Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.17 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 31/03 đến ngày 04/04/2014 Thứ hai 31/03/ 2014. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************** TẬP ĐỌC. Hơn một nghìn ngày vòng quanh tráI đất I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. Tích hợpKNS: -Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân -Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng . - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1 . Khởi động Hát 2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ? - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu lời câu hỏi về nội dung bài hỏi( mỗi HS đọc 2 khổ thơ) - GV nhận xét - ghi điểm - HS cả lớp theo dõi nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc 2 HS trả lời - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải xuống dòng là một đoạn) nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài HS nhận xét cách đọc của bạn đọc + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyện đọc theo nhóm 3 + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + GV đọc diễn cảm cả bài + 1HS đọc lại toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài + HS nghe - Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với - HS đọc lướt bài và trả lời. mục đích gì? - … khám phá những con đường trên biển dẫn + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đến những vùng đất mới. đường? - …Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?. + Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào? GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu. + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? -. Bài văn muốn ca ngợi điều gì?. Tích hợpKNS: -Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân -Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” - HD cách đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho các em 4 . Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo. để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểm ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan. + HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét - Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) . + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ. Nội dung chính: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài. - HS nhận xétcách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.. c&d******* TOÁN. *******. LuyÖn tËp chung I – MỤC TIÊU : -Thực hiện được các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. Tính diện tích hình bình hành. -Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -HS :Vở -GV:Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4. GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: (Phiếu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Y/C HS tự làm bài -GV cùng HS sửa bài hỏi về: +Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số. -1 HS nêu bài toán - 1HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét -HS nhắc tựa HS đọc yêu cầu bài.Tính 2 HS lên thực hiện + cả lớp phiếu. 3 11 12 11 23 a/ 5 20 20 20 20 ; 5 4 45 32 13 9 4 36 3 b/ 8 9 72 72 72 ; c/ 16 3 48 4 ; 4 8 4 11 44 11 : d/ 7 11 7 8 56 14 . e/ 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13 : 5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5 .. -GV nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi thế nào? +Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng Yêu cầu HS làm bài đơn vị đo) -Đại diện nhóm sửa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5 GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 18 × 9 = 10 (cm) Bài tập 3: Diện tích của hình bình hành là: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 18 × 10 = 180 (cm2) - Bài toán thuộc dạng toán gì? Đáp số: 180 cm2 - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Các bước giải -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm mỗi số. -GV chấm một số vở - nhận xét. 4. Củng cố dặn dò :. -HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Tổng số của hai số là 63 2 -Tỉ số của hai số là 5 . -1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: Ô tô 63 đồ chơi ? ô tô Tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7 (phần ) Số ô tô có trong gian hàng là:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học Làm BT4 Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ. 63 : 7 × 5 = 45 (ô tô ) Đáp số : 45 ô tô. c&d******* CHÍNH TẢ. *******. đờng đI sa pa (nhơ viết) Ph©n biÖt r/d/gi I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong bài Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc v / d / gi dễ lẫn. II.CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu khổ rộng, viết nội dung BT2a, 3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV mời 1 HS tự tìm & đố 2 bạn viết lên bảng lớp tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr / ch hoặc êt / êch. GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: HD HS nghe - viết chính tả - GV mời HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết * GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả - Yêu cầu HS viết tập - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài tập 2a - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - GV nhắc HS chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo nhiều tiếng có nghĩa. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời các nhóm thi tiếp sức. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng: 4.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nhan xet. - 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - 2HS đọc thuộc lòng đoạn văn, các HS khác nhẩm theo - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - HS gấp SGK, nhớ lai đoạn văn , tự viết bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đoc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi tiếp sức - Đai diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thi tiếp sức - Đai diện nhóm đọc kết quả, HS làm bài vào vở A. The giới – rộng - bien giới – biên giới – dai..