Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an 3 tuan 25 nam 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.97 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Ngày soạn : 24. 3. 2014 Ngày giảng : T2; 26. 3. 2014 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện. HỘI VẬT I. MỤC TIÊU:. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già, 1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể Giáo dục học sinh học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Tiếng đàn" + trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2. Luyện đọc . a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GVHD cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ . + Đọc từng câu + Đọctừng đoạn trước lớp - GV HD cách ngắt nghỉ hơi đúng + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản. HĐ của HS Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS nối tiếp nhau đọctừng câu trong bài - HS nghe - HS đọc đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ…. - Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngũ cón gì khác nhau ? - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?. - Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HD cách đọc. ráo riết. - Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ - Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông… - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao kê nổi chân ông Cả Ngũ…lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch…. - HS nêu. - HS nghe - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét. 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD học sinh kể theo từng gợi ý. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - HS nghe - 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý. - HS nghe. - HS kể theo cặp - 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND chính của bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ, chính xác từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh lên bảng bài tập 3 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ 1: Thực hành. * Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.. - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo cặp - Vài HS hỏi đáp trước lớp a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' B, 7h 13' c. 10h 24' e, 8h8' d. 5h 45' g, 9h55' - HS nhận xét.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK + Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25' + 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25' + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ - Nối A với I nào? - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả + B nối với H E nối với N - GV nhận xét C K G L D M Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát 2 tranh trong phần a. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt - 6 giờ lúc mấy giờ ? + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong - 6h 10' lúc mấy giờ ? + Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu b. từ 7h kém 5' - 7h 5'.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Từ 8h kết thúc 8h 30' C. Dặn dò: - Về nhà tập xem đồng hồ - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Đạo đức. THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:. Giúp hs củng cố lại kiến thức của các bài từ tuần 19 đến tuần 24. Rèn cho hs có kỹ năng đoàn kết và giao tiếp với khách nước ngoài. Biết tôn trọng đám tang. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tôn trọng đám tang ? - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Thực hành kỹ năng * Bài tập 1: - Gv chia lớp thành 4 nhóm và đặt câu hỏi cho trả lời + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế? - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Bài tập 2: - Gv đưa ra tình huống yêu cầu hs suy nghĩ và đưa ra cách ứng xử. Em sẽ ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: + Vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường. + Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Gọi hs nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, đánh giá * Bài tập 3: - Gv phát phiếu học tập cho hs, yêu cầu hs làm bài trong phiếu. - Gọi hs đứng tại chỗ nêu miệng bài làm của mình. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. HĐ của HS - 2 hs thực hiện. - Theo dõi - Chia nhóm thảo luận trong nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nghe, suy nghĩ và đưa ra cách ứng xử. - Hs đưa ra cách ứng xử. - Hs nhận xét, bổ sung. - Nhận phiếu, làm bài trong phiếu. - 3 hs nêu miệng bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv nhận xét, đưa ra kết quả đúng nhất. Em hãy viết vào ô chữ  Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang. □ a) Chạy theo xem, chỉ trỏ □ b) Nhường đường □ c) Cười đùa □ d) Ngả mũ, nón □ đ) Bóp còi xe xin đường □ e) Luồn lách, vượt lên trước C. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - Lớp nhận xét. - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 25. 03. 2014 Ngày giảng: T3; 27. 03. 2014 Tiết 1: Toán. BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị. Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. HS chuẩn bị 8 hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Học sinh lên bảng làm - Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn? - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị. GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên - HS quan sát bảng - 2HS đọc bài tập + Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> can + Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong? + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can - Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 ta phải làm gì? can - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải 7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là 1 can : …l ? 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5 l mật ong + Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can - Phép chia chúng ta làm phép tính gì? - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong - HS nghe trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát - 2HS đọc lại + Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật + Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con + Muốn tính số mật ong có trong 2 can - Tính được số mật trong 1 can trước hết ta phải làm phép tính gì ? