Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo tại trường trung cấp nghề lý tự trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
____________________________________________________

TRẦN ĐÌNH LONG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ LÝ TỰ TRỌNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
____________________________________________________

TRẦN ĐÌNH LONG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ LÝ TỰ TRỌNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGƠ ĐÌNH PHƢƠNG



NGHỆ AN - 2015


1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ khoa học, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ giảng viên trƣờng Đại học
Vinh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tơi.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Ngơ Đình Phƣơng, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi
trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ giáo viên
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung
cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp nhiều ý kiến cho tơi hồn thành luận
văn này.
Nghệ An, tháng 10 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Trần Đình Long


2
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ .................................................................... 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc....................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 9
1.2.1. Chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo ................................................ 9
1.2.2. Quản lý và quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ....................... 12
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo .... 16
1.3. Nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng trung cấp
nghề ........................................................................................................... 17
1.3.1. Mục đích quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng trung
cấp nghề ............................................................................................... 17
1.3.2. Nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng trung
cấp nghề ............................................................................................... 18
1.3.3. Phƣơng pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng
trung cấp nghề ...................................................................................... 22
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo trƣờng
trung cấp nghề ........................................................................................... 24


3
1.4.1. Nhóm các yếu tố bên ngồi ....................................................... 24
1.4.2. Nhóm các yếu tố bên trong ........................................................ 25
1.5. Sự cần thiết phải tăng cƣờng một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề ................................................. 28
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................ 30
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ LÝ TỰ TRỌNG ............................................. 32

2.1. Khái quát về Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng .......................... 32
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Trƣờng Trung cấp
nghề Lý Tự Trọng ................................................................................ 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Trƣờng Trung cấp nghề Lý
Tự Trọng ............................................................................................. 32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................. 34
2.1.4. Ngành nghề đào tạo ................................................................... 35
2.2. Thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp
nghề Lý Tự Trọng...................................................................................... 35
2.2.1. Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lƣợng đào tạo ................... 35
2.2.2. Quản lý quá trình đào tạo........................................................... 53
2.2.3. Quản lý đầu ra ............................................................................ 60
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng ....................................................... 64
2.3.1. Điểm mạnh................................................................................. 64
2.3.2. Điểm yếu .................................................................................... 65
2.3.3. Cơ hội......................................................................................... 67
2.3.4. Thách thức ................................................................................. 69
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 70


4
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ LÝ TỰ TRỌNG ................. 71
3.1. Nguyên tắc xây dựng một số giải pháp .............................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc pháp lý .................................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc thực tiễn .................................................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc đồng bộ ................................................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc khả thi ..................................................................... 72
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng

Trung cấp nghề Lý Tự Trọng .................................................................... 72
3.2.1 Nhóm giải pháp quản lý bảo đảm chất lƣợng đầu vào ............... 72
3.2.2. Nhóm giải pháp quản lý q trình đào tạo bảo đảm CLĐT
hƣớng cầu đáp ứng nhu cầu xã hội ...................................................... 76
3.2.3. Nhóm giải pháp khác ................................................................. 88
3.3. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của một số giải pháp đã đề
xuất ............................................................................................................ 97
3.3.1. Mục đích thăm dị ...................................................................... 97
3.3.2. Đối tƣợng thăm dò ..................................................................... 97
3.3.3. Nội dung thăm dò ...................................................................... 97
3.3.4. Phƣơng pháp thăm dò ................................................................ 97
3.3.5. Kết quả thăm dò ......................................................................... 97
3.3.6. Một số nhận xét sau khi khảo sát ............................................... 99
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 106
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

BCH

:

Ban chấp hành

2.


CB

:

Cán bộ

3.

CBQL

:

Cán bộ quản lý

4.

CL

:

Chất lƣợng

5.

CLĐT

:

Chất lƣợng đào tạo


6.

CLGD

:

Chất lƣợng giáo dục

7.

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

8.