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói.. c&d******* ĐẠO ĐỨC. *******. B¶o vÖ m«I trêng (T1) I.MUC TIÊU: Hoc xong bai này, HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tham gia bảo vệ môi trường - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, ngươig thân cùng nhau BVMT Điều chỉnh nội dung dạy học: không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân. Lồng ghépGDMT: -Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS Tích hợp giáo dục TKNL: -BVMT là giữ cho MT trong lành, sống thân thiện với môi trường duy trì và sử dung tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiện nhiên. -Đồng tình với các hành vi sử dụng tiết kiệm năng lượng và phản đối với các hành vi lãng phí năng lượng. Tích hợp KNS -Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường -Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường -Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. -Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức HCM: Cần , Kiệm, Liêm , Chính II.CHUAN BỊ: -SGK - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YEU HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ? - GV nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài + GV cần giải thích cho HS hiểu môi trường là gì? + GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường? * GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44) - GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - HS nêu - HS nhận xét. -Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau). - HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu Đại diện các nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV kết luận: - Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo. - Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV mời một số HS giải thích lí do - GV kết luận: - Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g) - Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a) - Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). Tích hợp KNS -Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường -Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường -Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. -Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường 4- Củng cố dặn dò - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. -Chuẩn bị báo cáo ở bài sau: Tiết 2 *******. Lồng ghépGDMT: -Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS . Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức HCM: Cần , Kiệm, Liêm , Chính Liên hệ: Thực hiện tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác.. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước - HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp Tích hợp giáo dục TKNL: -BVMT là giữ cho MT trong lành, sống thân thiện với môi trường duy trì và sử dung tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiện nhiên. -Đồng tình với các hành vi sử dụng tiết kiệm năng lượng và phản đối với các hành vi lãng phí năng lượng. HS đọc ghi nhớ.. c&d*******. Thứ ba 01/04/2014. KHOA HỌC. Nhu cÇu chÊt kho¸ng cña thùc vËt I.MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu chất khoáng khác nhau. Lồng ghép GDMT: -Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Hình trang upload.123doc.net,119 SGK. Phiếu học tập. Họ và tên HS:………………………………………………………………. Đánh dấu vào côỵ tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn Ni-tơ (đạm) Ka- li Phốt -pho.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lúa × Ngô × Khoai lang × Cà chua × Đay × Cà rốt × Rau muống × Cải củ × -HS: Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY Khởi động 2.Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật - Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như thế nào? - Nêu vài ví dụ về một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần những lượng nước khác nhau GV nhận xét, chấm điểm 3.Bài mới: *Giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của các chất khoáng đối với thực vật Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d trang upload.123doc.net và thảo luận:. × × ×. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát 3HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét. -HS nhắc lại tựa. - HS quan sát hình và thảo luận các câu hỏi - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc - Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng + Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các gì? Kết quả ra sao? chất khoáng phốt-pho, ka-li, ni-tơ. Kết quả : cây còi cọc, xấu, lá nhỏ, quả héo và vàng. - Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây nào phát triển + Trong số các cây cà chua, cây ( a) phát tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra triển tốt nhất vì được bón đầy đủ các chất kết luận gì? khoáng. - Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới mức không ra + Cây ( b) phát triển kém nhất tới mức hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết không ra hoa kết quả được vì cây thiếu niluận gì? tơ một chất khoáng chính quan trọng mà Kết luận của GV: cây cần nhiều. Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ Lồng ghép GDMT: các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết -Một số đặc điểm chính của môi trường và quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó tài nguyên thiên nhiên. chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> mục Bạn cần biết trang 119 để làm bài tập - HS làm việc theo nhóm với phiếu bài tập - GV sửa bài, nhận xét - GV giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ: Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng Kết luận của GV:. - HS đọc mục Bạn cần biết để làm bài tập -HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với các liều lượng khác nhau + Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau + Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. 