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở Tóm tắt Bài giải 7 can:……35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là: 2 can:……l ? 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút - Tìm số lít mật ong trong 1 can về đơn vị ? - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các - HS nghe phần bằng nhau + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng - Nhiều HS nhắc lại nhau 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tóm tắt 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ….viên?. Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 (viên) - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị - Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là - Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ bước nào? * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở 7 bao : 28 kg Bài giải 5 bao:…..kg? Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn Số kg gạo trong 1 bao. vị ? Bài 3: - 2HS nêu yêu cầu - HS xếp hình thi - Nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: -Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS * Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chính tả - (nghe – viết). HỘI VẬT I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới:. HĐ của HS - Học sinh lên bảng viết.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - HS nghe - 2HS đọc lại * Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông - HS nêu Cản Ngũ và Quắm Đen? + Đoạn văn có mấy câu? - 6 câu + Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô + Trong đoạn văn những chữ nào phải - Những câu đầu và tên riêng…. viết hoa? Vì sao? - GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, - HS luyện viết bảng con Quắm Đen, giục giã, loay hoay - GV quan sát, sửa cho HS b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV theo dõi, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 a - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở * trăng trắng - GV nhận xét Chăm chỉ Chong chóng C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Tiết 4: Thủ công. LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG I. MỤC TIÊU:. Học sinh biết cách làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. Học sinh yêu thích yêu thích sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh quy trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh - Giáo viên nhận xét B. Bài mới. a.Giới thiệu bài: b. Nội dung 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lọ hoa làm bằng giấy + Nêu hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa? - GV mở dần lọ hoa + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? + Lọ hoa được làm = cách nào ? 2. HĐ 2: GV hướng dẫn mẫu. - Đặt ngang tờ giấy TC HCN có chiều dài 24ô, rộng 16ô. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa. - B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Soay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( L2) cho đến hết tờ giấy. B1: Cách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân, kéo khi nào tạo thành chữ V. B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - Dùng bút chì kẻ thành đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy. Bôi hồ vào 1 nếp gấp ngoài cùng…. HĐ của HS - Kiểm tra đồ dùng cua bạn. - HS quan sát - HS nêu - HS quan sát - HCN - Gấp cách đều - HS quan sát.. - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS nghe - quan sát. - 2- 3 HS nhắc lại các bước.. * Thực hành: - GV tổ chức cho Hs tập gấp lọ hoa gắn - HS thực hành. tường. C. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập - Nghe, ghi nhớ. và KN thực hành. - Dặn dò chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4: Thể dục. ÔN NHẢY DÂY Trò chơi " Ném bóng trúng đích" I. MỤC TIÊU. Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN. Địa điểm: Sân trường, VS sạch sẽ. Phương tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1dây nhảy) III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung A. Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - GV phổ biến ND bài học. Phương pháp tổ chức - ĐHTT: x x x x x x. 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Tập bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Chim bay cò bay. B. Phần cơ bản 1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - ĐHTL: x x x. x x x. x x x. x x. x. - HS tập theo tổ - GV quan sát sửa sai - Các tổ thi đua nhảy đồng loạt - Mỗi tổ cử 5 bạn nhảy lên thi C. Phần kết thúc - HS thả lỏng, hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. - ĐHTT: x x x. Giảng chiều: T3; 11.03.2014 Tiết 1: Tự nhiên xã hội. ĐỘNG VẬT. x x. x x. x.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết. Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên bộ phận thường có của 1 quả? - 1 HS lên bảng trả lời - Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. * Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa rạng của động vật trong TN. *Tiến hành: - GV yêu cầu quan sát hình (94, 95) - HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và - HS quan sát và nhận xét. kích thước của các con vật ? + Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? + Nêu điểm giống nhau và khác nhau về - Đại diệncác nhóm trình bày hình dạng, kích thước và cấu toạngoài của chúng ? - Các nhóm khác nhận xét -> GV nhận xét * Kết luận: Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn …. Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển … 2. HĐ 2 : Làm việc cá nhân . * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích . * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nêu yêu cầu. - HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà em ưa thích sau đó tô màu - Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình bày - HS nhận xét. -> GV nhận xét, đánh giá - GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì ? - GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS chơi trò chơi -> GV nhận xét C. Dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 26. 3. 2014 Ngày giảng : T4; 28. 3. 