CSVC

:

Cơ sở vật chất

9.

ĐNGV

:


Đội ngũ giáo viên

10. ĐH, CĐ

:

Đại học, Cao đ ng

11. ĐT

:

Đào tạo

12. GV

:

Giáo viên

13. GD

:

Giáo dục

14. GDNN

:


Giáo dục nghề nghiệp

15. GD & ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

16. GVDN

:

Giáo viên dạy nghề

17. HS

:

Học sinh

18. HSSV

:

Học sinh-sinh viên

19. NCKH

:


Nghiên cứu khoa học

20. NCXH

:

Nhu cầu xã hôi

21. PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

22. QL

:

Quản lý

23. QLCL

:

Quản lý chất lƣợng

24. QLGD

:


Quản lý giáo dục

25. QTĐT

:

Quá trình đào tạo


1
26. SCN

:

Sơ cấp nghề

27. TBDH

:

Thiết bị dạy học

28. TCN

:

Trung cấp nghề

29. THCS


:

Trung học cơ sở

30. THPT

:

Trung học phổ thông

31. XH

:

Xã hội


2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Chất lƣợng đào tạo ......................................................................... 11
Sơ đồ 1.2. Mô hình về quản lý ............................................................................... 13
Sơ đồ 1.3. Mơ hình về quản lý nâng cao CLĐT ................................................... 16
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổng thể QTĐT nghề nghiệp (Trần Khánh Đức, 2004) ....... 18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng ........... 33
Bảng
Bảng 2.1 Kết quả tuyển sinh của Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng giai đoạn
2013-nay.................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Thống kê chất lƣợng học sinh đầu vào (Tỷ lệ%) ................................. 38

Bảng 2.3: Đánh giá chất lƣợng học sinh đầu vào ................................................. 38
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về công tác quản lý tuyển sinh ........................... 40
Bảng 2.5. Tình hình đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của Trƣờng Trung
cấp nghề Lý Tự Trọng ..................................................................... 40
Bảng 2.6: Trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý ..... 41
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về tình hình quản lý nâng cao đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý ......................................................................................... 43
Bảng 2.8: Kết quả nhận thức về mục tiêu quản lý nâng cao CLĐT .................... 46
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về đánh giá nội dung chƣơng trình đào tạo ........ 47
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về đánh giá phƣơng pháp đào tạo .......................... 48
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát đánh giá trang thiết bị dạy học ............................... 50
Bảng 2.12: Kết quả rèn luyện của học viên Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng
................................................................................................................. 54


3
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quản lý học sinh ................... 55
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát đánh giá về công tác quản lý kiểm tra, đánh giá
CLĐT ...................................................................................................... 58
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng quản lý các mối quan hệ .. 59
Bảng 2.16: Kết quả xếp loại tốt nghiệp ........................................................... 60
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ quản lý doanh nghiệp đối với
sinh viên đã tốt nghiệp Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng ............ 61
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát đánh giá mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và các
doanh nghiệp ........................................................................................... 63
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của một số giải pháp
quản lý nâng cao CLĐT tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng .... 98
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Quy mô đào tạo của Trƣờng TCN Lý Tự Trọng............................. 37
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu đội ngũ cán bộ Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng ... 41

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu trình độ cán bộ Trƣờng TCN Lý Tự Trọng ................... 42
Biểu đồ 2.4: Kết quả rèn luyện của HSSV từ năm 2013-2014 doanh
nghiệp ................................................................................................... 63

Hình
Hình 2.1: Xƣởng thực hành hàn ...................................................................... 51
Hình 2.2: Phịng học lý thuyết................................................................................ 51
Hình 2.3: Xƣởng thực hành điện ..................................................................... 52
Hình 2.4: Ký túc xá TCN Lý Tự Trọng .......................................................... 52