4.Củng cố dặn dò: -Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật *******c&d*******. TOÁN. tỉ lệ bản đồ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (Cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với một độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu ). Bài tập cần làm: 1, 2 II.CHUẨN BỊ: -GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố… -HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung Gọi 1 HS lên sửa bài tập tiết trước GV chấm 1 số vở - nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 1cm × 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát 1 HS sửa bài HS nhận xét HS nhắc tựa. -HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> km. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới 1 dạng phân số 10000000 , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…). Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS trả lời.. Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài -GV phát phiếu bài tập cho HS -GV yêu cầu HS tự làm. -HS đọc đề bài HS giơ tay phát biểu ý kiến Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000dm. -HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 4. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học - Xem lại các bài tập Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ. 1:1000 1 cm 1000cm. 1:300 1 dm 300dm. 1:10 000 1 mm 10 000mm. 1:500 1m 500m. c&d******* LUYỆN TỪ VÀ CÂU *******. Më réng vèn tõ: du lÞch -th¸m hiÓm I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động Du lịch – Thám hiểm. - Bước đầu biết vận dụng những kiến thức đã học theo chủ điểm du lịch thám hiểm để viết được một đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. II.CHUẨN BỊ: -Một số tờ phiếu viết nội dung BT1, 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị. - GV kiểm tra 2 HS - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS làm lại BT4. -GV nhận xét & chấm điểm - Cả lớp nhận xét 3. Bài mới: -Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> điểm Du lịch – Thám hiểm Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, thức uống…… + Phương tiện giao thông: tàu thủy, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, xe đạp, xe xích lô…… + Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch…… + Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử……. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, nhiều từ.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Đồ dùng cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí …… + Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn ……… + Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn về thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò du lịch hay thám hiểm có sử dụng những mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại từ ngữ tìm được khổ ……… Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân. Mỗi em tự chọn nội dung viết về GV chấm điểm một số đoạn văn viết tốt. du lịch hay thám hiểm. 4. Củng cố dặn dò: - HS đọc đoạn viết trước lớp. - Thế nào là du lịch ? Thế nào là thám hiểm? -Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Câu cảm.. c&d******* KỂ CHUYỆN. *******. Kể chuyện đã nghe đã đọc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Dựa vào gợi ý SGK, chọn và kể lại dược câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về du lịch thám hiểm. -Hiểi và nêu và trao đổi được với bạn bè nội dung chính, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). Lồng ghép GDMT: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.CHUẨN BỊ: * Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm trong truyện cổ tích, truyện danh nhân, truyện viễn tưởng, truyện thiếu nhi…… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đôi cánh của Ngựa Trắng Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài * Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi về du lịch, thám hiểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện * HD HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về du lịch hay thám hiểm GV nhắc HS: + Theo gợi ý, có 3 truyện vốn đã có trong SGK Tiếng Việt. Các em có thể kể những câu chuyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - GV lưu ý HS: + Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc truyện), nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình. + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn. * HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng) b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể lên bông hoa & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn Lồng ghép GDMT: -HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia ) *******. Thứ tư 02/04/2014. c&d*******. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nhận xét. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài để xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. .- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Nói rõ: - Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? - 1 HS đọc to - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về nội dung & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP ĐỌC. Dßng s«ng mÆc ¸o I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn của bài thơ với giọng vui , tình cảm. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Học thuộc lòng khoảng 8 dòng của bài thơ. - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh một số con sông . - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 . Khởi động Hát 2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ? - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS cả lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 3 . Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu bài HS nghe Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Dòng sông mặc áo” của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo. Bài thơ là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Dòng sông này rất điệu, rất duyên dáng, luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. Hoạt động2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi - HS nhận xét cách đọc của bạn chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và + HS đọc thầm phần chú giải giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở + HS luyện đọc theo nhóm 3 cuối bài đọc + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + 1HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm cả bài + HS nghe Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. - HS đọc lướt bài và trả lời. + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào + Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-xanh như mới trong một ngày? may; chiều tôi-màu áo hây hây ráng vàng; tối– áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa. + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ lá. + HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.. + Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?. + Em thích hình ảnh nào trong bài? - Bài thơ muốn ca ngợi điều gì? Hoạt động 4 : HD đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - GV đọc diễn cảm “đoạn 1” của bài- HD cách đọc diễn cảm - Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . - Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số câu thơ, dòng thơ . - Yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ thơ - GV sửa lỗi cho các em. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn thơ - HS nhận xétcách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nhẩm HTL từng khổ thơ. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. 4 . Củng cố dặn dò: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - Em thích hình ảnh nào trong bài? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện học thuộc lòng 8 dòng của bài thơ. Chuẩn bị bài sau : Ăng – co - vát. c&d******* TOÁN. *******. ứng dụng của tỉ lệ bản đồ I.MỤC TIÊU: -Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài tập cần làm: 1, 2 Điều chỉnh nội dung phần bài tập: HS không cần trình bày bài giải II.CHUẨN BỊ: -GV: Chuẩn bị bảng phụ - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS sửa lại bài tập 3 GV chấm 1 số vở. GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hỏi: + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét? + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát 1 HS lên sửa lại bài 3 -HS nhận xét HS nhắc tựa. Độ dài thu nhỏ : 2cm Tỉ lệ bản đồ 1 : 300 300cm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 - GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: + Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) + Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…). Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài đề bài. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất và hỏi + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ đó là bao nhiêu? +Vậy độ dài thật là bao nhiêu? +Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất? -Y/C HS làm tương tự với các trường hợp còn lại,gọi 1HS lên chữa bài.. - GV cùng HS sửa bài nhận xét Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Bài toán cho biết gì? +Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? +Chiều dài phòng học thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? -Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS giải theo nhóm đôi. GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt). Bài giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600(cm) 600 cm = 6m Đáp số :6m Độ dài thu nhỏ : 102mm Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 Độ dài thật : … km? Bài giải : Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 × 1000000 =102000000 (mm) 102000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km HS đọc yêu cầu bài đề bài. +Tỉ lệ 1:500 000. +Độ dài thu nhỏ 2cm. +Độ dài thật là: 2cm × 500 000 = 1 000 000 cm +Điền 1000 000 cm vào ô trống thứ nhất HS cả lớp làm bài,sau đó theo dõi bài chữa của bạn Tỉ lệ 1:500 000 1:15 000 1:2000 bản đồ Độ dài 2cm 3dm 50mm thu nhỏ Độ dài 1 000 000 45 000dm 100000mm thật -HS nhận xét. HS đọc yêu cầu bài Tỉ lệ 1:200 Chiều dài phòng học thu nhỏ : 4cm Tìm chiều dài thật của phòng học. -HS tự tìm ra cách giải 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 × 200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số :8m. c&d******* TẬP LÀM VĂN *******. LuyÖn tËp quan s¸t con vËt I.MỤC ĐÍCH - YEU CAU:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết quan sát con vật, chon lọc chi tiết để miêu tả. - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. - HS yêu qúy loài vật , tìm hiểu về thế giới loài vật . II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng Chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông Vàng óng, như màu của những con tơ non mới guồng Đôi mắt Chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước Cái mỏ Màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu Xinh xinh, vàng nuột Hai cái chân Lủn chủn,bé tí, màu đỏ hồng + Bảng phụ ghi nội dung cần quan sát BT3 Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông + hung hung có sắc vằn đo đỏ Cái đầu + tròn tròn gần bằng quả banh lông Hai tai + dong dỏng, dựng đứng rất thính nhạy Đôi mắt + ban ngày nom hiền lành, ban đêm sáng long lanh Bộ ria + giống những sợi dây cước, vểnh lên có vẻ oai vệ lắm Bốn chân + thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ không gây tiếng động Cái đuôi + dài, thướt tha, duyên dáng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ:Cấu tạo bài văn miêu tả con vật - GV kiểm tra 2 HS. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ - 1 HS đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. - HS nhận xét. - GV nhận xét & chấm điểm 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Các em đã học về cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc chi tiết đặc sắc về con vật định tả. Hoạt động2: Tìm hiểu cách quan sát, chọn lọc chi tiết khi quan sát Bài tập 1, 2 + GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK + GV phát phiếu kẻ bảng nội dung BT1 cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm. - Sau thời gian quy định, đại diện các + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng Hoạt động 2: Tập ghi lại kết quả quan sát lớp, trình bày kết quả. Bài tập 3 + GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập +GVkiểmtra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con - HS đọc yêu cầu của bài. mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - HS nêu nhanh 1 số quan sát + GV treo tranh, ảnh chó, mèo lên bảng. + GV nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập: - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Trước hết, viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. + GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng. Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: + Trước hết, nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, con chó em miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. + GV nhận xét, khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể, sinh động, có nét riêng.. - HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp. - HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.. - HS đọc yêu cầu của bài.. - HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát vào nháp. - HS trình bày kết quả quan sát. Cả lớp nhận xét.. 4.Củng cố dặn dò : - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát con vật đã chọn , viết lại kết quả quan sát vào vở. - Chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn *******. c&d*******. Thứ năm 03/04/2014. LỊCH SỬ. NH÷NG CHÝNH S¸CH VÒ KINH TÕ V¡N HãA CñA VUA QUANG TRUNG I.MỤC TIÊU: HS nêu được: -Công lao của Quang Trung. Trong việc xây dựng đất nước: +Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chiónh sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục -HSKG: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành những chính sách kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm. II.CHUẨN BỊ: -Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh -Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? -Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? -GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?. - 3HS lên bảng trả lời - HS cả lớp theo dõi nhận xét. + HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .. -Nông nghiệp: ban hành Chiếu khuyến nông. Thương nghiệp: Đúc tiền mới.Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền + Nhóm 2 :Tác dụng của chính sách đó như thế buôn nước ngoài vào buôn bán. nào ? * GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới ;yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Về văn hoá ông đã quan tâm như thế nào? + Vua cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. - Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm? + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. - Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm + Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề đầu” như thế nào? cao dân trí, coi trọng việc học hành. * GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. - GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài. * GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất 4.Củng cố dặn dò : -3 HS đọc . -GV cho HS đọc bài học trong SGK . - 2HS trả lời . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng + Những việc làm của vua Quang Trung có tác gì ? dụng xây dựng đất nước giàu mạnh. -Nhận xét tiết học . - HS nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.. c&d******* TOÁN. *******. ứng dụng của tỉ lệ bản đồ(tt) I.MỤC TIÊU: -Biết được một số ứng dụng của bản đồ. Bài tập cần làm: 1, 2 Điều chỉnh nội dung phần bài tập: Không cần HS trình bày bài giải II.CHUẨN BỊ: -SGK + Vở -Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2 - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? -Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng - ti - mét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Gọi HS đọc đề toán 2 trước lớp +Bài toán cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? -Nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét. + Độ dài thật là : 20m + Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 + Phải tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Theo đơn vị xăng ti mét HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải Bài giải 20m = 2000cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 20000 : 500 = 4(cm) Đáp số:4cm - 2HS đọc 1 HS lên làm bài bảng phụ, lớp làm nháp Bài giải 41km = 41 000 000mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41(mm) Đáp số: 41 mm. -GV nhận xét bài làm của HS Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc yêu cầu bài. Lần lượt HS trình bày - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5000 1:20 000 quả vào ô trống tương ứng. Độ dài thật 5km 25m 2km - GV tổ chức cho HS làm bài Độ dài trên 50cm 5mm 1dm - GV cùng HS sửa bài nhận xét bản đồ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu các nhóm tự làm bài. HS đọc yêu cầu bài, thi đua cặp đôi- đại diện nhóm sửa bài – HS nhận xét Bài giải: 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. - GV cùng HS - nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Thực hành.. c&d******* LUYỆN TỪ VÀ CÂU *******. C©u c¶m. I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo & tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. - Biết chuyển và đặt câu cảm.trong các tình huống cho trước. Nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn các câu cảm ở BT1 (phần Nhận xét). -Vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Du lịch – Thám hiểm - Gọi 2 HS lên bảng đọc đoạn văn đã viết về hoạt - 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch động du lịch hay thám hiểm. hay thám hiểm. -GV nhận xét – ghi điểm -HS nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, thán phục, vui mừng hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này. Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét -Gọi HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập. - HS hoạt động nhóm, suy nghĩ, trả lời lần lượt - GV nhận xét chốt ý đúng: từng câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo). - A! Con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.) + Cuối các câu trên có dấu gì? + Cuối các câu trên có dấu chấm than. * GV kết luận - Nhiều HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc của người nói. + Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời; quá, lắm, thật…… Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ – 4 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho một số HS. - HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài - GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng trên phiếu. HS phát biểu ý kiến. lớp. -HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, - GV chốt lại lời giải đúng. đọc kết quả. a. Con mèo này bắt chuột giỏi. + Chà! Con mèo này bắt chuột giỏi quá! + Ôi ! Con mèo này bắt chuột giỏi ghê! b. Trời rét + Trời rét quá ! + Trời rét lắm! c. Bạn Ngân chăm chỉ. + Bạn Ngân chăm chỉ quá! + Bạn Ngân chăm chỉ lắm! d. Bạn Giang học giỏi. + Bạn Giang học giỏi quá! + Bạn Giang học giỏi ghê! GV cùng HS nhận xét – sửa bài + Bạn Giang học giỏi thật! Bài tập 2: -GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -HS đọc yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu cho một số HS -HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu. - GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng - HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, lớp. đọc kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. a. Trời! Bạn giỏi thật đấy! Bài tập 3: Bạn giỏi quá! - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Bạn giỏi lắm! -GV nhắc HS: b. Trời! Lâu lắm rồi mình mới gặp cậu! - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Ôi! Cậu còn nhớ sinh nhật mình à! - Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng giọng câu cảm). - HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi. kiến. 4. Củng cố dặn dò : -Thế nào câu cảm?Câu cảm dùng để làm gì? - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. c&d******* KHOA HỌC *******. Nhu cÇu kh«ng khÝ cña thùc vËt I.MỤC TIÊU: -Biết được mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu không khí khác nhau. Lồng ghép GDMT: -Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Hình trang 120, 121 -Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2.Bài cũ: Nhu cầu chất khoáng của thực vật + Vai trò của chất khoáng đối với thực vật như thế nào? + Nhu cầu về các chất khoáng của thực vật như thế nào? + GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp Mục tiêu: HS kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật Phân biệt được quang hợp và hô hấp Cách tiến hành: Ôn lại kiến thức cũ - GV nêu câu hỏi: Không khí có những thành phần nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát - 2HS lên bảng trả lời - HS nhận xét. + Không khí có những thành phần ô-xi, nitơ,các-bô-níc, hơi nước, khói, bụi, vi khuẩn. Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của + Những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật ô-xi,ni-tơ, các-bô-níc, hơi nước thực vật Yêu cầu HS làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 - HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả lời theo cặp để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. Ví dụ: + Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và + Trong quang hợp, thực vật hút khí các-bô-níc thải ra khí gì? và thải ra khí ô-xi. + Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và + Trong hô hấp, thực vật hút khí ô-xi và thải ra thải ra khí gì? khí các-bô-níc. + Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh sáng + Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? mặt trời. + Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? + Quá trình hô hấp xảy ra suốt ngày đêm. + Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá + Nếu một trong hai quá trình trên ngừng thì trình trên ngừng? cây sẽ chết. HS trả lời Kết luận của GV: - Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Lớp nhận xét, bổ sung Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh Lồng ghép GDMT: sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống -Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. được Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? * Nếu HS không trả lời được, GV giúp cho các em hiểu rằng: thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ăn” và “uống”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên . nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí ca-bô-níc và nước - Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật GV có thể giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ôxi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng 4. Củng cố dặn dò: Gọi 2HS đọc mục Bạn cần biết trang119 SGK - GV nhận xét tinh thần,thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở thực vật *******. - HS quan sát hình, tự đặt câu hỏi và trả lời theo cặp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. + Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ chỉ đủ cho cây sống và phát triển bình thường, muốn tăng năng suất cây trồng cần tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi. + Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí - 2HS đọc mục Bạn cần biết trang119 SGK. c&d*******. Thứ sáu 04/04/2014. TẬP LÀM VĂN. ®iÒn vµo giÊy tê in s½n I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. Tích hợp KNS: -Thu thập, xử