Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

giaoan tu chon van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.53 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/8/2012. Tiết 1. Chủ Đề: Văn Tự Sự Mục tiêu - Giúp học sinh ôn luyện củng cố kiến thức cơ bản về văn bản và các phương thức biểu đạt. - Nắm được đặc điểm của một số kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. * Bài mới ? Học sinh nhắc lại: giao tiếp là I. Lí thuyết gì? 1. Giao tiếp - Là hđ cơ bản của con người, đó là tác động nhau với mục đích nhất định giữa các thành viên trong xã hội - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều ? Giao tiếp có thể tiến hành bằng phương tiện khác nhau. Song hđ giao những phương tiện gì? tiếp bằng ngôn ngữ là hđ giao tiếp cơ Học sinh trao đổi 3 phút, trình bản nhất, quan trọng nhất của con bày, học sinh khác nhận xét, Giáo người viên chốt - Giao tiếp bằng ngôn ngữ ít khi chỉ ? Phương tiện giao tiếp nào là quan dùng một vài từ, một lời nói mà trọng nhất? thường dùng một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất mạch lạc nhằm làm rõ nội dung, đó là văn bản II. Luyện tập Bài 1: Người công an dùng những phương A: Người công an có thể dùng hành tiện nào để giao tiếp với người đi động và tín hiệu: còi hoặc tín hiệu đường, người điều khiển các đèn… phương tiện giao thông trên đường B: Người câm dùng động tác, cử chỉ phố? của tay theo hệ thống thao tác cử chỉ Những người câm giao tiếp với qui ước đôi khi kèm theo biểu lộ nét nhau bằng phương tiện gì? mặt, ánh mắt để giao tiếp - Giáo viên chép BT lên bảng phụ, - Giao tiếp có thể tiến hành bằng nhiều học sinh đọc, nêu yêu cầu, thảo phương tiện khác nhau luận 5 phút, trình bày, nhận xét, Bài 2 Giáo viên chốt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Từ đó em có kết luận gì về các phương tiện giao tiếp? Hãy nêu vài tình huống giao thông trên đường chứng tỏ rằng các phương tiện khác khó có thể thay thế hoàn toàn phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt - Một người điều khiển xe máy vượt qua đường, khi đèn đỏ đã bật. Trong tình huống ấy, người công an phải dùng chuỗi lời nói để giải quyết. Như vậy, giao tiềp ngôn ngữ vẫn là phương tiện ưu việt nhất Củng cố ? Giao tiếp là gì? ? Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con ngưòi là gì? Hướng dẫn: Học bài. Làm bài tập vào vở. Giờ sau tiếp tục chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:22/8/2012. Tiết2. CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu - Giúp học sinh tiếp tục ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được đăc điểm của một số kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với tình huống giao tiếp. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. * Bài mới. ? Hãy kể tên các kiểu văn bản và I. Lí thuyết mục đích giao tiếp của từng kiểu 2. Các kiểu văn bản tương ứng với văn bản đó? phương thức biểu đạt ? Cho VD về từng kiểu văn bản? - Văn bản tự sự sử dụng phương thức tự Học sinh trao đổi 5 phút, trình sự nhằm trình bày diễn biên sự việc bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên VD: Văn bản “ Thánh Gióng”, “ Sơn chốt 6 kiểu văn bản thường dùng Tinh, Thủy Tinh”…. trong cuộc sống - Văn bản miêu tả sử dụng phương thức miêu tả nhàm tái hiện đặc điểm, trạng thái của sự vật, con người VD: Bài văn miêu tả cánh đồng lúa, tả ngôi trường - Văn bản biểu cảm sử dụng phương thức biểu cảm nhằm biểu hiện tình cảm cảm xúc VD: Thơ trữ tình( Mưa…) - Văn bản thuyết minh sử dụng phương thức thuyết minh nhằm giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.. VD: Bài giới thiệu về di tích lịch sử Côn Sơn của hướng dẫn viên du lịch - Văn bản nghị luận sử dụng phương thức nghị luận nhằm bàn luận, đánh giá, nêu ý kiến nhận xét… - Văn bản hành chính công vụ II. Luyện tập Cho các tình huống giao tiếp sau: Bài 1 1. - Lớp em muốn xin phép BGH 1. Văn bản hành chính công vụ đi tham quan 1 danh lam thắng 2. Văn bản tự sự cảnh 3. Văn bản miêu tả 2. - Tường thuật cuộc tham quan.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đó 3.-Tả lại một cảnh ấn tượng trong buổỉ tham quan đó Hãy lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với từng tình huống trên Viết đoạn văn ngắn tả một cảnh mà em thích trong danh lam thắng cảnh đó Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm5 phút, trả lời, nhận xét bổ sung ,G chốt Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút-> đọc-> Học sinh khác nhận xét-> Giáo viên bổ sung Củng cố ? Nhắc lại 6 kiểu văn bản thường gặp trong cuộc sống? ? Đặc điểm của từng kiểu văn bản đó? Hướng dẫn: Học bài Làm lại bài tập vào vở Chuẩn bị phần ý nghĩa của văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:28/08/2012. Tiết 3 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu - Giúp học sinh nắm chắc hơn đặc điểm của văn bản tự sự. - Biết chỉ ra các đặc điểm của văn bản tự sự đó. - Rèn kĩ năng nhận diện văn bản tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Hãy kể tên một số văn bản tự sự mà em biết? * Bài mới ? Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản? 1. Văn bản và đặc điểm của văn ? Lâý VD về văn bản mà em biết? bản - Bản báo cáo tổng kết và phương - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hướng năm học trong ĐH chi đội tuần hay bài viết có chủ đề thống nhất, qua, 1 lá thư, 1bài thơ, 1 câu chuyện… có liên kết mạch lạc và sử dụng ? Vì sao truyện “ con Rồng cháu tiên” phương thức biểu đạt phù hợp có thể coi là 1 văn bản? Học sinh trao đổi 3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt 2.Đặc điểm, ý nghĩa của phương - Truyện “ Con Rồng cháu tiên” có thức tự sự thể coi là một văn bản vì: - Tự sự là phương thức trình bày + là 1 truyện kể tập trung vào chủ một chuỗi các sự việc.. thể hiện đề: giải thích, suy tôn nòi giống và ước một ý nghĩa nào đó nguyện đoàn kết các dân tộc trên lãnh - Tự sự giúp người kể giải thích sự thổ VN việc, tìm hiểu con người, nêu vấn + Có sự hoàn chỉnh về nội dung( có đề, bày tỏ thái độ khen chê mở đầu, diễn biến, kết thúc) và về hình 3. Bài tập thức( liên kết mạch lạc) - Đoạn văn không thuộc phương + Sử dụng phương thức biểu đạt phù thức tự sự vì đoạn van không có hợp là tự sự nhân vật, không có sự việc. đây là ? Hãy lấy 1VD về 1 văn bản cụ thể đoạn văn tái hiện khung cảnh nhỏ: và giải thích vì sao đó là văn bản? một cái sân, bức tường cũ, dây Moi nhóm thảo luận 1 văn bản thuộc thường xuân khi mùa đông đến. do 1 thể loại cụ thể. Thời gian 5 phút, đó đây là đoạn văn thuộc phương trình bày, nhận xét thức miêu tả ? Hãy nhắc lại: thế nào là tự sự? ? Vai trò , ý nghĩa của tự sự? Đoạn văn sau có thuộc phương thức tự sự không? vì sao? “ Chỉ thấy một cái sân trơ trụi, ảm đạm và bức tường bên tróng trơn của tòa nhà cách đấy chừng sáu thước. Một dây thường xuân già, già lắm, rễ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đã mục nát và sần sùi những mấu, leo lên đến giữa bức tường gạch. Hơi thở lạnh lẽo của mùa thu đã bứt rụng hết lácủa nó chỉ còn lại bbộ xương cành gần như trơ trụi, bám vào những viên gạch vỡ nát” ( Chiếc lá cuối cùng- O. Hen- Ri) Học sinh đọc đoạn văn, nêu yêu cầu đề, thảo luận 5 phút, trình bày , nhận xét, Giáo viên chốt Củng cố ? đặc điểm của văn tự sự? ý nghĩa của văn tự sự? ? Vai trò của tự sự trong đời sống? Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập đã làm ở lớp Giờ sau tiếp tục ôn tập về văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn:05/08/2012. Tiết 4 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc các đặc điểm của văn tự sự. - Biết lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích, tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng tạo lập văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: Hãy kể tên các kiểu văn bản tương ứng với phương thức biểu đạt? Mỗi kiểu văn bản hãy cho 1 ví dụ? * Bài mới Học sinh đọc đoạn văn GIÁO VIÊN 3. Bài tập( tiếp) chép trên bảng phụ: B, Đoạn văn “ Trong ngày 5/9/2000, cùng 630 000 - Phương thức tự sự học sinh Hà Nội, hơn 1000 học sinh - Mục đích : Kể diễn biến sự việc trường THPT Việt Đức đã phấn khởi khai giảng năm học mới. Thầy và trò C, Đoạn văn vinh dự đón các vị lãnh đạo nhà nước và Phương thức biểu đạt: thuyết thành phố đến dự. Thầy hiệu trưởng đã minh nêu những thành tích của nhà trường Mục đích: Quảng cáo, giới thiệu năm học vừa qua và nêu nhiệm vụ năm công ti học mới. Dại diện học sinh lên hứa quyết tâm học tốt theo lời Bác Hồ dạy. D, Các tình huống Buổi lễ khai giảng kết thúc bằng hồi 1. Phương thức hành chính công trống vào học” vụ Đoạn văn sử dụng phương thức biểu 2. Phương thức tự sự đạt nào? Mục đích giao tiếp? 3 Phương thức thuyết minh Học sinh đọc đoạn văn: 4. Phương thức miêu tả Công ty Vĩnh Sinh: Số… đường… Thành phố… - Đó là văn bản tự sự vì: nó mang - Chuyên sửa chữa các loại xe du lịch đặc điểm của 1 văn bản tự sự: đời mới và tải nhẹ. trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc - Chi phí thấp, hóa đơn VAT này nối sự việc kia cuối cùng dẫn Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt đến 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa nào? Chuỗi sự việc thể hiện: Mục đích giao tiếp? + Vua Hùng chọn người nối ngôi Học sinh đọc các tình huống trên bảng + Vua ra điều kiện nối ngôi phụ: + Các lang đua nhau làm cỗ thật 1. Lớp em muốn xin phép nhà trường hậu, Lang Liêu được thần mách đi tham quan ở Vịnh Hạ Long. lấy gạo làm bánh 2. Kể lại cuộc tham quan đó. + Vua Hùng chọn lễ vật của lang 3. Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Liêu Long. + Từ đó có tục ngày Tết gói bánh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Tả lại một cảnh độc đáo mà em thích Hãy lựa chọn phương thữc biểu đạt phù hợp với từng tình huống đó? HD thảo luận 2 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt. Văn bản “Bánh chưng, bánh giày” có phải là văn bản tự sự không? Vì sao? Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt Củng cố Nhắc lại các nội dung đã ôn tập Xem kĩ phương thức tự sự Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập Sưu tầm các kiểu văn bản. chưng, bánh giầy => ý nghĩa: giải thích tục lệ gói bánh chưng , bánh giầy ngày Tết Đề cao nghề nông Ca ngợi công lao của các vua Hùng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:12/09/2012. Tiết 5 CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh nắm chắc đặc điểm của một văn bản tự sự. - Biết cách làm một bài văn tự sự. - Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Văn bản “ Sự tích Hồ Gươm có phải là văn bản tự sự không? Vì sao? * Bài mới 1. Các thể loại tự sự Ví dụ: Giáo viên đưa một số đề lên bảng phụ, Cả 3 đề đều là đề văn tự sự vì: học sinh quan sát, đọc: các đề đều yêu cầu thuật lại một Đề 1: Hãy kể chuyện “Thánh Gióng bằng sự việc, một câu chuyện hoặc lời văn của em” một nhân vật và diễn biến của Đề 2: Hãy tường thuật trận bóng đá giao chúng hữu giữa hai đội 6a và 6b Đề 3: Kể về một việc làm tốt của em Tự sự gồm 3 dạng bài: - Trần thuật: Thuật lại một câu ? Ba đề văn trên có phải là đề văn tự sự chuyện, một văn bản đã hộc, đã không? Vì sao? đọc hoặc nghe kể ? Hãy chỉ ra cac từ ngữ quan trọng trong - Tường thuật: Thuật lại một sự đề? kiện với những chi tiết tiâu biểu, Học sinh trao đổi nhanh, trình bày, nhận có thật theo diễn biến của nó mà xét ,G chốt người thuật được chứng kiến ? Vậy tự sự bao gồm những dạng bài - Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết nào? minh, miêu tả nhân vật và diễn ? Cho 3 văn bản 1,2, 3 SGK Ngữ văn 6- biến của chúng nâng cao trang 27 Bài tập nhanh: Hãy chỉ ra trong 3 văn bản đó, đâu là văn - Văn bản 1: Trần thuật, thuật bản tường thuật, đâu là vă bản kể chuyện? lại câu chuyệ đã học “ Sơn Tinh, Vì sao? Thủy Tinh” Học sinh trả lời, các học sinh khác nhận - Văn bản 2: Kể chuyện, giới xét, bổ sung, Giáo viên chốt đáp án. thiệu, thuyết minh, miêu tả việc ? Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự làm của nhân vật và diễn biến là gì? Vì sao đó là những yếu tố quan của chúng trọng của tự sự? - Văn bản 3: Tường thuật, thuật lại một chuyến tham quan bản ?Sự việc muốn dẫn đến chuyện thì đó là thân được tham gia sự việc phải như thế nào? 2. Hai yếu tố then chốt của văn bản tự sự ? Nhân vật có vai trò như thế nào trong - Nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> văn tự sự ? ? Nhân vật trong tự sự được kể ở những phương diện nào? ? Nhân vật và sự việc trong tự sự có mối quan hệ như thế nào?. - Sự việc Sự việc là cốt lõi của tự sự . Sự việc và diễn biến của sự việc tạo thành câu chuyện. Song không phải bất cứ sự việc nào, diễn biến nào cũng thành chuyện mà sự việc phải có tính khác thường Nhân vật trong tự sự là người thể hiện các sự việc và là người được thể hiện trong văn văn bản Nhân vật có nhân vật chính, nhân vật phụ được thể hiện qua lời kể ,tả hình dáng, lai lịch, tính nết, việc làm… nhất là cách giải quyết các tình huống. Học sinh quan sát và đọc bài tập trên bảng phụ: ? Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”, Ghi lại chuỗi hành động của từng nhân vật, phát hiện nhân vật chính, nhân vật phụ, vì sao em cho là như vậy? Viết đoạn văn tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc gắn với nhân vật chính Học sinh hđ cá nhân10 phút, trình bày, Nhân vật và sự việc không thể nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt tách rời vì nó làm nên sự việc, dẫn sự việc phát triển, sự việc thể hiện nhân vật Bài tập nhanh: - Các nhân vật trong truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”: Đức Long Quân, Lê Thận, Lê Lợi, Rùa Vàng - Nhân vật chính : Lê Lợi, nhân vật có việc làm liên quan mật thiết đến ý nghĩa tư tưởng mà truyện thể hiện - Chuỗi sự việc: Long Quân thâynghĩa quân nhiều lần bị thua quyết định cho mượn gươm thần. Sau chiến thắng, quân Minh sai Rùa Vàng đòi gươm Củng cố ? Tự sự gồm những tiểu loại nào? Đặc điểm của từng tiểu loại? ? Hai yếu tố then chốt của văn tự sự là gì? Hướng dẫn: Học bài Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần:_____. Tiết 6. CHỦ ĐỀ: VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm chắc các bước làm một bài văn tự sự. - Tạo thói quen lập dàn bài trước khi viết bài văn. - Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Tóm tắt truyện “ Sự tích Hồ Gươm” dựa vào nhân vật chính của truyện? * Bài mới ? Muốn làm tốt một bài văn tự sự , cần I. Các bước làm 1 bài văn tự sự phải thực hiện các bước nào? Bước 1: Tìm hiểu đề ? Tại sao trước khi làm bài văn tự sự phải Tìm hiểu đề là đọc kĩ đề bài , tìm hiểu đề? xác định các từ ngữ quan trọng, ? Bước lập ý là bước xác định những vấn từ đó nắm vững yêu cầu của đề. đề gì? Bước 2: Lập ý ? Tại sao phải lập dàn ý trước khi viết Lập ý là xác định nội dung sẽ bài? viết theo yêu cầu của đề, cụ thể ? Nêu dàn ý của một bài văn tự sự? là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu Học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu của chuyện đề (chú ý các từ: kể, bằng lời văn của em) Bước 3: Lập dàn ý Chia lớp thành 4 tổ. Mỗi tổ lập một dàn Sắp xếp việc gì kể trước, việc ý cho câu chuyện gì kể sau để người đọc theo dõi Tổ 1: Con Rồng cháu Tiên. được câu chuyện, hiểu được ý Tổ 2: Bánh chưng bánh giầy. định của người viết Tổ 3: Thánh Gióng. *Dàn bài Tổ 4: Sơn Tinh Thủy Tinh. - Mở bài: Giới thiệu về nhân vật, Thời gian 10 phút, các tổ trình bày, nhận sự việc xét về: diễn biến, sự sáng tạo trong xây - Thân bài: Kể diễn biến sự việc dựng câu chuyện - Kết bài: Kể kết cục câu chuyện Bước 4: Viết bài Bước 5: Sửa bài II. Luyện tập lập dàn ý cho bài văn tự sự Đề bài: Hãy kể lại một truyện dân gian mà em đã học bằng lời văn của em Củng cố Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự? Dàn ý bài văn tự sự? Hướng dẫn: Học bài Tập kể lại chuyện” Con Rồng cháu Tiên” bằng lời văn của mình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần:_____. Tiết 7. CHỦ ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh biết cách viết phần mở bài , kết bài theo nhiều cách khác nhau. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Bài tập về nhà của học sinh. * Bài mới Cho học sinh đọc tham khảo các bài III. Luyện viết phần mở bài,kết bài “ Phần thưởng”, “ Truyện về danh y cho bài văn tự sự Tuệ Tĩnh”. 1. Ví dụ - Truyện “ Phần thưởng”. ?Em có nhận xét gì về cách mở bài, - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh. kết bài ở các văn bản tự sự ấy? 2. Nhận xét ? Các cách mở bài, kết bài đó có gì * Phần mở bài của truyện. khác nhau? - Truyện “ Phần thưởng”: Mở bài nêu tình huống nảy sinh câu chuyện ? Có những cách mở bài, kết bài nào - Truyện về danh y Tuệ Tĩnh: Mở bài trong làm văn tự sự? giới thiệu nhân vật và nêu chủ đề của ? Ngoài 2 cách đó còn cách mở bài truyện. nào khác mà em biết? * Phần kết bài của 2 câu chuyện. Giáo viên giới thiệu với học sinh - Truyện “ Phần thưởng” kể về sự phần mở bài, kết bai cho câu chuyện việc kết thúc câu chuyện. “ Sự tích Hồ Gươm” - Truyện kể về Tuệ Tĩnh: Kể sự việc Mở bài: Bạn đã bao giờ đi thăm Hà tiếp tục sang câu chuyện khác như Nội, Hồ Gươm chưa? Hồ Gươm là đang tiếp diễn. một thắng cảnh đẹp của thủ đô , là “ 3. Kết luận lẵng hoa xinh xắn” giữa lòng Hà Nội. Có 2 cách mở bài. Đặc biệt tên “Hồ Gươm” còn gắn Có 2 cách kết bài. liền với một truyền thuyết đẹp về anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam 4. Luyện viết phần mở bài, kết bài Sơn. Để hiểu rõ điều đó, tôi xin kể Cho đề văn: Kể lại chuyện Sơn Tinh cho các bạn nghe nhé Thủy Tinh bằng lời văn của em. Kết bài: Câu chuyện tôi kể cho các Hãy viết phần mở bài, kết bài theo bạn nghe đến đây là hết rồi ! chắc cách trên. các bạn cũng như tôi , sau khi nghe kể xong về truyền thuyết này đều lấy làm tự hào về quê hương đất nước VN, nơi những tên sông, tên núi đều gắn liền với những chiến công hào hùng của dân tộc , tự hào về những trang sử của dân tộc . Vậy tôi cùng các bạn sẽ cùng nhau học thật tốt để tô thêm vẻ đẹp cho đất nước quê.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hương nhé. Giáo viên chia lớp thành 4 tổ , giao nhiệm vụ. Tổ 1,2 viết phần mở bài theo các cách đã cho. Tổ 3,4 viết phần kết bài . Thới gian 10 phút, đại diện trùnh bày, các em khác nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung. Củng cố ? Nhắc lại các cách mở bai, kết bài trong làm văn tự sự Hướng dẫn: Học bài Tập viết mở bài, kết bài cho các đề văn kể chuyện dân gian đã học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần:_____. Tiết 8. CHỦ ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố kiến thức về viết lời văn, đoạn văn tự sự - Biết cách viết đoạn văn kể việc, kể người. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Nêu các cách mở bài, kết bài cho bài văn tự sự? * Bài mới ? Nêu lại khái niệm về đoạn văn? 1. Lời văn, đoạn văn tự sự - Đoạn văn: * Về nội dung: diễn đạt ? Dấu hiệu nhận biết đoạn văn? trọn vẹn một ý * Về hình thức: gồm nhiều câu, các ? Hãy xác định các sự việc chính câu không rời rạc mà phải kết hợp trong truyện Thánh Gióng? chặt chẽ với nhau để làm nổi bật ý Học sinh trao đổi nhóm 3phút, trả chính của đoạn lời , nhận xét,G chốt - Đoạn văn bắt đầu từ chữ cái viết hoa đầu dòng lui vào 1 ô và kết thúc Mỗi sự việc hãy viết thành một đoạn bằng dấu chấm xuống dòng văn? 2. Luyện viết đoạn văn tự sự Giáo viên chia lớp thành 4 tổ viết 1 Đề bài: Kể lại truyện Thánh Gióng đoạn văn kể 1 sự việc bằng lời văn của em Lưu ý học sinh : mỗi đoạn văn có 1 - Truyện Thánh Gióng gồm các sự câu chốt nêu ý chính của đoạn , các việc chính: câu khác làm rõ ý hoặc nêu kết quả + Sự ra đời của Thánh Gióng của hành động hoặc nối tiếp hành + Gióng gặp sứ giả đòi đánh giặc động + Gióng ra trận đánh giặc Học sinh viết theo nhóm thời gian + Gióng bay về trời và các dấu vết 10 phút, học sinh đọc đoạn văn của để lại. mình, nhận xét về: nội dung, diễn đạt, sự sáng tạo. Củng cố - Thế nào là đoạn văn tự sự? - Nêu những dấu hiệu nhận biết? Hướng dẫn: Học bài Viết hoàn chỉnh các đoạn văn yêu cầu làm ở lớp. Giờ sau tiếp tục rèn kĩ năng làm văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần:_____. Tiết 9. CHỦ ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm chắc hơn kiến thức về văn tự sự. - Biết cách làm bài văn tự sự: dạng bài kể chuyện sáng tạo đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Bài tập về nhà của học sinh. * Bài mới ? Hãy đọc cho cả lớp nghe một bài 1, Một số điểm cần lưu ý về dạng bài văn tự sự kể chuyện sáng tạo? kể chuyện sáng tạo - Giáo viên đọc cho cả lớp nghe một - Kể chuyện tưởng tượng không phải bài văn kể chuyện sáng tạo trong là kể lại chuyện có sẵn trong SGK sách văn mẫu lớp 6 hay sách truyện ? Kiểu bài này có đặc điểm gì? - Kể chuyện tưởng tượng cũng không Học sinh thảo luận, trả lời, Giáo phải là đem chuyện đời thường có viên chốt thật ra để kể - Kể chuyện sáng tạo có thể tạm hiểu Học sinh thảo luận các câu hỏi sau: theo 3 kiểu sau( trên cơ sở dựa vào ? Muốn đóng vai nhân vật trong những điều để tưởng tượng ra): truyện để kể lại thì ngôi kể có thay + Mượn lời một đồ vật, con vật( nhân đổi không? hóa) hợp với lô gíc ? Người kể chuyện trong truyện có + Thay đổi ngôi kể để kể chuyện đã phải xưng hô không? được đọc, học ở sách, ở truyện ? Trong quá trình kể , ta phải thêm + Tưởng tượng một đoạn kết mới cho những gì vào câu chuyện có sẵn và truyện cổ tích đảm bảo những yếu tố nào của 2, Cách làm bài văn kể chuyện sáng truyện? tạo( đóng vai 1 nhân vật trong truyện Thời gian thảo luận 5 phút, trình để kể lại truyện) báy, nhận xét, Giáo viên chốt - Khi kể vẫn phải đảm bảo cốt truyện , các sự việc chính, nhân vật chính, Học sinh viết phần mở bầi: Mị diễn biễn sự việc Nương tự giới thiệu về mình - Phải chuyển đổi ngôi kể từ ngôi thứ Thời gian 5 phút, Học sinh đọc , 3 sang ngôi thứ nhất, người kể phải Giáo viên nhận xét, sửa chữa xưng “tôi” - Do chuyển đổi ngôi kể nên điểm nhìn, quan sát phải phù hợp - Trong quá trình kể có thể thêm nhữg suy nghĩ, diễn biến tâm trạng của nhân vật kể chuyện xưng “tôi”theo diễn biến các sự việc 3, Luyện tập Đóng vai nhân vật Mị Nương trong.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” để kể lại truyện. Củng cố Các dạng bài của văn kể chuyện sáng tạo? Một số điểm lưu ý khi làm kiểu bài này? Hướng dẫn: Học bài Về nhà làm tiếp bài tập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần:_____. Tiết 10. CHỦ ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh làm tốt dạng bài tự sự : kể chuyện đời thường. - Biết mở bài theo nhiều cách, biết lập dàn ý cho kiểu bài này. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự theo các bước: tìm hiểu đề, lập dàn ý, lập dàn bài… Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Với dạng bài tự sự, thay đổi ngôi kể hoặc đóng vai một nhân vật trong truyện để kể lại cần lưu ý điều gì? * Bài mới Học sinh đọc, theo dõi các đề : I, Đề bài 1, Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến - Thể loại: Tự sự 2, Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ mà - Nội dung: Kể về một thầy, cô giáo em nhớ mãi Kể về một kỉ nệm 3, Kể về một việc tốt mà em đã làm Kể về một việc làm tốt ? Hãy xác định yêu cầu đề? *Dạng kể chuyện đời thường ? Các đề trên đều thuộc dạng đề nào của văn tự sự? - Kể chuyện đời thường là kể về ? Kể chuyện đời thường có gì khác những diều có thật xảy ra trong cuộc vỡi kể chuyện tưởng tượng? sống ? Kể chuyện đời thường cũng giống - Kể chuyện đời thường vẫn được như các dạng bài kể chuyện khác tưởng tượng song phải gắn với thực phải đảm bảo yêu cầu gì? tế - Kể chuyện đời thường vẫn phải xây dựng một câu chuyện có mở đầu, có kết thúc, biết kể từng sự việc sao cho hấp dẫn Học sinh đọc lại phần đọc thêm II, Cách làm kiểu bài kể chuyện đời SGK trang 147 thường ? Có những cách mở bài nào cho bài 1, Mở bài văn kể chuyện đời thưòng? Có nhiều cách mở bài: - Mở bài bằng cách tả cảnh( VD: trăng sáng quá, cô giáo đang ngồi…) - Mở bài bằng một ý nghĩ( VD: từ nay mình sẽ sống ra sao…) - Mở bài bằng cảm giác của nhân vật( VD:Lan cảm thấy như gió đang thì thầm với mình điều gì…) - Mở bài bằng tiếng kêu của nhân vật 2, Thân bài: Kể diễn biến của sự việc 3, Kết bài: Kết thúc sự việc hoặc nêu cảm nghĩ của nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Học sinh lập dàn ý theo nhóm, thời III, Luyện tập gian 10 phút, trình bày, nhận xét , 1, Lập dàn ý cho đề văn: Kể về một Giáo viên thống nhất dàn ý thầy giáo( cô giáo) mà em quí mến A, Mở bài Giới thiệu khái quát về người thầy mà em kính mến B, Thân bài G chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm Phác qua vài nét nổi bật về hình viết 1 phần dáng bên ngoài Nhóm 1 viết phần MB Kể chi tiết những kỉ niệm thân Nhóm 2, 3 viết phần TB thiết , gắn bó với thầy giáo trong học Nhóm 4 viết phần KB tập, trong đời sống Thời gian 10 phút, học sinh trình C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về thầy bày, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ giáo, cô giáo sung 2, Viết bài Củng cố Nhắc lại phương pháp làm văn tự sự? Các cách mở bài cài tự sự? Hướng dẫn: Học bài Viết hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần:_____. Tiết 11. CHỦ ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về ngôi kể , thứ tự kể trong văn tự sự. - Biết lựa chọn ngôi kể , thứ tự kể thích hợp. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra 15 phút Đề bài: Hãy viết đoạn văn kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em. Đáp án – biểu điểm - Hình thức: đoạn văn tự sự hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn Diễn đạt lưu loát, câu viết đúng ngữ pháp, không sai chính tả - Nội dung: một kỉ niệm có ý nghĩa. Yêu cầu kể được các ý sau: + Đó là kỉ niệm nào? + Thời gian? + Diễn biến sự việc + Kết thúc sự việc Điểm 9,10: Đủ yêu cầu trên, bài viết giàu cảm xúc, câu viết hình ảnh, sự việc kể hấp dẫn Điểm 7,8: Đảm bảo yêu cầu trên, bài viết có cảm xúc, giàu hình ảnh, đôi chỗ còn mắc một vài lỗi diễn đạt Điểm 5,6: Đảm bảo yêu cầu trên, nội dung còn sơ sài Điểm 3,4: Bài lộn xộn, nội dung sơ sài Điểm 1,2: Bài quá yếu * Bài mới I, Ngôi kể, thứ tự kể ? Có những ngôi kể nào? 1, Ngôi kể ? Ưu điểm , hạn chế của từng ngôi kể - Ngôi kể thứ nhất: Người kể xưng “ ? Lấy VD về một số văn bản kể theo Tôi”: người kể có thể trực tiếp kể ra ngôi kể thứ nhất? Ngôi kể thứ 3? những gì mình nghe, mình trải qua. Có thể nói ra cảm nghĩ của mình 1 cách trực tiếp - Ngôi kể thứ 3: Gọi tên các sự việc bằng tên gọi vốn có của chúng, người kể giấu mình đi. Ngôi thứ 3 có thể giúp người kể kể tự do, linh hoạt những gì đang diễn ra với mình ? Thứ tự kể là gì? 2, Thứ tự kể ? Có thể lựa chọn những thứ tự kể - Thứ tự kể xuôi: kể các sự việc liên nào? tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên( việc ? Ưu nhược điểm của từng kiểu? gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy Học sinh trao đổi nhóm, thời gian 3 ra sau kể sau cho đến hết) phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên - Thứ tự kể ngược: để gây bất ngờ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chốt: - Kể xuôi dễ kể nhưng nhược điểm không khéo léo dễ gây nhàm chán - Kể ngược khó kể hơn nhưng tạo được bất ngờ, chú ý ? Cho VD về các thứ tự kể? - Kể xuôi : các truyện dân gian - Kể ngược: Lão Hạc – Nam Cao Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu bài tập đã nêu ra, học sinh thảo luận3 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt. hoặc thể hiện tình cảm của nhân vật, người ta có thể đem kết quả ( sự việc cuối câu chuyện hoặc 1 sự việc gây ấn tượng nhất) ra để kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung cho đầy đủ câu chuyện hoặc để nhân vật nhớ lại kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó II, Bài tập 1, Truyện cây bút thần sử dụng ngôi kể và thứ tự kể nào? Hãy chuyển đổi ngôi kể và thứ tự kể để kể lại truyện này - Ngôi kể thứ 3 - Thứ tự kể : xuôi - Để người kể đóng vai Mã Lương đề kể lại, xưng tôi. Có thể lấy sự việc Mã Lương nằm mơ được thần cho cây bút làm sự việc mở đầu truyện sau đó kể lại truyện từ đầu 2, Hãy viết phần mở đầu truyện theo yêu cầu của bài tập 1. Học sinh làm việc cá nhân 5 phút sau đó đọc cho các bạn trong nhóm nghe, mỗi tổ chọn 1 bài đọc trước lớp, nhận xét Củng cố Có những ngôi kể và thứ tự kể nào? Muốn chuyển đổi ngôi kể , thứ tự kể, ta phải làm gì? Hướng dẫn: Học bài Làm hoàn chỉnh đề văn đã làm ở lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần:_____. Tiết 12. CHỦ ĐỀ 1: RÈN KĨ NĂNG LÀM VĂN TỰ SỰ. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được phương pháp làm bài văn tự sự dạng bài kể chuyện tưởng tượng: viết một kết thúc mới cho một truyện đã biết và kể 1 câu chuyện hoàn tòan do mình tưởng tượng. - Rèn kĩ năng làm văn tự sự. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Muốn viết 1 kết thúc khác cho 1 1, Viết một kết thúc mới cho một truyện đã biết, em phải làm gì? truyện đã biết Học sinh trả lời, học sinh khác bổ - Kết thúc mình viết phải khác với sung Giáo viên chốt vấn đề kết thúc đã có - Đảm bảo lô gíc , tự nhiên của truyện - Kết thúc mới phải bất ngờ, lí thú, có ? Nếu viết kết thúc mới cho câu ý nghĩa mới hấp dẫn người nghe, chuyện này, em dự kiến sẽ viết người đọc những gì? * Bài tập 1: Hãy viết kết thúc mới Học sinh tự do phát biểu, Giáo viên cho truyện cây bút thần chốt và đưa ra 1 cách kết thúc cho - Mã Lương tự giới thiệu về mình học sinh tham khảo trong thời điểm hiện tại - Nêu vấn đề: Có ý thắc mắc không biết Mã Lương đi đâu - Mã Lương đi chu du khắp thiên hạ Học sinh viết bài(phần kết bài) , Giáo giúp người nghèo khổ viên đọc cho học sinh nghe 1 kết - Mã Lương đi học , gặp lại các vị thúc khác của truyện để học sinh thần, các vị thần lấy lại phép màu của tham khảo: cây bút vì giờ đây khoa học kĩ thuật Nhờ sự ngầm giúp của người em, hiện đại người anh thoát chết trở về. Anh hối - Lời chào của Mã Lương hận vì cách cư xử với em, thấy được * Bài tập 2: tác hại của lòng tham. Hai anh em Viết 1 kết thúc mới cho truyện cây sống hòa thuận, vui vẻ khế Củng cố Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 kết thúc khác của truyện cây bút thần Hướng dẫn: Học bài Làm hoàn chỉnh 2 bài tập đã làm ở lớp Xem lại các kiến thức về từ Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần:_____. Tiết 13. CHỦ ĐỀ: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm vững hơn các kiến thức về từ Tiếng Việt: các loại từ chia theo cấu tạo, nghĩa của từ, từ mượn… - Rèn kĩ năng nhận biết từ đơn, từ ghép, từ láy, từ mượn. - Biết cách giải thích nghĩa của từ. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Từ ?Từ là gì? 1, Cấu tạo từ Tiếng Việt ? Từ được phân loại như thế nào? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất đề tạo câu ? Mỗi loại cho 1VD? - Xét về mặt cấu tạo, từ được phân ? Khi phân biệt từ đơn và từ phức , từ chia thành :+ Từ đơn ghép và từ láy cần lưu ý điều gì? + Từ phức( Từ ghép, từ - Có từ đơn đa âm tiết, có nhũng từ láy) ghép có sự trùng lặp âm 1 cách ngẫu * Từ đơn: Nhà, xe, cây, bồ câu, họa nhiên cần chú ý tránh nhầm lẫn mi ? Một từ gồm những mặt nào? * Từ ghép: nhà cửa, xe cộ, mong ? Hình thức của từ được thể hiện ở chờ… những mặt nào *Từ láy: san sát, sạch sẽ, luẩn quẩn… ? Nghĩa của từ thuộc vào mặt nào? 2, Nghĩa của từ Từ gồm 2 mặt: +Nội dung của từ ? Nghĩa của từ là gì? + Hình thức của từ ? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Hình thức của từ thể hiện ở 2 mặt: âm và chữ viết Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị Có 3 cách giải nghĩa từ: + trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Học sinh thảo luận thời gian 3 + Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên nghĩa với từ cần giải thích chốt + Miêu tả đặc điểm, hđ, trạng thái của sự vật mà từ biểu thị II, Bài tập luyện tập Bài 1 Có bạn cho rằng các từ sau là từ ghép. ý kiến của em thế nào? Học hành, ăn mặc, dã tràng , dưa G chia lớp làm 3 nhóm, cho học sinh hấu, ô tô, ra- đi- ô, chùa chiền.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chơi trò chơi ai nhanh, ai đúng. Các - Đó không phải hoàn toàn là các từ nhóm thảo luận 3 phút, cử đại diện ghép bởi chúng có cả từ đơn đa âm lên bảng viết. Trong thời gian 3 phút tiết: dã tràng, ra- đi - ô, ô tô nhóm nào tìm được nhiều từ, đặt Bài 2 được nhiều câu đúng -> chiến thắng Cho các tiếng: sạch, đẹp, hoa. Hãy tạo ra các từ ghép và từ láy sau đó đặt câu với các từ tìm được Từ láy: sạch sẽ, sạch sành sanh Học sinh chuẩn bị 3 phút, trình bày, Từ ghép: sạch đẹp nhận xét, Giáo viên chốt Đặt câu: + Nhà cửa hôm nay thật sạch sẽ Bài 3 Hãy giải nghĩa các từ: Quần , bút , bàn bằng cách nêu đặc điểm về hình thức, chất liệu, công dụng - Bàn: đồ dùng có mặt phẳng, có chân làm bằng vật liệu cứng , để bày Học sinh trao đổi nhóm 2 phút, trình đồ đạc, sách vở, thức ăn bày, nhận xét, Giáo viên chốt => Giải thích bằng cách miêu tả đặc Đáp án A điểm của sự vật Bài 4 Từ gia nhân sau đây được giải thích theo cách nào? Gia nhân: Người giúp việc trong nhà A, Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B, Đưa ra các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích C, Đưa ra các từ trái nghĩa D, Miêu tả đặc điểm của sự vật Củng cố Nhắc lại cac nội dung đã ôn tập trong giờ? Hướng dẫn: Học bài Ôn lại các nội dung đã học Làm hoàn chỉnh các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần:_____. Tiết 14. CHỦ ĐỀ: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm chắc hơn các kiến thức về từ tiếng Việt: Nghĩa của từ, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Rèn kĩ năng sử dụng từ hay , đúng, nhận diện từ mượn, từ nhiều nghĩa. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Từ mượn ? Xét về nguồn gốc cấu tạo, từ Tiếng Phân loại từ TV theo nguồn gốc: Việt chia thành mấy loại? - Từ thuần Việt ? Hãy viết sơ đồ phân loại từ Tiếng - Từ mượn: Việt? + Từ mượn tiếng Hán ? Thế nào là từ thuần Việt? + Từ mượn ngôn ngữ khác ? Thế nào là từ mượn? ? Nguồn vay mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là ngôn ngữ nước nào? Học sinh trao đổi 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt * Cách viết từ mượn: ? Nêu cách viết từ mượn? - Với từ Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ thuần Việt - Với từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn thì dùng gạch nối để nối các âm tiết với nhau ? Mượn từ cần chú ý điều gì? * Chú ý: Không nên mượn từ một cách tùy tiện II, Bài tập Bài 1 Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ: Đáp án đúng :A Chọn phương án trả lời đúng nhất Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ là gì? A, Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác B, Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức C, Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển D, Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời, Bài 2 nhận xét , Giáo viên chốt Trong cac cặp từ sau đây, từ nào là Học sinh làm việc cá nhân , trả lời, từ mượn? Hãy đặt câu với từng từ để.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> học sinh khác nhận xét - Các từ mượn : phu nhân , phụ nữ mượn tiếng Hán thường có sắc thái trang trọng hơn từ thuần Việt , thích hợp với hoàn cảnh sử dụng trang trọng , có tính nghi lễ. thấy cách dùng khác nhau giữa chúng: Phu nhân/ vợ, phụ nữ/ đàn bà *Phu nhân_> Từ Hán Việt Phụ nữ VD: - Hôm nay thủ tướng Pháp và phu nhân sang thăm chính thức nước ta *Vợ, đàn bà: Từ thuần Việt -Học sinh thi “ ai nhanh, ai đúng” VD: Vợ anh ấy là giáo viên chia 3 nhóm chơi tiếp sức. Ai tìm Bài 3: Tìm các từ mượn và nói rõ được nhiều từ đúng trong thời gian 2 mượn của ngôn ngữ nào? phút -> thắng Củng cố Nhắc lại các kiến thức đã luyện tập trong giờ Hướng dẫn: Học bài Làm lại các bài tập Sưu tầm các từ mượn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần:_____. Tiết 15. CHỦ ĐỀ: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu - Tiếp tục ôn tập, củng cố, hệ thống hóa cho các kiến thức về từ Tiếng Việt: Từ nhiêu nghĩa.. - Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt, kĩ năng sử dụng từ hay, từ đúng Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Lí thuyết ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều ? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa nghĩa chuyển? - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ ? Trong 1 câu , từ thường được sử đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa dụng có mấy nghĩa? khác - Thường từ chỉ có 1 nghĩa nhất định - Nghĩa chuyển: Là hình thành, cơ sở trong 1 câu cụ thể trừ 1 số trường nghĩa gốc hợp từ có thể hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển II,Bài tập Học sinh đọc yêu cầu bài tập, chọn Bài 1 phương án trả lời đúng Từ chín trong các câu sau, từ chín Phương án: D nào được dùng theo nghĩa gốc? A, Tôi ngượng chín cả mặt Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 2, B, Bạn phải suy nghĩ cho chín thảo luận nhom, trả lời, nhận xét, C, Gò má chín như quả bồ quân Giáo viên chốt D, Vườn cam chín đỏ Bài 2 Học sinh chơi trò chơi tiếp sức Cho các câu sau: Cả lớp chia 3 nhóm, chuẩn bị 3 phút , A, Mẹ mới mua một chiếc bàn rất lên trình bày, nhóm nào tìm được đẹp nhiều-> thắng B, Chúng em bàn nhau đi lao động VD: Chạy C, Nam là cây làm bàn của đội bóng A, Nó chạy rất nhanh( nghĩa gốc) đá lớp tôi B, Tôi phải chạy ăn từng bữa ( nghĩa - Hãy giải thích ý nghĩa từ bàn trong chuyển) các trường hợp C, Tàu đang chạy trên đường - Cách dùng từ bàn trong các trường ray( nghĩa chuyển) hợp trên có phải là hiện tượnh đồng D, Đồng hồ chạy nhanh 10 âm không? phút( nghĩa chuyển) * Bàn (a): Đồ dùng mặt phẳng , có chân…. * Bàn( b): Trao đổi ý kiến với nhau về 1 việc gì đó * Bàn : Lần đưa bóng vào lưới để tính được thua -> Các nghĩa của từ bàn trong 3 câu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> không liên quan với nhau. Vậy đây là hiện tượng đồng âm Bài 4 Tìm các từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển, phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển bằng cách đặt câu. Củng cố - Thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển - Từ đồng nghĩa có gì khác với từ nhiều nghĩa? Hướng dẫn: Học bài Ôn lại các kiến thức về từ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần:_____. Tiết 16. CHỦ ĐỀ: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố các kiến thức về từ loại danh từ, cụm danh từ - Rèn kĩ năng nhận biết danh từ, cụm danh từ trong câu - Sử dụng thành thạo danh từ, cụm danh từ trong câu Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Danh từ là gì? Cho ví dụ? I , Danh từ ? Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ 1, Khái niệm trong câu? Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm… VD: học sinh, bàn, ghế, mây, mưa… Danh từ có thể làm vị ngữ, trước danh từ cần có từ “ là” VD: Tôi là học sinh Chức vụ ngữ pháp quan trọng nhất của danh từ trong câu là làm chủ ngữ ? DT tiếng Việt chia thành mấy loại VD: Học sinh đến trường lớn? trong mỗi loại lớn được chia 2, Phân loại danh từ thành những loại nhỏ nào? mỗi loại Danh từ tiếng Việt chia thành 2 lớp cho 1 VD? lớn: - DT đơn vị: + DT đơn vị tự nhiên + DT đơn vị qui ước: chính xác, ước chừng - DT sự vật: + DT chung + DT riêng VD: DT đơn vị tự nhiên : cô, chú, bác, ông bà, cây con, cái, chiếc DT đơn vị qui ước: nắm, vốc,… DT chỉ sự vật: bàn , ghế, trâu, bò ? Hãy nêu qui tắc viết hoa dt riêng? 3, Qui tắc viết hoa dt riêng - Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó II, Bài tập Bài 1: Học sinh lên bảng điền, các học Điền từ thích hợp vào ô trống trong sinh khác làm vào giấy nháp, học sơ đồ để phân loại dt sinh nhận xét, Giáo viên chốt Bài 2: Chỉ ra dt trong các câu văn sau: ở làng tôi, rất nhiều cây xoan. Tháng hai, hoa xoan thả hương thơm ngát, Học sinh thảo luận nhóm , đại diện rụng tím cả các phiến đá lát đường..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung, Những hàng rào cúc tần xanh mơn Giáo viên chốt. mởn trong mưa bụi mùa xuân. Dây tơ hồng vàng quấn quýt đan vào nhau Học sinh chơi trò chơi tiếp sức. hứng những cánh hoa xoan li ti như Trong thời gian 2 phút, nhóm nào vỏ trấu rơi nhẹ. tìm được nhiều từ-> chiến thắng Bài 3: Tìm các dt chỉ đơn vị tự nhiên cho các dt: đá, thuyền, vải VD: Hòn đá… Củng cố Phân biệt và nhận diện các loại danh từ? Hướng dẫn: Học bài. Ôn lại DT và cụm danh từ.. Tuần:_____. Tiết 17. CHỦ ĐỀ: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu - Tiếp tục giúp học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về danh từ, cụm danh từ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Rèn kĩ năng phát hiện cụm danh từ, sử dụng cụm danh từ để tạo lập đoạn văn. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới II, Bài tập Học sinh chuẩn bị theo nhóm, mỗi Bài 4: Hãy tìm các dt khác nhau có nhóm chuẩn bị 1 từ, chơi trò chơi thể kết hợp được với dt đơn vị tự tiếp sức. Trong thời gian 2 phút, nhiên: bức, tờ, dải nhóm nào tìm được nhiều từ đúng -> - Bức: ( tranh, thư, họa, tượng…) chiến thắng - Tờ: ( giấy, báo, đơn, lịch…) - Dải: ( lụa, yếm, áo…) Bài5: Tìm các dt chỉ đơn vị qui ước HD Học sinh làm tương tự như bt 4 có thể đi kèm với các dt: nước ,sữa , dầu - Lít, can, thùng, cốc, bát… ? Qua 2 bài tập, em rút ra kết luận gì về dt? * Có thể có nhiều dt chỉ đơn vị tự Học sinh thảo luận nhóm 2 phút, nhiên khác nhau kết hợp với 1 dt. trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt Ngược lại, 1 dt chỉ đơn vị tự nhiên cũng có thể kết hợp với nhiều dt khác nhau Bài 6: Cho các đoạn văn sau: 1, Một năm sau khi đuổi giặc Minh, Học sinh đọc, nêu yêu cầu bt, thảo một hôm, Lê Lợi- bấy giờ đã làm luận nhóm3 phút, trình bày nhận xét , vua- cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Giáo viên chốt đáp án Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại gươm thần ( Sự tích Hồ Gươm) 2, Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng từ xưa vẫn sống với nhau rất thân thiết ( Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) - Tìm các dt chung, dt riêng trong 2 đoạn văn trên - Sắp xếp các dt riêng thao nhóm: tên người, tên địa lí -> * DT chung: năm, giặc, hôm, vua, thuyền rồng, hồ , thanh gươm, thần * DT riêng: + Tên người: Lê Lợi, Long Quân, Rùa Vàng, Mắt, Chân, Tay, Tai, Miệng + Tên địa lí: Tả Vọng Bài 7: Cho tên các cơ quan, trường.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> học sau: G gọi 2 học sinh lên bảng viết, các - Phòng giáo dục và đào tạo học sinh bên dưới viết vào giấy nháp, - Bộ giáo dục và đào tạo nhận xét bài của bạn, Giáo viên chốt - Nhà xuất bản quân đội nhân dân - Trường THCS Trần Hưng Đạo Hãy viết hoa tên các cơ quan , trường học đó theo đúng qui tắc -> * Phòng Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Trung học cơ sở Trần Hưng Đạo, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân Củng cố ? Em có nhận xét gì về sự kết hợp của dt? ? Viết dt riêng cần lưu ý những gì? Hướng dẫn: Học bài Làm các bài tập vào vở Chuẩn bị những từ loại tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần:_____. Tiết 18. CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT. Mục tiêu Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về chỉ từ, số từ, lượng từ, cụm dt. Biết nhận diện các từ loại và cụm từ đó trong câu Rèn kĩ năng sử dụng các từ loại, cụm từ nói trên khi nói, viết Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6 * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Lí thuyết ? Nhắc lại các khái niệm về: 1, Số từ là những từ chỉ số lượng hay số thứ + Số từ, các loại số từ tự của sự vật. Khi chỉ số lượng thì số từ đứng + Lượng từ, các loại lượng từ trước dt. Khi chỉ stt thì st đứng sau dt + Chỉ từ VD: Một học sinh ? Vai trò , chức năng ngữ pháp Lớp em xếp thứ 6 cảu số từ, lượng từ, chỉ từ trong 2, Lượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay cụm từ, trong câu? ít của sự vật. Lượng từ chia làm 2 nhóm: Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, - Lượng từ chỉ tổng thể trình bày, nhận xét, Giáo viên - Lượng từ chỉ tập hợp hay phân phối chốt 3, Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian 4, Vai trò ngữ pháp - Số từ, lượng từ làm phụ ngữ trước cho cụm dt - Chỉ từ làm phụ ngữ sau cho cụm dt. Ngoài ra chỉ từ còn làm trạng ngữ , chủ ngữ trong câu II, Luyện tập PT PTT PS Bài 1: Tìm chỉ từ, số từ, lượng từ T2 T1 T1 T2 S1 S2 trong đoạn trích “ ếch ngồi đáy Lượng Số từ Danh Danh Từ chỉ giếng” đoạn từ đầu -> ếch ta ra từ cấu chỉtạohoặc từ dt và từ vị sự ngữ từ( ngoài ? Nêu của cụm tổng đơn cụm vậtdt nêu này, - Chỉ từ: nọ, kia, trí của từng từlượng loại trong đặc nọ, đó thể( tất từ chỉ vị - Số từ: một cả, tất tập diểm kia, Giáo viên chép sẵn mô hình cụm - Lượng từ: vài, các, cả thảy, hợp của ấy, dt lên bảng phụ học sinh lên Bài 2: Đặt câu với các số từ, hết hay sự đó, bảng điền lượng từ, chỉ từ ở các vai trò khác thảy…) phân vật đây)nhau phối. Học sinh thảo luận nhóm3 phút, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác Bài 3: Viết đoạn văn kể về cuộc gặp gỡ của.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> bổ sung Giáo viên chốt phương em với một thầy cô giáo cũ sau 10 năm án đúng trong đó có sử dụng số từ, lượng từ, chỉ từ. G gọi 3 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào giấy nháp, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung Học sinh viết trong thời gian 10 phút, đọc, chỉ ra các số từ, lượng từ, chỉ từ đã sử dụng Học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung Củng cố Lưu ý học sinh sử dụng từ loại trong khi nói và viết Hướng dẫn: Học bài Làm hoàn chỉnh các bài tập ở lớp Xem trước phần đt , cụm đt Ngày 10 tháng 11 năm 2008 Ký duyệt. Tuần 13 Tiết 19 CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Tiếp tục hướng dẫn học sinh ôn tập lại phần cụm danh từ, phân biệt các loại danh từ và mối quan hệ giữa danh từ và cụm danh từ. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới ? Cụm DT là gì? I.Cụm danh từ ? Cho ví dụ về cụm DT? 1. Khái niệm Cụm danh từ là một tổ hợp từ do danh từ và những từ ngữ phụ thuộc nó tạo.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Cụm DT có những đặc điểm gì về ý thành nghĩa và ngữ pháp? 2. Đặc điểm ? Cho VD? - Về ý nghĩa: Cụm danh từ có nghĩa đầy đủ hơn danh từ - Về ngữ pháp: cụm danh từ hoạt động ngữ pháp trong câu giống như một danh từ 3. Cấu tạo ? Cụm DT có cấu tạo như thế nào? Cụm DT gồm 3 phần: ? Có phải bao giờ cụmDT cũng có cấu - Phần phụ trước: Do các từ chỉ ý nghĩa tạo đầy đủ 3 phần không? Phần nào có số và lượng đảm nhiệm thể vắng mặt? Phần nào bắt buộc phải - Phần trung tâm: Do DT chỉ đơn vị và có mặt? Cho VD? DT chỉ sự vật đảm nhiệm Học sinh trao đổi 3 phút, trả lời, nhận - Phần phụ sau: Do các tư ngữ chỉ đặc xét, Giáo viên chốt. điểm sự vật và các từ xác định ý nghĩa của sự vật trong không gian và thời gian đảm nhiệm Không phải bao giờ cụm DT cũng có cấu tạo đầy đủ 3 phần Phần PT hoặc phần PS có thể vắng mặt, phần trung tâm bắt buộc phải có mặt. VD: một học sinh-> vắng mặt ps cái bàn này-> vắng mặt phần pt II. Bài tập Bài 1: Gạch chân dưới các cụm DT trong đoạn văn sau: Có một con ếch sống lâu ngày trong Học sinh trao đổi, trình bày, nhận xét. giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia hoảng sợ. Các cụm DT là: một con ếch; giếng nọ; vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ; tiếng kêu ồm ộp; cả giếng; các con vật kia. Bài 2: Xếp các cụm DT tìm được ở bài G đưa mô hình cụm dt trên bảng phụ, 1 vào mô hình cụm DT: gọi 1học sinh lên bảng điền, học sinh PT PTT PS khác nhận xét, Giáo viên chốt. t2 t1 T1 T2 S1 S2 một con ếch giếng nọ vài con nhái.. bé nhỏ tiếng kêu ồm ộp cả giếng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> các. con. vật. kia. Củng cố ? Cụm dt có đặc điểm gì? ? Cấu tạo chung của cụm dt? Hướng dẫn: Học bài Tìm cụm dt trong đoạn 1 của văn bản “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” Tiếp tục xem lại những kiến thức về cụm dt ******************************* Tiết 20 CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Tiếp tục hướng dẫn học sinh củng cố lại những kiến thức về cụm dt. Rèn kĩ năng phát triển cụm dt từ một dt và kĩ năng tạo lập văn bản có sử dụng dt. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới Bài tập 3: Trong mỗi câu sau, cụm dt giữ chức vụ G đưa bt trên bảng phụ, học sinh suy ngữ pháp gì? nghĩ, trao đổi nhóm 5 phút, trình bày, a, Con là ánh sáng của đời mẹ. nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt. b, Cái áo này còn rất mới. c, Ngôi trường thân yêu của em nằm trên trục đường giao thông liên xã. d, Những bông hoa màu vàng làm sáng cả góc vườn. => Câu a: cụm dt làm VN Câu b: cụm dt làm CN Câu c: cụm dt làm CN Câu d: cụm dt làm CN Bài 4: Điền vào chỗ trống phụ ngữ để hoàn thành các cụm dt sau: G đưa bt trên bảng phụ, học sinh theo ánh sáng……trải xuống cánh dõi, chuẩn bị trong thời gian 2 phút. đồng….xua tan dần hơi lạnh…Lúa Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, tiếp sức. 2 nhóm học sinh cử đại diện thoang thoảng hương thơm. thay nhau lên bảng. Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm được nhiều phụ ngữ đúng cho 2 dt để điền vào chỗ tróng-> chiến thắng. Bài 5: Cho VD về 1 dt , phát triển dt đó.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Học sinh làm nhanh , trình bày, nhận thành cụm dt và đặt câu với cụm dt đó. xét, Giáo viên cho điểm. Học sinh HĐ cá nhân, thời gian 10 Bài 6: Viết đoạn văn ngắn từ 3-> 5 câu phút, trình bày, học sinh khác nhận xét có sử dụng cụm dt. Gạch chân dưới các về: nội dung, cách diễn đạt, các cụm dt cụm dt đã sử dụng. sử dụng đã chính xác chưa. Củng cố Cụm dt là gì? Cụm dt có cấu tạo như thế nào? Hướng dẫn: Học bài Xếp các cụm dt ở bt 5 vào mô hình cụm dt. Xem trước bài: số từ , lượng từ. Ngày 17 tháng 11 năm 2008. Tuần 14 Tiết 21 CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về đt, cụm đt Nhận diện đt, cụm đt trong câu Rèn kĩ năng làm bài tập tiếng Việt Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Tổ chức: Lớp 6a: 6b: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I , Lí thuyết ? Nhắc lại các khái niệm về: - Động từ là những từ chỉ hành -Động từ, phân loại đt động, trạng thái - Cụm đt - Động từ gồm: đt tình thái, đt chỉ - Chức năng ngữ pháp của đt và cụm hành động, đt chỉ trạng thái đt - Cụm đt là tổ hợp từ do đt và các Học sinh trao đổi nhóm 3 phút, trình phụ ngữ khác đi kèm tạo thành bày, nhận xét, Giáo viên chốt - Chức năng ngữ pháp chính: làm vị ?Vẽ mô hình cấu tạo cụm đt ngữ 1 Học sinh lên bảng vẽ, các học sinh Phần PT Phần TT Phần PS khác vẽ ra giấy nháp, học sinh nhận Do các Do động Do các từ xét bài trên bảng, Giáo viên nhận xét phụ ngữ từ đảm ngữ bổ sung bổ sung chỉ thời nhiệm ý nghĩa: gian, sự hướng, mục tiếp diễn, đích,phương mệnh tiện, cách lệnh, thức… cho khẳng hoạt động, định, phủ trạng thái định đảm nêu ở đt nhiệm ? Đặt câu trong đó có cụm đt, đt? G cho học sinh chơi trò chơi “ ai nhanh hơn”. Thời gian chuẩn bị 3 phút, nhóm nào đặt được nhiều câu đúng-> chiến thắng. Học sinh thảo luận nhóm 3 phút, cử đại diện lên bảng trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt. Học sinh thảo luận 2 phút, trả lời, học sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt. II, Bài tập Bài 1: Tìm cụm đt “ ếch ngồi đáy giếng” xếp vào mô hình Phần PT Phần TT Phần PS Sống Lâu ngày trong 1 giếng nọ Cứ Tưởng Bầu trời… vung đưa ếch ta ra ngoài Bài 2: Các phụ ngữ sau ở bài tập 1 nêu lên đặc điểm gì của hành động nói đến ở động từ? PS 1: lâu ngày-> bổ sung ý nghĩa thời gian.