Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.59 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30. Thứ hai ngày 31 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2tiết) GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA. I . MỤC TIÊU: - Biết đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với Hs một trường tiểut học Lúc - xăm - bua. - Luyện đọc đúng các từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét- xi-ca, in-tơ-nét, lần lượt, … - Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo gợi ý cho trươc ( SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. III. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn - Ba em lên bảng đọc bài. quốc tập thể dục” - Nêu nội dung bài đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. chuyện. c) Tìm hiểu nội dung - Giải nghĩa các từ sau bài đọc - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời - HS đọc từng đoạn trong nhóm. câu hỏi : - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xămbua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. ngờ thú vị ? + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh …. + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất + Các em muốn nói gì với các bạn HS trong thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam câu chuyện này ? … d) Luyện đọc lại : + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài. - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Mời một em đọc cả bài. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Một em đọc toàn bài. Kể chuyện - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.. + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam . - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1. -Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2 - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.. 3) Củng cố- dặn dò: - HS chú ý - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - GV nhận xét đánh giá. .................................................................................................... TOÁN : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số ( có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Làm BT 1 (cột 2,3), 2, 3. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng con (HS) II/ LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Chấm vở tổ 2. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp tự làm bài (Cột 2,3) - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp - Mời một em lên thực hiện trên bảng. theo dõi chữa bài. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa sung: bài. Bài giải - GV nhận xét đánh giá. Chiều dài hình chữ nhậ là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. ĐS: 18cm; 18cm2 - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. giải bàià toán vào vở. - Lớp thực hiện vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - Một em lên bảng làm bài: Bài giải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) 3) Củng cố - dặn dò: Cân nặng của cả hai mẹ con là:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg. -HS chú ý ....................................................................................... Thứ ba ngày 1 tháng 4 năm 2014 TOÁN: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100. 000 I. MỤC TIÊU : - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng) . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. - HS làm được BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. - Lớp theo dõi nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi GV giới thiệu b) Khai thác : 1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm có 5 chữ số ta làm như thế nào ? vi 100 000. - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép -Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để trong phạm vi 10 000 đặt tính và tính ra kết quả : - HS khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - GV ghi bảng. -HS nêu quy tắc -Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. -3 HS nhắc lại - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. c) Luyện tập: - Một em nêu bài tập 1. Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Một HS lên tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Lớp thực hiện vào vở bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Hai em lên bảng đặt tính và tính. - Mời một em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Hai em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Một em đọc đề bài SGK. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời một HS lên bảng giải. - Một HS lên giải bài:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá. Bài giải Số mét đường chưa trải nhựa là: 25850 - 9850 = 16000 (m) Đổi 16000 m = 16km Đáp số: 16km - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. -Chú ý. 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. .................................................................................. CHÍNH TẢ (Nghe viết): LIÊN HỢP QUỐC . I. MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc “Viết đúng các số"; trình bày đúng hình thứic bài văn xuôi. -Làm đúng các bài tập 2a, 3. II . CHUẨN BỊ : -Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết - Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà HS - Cả lớp viết vào giấy nháp. ở tiết trước thường viết sai. - Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu đoạn viết của bài - Lớp lắng nghe GV đọc. - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Ba HS đọc lại bài - Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ? -HS trả lời - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác.. vào lúc nào ? - Vào ngày 20 – 7 – 1977. - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó . - Ba em lên viết các ngày - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra - Lớp nghe và viết bài vào vở ngoài lề tập - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Nộp bài lên để GV chấm điểm. *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các -HS làm vào vở tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. người thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Một em nêu bài tập 3 SGK. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh. - HS làm vào vở - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Ba em lên bảng thi đua làm bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học - Em khác nhận xét bài làm của bạn. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mới -HS chú ý ...................................................................... Thứ tư ngày 2 tháng 4 năm 2014 TẬP ĐỌC: MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó ( Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. - HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện “ Gặp gỡ ở Lúc – - Hai em lên kể lại câu chuyện : “ Gặp gỡ ở xăm – bua ” Lúc – xăm – bua “ theo lời của mình. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: - Lớp theo dõi GV giới thiệu. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . -Lần lượt đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. -Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp. - Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ - Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài thơ mới . - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của - Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc ai ? và của bạn nhỏ. - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? -Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. -Mái nhà của cá là sóng rập rình -Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. -Là bầu trời xanh. -Mái nhà chung của muôn vật là gì ? -Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn -Em muốn nói gì với những người bạn chung một bảo vệ mái nhà chung … mái nhà ? d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. -Ba em nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ. -Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ - Lớp theo dõi, bình chọn . và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. .............................................................................. TOÁN: TIỀN VIỆT NAM.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU: - HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Bước đầu biết đổi tiền, biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. CHUẨN BỊ: - Các tờ giấy bạc như trên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Chấm vở hai bàn tổ 1 -Nộp vở chấm - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Vài HS nhắc lại tựa bài. 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 những loại giấy bạc nào ? đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm ... tờ giấy bạc b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở.1 em lên bảng làm. - Một em nêu đề bài SGK . -Lớp làm vào vở. -Một em lên sửa bài.. - GV nhận xét đánh giá Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. -Theo dõi - GV nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học .......................................................................... Thứ năm ngày 3 tháng 4 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG CÁI GÌ ?. I. MỤC TIÊU: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? BT 1. - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? ( BT 2, 3)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( BT 4). II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. III.LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Một em đọc yêu cầu BT1SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân . làm bài vào vở. - Ba em lên điền câu trả lời trên bảng. - GV chốt lời giải đúng. Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp - Một HS đọc bài tập 2.Lớp theo dõi và đọc đọc thầm theo. thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời - Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả. đúng. Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp - Một HS đọc bài tập 3. đọc thầm theo.Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trả lời ). trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp. Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Một em đọc đề bài 4 SGK . 2) Củng cố - Dặn dò - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học -HS chú ý ...................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: -HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số ( Có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ. -HS làm được BT 1, 2, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Chấm tập tổ 4. - HS nộp vở - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài b Luyện tập : Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. miệng kết quả tính nhẩm. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - GV nhận xét đánh giá - Một em đọc đề bài như SGK . Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Một em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá Bài 4 -1 HS đọc đề bài - Mời một HS đọc đề bài. -HS làm vở - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. -1 HS lên bảng sửa bài - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Vài HS nhắc lại nội dung bài -Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà học và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học và làm bài tập . ....................................................................... Thứ sáu ngày 4 tháng 4 năm 2014 TẬP LÀM VĂN :. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết viết 1 bức thư ngắn cho bạn Mô – ni – ca ở nước Lúc – xăm – bua để làm quen và bày tỏ tình thân ái dựa theo gợi ý. II/CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư trong SGK - Bảng phụ viết trình tự lá thư phong bì, tem, giấy III/LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Hai HS lên bảng - 2 em đọc lại bài viết kể lại một trận - GV nhận xét –Ghi điểm thi đấu thể thao 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. -3HS nhắc lại b.Hướng dẫn HS viết thư. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm rõ yêu cầu: Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài (cụ thể là bạn Mô – ni – ca mà các em đã được biết qua bài tập đọc đầu tuần ) + Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý + Nội dung thư phải thể hiện : * Mong muốn được làm quen với bạn (em cần giới thiệu mình là ai người nước nào ; thăm hỏi bạn …) * Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư +Dòng đầu thư (Ghi rõ nơi viết ngày, tháng, năm ) +Lời xưng hô (bạn thân mến ) + Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tìn thân ái. Lời chúc, hứa hẹn + Cuối thư : Lời chào, chữ kývà tên . - HS viết bài. -HS nhắc lại cách thức trình bày lá - HS đọc bài- GV chấm . thư. - GV cho HS nhận xét về cách dùng từ, cách diễn đạt, - HS viết bài tuyên dương những HS có bài viết hay - Hai ba HS đọc lại 3.Củng cố dặn dò : -HS chú ý.