lí thông tin -Đảm nhận trách nhiệm công dân. - Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi đi đến địa phương khác. II.CHUẨN BỊ: - 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. - Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. GV kiểm tra 2 HS + 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết. + 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân). - GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. - GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì vậy: + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. + Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) + Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em. + Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm. + Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào . - GV phát phiếu cho từng HS - GV nhận xét Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 4. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. con mèo hoặc con chó đã viết. + HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài & nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV. Tích hợp KNS: -Thu thập, xử lí thông tin. - HS làm việc cá nhân - HS tiếp nối nhau đọc tờ khai. - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Tích hợp KNS: -Đảm nhận trách nhiệm công dân. - Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi đi đến địa phương khác.. c&d******* TOÁN. *******. Thùc hµnh I.MỤC TIÊU: -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. Bài tập cần làm: 1 (HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây hoặc bước chân). II.CHUẨN BỊ: - SGK + Vở.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bảng phụ - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc… - Cọc tiêu - Phiếu thực hành để ghi chép. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ứng dụngcủa tỉ lệ bản đồ (tt) - Gọi 1 HS lên sửa lại BT 3 - HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD thực hành a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Hoạt động 3: Thực hành ngoài lớp học * Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. - Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. - GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS 4.Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thực hành (tt). Hát - HS lên bảng sửa - HS nhận xét - HS nhắc tựa. c&d******* ĐỊA LÍ. *******. Thµnh phè huÕ I.MỤC TIÊU: -HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: +Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn +Thiên nhiên đẹp với những công trình kiến trúc thu hút nhiều khách du lịch. -HS chỉ được vị trí của Huế trên bản đồ. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính Việt Nam -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức) - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu:. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế? - Tên con sông chảy qua thành phố Huế? - Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông. - Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV nêu: Chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2. - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). - Cho HS hát một đoạn dân ca Huế (có thể). -. HS trả lời HS nhận xét. HS quan sát bản đồ & tìm Vài em HS nhắc lại. - Huế nằm ở bên bờ sông Hương - Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén… - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) - Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm - HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba… + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. - HS thi đua hát dân ca Huế. -. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.. c&d******* KĨ THUẬT. *******. L¾p xe n«I (tiÕt 2) I/ MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình. -HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và chuyển động được -Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY 1. .Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b)HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi . a/ HS chọn chi tiết -GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. -Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát -Chuẩn bị dụng cụ học tập. Chuẩn bị dụng cụ học tập.. -HS chọn chi tiết để ráp.. -HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe nôi chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe ôtô tải”.. -HS làm cá nhân, nhóm.. - HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. -HS cả lớp. c&d******* SINH HOẠT. *******. Sinh ho¹t cuèi tuÇn 30 I. MỤC TIÊU: - Đánh giá tình hình học tập trong tuần 29, đề ra kế hoạch thực hiện trong tuần 30. - Rút kinh nghiệm những tồn tại trong tuần trước, ổn định lại nề nếp lớp, tác phong học tập trong tuần tới. II. NỘI DUNG 1. Điểm lại tình hình tuần 29 * Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần * GV nhận xét chung -Lớp duy trì tốt sĩ số, các nề nếp thi đua tương đối ổn định, không khí lớp hơi trầm. -Về học tập các em thực hiện tốt nếp truy bài đầu giờ nhưng vẫn còn một số em quên mang theo dụng cụ học tập -Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. -Chấp hành tốt an toàn giao thông. - Hoàn thành việc kiểm tra Liên Đội xuất sắc cấp Huyện * Một số tồn tại: -Một số em làm bài cẩu thả, chữ viết xấu. -Tình trạng quên SGK, vở khá nhiều. *GV Nhắc nhở các em rút kinh nghiệm trong tuần sau 2. Kế hoạch tuần 30 - Phát động phong trào thi đua - Tiếp tục ôn tập, củng cố kiến thức cho các em. - Giáo dục các em đoàn kết giúp nhau trong học tập, xây dựng đôi bạn học tập. - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các phong trào do đội phát động. - Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh trong lớp, trên sân trường. *******. c&d*******.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> @PHẦN RÚT KINH NGHIỆM ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG BÀI SOẠN TUẦN 30.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>