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lƣợng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tốc độ phát triển kinh
tế, bảo đảm sự phát triển kinh tế xã hội bền vững, vừa là một bộ phận quan
trọng trong hệ thống chính sách phát triển tồn diện con ngƣời của Đảng và
Nhà nƣớc ta. Đất nƣớc đang trong quá trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế
thì chất lƣợng nguồn nhân lực lại càng là nhân tố quyết định tác động mạnh
mẽ đến sự phát triển của nƣớc nhà.
Chính vì vậy Đảng và Nhà nƣớc đã xác định “Phát triển giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn
dân, trong đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nòng cốt, có
vai trị quan trọng”.
Một trong những nguồn nhân lực đáp ứng trực tiếp cho thời kỳ cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là lực lƣợng lao động lành nghề, trong đó hệ thống
trƣờng trung cấp nghề cung cấp một lƣợng khơng nhỏ. Tuy nhiên ở Việt Nam
ln ở trong tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” do nhận thức của ngƣời học và

của ngƣời dân còn mang nặng tƣ tƣởng chỉ mong muốn con em vào học đại
học mà không muốn học các bậc học thấp hơn và không xét đến các điều kiện
thực tế về lực học và khả năng tài chính. Ngay cả các cơ quan nhà nƣớc tuyển
dụng lao động hầu hết địi hỏi điều kiện phải có bằng tốt nghiệp cao đ ng, đại
học. Mặt khác, chất lƣợng lao động còn thấp, chƣa ngang tầm khu vực, chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH; chƣa theo kịp yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, chƣa thật sự gắn giữa nhu cầu với sử dụng nguồn nhân
lực có trình độ trung cấp nghề; vẫn cịn khoảng cách lớn giữa trình độ tay


2
nghề của học sinh mới ra trƣờng và yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động
có trình độ Trung cấp nghề. Chính vì vậy, vấn đề đảm bảo và nâng cao chất
lƣợng đào tạo trung cấp nghề đƣợc các ngành, các cấp và toàn xã hội đặc biệt
quan tâm. Do đó, các cơ sở đào tạo nói chung và các trƣờng trung cấp nghề
nói riêng phải giải quyết hiệu quả bài tốn giữa phát triển nhanh quy mơ,,
phạm vi đào tạo, vừa nâng cao chất lƣợng đào tạo, đây là một nhiệm vụ cao
cả và một trọng trách nặng nề.
Hà Tĩnh nằm trong khu kinh tế trọng điểm của miền Trung, với diện
tích đất tự nhiên là 6.055,74 km2, chiếm 1,8% diện tích đất tự nhiên của cả
nƣớc, dân số gần 1,3 triệu ngƣời xấp xỉ 1,7% dân số cả nƣớc, trong đó 52,6%
trong độ tuổi lao động. Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh
Quảng Bình, phía Tây giáp với nƣớc Cộng hồ Dân chủ nhân dân Lào và phía
Đơng giáp Biển Đơng với bờ biển dài 137km. Có Cảng nƣớc sâu Vũng Áng,
cửa khẩu quốc tế cầu Treo, đƣờng sắt Bắc Nam, đƣờng mòn Hồ Chí Minh và
đƣờng 8A là trục hành lang kinh tế Đông Tây đi qua nƣớc bạn Lào và các tỉnh
Đơng Bắc Thái Lan, có nhiều dự án lớn và trọng điểm quốc gia. Đây là điều
kiện thuận lợi rất lớn để Hà Tĩnh phát triển công nghiệp, thƣơng mại, du lịch,
nông nghiệp và đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản. Vì vậy việc đề ra và thực
hiện đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo trung cấp nghề

một cách có cơ sở khoa học là hết sức cấp thiết đối với các cơ sở đào tạo của
tỉnh Hà Tĩnh và có ý nghĩa rất thiết thực phát triển lĩnh vực đào tạo nghề của
tỉnh, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực góp phần thực hiện thắng lợi
các nhiệm vụ mục tiêu KT - XH của tỉnh đã đề ra.
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng là đơn vị mới đƣợc thành lập,
bƣớc đầu đã đạt đƣợc một số thành tựu quan trọng trong đào tạo, đóng góp
nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT - XH của tỉnh và khu
vực. Tuy nhiên về qui mô cũng nhƣ chất lƣợng đào tạo còn hạn chế về các