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * HĐ 1: Thực hành. a. Bài 1 - GV gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên bảng làm. Tóm tắt 4 lô: 2032 cây 1 lô : ……..cây?. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. - 2HS đọc - 2 HS Bài giải Số cây có trong 1 lô đất là: 2034 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng. Tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ….. quyển ? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch? + BT yêu cầu tính gì? - GV gọi HS nêu đề toán - GV yêu cầu HS giải vào vở Tóm tắt 4 xe : 8520 viên gạch 3 xe:…….viên gạch?. - 2HS đọc bài - 1HS nêu - 1HS - Rút về đơn vị Bài giải Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển vở. - 2HS nêu yêu cầu - 8520 viên - Tính số viên gạch của 3 xe - HS lần lượt đọc bài toán Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch + Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài - Bước tìm số gạch trong 1 xe toán ? Bài 4: - GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - 1HS + Phân tích bài toán? - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở, 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m) Chiều rộng: Kém chiều dài 8m Chu vi của mảnh đất là: Chu vi:…..m? (25 + 17) x 2 = 84 (m) - Yêu cầu HS nhận xét Đ/S: 84 m - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan - 2HS nêu đến rút về ĐV? - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2: Tập đọc. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU:. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được câu hỏi trong SGK). Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Hội vật - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. GV đọc diễn cảm bài văn GV hướng dẫn cách đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? - Cuộc đua diễn ra như thế nào?. - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. HĐ của HS Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N2 - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi….. - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích - Những chú voi chạy về đích trước tiên đều nghìm đá huơ cổ vũ, khen ngợi chúng - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau.. - 3HS thi đọc lại đoạn văn - 2HS đọc cả bài - NX - 2HS. Tiết 3 : Thể dục. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Nhảy dây - trò chơi: Ném bóng trúng đích I. MỤC TIÊU. Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhệ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện: Còi, bóng, dây nhảy. III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung A. Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV phổ biến ND bài 2. KĐ - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi: Tìm những quả ăn được - Chạy chậm theo 1 vòng tròn B. Phần cơ bản. Phương pháp tổ chức - ĐHTT x x x x x x x x - ĐHKĐ: - ĐHTL x x. x x. x x. x x. + GV tập mẫu bài TD với cờ - HS quan sát + HS tập thử 1 lần sau đó tập chính thức. + GV cho HS tập cả 8 động tác - GV quan sát, sửa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Em nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 3. Chơi trò chơi "Ném trúng đích" C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát, hít thở sâu. - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét - Giao BTVN. - HS tập thu tổ - GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. - HS thay nhau nhảy và đếm số lần cho bạn. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi - ĐHTC: - ĐHXL: x x x x. x x. x x. Tiết 4: Tập viết. ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU:. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, (1 dòng ) C, T (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng : “Côn Sơn suối chảy . . rì rầm bên tai" (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ Rèn chữ viết đẹp , đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận, kiên trì trong khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Mẫu chữ viết hoa K III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước . - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở, quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.. HĐ của HS - Học sinh viết (2HS viết bảng lớp) - Phan Rang - Viết bảng con chữ. - HS mở vở TV quan sát - S,C,T - HS quan sát - HS tập viết chữ S vào bảng con.. - GV quan sát sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. HS viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Sầm Sơn; là nơi nghỉ - HS tập viết Sầm Sơn vào bảng con mát nổi tiếng của nước ta. - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con: Sầm Sơn, Ta * GV quán sát sửa sai. 3. HD học sinh viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết vào vở 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết C. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học: Tiết 5: SH Ngoại khoá. THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG GẤP TÚI QUÀ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết cáchàgaps túi đựng quà tặng. Rèn luyện kĩ năng khéo léo của học sinh. Giáo dục ý thức tiết kiện, sử dụng loại giấy hoa, giấy màu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Giấy, đất sét, kéo, hồ dán,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Hệ thống việc làm: - Giới thiệu mục đích buổi học Việc 1: Hoạt động nhóm. - GV : Em thường tặng quà khi nào ? Trung thu. Ngày 1- 6. Sinh nhật. Tặng quà. HĐ của HS - Hs lắng nghe. Năm mới. Ngày 8-3. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời + Trung thu + Sinh nhật + Năm mới + Ngày 1 – 6 + Ngày 8 – 3 + Giáng sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Ngày 20 - 11. Giáng sinh. Ngày 20 - 11. - GV nhận xét Việc 2: Gv hướng dẫn, học sinh quan sát cách làm túi đựng quà tặng. - Gv : Khi tặng quà, chúng ta thường gói quà bằng giấy hoa, giấy màu đẹp. Để món quà thêm ý nghĩa và bảo vệ môi trường. Hôm nay chúng ta làm túi đựng quà bằng báo và lịch, … - Gv : Cho học sinh xem túi mẫu - Gv : Vừa làm mẫu, vừa miêu tả. - HS : Quan sát và nhắc lại từng thao tác bằng lời: + Cắt một mảnh giáy hình chữ nhật …. + Gấp chiều dài giấy làm đôi, sau đó tiếp tục gấp làm đôi lần 2. + Các điểm A, B, C, D là điểm giữa … + Nối thẳng các điểm A – B, B – C bằng bút chì + Cắt tròn miệng túi để mở ra thành hình trái tim. + Dán các cạnh của túi bằng hồ + Cho quà vào túi. + Dùng một viên đất sét nhỏ đính vào bên trong - Gv kết luận qui trình làm túi C. Củng cố dặn dò - Gv củng cố lại nội dung bài. - Dặn hs về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe - Hs quan sát và nhắc lại cách làm. - Đai diện trình bày - Lắng nghe - Học sinh khác nhận xét - Lắng nghe - Nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 27. 