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> PS 2: bầu trời…vung->đối tượng PS 3: ếch ta-> …đối tượng Ra ngoài-> hướng Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh giờ ra chơi ở trường em, sau đó xác định cụm đt, đt trong đó Học sinh viết đoạn văn trong thời gian 10 phút, trình bày ,học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung Củng cố ? Nhắc lại các kiến thức về đt, cụm đt? ? Chức năng ngữ pháp, cấu tạo của cụm đt? Hướng dẫn: Học bài Làm bài tập 3 vào vở Xem trước phần tính từ, cụm tính từ ************************ Tiết 22 CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về tính từ, cụm tính từ Biết nhận diện tính từ, cụm tính từ trong câu, đoạn văn Rèn kĩ năng sử dụng từ hay, đúng Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6a: 6b: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Lí thuyết ? Tính từ là gì? 1, Tính từ ? Tìm VD về tính từ và đặt câu? Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất ? Các loại tính từ? của sự vật, hành động, trạng thái ? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra 2 2, Các loại tính từ loại tính từ đó? - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ( rất, hơi, khá, lắm..) - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ? Chức năng ngữ pháp của tính từ * Tính từ có khả năng làm chủ ngữ, trong câu? vị ngữ ? Đặt câu với tính từ ở các chức năng VD: Đỏ là màu tôi thích ngữ pháp đó? Cô ấy khá xinh 3, Cụm tính từ ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm tt? Phần PT Phần TT Phần PS 1 học sinh lên bảng vẽ, các học sinh Do các Do tính từ Do các.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> khác làm ra giấy nháp, nhận xét bài của bạn, Giáo viên chốt. phụ ngữ đảm chỉ thời nhiệm thể , sự tiếp diễn, chỉ mức độ…đảm nhiệm. phụ ngữ biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi. ? Tìm 1 số tt và phát triển thành cụm - Tính từ: đẹp-> đẹp quá tt rồi đặt câu - -> Bông hoa đẹp quá II, Luyện tập Học sinh đọc và nêu yêu cầu BT 1, Bài 1: Tìm phụ ngữ trong cụm tính thảo luận nhóm2 phút, trình bày, từ, cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị nhận xét, Giáo viên chốt những ý nghĩa gì? 1, Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi - rười rượi: PN miêu tả 2, Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ - ngày: PN định tính 3, ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung - bằng chiếc vung: PN so sánh Học sinh thi tiếp sức. Chia lớp thành Bài 2: Tìm các cụm từ có PN so sánh 3 nhóm. Trong thời gian 2 phút, được dùng thường xuyên trong lời nhóm nào tìm được nhiều cụm tt theo nói hàng ngày yêu cầu-> thắng VD: Rẻ như bèo Giáo viên nhận xét Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng TT, Học sinh viết đoạn văn trong thời cụm TT tả cảnh dòng sông quê em gian 10 phút, đọc, nhận xét Giáo viên nhận xét bổ sung Củng cố Nhắc lại những kiến thức cơ bản về tính từ? Hướng dẫn: Học bài Làm bài tập vào vở Xem trước phần phó từ Ngày24 tháng 11 năm 2008. Tuần 15 Tiết 23 CHỦ ĐỀ 2: CÁC KIẾN THỨC VỀ TỪ TIẾNG VIỆT Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về phó từ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nắm khái niệm , các loại phó từ và chức năng ngữ pháp của phó từ Nhận diện phó từ trong câu, đoạn văn Rèn kĩ năng sử dụng phó từ khi nói và viết đoạn văn Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới I, Lí thuyết ? Phó từ là gì? cho VD và đặt câu? 1, Khái niệm phó từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho đt, tt VD: hãy, đừng, chớ… Phó từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng ? Phó từ có khả năng làm thành phần 2, Chức năng ngữ pháp chính của câu khong? - Thường làm phụ ngữ trong cụm đt, ? Phó từ thường giữ chức vụ gì? cụm tt. Chúng không có khả năng ? Người ta thường dùng phó từ để làm thành phần chính của câu phân biệt dt với đt, tt như thế nào? - Dùng phó từ để phân biệt dt với đt, tt.Danh từ không có khả năng kêt hợp với phó từ VD: không thể nói: rất hét, đã trẻ hoặc đã áo 3, Các loại phó từ ? Phó từ gồm những loại nào? - Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, ? Hãy đặt câu với mỗi loại phó từ vừa, mới, sắp đó? - Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá, quá, lắm, cực kì - Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, cùng, vẫn, cứ, cũng, còn, nữa… - Phó từ khẳng định, phủ định: không, chưa, chẳng… - Phó từ chỉ ý cầu khiến: hãy, đừng, chớ… - Phó từ chỉ kết quả, hướng: được, ra, vào, lên, xuống… - Phó từ tần số: thường thường, ít, hiếm… II, Bài tập Bài 1: Xác định phó từ và ý nghĩa G đưa đoạn văn lên bảng phụ: của phó từ đó “ Biển vẫn gào thét. Gió vẫn từng - Vẫn: chỉ sự tiếp diễn của thiên cơn đẩy nước dồn ứ lại rồi đột ngột nhiên và sự điềm tĩnh của thuyền dãn ra. Con tàu vẫn lặn hụp như con trưởng Thắng-> tính cách kiên định, cá kình giữa muôn nghìn lớp không nao núng của người chỉ huy.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> sóng.Thuyền trưởng Thắng vẫn điềm tĩnh chỉ huy đoàn tàu vượt cơn lốc dữ” Học sinh đọc đoạn văn, xác định yêu cầu, thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, Giáo viên chốt G đưa đoạn văn lên bảng phụ: “ Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng không khôn được. Đụng đến việc là em thở rồi không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này…” Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, thời gian chuẩn bị 1 phút, trong thời gian 2 phút nhóm nào thay nhau viết đúng, đủ các phó từ trong đoạn trích> chiến thắng Sau khi thời gian kết thúc, Giáo viên cho học sinh nhận xét, Giáo viên chốt Học sinh viết bài trong thời gian 10 phút, đọc, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn trích sau và xác định ý nghĩa của phó từ đó - cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự - không: chỉ ý phủ định - được : chỉ kết quả - không( còn..đâu): chỉ ý phủ định - cũng : chỉ sự tiếp diễn tương tự - đã: chỉ quan hệ thời gian - không( biết): chỉ ý phủ định. Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng mùa hè trên quê hương em trong đó có sử dụng phó từ. Củng cố Nhắc lại các kiến thức về phó từ? Hướng dẫn: Học bài Làm các bài tập vào vở Xem trước phần văn miêu tả **************************** Tiết 24. ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC. MỤC TIÊU. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức về văn tự sự đã được học trong chủ đề. Củng cố lại các kiến thức về văn tự sự. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Tổ chức: Lớp 6A: Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn Bài mới. Lớp 6B: 1. Những kiến thức chung về văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Tự sự là gì? ? Tự sự có vai trò như thế nào? Hãy chứng tỏ văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh mang đặc điểm của văn bản tự sự? Học sinh chuẩn bị theo nhóm, thời gian 3 phút, trình bày, nhận xét, bổ sung, Giáo viên chốt.. ? Nhũng yếu tố nào không thể thiếu trong văn tự sự? ? Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?. ? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì?. Học sinh HĐ theo nhóm, thời gian 5 phút, trình bày, nhận xét.. - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. VD: Văn bản “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” Sự việc: Vua Hùng kén rể-> Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn-> Trổ tài-> Thách cưới-> Sơn Tinh dến trước lấy Mị Nương-> Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh-> Thuỷ Tinh thua, rút quân về. => ý nghĩa: Giải thích hiện tượng bão lũ ở đồng bằng sông Hồng. Mơ ước có sức mạnh để chế ngự thiên nhiên. - Các yếu tố then chốt trong bài tự sự: Nhân vật và sự việc. + Sự việc : trình bày một cách cụ thể : Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân , diễn biến, kết quả Được sắp xếp theo một trật tự , diễn biến. + Nhân vật : Thực hiện các sự việc. Có nhân vật chính và nhân vật phụ. 2. Bài tập Hãy thống kê các sự việc và nhân vật trong văn bản “ Bánh chưng, bánh giày” theo hướng dẫn sau: Sự việc Nhân vật thực hiện. Hướng dẫn Làm bài tập : Thống kê các sự việc và nhân vật trong truyện “ Sự tích Hồ Gươm” Xem tiếp chủ đề 1. Ngày 1 tháng 12 năm 2008.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 16 Tiết 25:. ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC. MỤC TIÊU. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã ôn trong hai chủ đề đã học trong học kì I. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: Nhắc lại các chủ đề đã học trong học kì I? Bai mới ? Đã học những kiểu bài tự sự nào? 1.Văn tự sự.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> a. Kể chuyện dựa vào một cốt truyện có sẵn. b. Kể chuyện sáng tạo. c. Kể chuyện đời thường. d. Kể chuyện tưởng tượng.. ? Mỗi dạng bài hãy ra một vài đề? Học sinh ra đề theo nhóm; Nhóm 1: dạng 1 Nhóm 2: dạng2 Nhóm 3: dạng 3 Nhóm 4: dạng 4 Thời gian thảo luận 3 phút, trình bày, nhận xét về câu từ trong đề. 2. Bài tập Bài 1: Trong các đề sau, mỗi đề thuộc dạng bài tự sự nào? Đề 1: Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theo ngôi kể thứ nhất . Đề 2: Vì một lần nói dối, em bị biến thành con cún. Hãy kể lại tâm trạng của em trong những ngày sống giữa thế giới loài vật. Đề 3: Kể về một người mà em yêu quí Học sinh trao đổi nhanh , trả lời, nhận nhất. xét, Giáo viên chốt. Đề 4: Viết tiếp phần kết cho truyện “ Cây bút thần” Đề 1: Kể chuyện dựa trên một cốt truyện có sẵn. Đề 2: Kể chuyện tưởng tượng. Đề 3: Kể chuyện đời thường. Đề 4: Kể chuyện sáng tạo. Bài 2: Làm dàn ý cho đề 1. Học sinh làm dàn ý theo nhóm, thời 1. Tìm hiểu đề gian 10 phút, các nhóm trình bày dàn - Thể loại: Tự sự ý, nhận xét , Giáo viên chốt dàn ý trên - Nội dung: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ bảng phụ. Tinh. _ Ngôi kể thứ nhất. - Lời kể của nhân vật trong truyện. 2. Dàn bài a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật hoặc sự việc khởi đầu. b. Thân bài: Các sự việc kể về cuộc cầu hôn và cuộc giao tranh của Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. c. Kết bài: Kết thúc truyện Hướng dẫn Viết thành văn bài tập trên. Chuẩn bị phần kể chuyện tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ************************ Tiết 26:. ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC. MỤC TIÊU. Tiếp tục giúp học sinh củng cố lại các bước làm bài văn tự sự Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự. Rèn ý thức tự giác làm bài. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: Nhắc lại các chủ đề đã học trong học kì I? Bài mới 1. Các bước làm bài văn tự sự ? Nêu các bước làm bài văn tự sự? - Tìm hiểu đề - Tìm ý - Lập dàn ý - Viết bài - Đọc và sửa bài 2. Bài tập Đề bài: Kể về một người mà em yêu quí nhất. ? Xác định thể loại, nội dung đề? 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: Văn tự sự- kể chuyện đời thường. - Nội dung: Kể về người mà em yêu quí. ? Với đề bài này, em cần thể hiện ý 2. Tìm ý: nghĩa nào của câu chuyện? - Giới thiệu người mà mình định kể. ? Nêu những ý mà em định kể? - Kể về sở thích của người đó. - Kể về tình cảm, mối quan hệ của người đó với những người thân. - Tình cảm , cảm xúc của mình với người đó. ? Lập dàn ý cho đề bài? 3. Lập dàn ý Học sinh HĐ theo nhóm, thời gian 7 a. Mở bài; Giới thiệu người mà mình phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên định kể chốt trên bảng phụ. b. Thân bài: - Sở thích của người đó + ý nghĩ + Việc làm + Lời nói - Tình cảm , quan hệ của người đó với những người xung quanh. c. Kết bài: Tình cảm, cảm xúc với người đó. Học sinh viết phần mở bài theo nhóm, 4. Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> thời gian 5 phút, học sinh đọc trước lớp, nhận xét. Hướng dẫn Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. Xem lại phần Tiếng Việt đã ôn. Ngày 8 tháng 12 năm 2008. Tuần 17 Tiết 27. ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC. MỤC TIÊU. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chủ đề 2. Rèn kĩ năng làm bài tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: Nhắc lại các chủ đề đã học trong học kì I?