3
mặt nhƣ: nội dung chƣơng trình đào tạo, phƣơng pháp dạy học, đội ngũ giáo
viên, cơ sở vật chất và các điều kiện khác đảm bảo cho chất lƣợng đào tạo còn
nhiều mặt bất cập hạn chế; chất lƣợng và hiệu quả đào tạo chƣa cao, đòi hỏi
phải nâng cao chất lƣợng đào tạo là nhiệm vụ thƣờng xuyên và cực kỳ quan
trọng của Nhà trƣờng, nó khơng chỉ là trách nhiệm mà cịn là uy tín, danh dự
và sự tồn tại của Nhà trƣờng, nhất là các trƣờng trung cấp nghề trong điều
kiện hiện nay; đồng thời nâng cao chất lƣợng đào tạo cũng chính là kh ng
định “thƣơng hiệu” của từng trƣờng. Chính vì vậy để tồn tại và phát triển,
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng luôn phải quan tâm đến chất lƣợng đào
tạo, và thực tế đã có nhiều giải pháp để nâng cao chất lƣợng đào tạo, song
cũng chƣa có một đề tài nào nghiên cứu chuyên sâu một cách có hệ thống về
vấn đề này tại trƣờng, vì vậy tơi chọn vấn đề: “Một số giải pháp quản lý để
nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp nghề Lý Tự Trọng” làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ QLGD của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải
pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề
Lý Tự Trọng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự
Trọng dƣới góc độ quản lý.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Trung cấp nghề Lý Tự Trọng.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề


4
Lý Tự Trọng, nếu đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý có cơ sở khoa học và
có tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng
trung cấp nghề;
- Đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng
Trung cấp nghề Lý Tự Trọng;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn có
các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:

- Phƣơng pháp điều tra;
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia;
6.3. Phương pháp thống kê tốn học
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lý luận về vấn đề chất lƣợng đào tạo nói chung, nâng cao


5
chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng nói riêng.
7.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng về chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý
Tự Trọng; đồng thời đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng có cơ sở khoa học và
có tính khả thi góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát
triển KT - XH tại địa phƣơng nói riêng và của cả nƣớc nói chung.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,
đề cƣơng luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Trung cấp nghề
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng
Trung cấp nghề Lý Tự Trọng
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại
Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cùng với các cơng trình nghiên cứu về QLGD trong nƣớc, thì ở nƣớc
ngồi các nghiên cứu về QLGD cũng đƣợc rất nhiều tác giả quan tâm.
A.W.Astin (1985), “Achieving Educational Excellence: A critical
assessment of priorities and practices in High Education” cho rằng chất
lƣợng đào tạo tập trung vào làm tăng sự khác biệt về kiến thức, kỹ năng và
thái độ của HS từ khi nhập trƣờng cho đến khi ra trƣờng.
Bogue và Sanders (1992), “The evidence of quality: strengthening the
tests of academic and administrative effectiveness” cho rằng sản phẩm là sự
phù hợp với những tuyên bố sứ mạng và kết quả đạt đƣợc của mục tiêu trong
phạm vi các chuẩn mức đƣợc chấp nhận công khai.
Sallis,E. (1993), “Total Quality Management in Education” đã mô tả
chất lƣợng nhƣ là phƣơng tiện mà theo đó sản phẩm - dịch vụ đƣợc đánh giá.
Các nhà nghiên cứu cũng có các trƣờng phái lý thuyết khác nhau: West
Burnham (1992), “Managing Quality in Schools”; Taylor và A.F.Hill (1997),
“Managing Quality in Schools” đã đƣa ra những quan điểm và phƣơng pháp
vận dụng QLCL trong sản xuất vào QLCL trong giáo dục.
Theo Freeman (1994), trong tác phẩm “Quality Assurance in Training
and Education” đã kh ng định nâng cao chất lƣợng là cách tiếp cận công
nghiệp qua xác định nhu cầu của thị trƣờng và điều chỉnh các phƣơng thức
nhằm đáp ứng đƣợc các nhu cầu đó.
Tổ chức các Bộ trƣởng giáo dục Đông Nam Á (2003), trong công trình