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -NX tiết học. Biểu dương những HS viết thư hay. - HS viết phong bì thư,dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư .. ................................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - HS làm đươc BT 1, 2, 3, 4. II/CHUẨN BỊ : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Lớp theo dõi nhận xét . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. hiện các phép tính trong biểu thức. - Hai HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét bài bạn Bài 2 - Một em đọc đề bài 2. - Gọi HS nêu bài tập 2 - Hai em lên bảng đặt tính và tính - GV ghi bảng các phép tính -HS làm vào vở - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. -HS nêu kết quả - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 - Một HS đọc đề bài3 .Cả lớp thực hiện vào - Gọi HS đọc bài 3. vở. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Một HS lên bảng giải bài -Gọi 1 em lên bảng thực hiện - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4 : - Một em đọc đề bài 4. -Gọi HS đọc bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Một HS lên giải bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - 1 HS lên bảng giải - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập. ....................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) : MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài.. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. -HS trả lời. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? -Chú ý - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. -Viết bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một - 3 em đọc lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để GV chấm điểm c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Lớp tiến hành luyện tập. - Nêu yêu cầu của bài tập - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn nhanh. lên bảng thi làm bài . - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 3) Củng cố - Dặn dò: -HS chú ý - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. ................................................................................ ........................................................................................................................................................... ... Tiết 2:Tự nhiên-xã hội:. Trái đất – Quả địa cầu I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Hình dạng của trái đất trong không gian. - Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. II/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. - Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. - Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to. III/ Hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài:“Mặt trời” - Gọi 2 HS trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp. - Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK: + Trái đất có dạng hình gì ? - Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ? - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó. - Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu. - Kết luận: sách giáo viên * Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? + Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ? - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận. * Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng - Chia lóp thành nhiều nhóm. - Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. - Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa. - Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi. - Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. 3/Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại bài học. - Xem trước bài mới.. Hoạt động của trò - Trả lời về nội dung bài học trong bài: “Mặt trời ” đã học tiết trước.. - Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu. + Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv … - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. - Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu. - Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình cầu và rất lớn. - Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK. - Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so với mặt bàn. - Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập. - Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng. - Hai em nêu lại nội dung bài học .. Tiết 3:Thể dục:. Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung Học tung và bắt bóng cá nhân. I/ Mục tiêu: - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học tung và bắt bóng cá nhân. - Chơi trò chơi : “Ai kéo khỏe “ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III/ Lên lớp: Nội dung và phương pháp dạy học. Định lượng. Đội hình.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. - Chơi trò chơi “ Tìm quả ăn được “. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Học tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay - Hướng dẫn : Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em kia bắt bóng.Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai tay.Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm bắt của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt. * Chơi trò chơi: “Ai kéo khỏe“: - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để HS nắm. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau - HS lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức với 3 lần kéo em nào được hai lần là thắng. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. Tiết 3:Thủ công:. 5 phút. 7 phút. 10 phút. . 6 phút. GV 5 phút. Làm đồng hồ để bàn (tiết 3). I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn, làm Đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối và trang trí đẹp. - Yêu thích sản phẩm hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Chuẩn bị - Mẫu tấm bằng bìa Đồng hồ để bàn, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, - Tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn. - Các loại giấy màu, bìa màu thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – hoc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,Giới thiệu bài: 2,Hoạt động 1: Nhắc lại các bước thực hiện - Gọi HS nhắc lại các bước làm Đồng hồ để bàn -HS nhắc lại các bước làm làm - Sử dụng tranh quy trình hệ thống lại các bước làm Đồng Đồng hồ để bàn hồ để bàn.