03. 2014 Ngày giảng: T5; 01. 03. 2013 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức. Giáo dục học sinh cẩn thận, kiên trì, khoa học và chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán liên quan - Học sinh lên bảng viết đến rút về đơn vị? - Nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - GV gọi HS phân tích bài toán - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng Tóm tắt 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng :……đồng - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài toán - Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng Tóm tắt 6 phòng : 2550 viên gạch. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là : 4500 : 5 = 900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là : 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 (đồng) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS. Bài giải Số viên gạch cần lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên gạch) Số viên gạch cần lát 7 phòng là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên gạch) - GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng Đáp số : 2975 viên gạch toán gì ? - Rút về đơn vị - Bước nào nào bước rút về đơn vị trong - HS nêu 2 bài toán ? Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu - GV hướng dẫn một phép tính: - Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì - Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi sao? được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km - GV yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm vào SGK. - Gọi HS nêu kết quả - Vài HS nêu kết quả - Nhận xét - GV nhận xét. Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ Q. đường đi 4 km 8 km 16 km 12 km Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5= 90 x 5 = 12 = 450 49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ , ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. MỤC TIÊU:. Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhận hoá (BT1). Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? (BT2). Trả lời đúng 2 - 3 câu hỏi vì sao? Trong BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS làm bài tập 1 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu + Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ? + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? - GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ - HS trao đổi nhóm các câu hỏi. - 4 nhóm thi tiêp sức -> HS nhận xét + Cách gọi và tả cáccon vật, sự vật có gì - HS nêu hay ? b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV gọi HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm gạch dưới bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá b. Những chàng man - gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa gỏi nhất . c. Chị em Xô phi đã mang về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không đượclàm phiền người khác . - Gv nhận xét -> HS nhận xét c. Bài 3: - 1 HS đọc bài Hội vật - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất - Vì ai cũng được xem mặt xem tài ông đông? Cản ngũ …. - Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh còn ngắt? ông Cản Ngũ thì lơ ngơ …. - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi - Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ xuống? bước hụt…. - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? - Vì anh mắc mưu ông…. C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS - Về nhà chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học Tiết 3: Tự nhiên xã hội. CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU:. Sau bài học, HS biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Các tranh ảnh về các bài côn trùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm giống nhau và khác - 1 HS lên bảng trả lời nhau của động vật ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Nội dung : a. HĐ 1: Quan sát và thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi: - Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?…. - Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. + Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ? b. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thảo luận nhóm - HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Đại diện các nhóm lên trình bày - nhóm khác nhận xét. - HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh. - Nhiều HS nhắc lại KL.. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Dặn dò; - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4: Mĩ thuật. VẼ TRANG TRÍ: Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật I. MỤC TIÊU:. HS biết thêm về họa tiết trang trí. Biết cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. Có thói quen tưởng tượng trong khi vẽ tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Mẫu trang trí HCN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát HCN đã trang - HS quan sát trí + Vị trí của hoạ tiết như thế nào? - Hoạ tiết chính đặt ở giữa, hoạ tiết phụ đặt ở xung quanh. + Hoạ tiết và màu được sắp xếp như thế nào? + Hoạ tiết trong NV đã vẽ xong chưa ? - Chưa xong b. Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào HCN. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong - HS quan sát VTV + Hoạ tiết chính ở HCN là gì ? - Bông hoa + Bông hoa có bao nhiêu cánh ? Hình - Có 8 cánh, 4 cánh lớp trước , 4 cánh của bông hoa như thế nào? lớp sau… + Hoạ tiết trang trí các góc có dụng ý gì? - dạng hình - GV vẽ lên bảng - HS quan sát - HS quan sát. + Cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hoàn cảnh + Hoạ tiết giống nhau vẽ giống nhau. + Vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3: Thực hành. - GV quan sát, HD thêm cho HS d. Hoạt động 4: NX - đánh giá. - GVchọn 1 số bài vẽ HT - GV nhận xét. C. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 28. 03. 2014 Ngày giảng: T6; 02. 03. 