7
“Khung bảo đảm chất lƣợng trong khu vực” đã chỉ ra: QLCL đào tạo gồm cơ

cấu tổ chức, các thủ tục, các quy trình và nguồn lực cần thiết để quản lý tổng
thể, đạt đƣợc những tiêu chuẩn, tiêu chí và các chỉ số cụ thể do nhà nƣớc ban
hành, nâng cao và cải tiến liên tục nhằm thỏa mãn yêu cầu của HS và đáp ứng
nhu cầu của thị trƣờng lao động (Education Organization, 2003).
Theo Petros Kefalas và các cộng sự (2003), “Quality assurance
procedures and E-odl, Technological Educational Institute of Thessaloniki”
cho rằng QLCL gồm các tiêu chuẩn: chƣơng trình học tập hiệu quả, đội ngũ
GV, khả năng sử dụng cơ sở hạ tầng, phản hồi tích cực từ HS, sự hỗ trợ từ các
bên liên quan
Mơ hình QLCL giáo dục ở các nƣớc Đông Nam Á rất đa dạng. Ở Thái
Lan là hệ thống kiểm tra chất lƣợng Nhà trƣờng, kiểm tốn chất lƣợng bên
ngồi, kiểm định chất lƣợng (KĐCL) và cơng nhận (BHES, 2002). Ở
Indonesia, mơ hình QLCL đƣợc xác định thông qua kết quả kiểm tra nội bộ
các chƣơng trình theo quy định của Chính phủ, nhu cầu của thị trƣờng, KĐCL
và công nhận (Tadjudin, 2001). Một số nƣớc đã thành lập cơ quan KĐCL
quốc gia nhƣ: BDAC (Brunei), BAN-PT (Indonesia), LAN (Malaysia), FAAP
(Philipines), ONESQA (Thái lan) và Việt Nam. Vấn đề QLCL cũng đƣợc các
quốc gia khu vực Thái Bình Dƣơng quan tâm. Theo AUQA (2002), mơ hình
QLCL ở Úc bao gồm: Các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần
thiết để duy trì và nâng cao chất lƣợng. Đáng chú ý là công trình nghiên cứu
“Promotion of Likage between Technical and Vocaltion Education and World
of Work” do UNESCO- 1997 nêu rõ vai trò của sản xuất liên quan đến hƣớng
nghiệp và đào tạo nghề và đề cập đến trách nhiệm của các bên.
Các nghiên cứu của Sallis,E. (1993) trong tác phẩm “Total Quality
Management in Education” phù hợp với quan điểm coi chất lƣợng nhƣ là
phƣơng tiện để đánh giá các sản phẩm dịch vụ trong đó có sản phẩm qua giáo


