Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giao an tuan 31 lop 4A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.47 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN THỨ 31 Ngày soạn: 30/03/2014. Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 151: THỰC HÀNH (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. *HS khá giỏi thực hiện được các BT trong SGK. *HS yếu, TB thực hiện được BT1. - Giáo dục hs biết vẽ hình và chăm chú lắng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước có vạch thẳng có chia xăng - ti - mét. - HS: SGK, vở ghi, thước, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Hs chuẩn bị VBT. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: 2.1, giới thiệu bài: Thực hành . - Hs chú ý lắng nghe. 2.1, Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ . Bài toán: GV nêu - HS nêu lại bài toán. - Hướng dẫn HS tính độ dài thu nhỏ. - HS tính: Đổi 20m = 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ độ dài đoạn thẳng AB. A ___________________ B 5 cm 2.3. Thực hành. Bài 1(159): Cho HS nêu miệng - GV bao quát, giúp đỡ.. Đổi 3m = 300 cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm A _____________________ B 6 cm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau Tập đọc Tiết 61: ĂNG - CO VÁT I. Mục đích yêu cầu: - HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục (HS khá, giỏi); HS yếu, Tb đọc to rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS khá giỏi hiểu ND của bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. (TL được các câu hỏi trong SGK). - GD học sinh: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Ảnh khu đền Ăng- co- vát trong SGK. - HS: SGK,vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Dòng sông mặc - 2 HS đọc và nêu nội dung bài thơ áo, nêu nội dung bài thơ - Nhận xét, cho điểm . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Ăng - co - vát là công - Hs lắng nghe. trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của Căm - pu - chia. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công trình này . 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc. - Hướng dẫn chia đoạn (mỗi lần xuống - 1 HS đọc toàn bài . dòng là một đoạn) - HS nối tiếp đọc 3 đoạn 2- 3 lượt kết hợp - GV cho HS đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi luyện phát âm và giải nghĩa từ. phát âm và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài . - HS theo dõi GV đọc. * Tìm hiểu bài . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi . - Ăng - co - vát được xây ở đâu và từ bao - Được xây dựng ở Căm - pu - chia từ đầu giờ ? thế kỷ thứ XII. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng - Khu đền chính được xây kì công như thế - Những cây tháp lớn được xây dựng bằng nào? đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn Những bức tường buồng nhẵn - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn - Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng có gì đẹp? chiếu dọi vào bóng tối. Những ngọn tháp cao vút. Ngôi đền với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi. khi đàn rơi bay toả ra từ các ngách. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn “Lúc - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn và nêu hoàng hôn” từ các ngách.” cách đọc. - GV cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm - Nhận xét, tuyên dương. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu nội dung bài văn. - Nhận xét giờ học & dặn dò HS. Khoa học Tiết 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Trình bày được quá trình trao đổi chất ở thực vật với môi trường: thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khaóng, khí các- bô-níc, khí ô-xi và tthải ra hơi nước, khí ôxi, chất khoáng khác. - Thể hiện sự trao đỏi chất giữa môi trường và thực vật bằng sơ đồ. - Hs khá giỏi trình hết các câu hỏi. Hs yếu Tb biết trả lời câu hỏi 1, 2. - GD + GDBVMT: Mỗi học sinh cần có ý thức trồng và chăm sóc cây xanh, không chặt phá rừng, đốt nương để xảy ra cháy rừng. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nhu cầu không khí của thực vật? - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe. 2.2. Giảng bài: * Hoạt động: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. + Mục tiêu: tìm trong hình vẽ những gì * HS làm việc theo cặp. thực vật phải lấy từ môi trường và thải ra - Quan sát hình 1 SGK môi trường. - Kể tên những yếu tố đóng vai trò quan - Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất. trọng đối với sự sống của cây xanh ? - Những yếu tố còn thiếu khí các - bô - nic ô - xi . * Hoạt động 2: - Cho các nhóm thảo luận * Thảo luận nhóm . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Kể những yếu tố cây thường phải lấy ra - Thực vật thường xuyên lấy từ môi từ môi trường? trường các chất khoáng, khí các - bô - nic, nước, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí các - bô - Nic, chất khoáng khác. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật và môi trường - Cho HS vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi - HS vẽ sơ đồ. thức ăn ở thực vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS nắm vững quá trình trao đổi chất và trao đổi khí ở thực vật. Ngày soạn: 30/03/2014..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 04 năm 2014 Toán Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu. - Đọc, viết các số trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của các chữ số phụ thuộc vào các vị trí của chữ số trong 1 số cụ thể. Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. *HSKG: Làm được các bài tập trong SGK. *HS yếu, TB: Biết đọc, viết các số trong hệ thập phân và nắm được hàng lớp. - GD học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị phương án giải các BT. - HS: SGK, bảng con, vở ghi. II. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả (Nghe viết) Tiết 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. Làm đúng các BTCT phương ngữ ( 2) a/b. *HSKG: Viết đúng chính xác bài chính tả. *HS yếu, TB: Viết được bài nhưng còn sai lỗi chính tả nhưng không quá 5 lỗi. - HS có ý thức viết chữ đẹp đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1 số tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2a / b. - HS: Vở viết chính tả, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc lại thông tin bài tập 3a, viết - 2 HS đọc lại thông tin bài tập 3a, 1 em lại thông tin đó . viết lại thông tin đó . - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. - Hs chú ý lắng nghe. 2.2, Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả 1 lần - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại bài thơ - Nội dung bài thơ nói gì? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - Tìm những từ ngữ dễ viết sai trong bài? - Lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha 2.3. Hướng dẫn viết vở. - HS viết bảng con các từ ngữ trên . - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở . - Đọc cho HS soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi . 2.4. Chấm chữa bài - Thu 1 số vở chấm và chữa 1 số lỗi cơ bản. - Nhận xét bài viết . 2.5. Hướng dẫn làm bài tập. - Cả lớp làm vào phiếu. Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. Trường hợp viết l: là, lạch, lãi,làm lam - Cho HS làm trên phiếu. lảng, lãng - GV nhận xét, đánh giá. Trường hợp chỉ viết n: này, nãy, nắm, nắn, nậm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS viết lại những chữ đã viết sai trong bài. Luyện từ và câu Tiết 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HSKG: Làm được các bài tập trong vở bài tập. * HS yếu, TB: Hiểu được thế nào là trạng ngữ, nhận diện được trạng ngữ trong câu. - GD học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu cảm? đặt 2 câu cảm . - 2 HS lên bảng: 1em đặt câu, 1 em trả lời - GV nhận xét, cho điểm. câu hỏi. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - Hs chú ý lắng nghe. 2.2. Phần nhận xét: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. + Hai câu, có gì khác nhau? - Câu b có thêm 2 bộ phận (được in nghiêng) + Đặt câu hỏi cho bộ phận được in - Vì sao I - ren trở thành nhà khoa học nghiêng? nổi tiếng? - Nhờ đâu I- rren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? - Khi nào I - ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? - Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham + Tác dụng của phần in nghiêng? học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN (I - ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng) 2.3. Phần ghi nhớ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập: Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài - Nhận xét, chữa bài .. - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. TN + Trong vườn , muôn loài hoa đua nở. TN + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa TN đi về làng. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về TN làng chừng 2 - 3 lượt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hs nêu yêu cầu. - HS viết đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa. - 1 số em trình bày bài viết, HS nhận xét. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS viết bài vào vở. - GV nhận xét tuyên dương những bài làm hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Đạo đức Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng II/ Các kỹ năng sống cơ bản : - Kĩ năng bình luận ,xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường … . - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . III Chuẩn bị: tranh ảnh , sgk . những việc làm phù hợp với khả năng .. IV/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ môi trường 2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá ) HĐ1: ( Kết nối) Con người tác động đến môi trường . Bài tập 2/44: Gv nêu yêu cầu ,gợi ý để HS dự đoán kết quả những tác hại do con người gây ra với môi trường - Gv nhận xét kết luận: HĐ2: Bày tỏ thái độ ( Thực hành) Bài tập 3/tr45: Gv lần lượt nêu từng việc làm đúng sai. GV nhận xét kết luận từng nội dung Bài tập 4/45 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm 1 tình huống). Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình để dự đoán trả lời Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ của mình trước các việc làm. 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS HĐ nhóm xử lí tình huống Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét. GV kết luận từng tình huống . HS nêu ý kiến Củng cố: ( Vận dụng ) Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường? Dặn dò: chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe .. Ngày soạn: 30/03/2014. Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 04 năm 2014 Toán Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp ) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn. *HSKG: Làm được các bài tập trong vở bài tập. HS yếu, TB: Biết cách làm bài tập. - GD học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hệ thống câu hỏi. - Hs: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Hs chuẩn bị VBT. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Ôn tập số tự nhiên - Hs chú ý lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu đề bài. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn Bài 3 Viết theo thứ tự từ lớn đến bé . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài 154.. - Cả lớp làm vào vở 989 < 1231 150482 > 150459 27105 > 7985 72600 = 726 x 100 - Cả lớp viết bảng con. 999; 7426; 7624; 7642. - Hs nêu yêu cầu. 4270; 2518; 2490; 2476.. Kể chuyện. Tiết 31: Ôn : KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE. I. Mục đích yêu cầu - HS biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lạiđược câu chuyện toàn chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kểvà trao đổi về ND, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số truyện viết về du lịch. - HS: Chuẩn bị truyện theo ND bài học. III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1, Ổn định tổ chức - Hs hát. 2, Kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại truyện: Đôi cánh của ngựa - Hai HS kể chuyện trắng và nêu nội dung câu truyện. - GV nhận xét, cho điểm 3, Bài mới 3.1, Giới thiệu bài. - Hs lắng nghe. 3.2, Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài. - GV gạch chân những từ quan trọng - HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý trong Ngoài 3 truyện đã có trong SGK bạn nào SGK. kể chuyện ngoài sẽ được cộng thêm điểm - Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu câu - Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình chuyện mình sẽ kể: Nêu rõ mình sẽ kể định kể chuyện gì, em đã nghe chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu. * Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - GV quan sát, hướng dẫn từng nhóm và nêu ý nghĩa của truyện theo nhóm . - HS kể chuyện theo nhóm - Cho HS nối tiếp thi kể trước lớp. - HS nối tiếp nhau kể trước lớp và nêu ý nghĩa của truyện. - HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất và chấm - Nhận xét bạn kể điểm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập đọc Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. - Hiểu nội dung bài, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước. *HSKG: Biết đọc diễn cảm và trả lời được các câu hỏi trong SGK. *HS yếu, TB: Đọc lưu loát toàn bài và hiểu được nội dung. - Giáo dục hs biết luyện đọc diễn cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Tranh minh hoạ SGK. - Hs: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc 1 đoạn tự chọn trong bài Ăng - co - 2 HS đọc và nêu nội dung. - vát - Nêu nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - Hs lắng nghe. 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Hướng dẫn đọc, kết hợp sửa lỗi phát âm - HS nối tiếp nhau đọc kết hợp luyện phát và giải nghĩa từ. âm và giải nghĩa từ. - Luyện đọc cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng - Bốn cái cánh mỏng như giấy. Hai con hình ảnh so sánh nào? mắt long lanh như thuỷ tinh, thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu,... - Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? - HS nêu. - Cách miêu tả chuồn chuồn có gì hay? - Cách bay vọt bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. - Tình yêu quê hương đất nước được tác - Câu văn miêu tả cảnh đẹp của làng quê giả miêu tả như thế nào? dưới cánh bay của chuồn chuồn, thể hiện tình yêu của tác giả với quê hương đất nước. * Hướng dẫn đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GVHD cho HS đọc diễn cảm đoạn: “Ôi - HS luyện đọc diễn cảm. chao” còn phân vân”. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS bình chọn những bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung của bài nói gì? - HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn - Nhận xét giờ học. chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên - Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. đất nước. Lịch sử Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu. - Nắm được vài nết về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dàn. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đọng lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Lấy một vai chính sách cụ thể của các nhà Nguyễn để củng cố chính trị: + Các vua Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành vọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cương lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc...) + Băn hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. - Hs khá giỏi trình bày hết các câu hỏi. Hs yếu Tb biết trả lời câu hỏi 1, 2. - GD học sinh chăm chú ý lắng nghe. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu bài tập. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung ghi nhớ giờ trước. - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe. 2.2, Giảng bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm . - GV phát phiếu. - Thảo luận nhóm 4 em - Giao nhiệm vụ cho nhóm. - Báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh - Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng nào? bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Nguyễn Ánh lên ngôi như thế nào? - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm 1802 - 1858 nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân . - Cho HS đọc SGK - Nêu các chính sách của nhà Nguyễn trong việc quản lý đất nước. - GV bao quát, giúp đỡ. * Kết luận ( SGK) 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài 32.. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi . - Dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua . - Thực hiện nhiều chính sách để tập chung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình .. Ngày soạn: 30/03/2014. Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 04 năm 2014 Toán Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo ) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. *HS yếu, TB: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và áp dụng vào làm bài tập. * HS khá giỏi thực hiện được BT trong sgk một cách lưu loát. - GD học sinh: Có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: sgk, phương án giái các BT. - HS: SGK, bảng con, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS làm bài 5 (161) - 1 HS làm bài 5 (161) - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Hs chú ý lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1 (161): Cho HS nêu miệng. - HS nêu miệng: - Nhận xét, bổ sung. a, Số chia hết cho 2 : 7362 , 2640 - Số chia hết cho 5 : 605 , 2640 b, Số chia hết cho 3 : 7362 - Số chia hết cho 9 : 7362 Bài 2 (162): Viết chữ số thích hợp vào - HS làm vào bảng con. chỗ trống. a, 252 chia hết cho 3 . - Nhận xét, chữa bài . b, 108 chia hết cho 9 c, 920 chia hết cho 2 và 5 d, 255 chia hết cho 5 và 3 Bài 3 (162): Cho HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm vào vở . - GV nhận xét, chữa bài. x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 5 vì 23 < x < 31 và x là là số lẻ. 3. Củng cố, dặn dò Vậy x là số 25..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập . Tập làm văn Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. * HSKG: Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả dể viết bài. * HS yếu, TB: Bước đầu biết sử dụng từ ngữ miêutả vào viết bài. - GD học sinh có y thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa. Tranh ảnh 1 số con vật. - Hs: vở viết. III. Các hoạt động dạy học:. Luyện từ và câu Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (Trả lời được CH ở đâu?); nhận biết được TN chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); Bước đầu biết thêm TN chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * HSKG: Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. * HS yếu, TB: Hiểu và nhận biết được trạnh ngữ chỉ nơi chốn trong câu. - Giáo dục hs biết cách dùng từ ngữ sao cho phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1 phần nhận xét. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm trạng ngữ trong câu sau: - 1 em nêu. Buổi sáng, chim hót véo von. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ - Hs chú ý lắng nghe. nơi chốn. 2.2. Phần nhận xét. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài - Tìm CN, VN trong câu. - HS lên bảng làm trên phiếu - Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng CN VN + Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, hoa sấu CN vương vãi khắp thủ đô. VN - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ. Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu nở vương vãi ở đâu? * Ghi nhớ : SGK - HS nêu ghi nhớ SGK 2.3. Luyện tập. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài . - HS nêu miệng - GV bao quát, giúp đỡ. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội + Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS phát biểu ý kiến . - Cho HS nhận xét. + ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. + ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến. + Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài vào vở - GV đánh giá, cho điểm. - 1 số em trình bày bài của mình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài 63.. - Lớp nhận xét. Khoa học. Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Hs khá giỏi trình bày hết các câu hỏi, Hs yếu Tb biết trả lời câu hỏi 1, 2. - Giáo dục hs biết vận dụng bài học vào cách chăm sóc động vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực vật lấy từ môi trường những gì và - HS nêu 2 em thải ra môi trường những gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Hs chú ý lắng nghe. 2.2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí với động vật. + Cách tiến hành: - Làm thí nghiệm chứng minh động vật - Cho HS làm thí nghiệm cần gì để sống ? - HS thảo luận nhóm STT Điều kiện cung cấp ĐK thiếu - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 1 - ánh sáng, nước, - thức ăn không khí 2 - ánh sáng, không - nước khí , thức ăn 3. - ánh sáng nước, - không khí thức ăn 4. - nước, không khí, - ánh sáng thức ăn * Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm + Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường . + Cách tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm . - Những con chuột trong hộp như thế nào ? * HS thảo luận dự đoán con chuột trong hộp - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV kết luận: Điều kiện để động vật sống và - Các nhóm báo cáo. phát triển bình thường là được cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đủ nước, không khí, thứcc ăn, ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Hs lắng nghe. - Dặn về nhà học bài. Ngày soạn: 30/03/2014. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 04 tháng 04 năm 2014 Toán Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được BT có liên quan đến phép cộng và phép trừ. *HS khá, giỏi thực hiện được BT trong SGK. HS yếu, TB: thực hiện BT1, 2. - GD học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phương án giải các BT. - HS: SGk, vở ghi, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Những số như thế nào thì chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: Ôn tập các phép tính - Hs lắng nghe. với số tự nhiên. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1(162): Đặt tính rồi tính. - HS làm vào bảng con, 2 HS làm bảng - Cho HS nhận xét, chữa bài. lớp. 6195 47836 10592 +2785 + 5409 +27943 8980 53245 38535. Bài 2 (162): Tìm x - Cho HS làm vào bảng con - GV bao quát, giúp đỡ. Bài 4 (163): Tính bằng cách thuận tiện nhất - Nhận xét, chữa bài.. 5342 29041 80200 - 4185 - 5987 - 19194 1157 23054 61006 - HS làm bảng con: x + 126 = 480 x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 - HS làm vào phiếu bài tập . a, 1268 + 99 + 501 = 1268 +(99+501) = 1268 + 600 = 1868 b, 87 + 94 + 13 + 6 = (87+ 13) + (94 + 6) = 100 + 100.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> = 200 Bài 5 (163): Cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào nháp . Hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt. Bài giải: - Nhận xét, chữa bài. Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp là: 1475 - 184 = 1291 (quyển ) Cả 2 trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2776 (quyển ) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 2776 quyển. - Nhận xét giờ học . - Dặn chuẩn bị bài 156. Tập Làm văn Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). * HSKG: Làm được các bài tập. HS yếu, TB: Biết cách làm bài tập. - Giáo dục hs chăm chú lắng nghe trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn miêu tả con mèo. - HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - Hs lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc bài Con chuồn chuồn - HS đọc bài Con chuồn chuồn nước. nước. + Bài chia làm mấy đoạn? Nêu ý từng - 2 đoạn. đoạn. Đoạn 1: Từ đầu .... phân vân. - GV nhận xét, bổ sung. - Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ. Đoạn 2: Còn lại. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. Bài tập 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân sau đó trình bày - GV mở bảng phụ viết sẵn 3 câu văn mời bài. HS đánh số thứ tự. Con chim gáy hiền lành béo nục. đôi - GV nhận xét, đánh giá. mắt nâu trầm ....đeo vòng cườm đẹp. Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc đoạn văn của mình vừa làm. VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài 63.. gà trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu vàng đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực.. Địa lí Tiết 31: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đã Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Hs yếu TB Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). *HSKG: Biết được các loại đường giao thông từ Đà Nẵng đi đến các tỉnh khác. - GD + GDBVMT: Biết tôn trọng và bảo vệ các khu du lịch của đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng, lược đồ thành phố Đà Nẵng. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Huế nằm ở phía Bắc dãy Bạch Mã vậy - Có hai mùa : mùa mưa và mùa khô. trong một năm Huế có mấy mùa? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b, Hoạt động 1: Đà Nẵng - thành phố cảng. - Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng trên - Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân. lược đồ. - Nằm ben sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam. - Y/c Hs chỉ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh - Hs lên bảng chỉ. Đà Nẵng, Bán Đảo Sơn Trà trên bản đồ? - Kể tên các loại đường giao thông có ở - Đường biển, đường thuỷ, đờng bộ, đờg Thành phó Đà Nẵng, những đầu mối giao sắt. thông quan trọng của loại đường giao - Những đầu mối giao thông quan trọng: thông đó? Cảng Tiên Sa, Cảng sông Hàn, Quốc lộ số 1, đường tàu thống nhất Bắc Nam sân bay Đà Nẵng. - Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu - Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát mối giao thông lớn ở duyên hải miền của nhiều tuyến Trung? c, Hoạt động 2: Đà Nẵng - Thành phố công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho Hs thảo luận cặp đôi - Kể tên các hàng hoá được đa đến thành phố Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác? - Hàng hoá đa đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? - Sản phẩm chở đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? - Hãy nêu một số nghành sản xuất của Đà Nẵng? d, Hoạt động 3: Điểm du lịch. - Đà Nẵng có điều kiện dể phát triển điểm du lịch không? vì sao? - Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch? - Nhận xét và rút ra két luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Hs nêu ghi nhớ của bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau.. - Hàng hoá được đi đến Đà Nẵng: ô tô thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt. - Từ Đà Nẵng: Vật liệu xây dựng, vải may quần áo, cá tôm đông lạnh .. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu - Khai thác đá, khai thác tôm cá, và dệt .. - Có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp,.. - chùa Non Nớc, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm .. - Nêu ghi nhớ sgk.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×