lắng nghe. -HS kể tên các loại tôm mà HS biết và ích lợi của chúng. -Ví dụ: tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng, ... -HS lắng nghe.. -1 đến 2 HS trả lời: Cô công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu. -HS lắng nghe.. -HS nghe và nghi nhận..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp. -GVnx tiết học, dặn dò. Tiết 3: Toán(T) ÔN LUYỆN I/ Mụctiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng đọc , phân tích , xử lý số liệu của một dãy và bảng số liệu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3:( SGK- T137) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -Bảng số liệu cho biết điều gì? -Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm. -Cửa hàng có mấy loại vải? -Cửa hàng có hai loại vải, đó là vải trắng và vải hoa. -Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu -Tháng hai cửa hàng bán được 1040m mét vải mỗi loại? vải trăng và 1140m vải hoa. * GV có thể hướng dẫn HS: Muốn tìm số * Theo dõi hướng dẫn của GV. vải của tháng 2 cửa hàng đã bán, trước tiên ta tìm cột tháng 2 trong bảng, sau đó dóng xuống hàng thứ hai là số mét vải trắng, hàng thứ ba là số mét vải hoa. -Trong tháng 3, vải hoa bán được nhiều hơn -HS: trong tháng ba vải hoa bán được vải trắng bao nhiêu mét? nhiều hơn vải trắng là 100m. -Em làm thế nào để tìm được 100m? -Trong tháng 3, cửa hàng bán được 1475m vải trắng và 1575m vải hoa. 1575 -Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu – 1475 = 100 (m) mét vải hoa? -Tháng 1 bán được 1875m vải hoa, tháng 2 bán được 1140m vải hoa, tháng 3 bán -Trong ba tháng đầu năm cửa hàng bán được được 1575m vải hoa. bao nhiêu mét vải tất cả? -HS thực hiện tính cộng: -Nhận xét và cho điểm HS. 1249+1875+10401140+1475+1575= Bài 2: ( HSY) 8345 (m) Cho dãy số liệu sau: 2,4,6,8,10,12,14,16. Nhìn vào dãy số trên trả lời các câu hỏi sau. HS thảo luận cặp đôi trả lời , sau đó đại a)Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ? Số 12 diện 1 số em trả lời trước lớp. là số thứ mấy trong dãy ? b) Số thứ năm trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ 2 trong dãy bao nhiêu đơn vị? c) Số thứ ba trong dãy lơins hơn số thứ mấy trong dãy ? Y/c HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> của bài. - GV và cả lớp nx, chữa bài. Bài 3 ( HSKG) Dưới đây là bảng thống kê số gạo nếp và gạo tẻ của một số cửa hàng bán trong 3 ngày. ngày Thứ nhất Thứ hai Thứ ba gạo Tẻ 350 kg 470 kg 380 kg Nếp 210 kg 250 kg 300 kg Dựa vào bảng trên viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Ngày thứ nhất bán được ……….kg gạo tẻvà……………….kg gạo nếp. b) Ngày ……………bán được gạo nếp nhiều nhất . c) Ngày thứ ba bán được tất cả …………kg gạo tẻ và nếp. d) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai ……………kg gạo nếp và ít hơn ngày thứ hai ……………..kg gạo tẻ. GV nx , chữa bài. 4. Củng cố ,dặn dò. GVnx tiết học. Dặn dò .. HS đọc y/c, xác định đề . HS tự làm bài vào vở , một số em trả lời câu hỏi trước lớp - HS nx bài của bạn.. a) Ngày thứ nhất bán được 350 kg gạo tẻvà…210 kg gạo nếp. b) Ngày thứ ba bán được gạo nếp nhiều nhất . c) Ngày thứ ba bán được tất cả 680 kg gạo tẻ và nếp. d) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ hai 50 kg gạo nếp và ít hơn ngày thứ hai 90 kg gạo tẻ.. Tiết 4: Tự học:(Toán) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong ngày -Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập còn lại, HS làm thêm 1 số bài tập khác II. Hoat đông day hoc. Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: GV nếu ND tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( HSY) Đăït tính rồi tính 5278 : 5 9172 : 4 2486 : 6 - GV nx chữa bài. Bài 2: ( HSĐT) Một kho chứa 4505 thùng hàng, đã xuất đi 1 5. số thùng hàng đó. Hòi trong kho còn. Hoạt động của học sinh - HS làm tính, 4 em lên bảng làm bài 5278 5 9172 4 2486 6 02 1055 11 2293 08 414 27 37 26 28 12 2 3 0 - Cả lớp nx chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lại bao nhiêu thùng hàng ? - Y/c hs đọc đề, phân tích đề toán.. - HS phân tích đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán. Tóm tắt 4505 thùng. đã xuất. ? thùng. Bài giải Số thùng hàng đã xuất đi là: 4505 : 5 = 901 ( thùng) Trong kho còn lại số thùng hàng là: 4505 – 901 = 3604( thùng ) Đáp số : 3604 thùng hàng -3 HS nêu lại. Bài 3: ( HSKG) Tính giá trị của biểu thức. - HS làm bài vào vở. a) 5880 : 5 : 8 b) 198 + 98 x 7 a) 5880 : 5 : 8 b) 198 + 98 x 7 = 1176 : 8 = 198 + 686 c) (324 + 642): 7 d) 246 : ( 751 – 745) = 147 = 884 - Cho HS nêu lại các quy tắc tính giá trị biểu c) (324 + 642): 7 d) 246 : ( 751 – 745) thức đã học = 966 + 642 = 246 : 6 - GV nx chữa bài. = 1608 = 41 3. củng cố, dặn dò: - GV nx tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà làm BT ở VBT Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2013 LAØM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp theo). Tiết 1: Toán: I/ Mục tiêu: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột. - Biết cách đọc các số liệu của một bảng. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra BT ở VBT. -2 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với -Nghe giới thiệu. các bài toán về thống kê số liệu. Ghi tựa 2. Làm quen với bảng thống kê số liệu: b1. Hình thành bảngthống kê số liệu: GV kẻ bảngthống kê số liệu lên bảng. -GV yêu cầu HS quan sát bảng thống kê số.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> liệu trong phần bài học trongï SGK và hỏi: Bảng số liệu có nội dung gì? -Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình. -Bảng này có mấy cột và mấy hàng? -Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?. - HS quan sát. -Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và con số tương ứng của mỗi gia đình. -Bảng này có 4 cột và 2 hàng. -Hàng thứ nhất trong bảng ghi tên của các GĐ. -Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? -Hàng thứ hai ghi số con của các gia -GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con đình có tên trong hàng thứ nhất. của ba gia đình. Bảng này gồm có 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên của các gia đình được thống kê, hàng thứ hai nêu số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. b2. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình? -Bảng thống kê số con của ba gia đình, đó là gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng. -Gia đình cô Mai có 2 con. - Gia đình cô Mai có mấy người con? -Gia đình cô Lan có 1 con. - Gia đình cô Lan có mấy người con? -Gia đình cô Hồng có 2 con. - Gia đình cô Hồng có mấy người con? -Gia đình cô Lan có ít con nhất. - Gia đình nào có ít con nhất? -Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng - Những gia đình nào có số con bằng nhau? có số con bằng nhau (cùng là 2 con). 3.Luyện tập: - §äc b¶ng sè lieäu Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của - B¶ng sè lieäu cã 5 cét vµ 2 hµng. bài tập. - Hàng trên ghi tên các lớp đục thống -Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? kª, hµng díi ghi sè häc sinh giái cđa -Hãy nêu nội dung của từng hàng trong bảng. tõng líp cã tªn ë hµng trªn. -Yờu cầu cầu HS đọc từng câu hỏi cđa bài. - HS đọc thầm - Líp 3B cã 13 häc sinh giái, líp 3D cã - GV nªu tõng c©u hái tríc líp cho HS tra lêi. a) Líp 3B cã bao nhiªu häc sinh giái? Líp 3D 15 häc sinh giái. cã bao nhiªu häc sinh giái? -Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học b) Líp 3C cã nhiỊu h¬n líp 3A bao nhiªu häc sinh giỏi. sinh giái? -Vì lớp 3A có 18 học sinh giỏi, lớp 3C - Vì sao em biết điỊu đó? có 25 học sinh giỏi. Ta thực hiện phép trừ 25 – 18 = 7 (học sinh giỏi). -Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. c) Líp nµo cã nhiỊu häc sinh giái nhÊt? Líp Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất. nµo cã Ýt häc sinh giái nhÊt? -HS xếp và nêu: 3B, 3D, 3A, 3C. - Hãy xếp c¸c líp theo sè häc sinh giái tõ thÊp đến cao. -Cả bốn lớp có: 18 + 13 + 25 + 15 = 71 - C¶ bèn líp cã bao nhiªu häc sinh giái? (học sinh giỏi). -Bảng thống kê về số cây trồng được Bài 2: -Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung của bốn lớp khối 3 là 3A, 3B, 3C, 3D. -Dựa vào bảng số liệu để trả lời các câu gì? hỏi. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Làm bài theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, sau đó GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời. a) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? -Hãy nêu tên các lớp theo thứ tự số cây trồng được từ ít đến nhiều. b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây? -Cả bốn lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây? c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A bao nhiêu cây? -Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B bao nhiêu cây? -GV nhận xét và cho điểm HS 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. -Lớp 