8
dục đào tạo. Việc nghiên cứu và áp dụng các mơ hình QLCL của nƣớc ngồi

là khơng thể thiếu trong quá trình nƣớc ta đang xây dựng và phát triển nguồn
nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH trong nƣớc và hội
nhập quốc tế, phù hợp với kỳ vọng “Giáo dục đào tạo khơng có phế phẩm”.
Mặc dù trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới, trong thời gian vừa qua đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý giáo dục nói
chung. Tuy nhiên đến thời điểm hiện nay chƣa có một cơng trình nghiên cứu
nào đề cập một các đầy đủ về quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng
Trung nghề Lý Tự Trọng. Vì vậy nghiên cứu luận văn “Một số giải pháp quản
lý nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Trƣờng Trung cấp nghề Lý Tự Trọng” đảm
bảo khơng có sự trùng lặp.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo là một trong những vấn đề đƣợc
quan tâm trong giai đoạn hiện nay, vì vậy có khá nhiều nghiên cứu trên các
phƣơng diện, cách tiếp cận khác nhau nhƣ:
Phạm Thành Nghị (2000), “Quản lí chất lƣợng giáo dục đại học” đã
cho rằng q trình tiến hóa của quản lý nói chung đi từ mơ hình quản lý
truyền thống (hành chính tập trung - mọi việc đƣợc kiểm tra, kiểm sốt) đến
hình thức hiện đại (phi tập trung hơn - thông qua các quy trình, cơ chế chịu
trách nhiệm). QLCL cũng tiến hóa từ kiểm sốt chất lƣợng sang bảo đảm chất
lƣợng và QLCL tổng thể. Đó cũng chính là 03 cấp độ khác nhau của QLCL.
Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức (2010), “Một số vấn đề về quản lí
cơ sở dạy nghề”, tác giả đã đƣa ra các cách thức QLGD đang đƣợc áp dụng
trên thế giới hiện nay, đó là: Đánh giá, kiểm tốn và kiểm định. Ngồi ra, tại
một số trƣờng lựa chọn đánh giá theo chứng chỉ ISO. Trong các cách thức
này, kiểm định chất lƣợng đƣợc sử dụng rộng rãi và hữu hiệu nhất ở các nƣớc
trong khu vực và trên thế giới.


9
Nguyễn Minh Đƣờng (2012), “QLCL cơ sở giáo dục” đã đề cập QLCL

là quá trình kiểm định các điều kiện đào tạo nhƣ chƣơng trình, giáo viên, cán
bộ, nhân viên, cơ sở vật chất, tài chính, tổ chức q trình dạy học.
Các nghiên cứu của Phan Văn Kha (2014), “Xây dựng chiến lƣợc phát
triển giáo dục kỹ thuật ở Việt Nam”; Đặng Bá Lãm và Phạm Thành Nghị
(1999), “Chính sách và kế hoạch trong quản lý giáo dục”; Trần Khánh Đức
(2009), “Quản lý và kiểm định chất lƣợng đào tạo nhân lực theo ISO và
TQM”,… đều đƣa ra tầm quan trọng của QLCL đào tạo, đƣa ra các chỉ số và
chuẩn trong đào tạo, phƣơng thức đánh giá, QLCL, mô hình QLCL cần phù
hợp với thực tiễn phát triển KT-XH và hội nhập quốc tế.
Trần Ngọc Trinh (2014), “QLCL đào tạo tại các trường trung cấp nghề
thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Thành phố Hồ
Chí Minh, luận văn đã đƣa ra cơ sở lý luận về QLCL đào tạo tại các trƣờng
TCN; Đánh giá chất lƣợng đào tạo và thực trạng QLCL đào tạo tại các trƣờng
TCN - Thành phố Hồ Chí Minh; Đề xuất mơ hình QLCL đào tạo cấp trƣờng
TCN- Thành phố Hồ Chí Minh và một số giải pháp chủ yếu QLCL đào tạo
theo hƣớng tiếp cận TQM. Đề tài tập trung nghiên cứu QLCL đào tạo trƣờng
trung cấp nghề - Thành phố Hồ Chí Minh theo hƣớng tiếp cận TQM.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Chất lượng và chất lượng đào tạo
1.2.1.1. Chất lượng
Khái niệm chất lƣợng đã xuất hiện từ rất lâu, ngày nay đƣợc sử dụng
phổ biến và rất thông dụng hàng ngày trong cuộc sống cũng nhƣ trong sách
báo. Bất cứ ở đâu hay trong tài liệu nào, chúng ta đều thấy xuất hiện thật ngữ
chất lƣợng. Tuy nhiên, hiểu thế nào là chất lƣợng lại là vấn đề không đơn
giản. Chất lƣợng là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các
nội dung kinh tế, kĩ thuật và xã hội. Do tính phức tạp đó nên hiện này có rất