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài mới ? Từ là gì? ? Từ chia thành mấy loại? Nêu đặc điểm từng loại? ? Từ Tiếng Việt chia thành mấy lớp? ? Từ mượn là gì? Có những nguồn vay mượn nào? ? Nghĩa của từ là gì? ? Có mấy cách giải nghĩa từ? ? Hãy giải nghĩa từ: bút và cho biết đã giải nghĩa theo cách nào?. Học sinh làm nhanh , trình bày, nhận xét Giáo viên chốt.. Học sinh trình bày cách giải nghĩa, học sinh khác nhận xét độ chính xác ttrong cách giải nghĩa. Học sinh chơi trò chơi tiếp sức: Chia lớp thành 2 đội chơi, trong thời gian 3 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng-> chiến thắng.. 1. Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt – Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu. - Từ chia thành 2 loại lớn: Từ đơn và từ phức Từ phức gồm từ ghép và từ láy. 2. Từ mượn Là từ mượn của ngôn ngữ khác Các nguồn vay mượn: Hán, Anh, Pháp,.. 3. Nghĩa của từ Là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách giải nghĩa từ: Miêu tả sự vật mà từ biểu thị, dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. 4. Bài tập a.Cho tập hợp từ sau: bút chì, ti vi, bàn, quần áo, máy khâu, ô tô, tay, máy tính, in tơ nét, sách giáo khoa, Hãy sắp xếp các từ trên vào bảng phân loại. - Từ đơn: ti vi, bàn, ô tô, tay, in tơ nét. - Từ phức: bút chì, quần áo, máy khâu, máy tính, sách giáo khoa. b. Giải nghĩa các từ sau và cho biết đã giải nghĩa từ đó theo cách nào? vở, thước, chạy, buồn, vội vã. c. Tìm các từ mượn chỉ các vật dụng trong gia đình em.. d. Tìm các từ mượn trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” và cho biết đã mượn Học sinh làm nhanh, trình bày, nhận từ gốc nào? xét. Hướng dẫn Làm lại các bài tập về từ và nghĩa của từ trong sgk Xem trước phần từ loại đã học. Tiết 28 ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC MỤC TIÊU Tiếp tục hướng dẫn học sinh hệ thống lại những nội dung đã học trong phần tự chọn. Rèn kĩ năng làm bài tập Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức: Lớp 6A: Kiểm tra: Kết hợp trong khi ôn. Bài mới ? DT là gì? ? DT có thể kết hợp với những từ loại nào?. ? DT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? ? DT từ phân loại như thế nào?. ? Số từ là gì/ Cho VD? ? Nêu khả năng kết hợp của số từ? ? Số từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? ? Số từ chia thành những loại nào? ? Lượng từ là gì? ? Lượng từ có khả năng kết hợp như thế nào và giữ những chức vụ ngữ pháp gì trong câu?. Học sinh HĐ theo nhóm, trình bày, nhận xét. Học sinh viết trong thời gian 10 phút, đọc trước lớp, Học sinh khác nhận xét về nội dung, diễn đạt, xác định từ loại.. Lớp 6B: 1. Các từ loại đã học a. Danh từ - Khái niệm DT là từ chỉ người, vật, sự vật hay hiện tượng. VD: sách , vở, quần , áo, nắng, mưa… - Khả năng kết hợp: DT có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ: này, nọ, kia, ấy ở phía sau để tạo thành cụm dt. - Chức vụ ngữ pháp: DT có thể làm CN hoặc VN trong câu. - Các loại DT: + DT chỉ sự vật: DT chung, DT riêng. + DT chỉ đơn vị: DT chỉ đơn vị tự nhiên, DT chỉ đơn vị qui ước. b. Số từ - Khái niệm: Là từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. VD: một, hai, ba, bốn… - Khả năng kết hợp: Có thể kết hợp với DT - Chức vụ ngữ pháp: Làm phụ ngữ cho DT trong cụm DT - Các loại: số từ chỉ số lượng và số từ chỉ số thứ tự. c. Lượng từ - Là từ chỉ lượng ít hay nhiểu của sự vật. VD: vài, mọi, mỗi,…. - Kết hợp với DT - Làm phụ ngữ cho DT trong cụm DT. - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể và lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối. Bài tập 1. Tìm DT, số từ, lượng từ trong truyện “ ếch ngồi đáy giếng” 2. Viết đoạn văn có sử dụng các từ loại trên và chỉ ra mỗi từ loại trong đoạn văn đó..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Củng cố: Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản về các từ loại đã học Hướng dẫn Học bài Tiếp tục ôn những phần còn lại. Ngày 15 tháng 12 năm 2008.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 18 Tiết 29 ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC MỤC TIÊU Tiếp tục giúp học sinh ôn tập những nội dung Tiếng Việt đã học trong phần tự chọn. Tích hợp với những văn bản đã học. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: Kiểm tra: Kết hợp trong khi ôn. Bài mới ? Chỉ từ là gì? Cho VD? 1.Chỉ từ - Khái niệm: Chỉ từ là từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. ? Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ - Khả năng kết hợp: Kết hợp với dt. pháp của chỉ từ? - Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ cho dt trong cụm dt + Làm chủ ngữ trong câu. ? ĐT là gì? Cho VD? 2. Động từ - Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của ? Nêu khả năng kết hợp và hoạt động người, vật . ngữ pháp của ĐT? - Kết hợp với các từ : đã, đang, sẽ, chưa, chẳng… - Làm vị ngữ trong câu. Cũng có khi làm chủ ngữ. - Các loại: + ĐT chỉ tình thái ? Vẽ sơ đồ các loại ĐT? + ĐT chỉ hành động, trạng thái 3. Tính từ ? TT là gì? Cho VD? - Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật hay hoạt động, trạng thái của người, vật. So sánh khả năng kết hợp của TT svới - Kết hợp với: đã, đang sẽ, chưa, ĐT? chắng… và các từ chỉ mức độ: rất quá, lắm… ? TT giữ chức vụ ngữ pháp gì trong - Chức vụ ngữ pháp: Làm vị ngữ trong câu? câu. cũng có khi làm chủ ngữ trong câu. Bài tập 1.Tìm động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Học sinh là theo nhóm, trình bày, nhận Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc xét, Giáo viên chốt. có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp xuống y như có người vừa lia qua một nhát dao. - Các ĐT là: ăn uống, làm việc, trở thành, muốn, co cẳng, đạp, gãy, lia. - Các TT là: điều độ, chừng mực, cường tráng, cứng, nhọn, phanh phách, Học sinh viết đoạn văn trong 7 phút, 2. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu trong trình bày, học sinh khác nhận xét về đó có sử dụng ĐT, TT và gạch chân các mặt: Nội dung, diễn đạt, sử dụng dưới các ĐT, TT đó. và xác định ĐT, TT. Củng cố: Giáo viên nhắc lại những kiến thức cơ bản về các từ loại đã học Hướng dẫn Làm lại các bài tập về ĐT,TT trong sgk Xem lại phần cụm từ. ********************. Tiết 30 ÔN TẬP CÁC CHỦ ĐỀ ĐÃ HỌC I/Mục tiêu bài dạy Hướng dẫn Học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học về phần cụm từ trong phần ngữ văn. Tích hợp với văn bản “ Con hổ có nghĩa”. II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình giờ dạy: 1/Tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2/Kiểm tra: Kết hợp trong khi ôn. 3/Bài mới 1. Cụm danh từ ? Cụm DT là gì? cho VD? - Là tổ hợp từ do DT và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. ? Nêu khả năng hoạt động và cấu tạo - Cụm DT có ý nghĩa đầy đủ hơn DT.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> của cụm DT?. - Cụm DT hoạt động ngữ pháp trong câu giống như DT. - Cụm DT có cấu tạo gồm 3 phần 2. Cụm ĐT - Là tổ hợp do ĐT và các từ ngữ phụ ? Cụm DT là gì? cho VD? thuộc nó tạo thành. ? Nêu khả năng hoạt động và cấu tạo - Cụm ĐT ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT cảu cụm ĐT? nhưng hoạt động ngữ pháp trong câu giống như ĐT. - Cụm ĐT có cấu tạo 3 phần. 3. Cụm tính từ ? Cụm TT là gì? cho VD? - Là tổ hợp từ do TT và những từ ngữ ? Cấu tạo? khác phụ thuộc nó tạo thành. - Cấu tạo gồm 3 phần. Bài tập 1. Tìm cụm DT, cụm ĐT, cụm TT Học sinh làm BT theo nhóm, trình trong đoạn1 của văn bản “ Con hổ bày , nhận xét, Giáo viên chốt. có nghĩa” - Cụm DT: người huyện Đông Triều, một đêm nọ, một chân, một con hổ cái, bụng hổ cái, một cục bạc, một tiếng, mười lạng, năm ấy, số bạc ấy. - Cụm ĐT: nghe tiếng gõ cửa, chẳng thấy ai, lao tới, cõng bà đi, sợ đến chết khiếp, thấy hổ, ôm lấy bà, chạy như bay, gặp bụi rậm, chạy vào rừng sâu, thả bà xuống, đang lăn lộn, cào đất, định ăn thịt mình, không dám nhúc nhích, cầm tay bà, nhìn hổ cái, nhỏ nước mắt, nhìn kĩ bụng hổ cái, mang theo trong túi, đẻ được, nằm phục xuống, mệt mỏi lắm, quỳ xuống bên một gốc cây, đào lên một cục bạc, ra khỏi rừng, quay về, cúi đầu, vẫy đuôi, gầm lên một tiếng, cân bạc, sống qua được. - Cụm tính từ: rừng sâu, Học sinh viết đọn văn, đọc, nhận xét, 2. Viết đoạn văn có sử dụng cụm DT, Giáo viên cho điểm. cụm ĐT, cụm TT và gạch chân dưới các cụm từ đó. Củng cố Đã học những từ loại các cụm từ loại nào? Hướng dẫn Ôn lại kiến thức về từ loại, cụm từ loại. Xếp các cụm từ đã tìm được vào bảng cấu tạo..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày 22 tháng 12 năm 2008. Tuần 19 Tiết 31 CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu Giúp học sinh ôn tập lại những kiến thức lí thuyết về văn miêu tả. Tích hợp với những kiến thức về văn bản ttrong “ Dế Mèn phiêu lưu kí’ II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiến trình bài dạy Tổ chức: Lớp 6A: Kiểm tra:Kết hợp trong khi giờ Bài mới ? Miêu tả là gì?. Lớp 6B:. 1.Khái nệm về văn miêu tả - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghehình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật, con người, phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc người nghe ? Yêu cầu với người viết, người nói - Trong văn miêu tả, năng lực quan sát trong văn miêu tả? của người viết, người nói thường bộc ? Hãy kể tên văn bản miêu tả mà em đã lộ rõ nhất. được đọc và cho biết văn bản miêu tả đó miêu tả đối tượng nào? 2. Bài tập Mỗi đoạn văn miêu tả sau tái hiện điều G đưa bài tập lên bảng phụ, học sinh gì? hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của đối đọc yêu cầu bài tập. tượng miêu tả trong mỗi đoạn? a.Cái chàng Dế Choắt người gầy gò và Học sinh trao đổi nhóm trong thời gian dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ chốt, ghi bảng. ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi –lê. Đôi càng bề bề, nặng nề trông đến xấu xí.Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ. b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đày và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, vạc, sếu, cốc, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nưopức mới để kiếm mồi… Hướng dẫn Câu a: Tả loài vật Đối tượng miêu tả: Dế Choắt Đặc điểm nổi bật: Hình dáng gầy gò, yếu đuối, xấu xí và đáng thương. Câu b: Tả cảnh Đối tượng miêu tả:Cảnh ao hồ khi mùa nước lên.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Đặc điểm nổi bật: Rộng mênh mông, cảnh tượng nhộn nhịp, đông vui với sự góp mặt của các loài vật. Củng cố ? Thế nào văn miêu tả? ?Khi viết văn miêu tả, người viết cần làm gì? Hướng dẫn Xem trước đoạn từ đầu đến “ thiên hạ rồi” trong “ Bài học đường đời đầu tiên” Sưu tầm những văn bản miêu tả. ********************************* Ngày soạn31/3/2012 Tiết 60. ÔN TẬP CÁC DẠNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Tiếp tục giúp học sinh củng cố lại những kiến thức về văn miêu tả. Tích hợp với văn bản: “ Bài học đường đời đầu tiên”. Phát huy khả năng tự mở rộng bằng cách sưu tầm đọc sách. II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra:Kết hợp trong khi giờ 3.Bài mới Bài tập Bài 1:Đọc và theo dõi đoạn: “ Bởi tôi Học sinh đọc đoạn văn, trao đổi nhóm ăn uống điều độ…thiên hạ rồi” trong 7 phút, trình bày, nhận xét, Giáo viên văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” chốt và trả lời những câu hỏi sau: Đoạn văn miêu tả đối tượng nào? đặc diểm nào của đối tưọng được làm nổi bật? Yếu tố nghệ thuật nào thể hiện rõ điều đó? Hướng dẫn: - Đối tượng miêu tả: Dế Mèn - Đặc điểm được làm nổi bật: + Ngoại hình: Đẹp khoẻ khoắn, hấp dẫn, đày sức sống. +Tính cách: kiêu căng, hợm hĩnh, coi thường người khác - Yếu tố nghệ thuật sử dụng trong miêu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> tả:+ từ láy gợi hình ảnh, gợi âm thanh: ngoàm ngoạp, phanh phách, rung rinh, dún dẩy, ngơ ngác.. + Biện pháp so sánh: Hai cái răng… như hai lưỡi liềm máy . Những ngọn cỏ gãy rạp xuống như có nhát dao vừa lia qua. Bài 2: Dùng các câu văn miêu tả để tái Học sinh đọc yêu cầu bài tập, viết hiện hoạt động của các sự vật sau: trong thời gian 15 phút, đọc , nhận xét, A, Mưa rơi Giáo viên cho điểm những em viết tốt. B, Gió bấc thổi C, mặt trời mọc 4/Củng cố ? Thế nào là văn miêu tả? 5/Hướng dẫn Ôn những phần lí thuyết về văn miêu tả đã học Sưu tầm những đoạn văn miêu tả. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. **************************************************************** Ngày soạn:7/4/2012 Tiết61 ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG : VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn miêu tả Biết nhận diện văn bản miêu tả rèn kĩ năng làm văn miêu tả II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp 1/* Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: 2/* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh 3/* Bài mới ? Thế nào là văn miêu tả? I, Khái niệm về văn miêu tả - Là loại văn nhằm giúp người đọc , ? Em biết những đoạn văn miêu tả người nghe hình dung những đặc nào? điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự ? Đoạn văn đó tái hiện những đặc việc, con người… làm cho cái đó điểm, tính chất nào của sự vật, sự như hiện ra trước mắt người nghe, việc? người đọc VD: Đoạn miêu tả dòng sông Năm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Muốn làm tốt bài văn miêu tả, người viết cần có năng lực gì? ? Chúng ta cần phải dùng các giác quan nào để quan sát? ? Vì sao? Học sinh thảo luận nhóm3 phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt ? Quan sát phải theo trình tự nào? ? Bước tiếp theo sau khi quan sát là gì? Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ, đọc yêu cầu đề, thảo luận nhóm 3 phút, trả lời nhận xét, Giáo viên chốt. ? Qua đoạn văn , em học tập được gì ở nghệ thuật miêu tả của tác giả?. Căn: “ Thuyền chúng tôi …ban mai” ( Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi) Tái hiện lại sự mênh mông, hùng vĩ, trù phú của dòng sông Năm Căn -Muốn làm tốt bài văn miêu tả, người viết phải có năng lực quan sát, tưởng tượng , so sánh, nhận xét… - Khi quan sát , phải biết huy động tất cả các giác quan để cảm nhận đầy đủ , toàn diện về đối tượng miêu tả + Thị giác-> hình ảnh + Thính giác-> âm thanh + Khứu giác-> hương vị + Vị giác, xúc giác-> cảm giác - Quan sát-> viết bài phải theo trình tự hợp lí nhất định. Có thể theo trình tự thời gian hoặc không gian - Ghi chép những điều quan sát được với những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật rồi liên tưởng, so sánh, nhận xét II, Bài tập - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “ Mưa đến rồi, lẹt đẹt…lẹt đẹt. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu” ( Tô HoàiSách nâng cao Ngữ văn 6, trang 180) 1, đoạn văn trên có phải là đoạn văn miêu tả không? vì sao? 2, Tác giả tả theo trình tự nào? 3, Nhà văn đã quan sát tả cơn mưa rào bằng những giác quan nào? Nhờ đâu em biết cơn mưa ngày càng to? Gợi ý: 1, Đoạn văn miêu tả, tái hiện cảnh cơn mưa rào vì nó giúp người đọc, người nghe hình dung rõ cơn mưa diễn ra như thế nào 2, Tác giả tả theo trình tự thời gian từ lúc bắt đầu mưa đến lúc mưa to 3, Tác giả tả bằng các giác quan: thị giác , thính giác, khứu giác Nhờ các từ tượng thanh: lẹt đẹt, rào rào, ồ ồ… mà ta biết cơn mưa ngày càng to. 4/Củng cố ? Nhắc lại các kiến thức đã ôn luyện trong giờ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5/Hướng dẫn: Học bài Tìm các đoạn văn miêu tả và học tập nghệ thuật viết văn miêu tả của tác giả tiêu biểu của văn học Việt Nam. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. **************************************************************** Ngày soạn:8/4/2012 Tiết 62. ÔN TẬP ĐỀ VỀ: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện các kiến thức về văn miêu tả, tập kĩ năng quan sát tưởng tượng, so sánh nhận xét trong văn miêu tả Rèn kĩ năng làm văn miêu tả II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp * 1/Tổ chức: Lớp 6 * 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * 3/Bài mới I, Lí thuyết ? Muốn miêu tả một đối tượng , em - Xác định đối tượng miêu tả phải tuân theo trình tự nào? - Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, ?Muốn làm nổi bật đặc điểm tiêu so sánh, biểu của đối tượng, người viết phải - Viết theo một trình tự nhất định biết làm gì? II, Bài tập Học sinh đọc đoạn văn trên bảng 1, Đọc doạn văn sau và trả lời câu phụ, đọc yêu cầu, thảo luận nhóm 3 hỏi: phút, trả lời, nhận xét, Giáo viên chốt A, “ Nhưng cũng có lúc… che chở cho làng” ( Rừng xà nu- Nguyễn Trung Thành) B, “ Một đôi chèo bẻo về…. sương trắng bồng bềnh” ( Vũ Tú Nam) ( Sách nâng cao Ngữ văn 6 trang 193) Các đoạn văn trên miêu tả những đối tượng nào? Nét nổi bật của các đối tượng đó là gì?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hãy chỉ ra các câu văn có chứa phép so sánh, nhân hóa và tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? * Đoạn a: tả cảnh rừng xà nu - Đặc điểm nổi bật: Sức sống vươn lên mãnh liệt của cây xà nu - Các câu văn có hình ảnh so sánh, nhân hoá: câu 1, 2, 3 -> Tác dụng: Miêu tả sinh đọng sức sống mãnh liệt của rừng xà nu * Đoạn b: Tả cảnh Ba Vì vào xuân tươi đẹp , thơ mộng - So sánh: tiếng kêu như mài gươm - Nhân hóa: Hoa xoan rắc nhớ nhung… -> Tác dụng: Gợi lên sắc tim tím màu của nhớ thương , vừa gợi tả tình cảm thiết tha gắn bó với cảnh vật của Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập người miêu tả 2, thảo luận3 phút, đại diện nhóm Bài tập 2 trình bày, nhóm khác bổ sung Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa G đưa ra một vài gợi ý: xuân trên quê hương em, em sẽ lựa - Bâù trời đã sáng sủa hơn chọn những hình ảnh nổi bật nào? - Không khí ấm áp Em sẽ liên tưởng , so sánh các hình - Mưa xuân giăng nhẹ ảnh đó với các sự vật nào? - Gió xuân hây hẩy - Cây cối đày lộc non, lá biếc - Hoa nở, chim chóc bay về hót líu lo - trẻ em tung tăng đến trường… Học sinh có thể tham khảo đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong tác phẩm “ chiếc nhẫn bằng thép”( Pau xtốp xki) 4/Củng cố Muốn làm tốt bài văn miêu tả, người viết cần có những năng lực gì? 5/Hướng dẫn: Học bài Viết hoàn chỉnh bài tập 2 V/Rút kinh nghiệm giờ dạy: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ************************** Ngày soạn:14/4/2012 Tiết 63.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ÔN TẬP CẢM NHẬN VỀ CÁC ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu Học sinh vận dụng quan sát, so sánh, tưởng tượng để viết những đoạn văn miêu tả Tích hợp với văn bản: Sông nước Cà Mau II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. Tiến trình lên lớp * Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: * Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * Bài mới Bài tập 1: Đoạn văn sau miêu tả đối tượng nào? Em cảm nhận được những Học sinh đọc yêu cầu bài tập, thảo luận đặc diểm nào của đối tượng đó? Yếu tố nhóm 5 phút, trình bày, nhận xét, Giáo nào đã góp phần làm nổi bật đối viên chốt. tượng? Thuyền chúng tôi chèo qua kênh Bọ Mắt…..ban mai. ( Sông nước Cà Mau- Đoàn Giỏi) Hướng dẫn - Đối tượng miêu tả: Dòng sông Năm Căn. - Đặc điểm của đối tượng: Hùng vĩ, rộng lớn. - Đoạn văn đã sử dụng so sánh và những động từ mạnh cùng với những tính từ tuyệt đối để làm nổi bật đặc điểm của dòng sông Năm Căn: Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Rừng đước..cao ngất như hai dãy ttrường thành vô tận… Bài 2: Cho đoạn văn sau: “ Buổi sáng, đất rừng thật là yên tĩnh. Học sinh đọc yêu cầu bài tập, HĐ cá Trời không có gió, nhưng không khí nhân thời gian 5 phút, trình bày , nhận vẫn mát lạnh. Cái lành lạnh của hơi xét, Giáo viên chốt nước, sông ngòi, mương rạch, của đất ẩm và dưỡng khí thảo mộc thở ra từ bình minh. ánh nắng trong vắt, hơi gợn.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> một chút óng ánh trên những đầu hoa tràm rung rinh, khiến ta nhìn cái gì cũng có cảm giác như là nó bao qua một lớp thuỷ tinh”. Chỉ ra câu văn thể hiện rõ cách tưởng tuợng, so sánh khi tả cảnh? Câu nào bộc lộ rõ nhận xét của người viết? Hướng dẫn - Câu văn thể hiện rõ sự tưởng tượng, so sánh: ánh sáng trong vắt….lớp thuỷ tinh + Tưởng tượng: ánh sáng trong vắt, hơi gợn chút óng ánh. + So sánh: nhìn cái gì cũng có cảm giác như là nó bao qua một lớp thuỷ tinh. - Câu văn bộc lộ rõ nhận xét của người viết: Câu 1,2,3 Bài 3: Nếu cần tả về ngưòi cha thân G HD Học sinh lựa chọn các đặc điểm yêu, em sẽ dự định chọn các đặc diểm cho phù hợp. nào để miêu tả? 4/Củng cố Nhắc lại vai trò của tượng tượng, so,sánh, nhận xét trong văn miêu tả? 5/Hướng dẫn: Học bài Hoàn chỉnh bài tập 3. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. **************************************************************** Ngày soạn :15/4/2012 Tiết 64. ÔN TẬP LÍ THUYẾT VỀ: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Tiếp tục giúp học sinh củng cố ôn luyện các kiến thức về văn miêu tả Nắm được phương pháp làm bài văn miêu tả Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp * 1/Tổ chức: Lớp 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> * 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * 3/Bài mới I, Lí thuyết ? Trong văn miêu tả, tưởng tượng, so - Làm cho sự vật được miêu tả trở sánh, nhân hoá đóng vai trò như thế nên nổi bật, sinh đọng , có hồn. nào? Trong quá trình viết văn miêu tả luôn phải biết tưởng tượng, so sánh , nhân hoá sự vật để bài văn hấp dẫn, thuyết phục người nghe, người đọc. II, Bài tập Bài 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập trên Nếu phải viết bài văn tả cảnh buổi bảng phụ, thảo luận5 phút, trình bày, sáng mùa hè trên quê hương em, em nhận xét, Giáo viên chốt và đưa ra sẽ lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu nổi một cách làm: bật nào? Hãy viết các câu văn miêu 1, Vào buổi sáng mùa hè, bác mặt tả các sự vật đó có chứa biện pháp so trời thức dậy rất sớm. Mới 6 giờ sánh hoặc nhân hoá. sáng đã nhìn thấy khuôn mặt hồng hào của bác sau rặng tre 2, Nắng vàng như rót mật xuống cánh đồng 3, Chị gió nô đùa trên đòng lúa 4, Vườn vải chín đỏ đầy như mâm xôi gấc 5, Cây phượng vĩ đầu ngõ khoác chiếc áo mới 6, Ve kêu râm ran, ngân vang bài ca mùa hè 7, Mọi người ra đòng làm việc nhộn nhịp Bài 2 Hãy viết tiếp các câu văn miêu tả cảnh dòng sông quê em trng đó có sử Học sinh viết trong thời gian 5 phút, dụng phép so sánh, nhân hoá. gọi một vài em đọc, học sinh khác -Dòng sông chảy quanh co, uốn lượn nhận xét bổ sung, Giáo viên nhận xét như… và dưa ra một vài đoạn để các em - Vào mùa hè, nước sông … tham khảo: - Hai bên bờ , bãi ngô, lúa xanh non - Dòng sông chảy quanh co, uốn trông như … lựon như dải lại đào vắt qua ngôi - Con đê sừng sững… làng yêu dấu của em. - Tàu thuyền đi lại tấp nập … - Vào mùa hè, nước sông đỏ ngầu - Những đêm trăng dòng sông… như mặt người say rượu. - Sông dúng là một bà mẹ… - Mùa thu đến, dòng sông lại hiền hoà trong mát như bà mẹ đem dòng sữa ngọt ngào nuôi lớn đàn con. Bài 3: Dựa vào bìa tập 2, hãy viết một bài.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Học sinh viết trong thời gian 10 phút, văn ngắn tả cảnh dòng sông quê em. gọi một vài em đọc, học sinh nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung. 4/Củng cố Khi viết văn miêu tả, cần chú ý điều gì? 5/Hướng dẫn: Học bài Làm các bài tập ở lớp V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..... ******************************** Ngày soạn:20/4/2012 Tiết 65 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Giúp học sinh nắm được phương pháp làm bài văn miêu tả. Biết cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả. Rèn kĩ năng làm bài văn miêu tả. II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp * 1/Tổ chức: Lớp 6 * 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * 3/Bài mới ? Trình bày dàn ý một bài văn miêu I, Lí thuyết tả? * Dàn ý một bài văn miêu tả: 1, Mở bài: Giới thiệu cảnh định tả( Đó là cảnh nào? ở đâu? ấn tượng chung nhất về cảnh?) 2, Thân bài: Tả cảnh theo một trình tự nhất định( Thời gian hoặc không gian) 3, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh. II, Bài tập ? Nêu các bước làm bài văn miêu tả? Đề bài: Hãy tả quang cảnh một buổi - Tìm hiểu đề sáng trên biển. - Tìm ý, lập dàn ý 1, Tìm hiểu đề: - Viết bài - Thể loại: Miêu tả( tả cảnh) - Đọc và sửa lại - Nội dung: tả cảnh buổi sáng trên ? Hãy thực hiện các bước: tìm hiểu biển. đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài trên? 2, Tìm ý- lập dàn ý: Học sinh hđ theo nhom , thời gian 7 * Mở bài: giới thiệu cảnh định tả.( tả.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> phút, trình bày, nhận xét , Giáo viên cảnh gì? Quan sát vào dịp nào? ở bổ sung đâu? ấn tượng chung nhất về cảnh?) * Thân bài: - Cảnh mặt trời mọc trên biển: Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ đội biển nhô lên Bầu trời… Mặt biển… Sóng biển, gió… Bãi cát… Những con thuyền… Những người đi tắm buổi sáng… - Mặt trời đã lên cao… * Kết bài: Cảm nghĩ: yêu biển, yêu đất nước.. 3, Viết bài Học sinh viết bài theo nhóm: 4, Đọc và sửa bài Tổ1 viết phần mở bài Tổ 2, 3 viết phần thân bài Tổ 4 viết phần kết bài Thời gian 10 phút, đại diện các nhóm đọc , học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung 4/Củng cố Nhắc lại trình tự các bước khi làm bài văn miêu tả? 5/Hướng dẫn: Học bài Làm trọn vẹn bài tập đã làm ở lớp V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn:22/4/2012 Tiết 66. ÔN TẬP KIỂU: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về văn miêu tả Rèn kĩ năng viết phần mở bài, kết bài, trình tự sắp xếp các chi tiết, hình ảnh trong phần thân bài của bài văn miêu tả. II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. VI/Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * 1/Tổ chức: Lớp 6 * 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * 3/Bài mới ? Nhắc lại yêu cầu phần mở bài, kết I, Luyện viết phần mở bài, kết bài bài của bài văn miêu tả? cho bài văn miêu tả Phần mở bài cần triển khai như thế A, Mở bài nào? Giới thiệu đối tượng cần miêu tả: - Đó là cảnh gì? - Đã quan sát ở đâu? G đưa đề bài lên bảng phụ, học sinh - ấn tượng chung nhất về cảnh? đọc, xác định yêu cầu của đề Đề luyện tập Mỗi tổ viết phần mở bài cho 1 đề 1, Hãy tả lại cây hoa đào trong dịp trong thời gian 7 phút, đại diện các tổ Têt đến, xuân về đọc, nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ 2, Tả lại quang cảnh lớp học trong sung. giờ viết bài tập làm văn . 