3A trồng được nhiều cây nhất; Lớp 3B trồng được ít cây nhất. -Lớp 3B, 3D, 3A, 3C. -Lớp 3A và lớp 3C trồng được 40 + 45= 85 (cây) -Cả bốn lớp trồng được số cây là: 40 + 25 + 45 + 28= 138 (cây) -Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là: 40 – 28 = 12 (cây) -Lớp 3D trồng được nhiều hơn lớp 3B là: 28 – 25 = 3 (cây). Tiết 2: TN-XH: CÁ I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh SGK trang 100, 101. Giấy, bút dạ, hồ dán. GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. HS báo cáo trước lớp. - Hãy nêu ích lợi của tôm, cua. - Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho -Nhận xét tuyên dương. người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, B.Bài mới: gà,..) và làm hàng xuất khẩu. 1.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài cá. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài cá. Ghi tựa. - Lắng nghe Hoạt động1:Cácbộ phận bên ngoài của cá. +Việc 1: HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: +Các nhóm làm việc theo hướng dẫn, thảo 1.Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở luận trong nhóm. đâu?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.Cơ thể loài cá có gì giống nhau? +Việc 2: GV phát cho mỗi nhóm một con cá đang sống yêu cầu quan sát để tìm hiểu xem cá thở như thế nào? -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng vừa chỉ vào các hình, gọi tên và kể các bộ phận đầu, mình, đuôi, vây của cá. +GV nêu: Cá sống ở dưới nước. Cơ thể chúng đều có đầu, mình, đuôi, vây, vẩy. +Hỏi: Cá thở như thế nào và thở bằng gì? -Hỏi: Khi ăn cá em thấy có gì? -Kết luận: Cá là loài vật có xương sống (khác với côn trùng, tôm, cua không có xương sống). Cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK +Nhận xét về sự khác nhau của các loài cá về màu sắc, hình dạng, các bộ phận, đầu, răng, đuôi, vẩy... -GV giúp đỡ các nhóm quan sát. (đặt câu hỏi cụ thể để HS nhận xét đặc điểm khác nhau của cá). -GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Kết kuận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. Hoạt động 3: Ích lợi của cá. GV nêu câu hỏi ? Cá được dùng để làm gì? ? Nuôi cá trong giếng để làm gì ? ? Người ta dùng bộ phận nào của cá để làm dầu cá ? GV kết luận: Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. 4/ Củng cố – dặn dò:. +Đại diện 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. +HS lắng nghe. +HS trả lời: Quan sát ta thấy cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra. 1 đến 2 HS nhắc lại. -Khi ăn cá thấy có xương. -HS nghe kết luận. -HS chia nhóm, cùng quan sát và thảo luận để rút ra kết quả:. -Một vài đại diện HS báo cáo, các HS khác theo dõi, bỗ sung những đặc điểm khác bạn chưa trình bày.. - Làm thức ăn, làm cảnh ( cá cảnh) - Để nó ăn bọ gậy - Dùng gan cá.. -Lắng nghe -Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Hỏi: Chúng ta làm gì để bảo vệ cá? -YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh -HS lắng nghe và ghi nhận để chuẩn bị về các loài cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá; vẽ một loài cá em yêu thích. -Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các loài chim để chuẩn bị cho tiết học sau. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. Tiết 3: TN-XH: (T) Ôn Luyện I/Mục tiêu: - Chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cá, nêu được các đặc điểm của tôm, cua và cá . - Nêu được ích lợi của tôm, cua, cá. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Hoạt động 1: Cá nhân Vẽ và tô màu rồi điền tên các bộ phận bên ngoài của một con cá mà em thích. - Y/c HS giới thiệu về tranh vẽ của mình.Chỉ các bộ phận bên ngoài của cá. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp. ? Tôm, cua có những đặc điểm gì chung? ? Hãy nói về những đặc điểm của cá. Gv nx và nhắc lại các đặc điểm của tôm, cua và cá. Hoạt động3: thảo luận nhóm đôi. Các nhóm thảo luận làm bài tập. Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. * Cơ thhể tôm và cua có đặc điểm gì chung? Không có xương sống. Có vỏ cứng. Có nhiều chân, chân phân thành nhiềuđốt. Cả ba ý trên. * Cơ thể cá cố đặc điểm gì chung? Có xương sống. Thường có vảy, vây. Thở bằng mang. Cả ba ý trên. GV nx Sữa chữa. 2.Củng cố , dặn dò.. Hoạt động của học sinh HS vẽ Một số em lên giới thiệu về con cá mà mình vẽ. Cả lớp nx bài của bạn. HS trả lời. HS nhắc lại. HS thảo luận nhóm đôi và lam bài tập .. Đại diện nhóm nêu kết quả. Các nhóm khác nx ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV nx tiết học, dặn dò. Tiết 4; Chính tả: (nghe – viết) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I . Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. - Làm đúng BT2. II .Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: dập dền, giặt giữ, dí dõm, cao lênh khênh, bện -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dây... dưới lớp viết vào vở nháp. -Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS lắng nghe, nhắc lại. Ghi tựa. 2. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Hỏi: Đoạn văn tả gì? -Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -HS trả lời. -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên hoa? riêng Tết Trung thu, Tâm. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết -Trung thu, mâm cỗ, quả bưởi, ổi, nải chính tả. chuối,... -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp cho HS viết vào vở. viết vào bảng con. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS nghe viết vào vở. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để viết cho HS soát lỗi. soát lỗi theo lời đọc của GV. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. chấm sau. Bài 2. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV nhắc lại YC BT. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 1 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b: HS làm tương tự câu a.. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm r/d/gi. Chuẩn bị bài sau.. -1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: -Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,.... Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TẬP. Tiết 1: Toán: I/ Mục tiêu: - Biết đọc phân tích và xử lý số liệu đơn giản. II/ Chuẩn bị: Bảng số liệu viết sẵn trên bảng phụ cho BT2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra VBT, gọi 2 HS đọc bài làm của bài 1, 2 - Nhận xét-ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy số và bảng số liệu. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập YC chúng ta làm gì?. Hoạt động học sinh -2 HS lên bảng làm BT -Nghe giới thiệu.. -HS đọc thầm. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số liệu thích hợp vào bảng. -Các số liệu đã cho có nội dung gì? -Các số liệu đã cho là số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003. -Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở -Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 từng năm. thu được 3500kg, 2003 thu được -Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và hỏi: Ô 5400kg. trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao? -Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số ô trong ô trống này là số ki-lô-gam.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào thóc gia đình chị Út thu hoạch được bảng. trong năm 2001. -GV nhận xét và cho điểm HS -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Bài 2: bài vào VBT. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -HS đọc thầm. -Bảng thống kê nội dung gì? -Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được trong 4 năm 2000. 2001, 2002, -Bản Na trồng mấy loại cây? 2003. -Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo -Bản Na trồng hai loại cây đó là cây từng loại. thông và cây bạch đàn. -HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn. - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 -Số cây bạch đàn năm 2002 trồng bao nhiêu cây bạch đàn? được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 – 1745 = 420 (cây) -GV yêu cầu HS làm phần b. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Số cây thông và bạch đàn năm 2003 * GV có thể hỏi thêm các câu hỏi khác như: trồng được là: Năm 2000 Bản Na trồng được ít hơn năm 2001 2540 + 2515= 5055 (cây). bao nhiêu cây bạch đàn; Cả 4 năm Bản Na trồng được bao nhiêu cây thông, bao nhiêu cây bạch đàn?... Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -Hãy đọc dãy số trong bài. -HS đọc thầm. -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó đổi -1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; vỡ để kiểm tra bài nhau. 20; 10. -Nhận xét bài làm của một số HS. a) Dãy số trên có 9 số. Bài 4: b) Số thứ tư trong dãy số là 60. -Yêu cầu HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích -Bảng thống kê về nội dung gì? hợp vào bảng. -Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã đạt được theo từng môn đã thi đấu. -Có những môn thi đấu nào? -Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua. -Có những loại giải thưởng nào? -Có giải nhất, giải nhì, giải ba cho mỗi - Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để ghi cho môn thi đấu. đúng hàng còn phải chú ý ghi cho đúng gì? -Ghi cho đúng cột, giải của môn thi -Yêu cầu HS làm bài. đấu nào phải ghi đúng vào cột có tên -GV nhận xét và cho điểm HS. môn đó. 4 Củng cố – Dặn dò: -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh bài vào VBT. thần học tập tốt..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: LTVC: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I/. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội , lễ hội ( BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3) II/. Chuẩn bị: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: +GV nêu BT: Những con vật và sự vật -2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét. nào được tả trong đoạn thơ sau: “Những chị lúa phất phơ bím tóc ............................................... +Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi tựa. 2..HD làm bài tập: -Nghe giáo viên giới thiệu bài. Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe. -GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập cho ta 2 cột A và B. Mỗi cột có 3 hàng ngang, -HS làm bài cá nhân. các em cần đọc kĩ nội dung để nối -HS thi tiếp sức. nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A. -3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi -Cho HS làm bài. nhận xét.-Đáp án: -HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã Lễ Hoạt động tập thể có cả chuẩn bị trước). phần lễ và phần hội. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ Các nghi thức nhằm -Nhận xét tuyên dương và YC HS viết hội đánh dấu hoặc kỉ niệm lời giải đúng vào vở BT. một sự kiện có ý nghĩa. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại YC: BT có 3 yêu cầu các -Các nhóm HS làm bài. em phải thực hiện: Thứ nhất, các em -Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. Lớp phải tìm và ghi vào vở tên một số lễ nhận xét. Sau đó chép bài vào vở. hội. Thứ hai, các em phải tìm và ghi Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> vào vở một số hội. Thứ ba, các em phải tìm và ghi một số hoạt động trong lễ hội và hội. -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nhóm những tờ giấy đã chuẩn bị sẵn). -Các nhóm dán bài lên bảng lớp. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 4 câu nhưng trong các câu ấy còn thiếu dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là đặt dấu phẩy vào các chỗ còn thiếu trong mỗi câu sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép vào vở.. Câu a: Tên một số lễ hội: lễ hội đền Hùng, đền Giống, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,... Câu b: Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, chọi gà, đua ngựa, thả diều, đua voi, hội khoẻ Phù Đổng,... Câu c: tên một số HĐ trong lễ hội và hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, kéo co, cướp cờ, ..... -1 HS đọc yêu cầu BT. HS làm bài cá nhân. - 4 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên băng giấy. Lớp nhận xét. a. Vì thương dân, Chử Đồng tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em xô-phi đã về ngay. c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem 4: Củng cố, dặn dò: hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quí Đôn -Nhận xét tiết học. Biểu dương những đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước em học tốt. ta thời xưa. -GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bị tiết sau. Tiết 3: HĐNG Tiết 4: Tiếng Việt(T) Luyện tập I/Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân hóa ,ôn luyện câu hỏi vì sao. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Bài 1: Gạch một gạch dưới từ ngữ chỉ sự HS đọc đề , làm bài vào vở,2 HS lên bảng vật được nhân hóa . Gạch 2 gạch dưới từ làm. ngữ dùng để nhân hoácác sự vật đó. a) Dòng sông mới điệu làm sao! a) Dòng sông mới điệu làm sao! Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. b) Mặt trời lặn xuống bờ ao b) Mặt trời lặn xuống bờ ao Ngọn khói xanh lên lúng liếng Ngọn khói xanh lên lúng liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng Lá vẫn bay vàng sân giếng GV nx chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao.? a) Trẻ em thích đi xem hội vì biết nhiều điều lạ. b) Lũ chuột trèo lên bác Nồi Đồng lục cơm nguội vì đói bụng. Bài 3 Điền tiếp vào chỗ chấm nguyên nhân diễn ra sự việc trong mỗi câu sau. a) Em bé bị ngã………………………….. b)Lớp 3A hoãn lao động………………………… GV chấm bài nx 3. Củng cố , dặn dò. GV nx tiết học, dặn dò.. HS đọc y/c. HS làm bài, 2 em lên bảng làm. a) Trẻ em thích đi xem hội vì biết nhiều điều lạ. b) Lũ chuột trèo lên bác Nồi Đồng lục cơm nguội vì đói bụng HS đọc y/c. HS làm bài , 1 em lên bảng làm GV nx chữa bài.. Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I . Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước( BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) ( BT2). KNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lý thông tin. KN giao tiếp : biết lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: -Cho HS đọc lại bài trước lớp đã làm kể về quang cảnh hoạt động của những người tham gia lễ hội năm mới (ảnh 1) hoặc lễ hội đua thuyền (ảnh 2). -Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hai bạn vừa kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo tranh. Hôm nay, chúng ta không kể truyện theo tranh nữa mà trong tiết TLV này các em sẽ kể về một ngày hội mà các em biết. Ghi tựa. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Những em nào. -2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> không trực tiếp tham gia hội (lễ hội), có thể kể về một hội (lễ hội) em đã thấy trên ti vi hay trên phim. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình cũng có thể dựa vào những gợi ý để kể... -Cho HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ). -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV nhắc lại yêu cầu: BT không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu các em viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. -Cho HS viết. - GV theo dõi giúp đỡ những HSY -Cho HS đọc bài viết của mình. -GV nhận xét chấm điểm một số bài làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS viết chưa xong về nhà viết tiếp cho xong.. -1 HS kể theo mẫu gợi ý. -3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập.. HS viết bài. -3 – 4 HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. -HS trả lời.. Tiết 2: Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I/ Mục tiêu -Xác định được số liền trước hoặc liền sau của các số có 4 chữ số -Đổi số đo độ dài - Giải bài toán có 2 phép tính II/ Đề kiểm tra Câu 1/ (3 điểm) a/ Số liền sau của 7529 là: A . 2528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 b/ 2m 5cm = … cm > Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.7 B. 25 C. 250 D. 205 Câu 2/ (4 điểm) Đặt tính rồi tính 5739 + 2446 1928 x 3 7482 – 946 8970 : 6 Câu 3/ (33 điểm) Có 3 ô tô chở 2205 kg rau . Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó . Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống ? Tiết 3: Sinh hoạt: Đánh giá nhận xét tuần 26 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo viên nhận xét chung lớp. - Về nề nếp tương đối tốt. -Về học tập: Moät soá em chöa laøm baøi taäpp veà nhaø Có tiến bộ, đa số làm quen được với số liệu thống kê. - Chuẩn bị tốt cho chấm lớp đẹp lần 2 - Lao động : các em rất tích cực, bên cạnh đó có một số em chưa đưa đầy đủ dụng cụ được phân công II/ Phương hướng tuần tới: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. Kiểm tra chặt chẽ hơn những bạn trong tuần còn chưa làm bài tập đầy đủ. OÂân taäp toát chuaån bò KTÑK Chaêm soùc boàn hoa, thaûm coû Tiết 4: Tự học: LUYỆN VIẾT BÀI 25 I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành bài 25 trong vở thực hành VĐVĐ II. Đồ dùng dạy học: Vở thvđvđ III. Các hoat đông daỵ hoc. B/ Bài mới: 1/ GTB 2.Hướng dẫn viết chữ Yc hs viết caùc chữ 3/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc caùc từ ứng dụng. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? Viết bảng con c/ HD viết đoạn thơ ứng dụng: - HS đọc đoạn thơ ứng dụng: 4/HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở . Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chaám 10 baøi. Nhaän xeùt . 5/ Cuûng coá – daën doø: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Dặn dò. -HS laéng nghe.. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết baûng con: -3 HS đọc. Hs nx cỡ chữ 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.. -HS viết vào vở tập viết theo HD cuûa GV..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×