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3,Hoạt động 2: Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn tấm đan đẹp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. 4,Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập - Dặn dò HS. Tiết 3:Thể dục :. -HS thực hành -HS trưng bày sản phẩm .Lớp quan sát NX chọn bạn có sản phẩm đẹp ,có nhiều sáng tạo . -HS chú ý. Kiểm tra bài thể dục phát triển chung với cờ và hoa.. I/ Mục tiêu :Kiểm tra bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa.Yêu cầu thực hiện các ĐT ở mức độ tương đối chính xác, đúng nhịp. II/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi, bàn ghế ngồi kiểm tra chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối đúng III/ Lên lớp : Đội hình Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng luyện tập 1./Phần mở đầu : - Nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Tập bài thể dục phát triển chung : 1 lần liên hoàn 2 x 8 nhịp. 2phút - Hướng dẫn tập hợp, nhắc nhớ nội quy tiết kiểm tra. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Đi đều theo nhịp vừa đi vừa hát 2/Phần cơ bản : - Yêu cầu lớp chia ra thành các tổ để GV kiểm tra bài thể dục 16 phút phát triển chung ( 8 động tác ) - Lớp tập theo hàng ngang. - Mỗi đợt kiểm tra từ 5 đến 7 HS lên thực hiện các động tác của bài thể dục với cờ hoặc hoa. - Chấm điểm theo hai mức hoàn thành tốt và chưa hoàn thành. * Chơi trò chơi “ Ai kéo khỏe “ 10phút 3/Phần kết thúc: GV - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 5phút - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà thực hiện lại các động tác bài thể dục phát triển chung. Tiết 4:Tập viết: Ôn chữ hoa I/ Mục tiêu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U.. U.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Viết tên riêng (Uông Bí ); viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng cỡ chữ nho. - Rèn chữ viết cho HS. II/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng và trong câu ứng dụng gồm : U, B, D. chữ - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *HS viết từ ứng dụng tên riêng - Một em đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí - Lắng nghe - Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh *Luyện viết câu ứng dụng : -HS đọc - Yêu cầu một HS đọc câu. - Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô. - Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa - Luyện viết vào bảng con là danh từ riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Yêu cầu HS lấy vở tập viết để viết. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các GV con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. 3/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá - Dặn dò HS HS chú ý. Tiết 5:Đạo đức:. Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1). I . Mục tiêu: -Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi; biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.. II . Chuẩn bị - Các tư liệu về một số cây trồng , vật nuôi, một số bài hát thuộc chủ đề bài học - Phiếu học tập.. III . Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1,Bài cũ: 2,Bài mới:. Hoạt động của học sinh -2 em.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Giới thiệu bài: Hoạt đông 1: Báo cáo kết quả điều tra -GV yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả điều tra về : -Kể tên các loại cây trồng mà em biết. Các cây trồng được chăm sóc như thế nào? - Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trông, vật nuôi như thế nào? Các nhóm khác nhận xét bổ sung .GV Nhận xét . Hoạt động 2 .Đóng vai -Chia nhóm .Cho HS đóng vai theo nhóm. Nhóm 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới . Nếu là Tuấn Anh em sẽ làm gì ? Nhóm 2“:Dương đi thăm ao nuôi cá bị vỡ nước chảy ào ào .Nếu là Dương em sẽ làm gì ? Nhóm 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn . - Các nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống của nhóm mình. Đại diện nhóm báo cáo.Lớp trao đổi nhận xét. GV kết luận.:. HS nhắc tựa.. -HS làm việc -Lớp theo dõi -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -Các nhóm thực hiện theo nhóm -Cử đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp -Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3:Trò chơi” Ai nhanh ,ai đúng “ -GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó sẽ thắng cuộc. -Cho HS tiến hành chơi. -GV nhận xét, kết luận chung -HS tham gia chơi 3, Củng cố, dặn dò : -Lớp nhận xét chọn đội thắng. -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS -HS chú ý. Tiết 4:Tự nhiên xã hội: Sự chuyển động của trái đất I. Mục tiêu: - Biết Trái Đất quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt trời. - Biết cả 2 chuyển động của Trái đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. II. Chuẩn bị: - Các hình trong sách giáo khoa trang 114, 115, quả Địa cầu III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Em hãy nêu các bộ phận trên quả - GV nhận xét địa cầu ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài . -HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận nhóm Bước 1 :GV chia nhóm -Các nhóm QS hình 1 và trả lời : -HS quan sát theo nhóm +Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều -Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần hay ngược chiều kim đồng hồ ? lượt quan sát – trả lời –Nếu nhìn từ Bước 2: HS lên bảng quay quả Địa cầu đúng chiều quay cực bắc xuống Trái Đất quay theo của Trái Đất quanh mình nó chiều ngược kim đồng hồ . GV kết luận :Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra - Đại diện các nhóm trình bày. Các.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> rằng Trái Đất không đứng yên .... chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp Bước 1: HS quan sát hình 3 và chỉ cho nhau xem Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời Bước 2 :Làm việc trước lớp Kết Luận : Hoạt động 3 :Chơi trò chơi Trái Đất quay Bước 1: Chia nhóm ( nhóm theo tổ ) Bước 2: Hướng dẫn cách chơi : Các bạn trong lớp QS NX Bước 3 : Đại điện các nhóm lên biểu diễn 3. Củng cố - Dặn dò: -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học.. nhóm khác bổ sung 3HS nhắc lại. -HS thực hiện theo nhóm đôi. -HS trình bày -Các nhóm Tổ chức chơi -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung -Nhận xét chọn đội thắng cuộc -HS chú ý.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>