3, Tả lại quang cảnh vùng sông nước cà Mau qua đoạn trích “ Sông nước Cà Mau”. 4, Tả lại một cơn mưa rào mà em có dịp quan sát. G tiếp tục yêu cầu 4 tổ, mỗi tổ viết 1 phần kết bài tương ứng với mở bài vừa viết, thời gian 7 phút, Giáo viên gọi 1 số em đọc, nhận xét,G nhận xét bổ sung. ? Viết phần thân bài cần chú ý những gì? - Tả theo trình tự quan sát từ bao quát đến chi tiết. Giáo viên yêu cầu 4 tổ thảo luận nhóm 4 đề bài trên và viết dàn bài chi tiết cho các đề đã được phân công, thời gian 7 phút, đại diện các tổ trình bày, nhận xét,G nhận xét bổ sung.. 4/Củng cố ? Nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh? 5/Hướng dẫn: Học bài Làm hoàn chỉnh các bài tập ở lớp Chuẩn bị xem trước văn tả người. B, Kết bài Phát biểu cảm nghĩ về cảnh được tả: -Nêu hoạt động kết thúc việc ngắm cảnh. - Liên hệ nhiệm vụ bản thân. II, Luyện viết phần thân bài. VD: Đề bài 1: Trình tự miêu tả: Từ dưới lên trên: - Gốc: to xù xì, ... - Thân, cành màu nâu được uốn thế. - Lá: xanh non, nhiều chồi non bụ bẫm đang nhú. - Nụ: hồng hồng, nhỏ như những chiếc cúc áo xinh xắn đơm trên cành. - Hoa: Năm cánh, màu hồng, cánh mềm mại, mượt như nhung. - Quang cảnh thiên nhiên xung quanh: nắng, gió, ong, bướm… - ý nghĩa cây hoa đào đối với ngày Tết, mùa xuân của người Việt nam.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> . V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:29/4/2012 Tiết 67 ÔN TẬP THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Giúp học sinh ôn luyện, củng cố, nắm chắc hơn các kiến thức về văn miêu tả người Rèn kĩ năng tả người II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp * 1/Tổ chức: Lớp 6 * 2/Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh * 3/Bài mới I, Lí thuyết ? Muốn làm tốt bài văn tả người cần - Xác định đối tượng miêu tả( là tả phải làm những gì? chân dung hay tả trong tư thế làm việc) - Quan sát , lựa chọn chi tiết , hình ảnh nổi bật - trình bày theo một thứ tự ? Bố cụ bài văn tả người ? * Bố cục ? ở mỗi phần em cần triển khai như A, Mở bài: Giới thiệu người định thế nào? tả( người đó là ai? Quan hệ như thế nào với em? ấn tượng của em về người đó?) B, Thân bài: Lần lượt tả: - Ngoại hình - Hành động , cử chỉ. - Lời nói-> làm nổi bật tính cách của đối tượng C, Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả( yêu mến, tự hào, yêu thương … liên hệ nhiệm vụ bản thân) Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập, II, Bài tập thảo luận nhóm 3 phút, trả lời, học Bài 1: sinh khác nhận xét, Giáo viên chốt: 1, Trong các đối tượng miêu tả sau,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Tả ông ( bà) -> tả chân dung tĩnh. - Tả em bé tập đi, bạn học sinh đang đá bóng-> Tả người trong tư thế hoạt động.. người nào tả chân dung, người nào tả trong tư thế làm việc? A, tả một em bé tập nói, tập đi. B, Tả ông ( bà) của em. C, Tả một bạn học sinh đang chơi đá bóng. Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm2 đề, 2, Em sẽ lựa chọn những chi tiết tiêu thời gian 5 phút, đại diện các nhóm biểu nào để tả 3 đối tượng trên? trình bày, học sinh khác nhận xét, Giáo viên nhận xét bổ sung và chốt Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài Bài 2: tập2, thảo luận theo nhóm 5 phút, đại Từ bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố diện nhóm trình bày, nhóm khác Hữu, hãy tả lại chú bé Lượm theo trí nhận xét Giáo viên nhận xét bổ tưởng tượng của em. sung, chốt dàn ý hoàn chỉnh. * Dàn ý: A, Mở bài: Giới thiệu Lượm là chú bé làm nhiệm vụ liên lạc trong kháng chiến chống Pháp. Lượm để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc. B, Thân bài: - Hình dáng: nhỏ bé, nhanh nhẹn. Đôi mắt sáng, miệng cười tươi. Mặc bộ quần áo bằng vải ka ki cũ, áo trấn thủ mặc ngoài… - Cử chỉ, hành động: đi nhảy chân sáo, luôn mồm huýt sáo.. - Lời nói: Kể chuyện về những ngày đi liên lạc với giọng hồn nhiên, chân thật. Thích đi công tác… C, Kết bài: Yêu mến, tự hào, cảm phục Lượm. Liên hệ bản thân. Học sinh viết phần mở bài và phần * Viết bài: kết bài, thời gian 7 phút, đọc, nhận Viết mở bài và kết bài. xét, Giáo viên nhận xét 4/Củng cố Nhắc lại phương pháp làm bài văn tả người. 5/Hướng dẫn: Học bài Xem lại bài Viết hoàn chỉnh bài tập 2 Xem trước các phép tu từ đẫ học. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. **************************************************************** Ngày soạn:3/5/2012 Tiết 68. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Hướng dẫn học sinh ôn tập về văn miêu tả. Rèn kĩ năng làm văn miêu tả qua việc giải một số bài tập II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp 1/Tổ chức: Lớp 6A: Lớp 6B: 2/Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3/ Bài mới Bài tập 1: Cho đề văn: Hãy tả lại một ngày mưa mà em đã từng được chứng kiến. Học sinh đọc bài tập trên bảng Để làm bài văn này, sẽ dùng những hình ảnh, phụ, suy nghĩ trong thời gian 7 sự vật sau đây. Em sẽ liên tưởng, so sánh các phút, trình bày , Học sinh khác hình ảnh sự vật ấy với những gì? Hãy điền vào nhận xét, Giáo viên chốt và chỗ trống đưa ra một đáp án. - Mặt trời đã trốn đi đâu từ bao giờ. - Bầu trời giận dữ. - Những hàng cây như được tắm rửa trong trận mưa, nghiêng ngả đùa trong nước mưa. - Những dãy nhà như khuôn mặt sáng sủa sau lần rửa mặt. - Xe máy, xe đạp lò dò, giống như đoàn xe lội nước. - Nước chảy trên đường vào cống nghe ồ ồ như người khổng lồ đang khóc. - Không gian mưa rơi trắng như tấm màn mưa. - Người đi đường kín mít như những nhà tu hành. Bài tập 2: Cho các từ sau: ngang, khệnh khạng, vun vút, chậm chạp, rung rinh, bệ vệ, đùa giỡn Hãy lựa chọn và điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau và cho biết đoạn văn tả cảnh gì? ở đâu? Ngời viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét hay ở chỗ nào? Học sinh đọc yêu cầu bài tập “ Một con sao biển đỏ thắm đang…bò. Những trên bảng phụ, trao đổi nhóm 7 con tôm hùm mang bộ râu dài…bước trên các.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> phút, trình bày, nhận xét ,G hòn đá. Một con cua đang bò…Chỗ nào cũng chốt. thấy bao nhiêu vật lạ. Đay là hoa loa kèn mở rộng cánh,…dưới nước. Đàn tôm con lao… như ruồi. Bác rùa biển…, có hai con cá xanh như đôi bướm…phía trên mai. - Các từ điền lần lượt là: chậm chạp, bệ vệ, ngang, rung rinh, vun vút, khệnh khạng, đùa giỡn. - Đoạn văn trên tả hoạt động của các loài vật dưới đáy biển. - Người viết có những tưởng tượng, so sánh, nhận xét rất độc đáo, tài hoa, tạo nên những chi tiết hay và thú vị.: + Hoa loa kèn rung rinh trong nước. + Đàn tôm con lao vun vút được so sánh với lũ ruồi + Bác rùa khệnh khạng, hai con cá xanh như đôi bướm đùa giỡn. Học sinh suy nghĩ , trình bày Bài tập 3: Nếu tả cảnh sân trường trong giờ ra nhanh, Học sinh khác nhận xét chơi thì em sẽ chọn những sự việc nào để tả? bổ sung. 4/Củng cố So sánh, nhận xét, tưởng tượng có vai trò như thế nào trong miêu tả? 5/Hướng dẫn: Học bài Viết thành văn hoàn chỉnh bài tập 3. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… **************************************************************** Ngày soạn:5/5/2012 Tiết 69 ÔN TẬP THỰC HÀNH VĂN MIÊU TẢ I/Mục tiêu Củng cố cho Học sinh những kiến thức cơ bản về các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Rèn kĩ năng so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả. II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/ Tiến trình lên lớp 1/Tổ chức:kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra: bài tập của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3/ Bài mới Học sinh trao đổi 10 phút, Bài tập 1: Hãy quan sát và ghi lại đặc điểm lớp học trình bày, nhận xét, Giáo của em? Trong những đặc điểm đó, đặc điểm nào viên cho điểm và đưa ra nổi bật nhất? một cách làm - Đặc điểm lớp học của em: + Lớp được quét vôi màu vàng chanh. + Cửa lớp bằng gỗ, sơn màu xanh. + Cửa sổ làm sen hoa. + Chính gĩưa lớp học treo ảnh Bác + Bên trái là năm điều Bác Hồ dạy + Bên phải là nội qui + Bục giảng xây cao ráo + Hai dãy bàn ghế mới, màu ghi nhã nhặn + Lớp học như ngôi nhà thứ hai thân thương của em. Bài tập 2: Quan sát bức tranh minh hoạ trong bài “ Học sinh suy nghĩ và làm Sông nước Cà Mau” và ghi lại những điều em đã bài trong thời gian 15 phút, quan sát được. rình bày, nhận xét, Giáo + Đó là một chợ nổi viên chốt. + Thuyền bè tấp nập ngược xuôi + Mặt sông sôi động + Bờ sông trù phú: Những ngôi nhà cao tầng xen giữa những vừon cây xanh mướt. Bài tập 3: Dựa vào bức tranh trên , hãy tả lại một phiên chợ Năm Căn. Học sinh viết thành văn dựa trên những điều đã quan sát được ở bài tập 2. 4/Củng cố ?Khi quan sát cần chú ý điều gì? 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài Hoàn thành bài tập 3 V/Rút kinh nghiệm giờ dạy …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. **************************************************************** Ngày soạn:6/5/2012 Tiết 70. ÔN TẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ TRONG TIẾNG VIỆT I/Mục tiêu Giúp học sinh thông qua chủ đề nắm chắc hơn các kiến thức về một số biện pháp tu từ trong Tiếng Việt. Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của một số biện pháp tu từ đã học..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> II/Chuẩn bị: Gv:soạn giáo án,SGK,SGV. Hs:xem lại bài đã học. III/Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận,thuyết trình. IV/Tiến trình lên lớp 1/* Tổ chức: Lớp 6 2/* Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh 3/* Bài mới I, Biện pháp so sánh ? Thế nào là so sánh? - So sánh là đối chiếu giữa sự vật này với sự vật khác khi giữa chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ?Có mấy kiểu so sánh? - Hai kiểu so sánh: ?LấyVd về mỗi kiểu ? + so sánh ngang bằng. + So sánh không ngang bằng. ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so - Vế A- từ so sánh- phương diện so sánh? sánh- vế B ? Tác dụng của phép so sánh? - Làm sự vật , sự việc được nói đế sinh động , gợi cảm. - Thể hiện tư tưởng , tình cảm của người viết. * Bài tập ? Hãy tìm các so sánh đặc sắc trong VD: Trong bài “ Vượt thác”( Võ các văn bản đã học ? Quảng) có các hình ảnh so sánh đặc ? Hãy phân tích mộtmvài hình ảnh so sắc: sánh mà em cho là thú vị? 1, “ Dượng Hương Thư như một pho Học sinh chuẩn bị trong thời gian 5 tượng đồng đúc…” phút, trình bày, nhận xét , Giáo viên 2, “Dượng Hương Thư như một hiệp nhận xét, chốt. sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.” 3, “ Dượng Hương Thư khác hẳn lúc ở nhà tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ” -> 3 so sánh liên tiếp khắc hoạ rõ nét ngoại hình khoẻ mạnh, vững chắc, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên. * Kiểm tra 20 phút Đề bài: Viết bài văn ngắn phân tích giá trị biểu cảm của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau: Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng ( Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ) 1, Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Thể loại: Văn cảm nhận - Nội dung: Tác dụng so sánh trong hai câu thơ trong bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” + Chỉ ra biện pháp so sánh trong hai câu thơ: Bóng Bác- Ngọn lửa hồng. - Tác dụng: Làm nổi bật sự lớn lao , cao cả , vĩ đại song cũng rất gần gũi, ấm áp củaBác. -> Niềm cảm phục , ngưỡng mộ, yêu thương của anh đội viên đối với Bác kính yêu. - Hình thức: Viết thành bìa văn ngắn có bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, chữ sạch đẹp, đúng chính tả. 2, Biểu điểm: Điểm 9, 10: Đáp ứng các yêu cầu trên, văn viết sấng tạo, có cảm xúc. 7,8 : đảm bảo cơ bản các yêu càu trên, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt Điểm 5,6: Đủ yêu cầu về nội dung song còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả . Điểm3, 4: nội dung sơ sài Điểm 1, 2: Bài quá yếu 4/Củng cố - Thu bài - Nhắc lại kiến thức đã học trong giờ. 5/Hướng dẫn: Học bài Xem trước biện pháp so sánh và sưu tầm những câu văn, câu thơ có sử dụng so sánh để phân tích. V/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×