2013 Tiết 1: Toán. - HS vẽ vào VTV - HS nhận xét - HS chọn bài vẽ in thích.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng) Biết thực hiện các phép tính cộng ; trừ các số với đơn vị là đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ. * HS nắm được đặc điểm và giá trị của các tờ giấy bạc. - GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ + Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ? + Nêu giá trị các tờ giấy bạc? + Đọc dòng chữ và con số? 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: * Củng cố về tiền Việt Nam - GV gọi HS nêu yêu cầu + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó? - GV hỏi tương tự với phần b, c Bài 2: * Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ - Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại. HĐ của HS - Học sinh lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát + 5000 đ: màu xanh….. +1000 đ: màu đỏ…. - 3HS nêu - 2HS đọc. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời - Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ + Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ + 1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ. - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát phần mẫu - HS nghe - HS làm bài - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giấy bạc nào ? + Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + sao? 5000đ = 10000đ…. Bài 3: * Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS quan sát + trả lời + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất + ít nhất là bóng bay: 1000đ Đồ vật nào có giá tiền nd nhất? + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết - Hết 2500 đồng. bao nhiêu tiền ? + Làm thế nào để tìm được 2500 đ? - Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ C: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2 HS nhắc lại ND - Chuẩn bị bài sau. - Nghe, ghi nhớ Tiết 2: Tập làm văn. KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIÊU:. Rèn luyện kỹ năng nói: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. Rèn kĩ năng kể chuyên cho học sinh Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ:. HĐ của HS. - Kể lại câu chuyện: Người bán quạt - Học sinh đọc lại bài viết may mắn? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện . a. Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như - HS quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - GV nhận xét - GV ghi điểm.. - Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - HS nhận xét VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm….Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu… ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội….. C. Củng cố - dặn dò: - Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Âm nhạc. Học bài hát: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ Nhạc và lời: TÂN HUYỀN I. MỤC TIÊU:. Hát đúng giai điệu, lời ca (chú ý những chỗ có luyến. âm và ngắt câu); hát đồng đều, rõ lời Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài. Giáo dục cho các em tinh thần chăm học, chăm làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Nhạc cụ gõ Hát chuẩn xác BH Chị ong nâu và em bé (BH viết ở giọng Pha trưởng, nhịp 2/4, hình thức 2 đoạn đơn, mỗi đoạn có 3 câu nhạc, tính chất của bài vui tươi nhí nhảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số tư thế ngồi - Thực hiện yêu cầu GV 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc tên nốt và hình nốt trên - Hs chú ý lắng nghe khuông nhạc. - Đọc đồng thanh lời ca.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3.Giảng bài mới: Dạy BH Chị ong nâu và em bé * Hoạt động 1: Dạy BH: Chị ong nâu và em bé - Giới thiệu bài. - Hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca (lời 1) - Dạy hát từng câu theo lối móc xích. - Lưu ý những chỗ có luyến. âm và ngắt câu. - Tập xong cho hs luyện hát theo tổ nhóm, cá nhân. - Tập hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca. - Nhận xét * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm ) - Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu và theo nhịp 2.. - Học hát theo hướng dẫn - Ghi nhớ - Hát, gõ đệm theo hướng dẫn. - Tập theo GV Hát đơn ca, tốp ca - Gõ đệm nhịp. Chị Ong Nâu nâu nâu nâu. x. x x x x x x x - Gọi một số nhóm, cá nhân lên bảng thực hiện - Nhận xét 4.Củng cố dặn dò - Cho hs hát lại bài hát vừa học - Dặn các em về học thuộc lời BH và nghiên cứu 1 số động tác phụ họa.. - Thực hiện - Ghi nhớ - Hát lại bài hát - Ghi nhớ. Tiết 4: Chính tả - (nghe – viết). HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU:. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. Giáo dục học sinh có óc thẩm mỹ, cẩn thận , kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Trong trẻo, chông chênh - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. HD chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả. HĐ của HS - Học sinh lên bảng viết. - HS nghe - 2HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Đoạn viết có mấy câu? + Các chữ đầu câu viết như thế nào? - GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - GV theo dõi uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu - GV nhận xét. - 5 câu - Viết hoa - HS nghe viết vào vở. - HS viết vào vở - HS nghe đổi vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài - HS đọc kết quả nhận xét. - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. a. trông, chớp,trắng, trên, C. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 5: Sinh hoạt tập thể. TRÒ CHƠI - SINH HOẠT LỚP Trò chơi "ném bóng trúng đích" I. MỤC TIÊU:. Biết cách chơi trò chơi "ném bóng trúng đích", củng cố các trò chơi đã học Tham gia chơi được các trò chơi Giáo dục học sinh yêu thích trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HD của GV A. Phần mở đầu: 1. Giới thiệu trò chơi - GV giới thiệu trò chơi - GV nhận phổ biến trò chơi - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Tổ chức chơi trò chơi - Chơi trò chơi: "ném bóng trúng đích". HĐ của HD - Lắng nghe - Ghi nhớ - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. Kết thúc trò chơi - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà. - GV quan sát, HD thêm cho HS..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×