10
nhiều khái niệm khác nhau về chất lƣợng. Mỗi khái niệm đều có cơ sở khoa

học nhằm giải quyết mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Dƣới đây là
một số cách hiểu về khái niệm “chất lƣợng”.
Theo Juran “Chất lƣợng là sự phù hợp với nhu cầu”.
Theo Feigenbaum “Chất lƣợng là quyết định của khách hàng dựa trên
kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, đƣợc đo lƣờng dựa trên
những yêu cầu của khách hàng, những u cầu này có thể đƣợc nêu ra hoặc
khơng đƣợc nêu ra, đƣợc ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hồn tồn chủ
quan hoặc mang tính chun môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong
một thị trƣờng cạnh tranh”.
Theo Russell “Chất lƣợng thể hiện sự vƣợt trội của hàng hóa và dịch
vụ, đặc biệt đạt đến mức độ mà ngƣời ta có thể thỏa mãn mọi nhu cầu và làm
hài lòng khách hàng”.
Theo Ishikawa (Nhật Bản) “Chất lƣợng là sự thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng”.
Theo Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) - ISO 9000:2000 “Chất
lƣợng là mức độ thỏa mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu.
1.2.1.2. Chất lượng đào tạo
a) Đào tạo
Đào tạo là quá trình dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hoặc kiến
thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để HS lĩnh hội và nắm vững những
kiến thức, kỹ năng, thái độ một cách có hệ thống, chuẩn bị thích nghi cuộc
sống và khả năng đảm nhận một công việc nhất định.
Hoạt động đào tạo là loại hình chuyển giao và phát triển các kiến thức,
kỹ năng lao động chuyên biệt, hình thành nhân cách nghề nghiệp của con
ngƣời trong một loại hình lao động nhất định [5, tr.192].
Trong cơ chế thị trƣờng dƣới sự quản lý của Nhà nƣớc, đào tạo có thể
xem là một hoạt động dịch vụ với sản phẩm đặc biệt là năng lực thực hiện của


11
con ngƣời đáp ứng NCXH.

b) Chất lƣợng đào tạo
Hiện nay trong nhiều tài liệu, quan niệm về chất lƣợng đào tạo đƣợc đề
cập dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣng đã có sự thống nhất tƣơng đối.
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí, Phan Chính Thức: “Chất lượng đào tạo
được hiểu như một tiêu thức phản ánh các kết quả của mức độ hoạt động giáo
dục - đào tạo có tính liên tục từ khởi đầu quá trình đào tạo đến kết thúc q
trình đó”.
Khái niệm chất lƣợng đào tạo liên quan mật thiết đến hiệu quả đào tạo.
Nói đến hiệu quả đào tạo là nói đến các mục tiêu đạt đƣợc ở mức độ nào đó,
sự đáp ứng đúng, kịp thời các yêu cầu của Nhà trƣờng cũng nhƣ của xã hội và
chi phối tiền của, sức lực, thời gian cần thiết ít nhất nhƣng đem lại hiệu quả
cao nhất.
Nhƣ vậy: “Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được
phản ánh ở các đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị lao động
hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương
trình đào tạo theo ngành nghề cụ thể”.
Kết quả đào tạo phù
hợp với nhu cầu xã
hội (chất lƣợng bên
ngoài Nhà trƣờng)

Nhu cầu
xã hội

Chất lƣợng kết
quả đào tạo
(phù hợp)
Mục tiêu
đào tạo


Kết quả đào tạo phù
hợp với mục tiêu
(chất lƣợng bên
trong Nhà trƣờng)
Sơ đồ 1.1. Chất lượng đào tạo


12
1.2.2. Quản lý và quản lý nâng cao chất lượng đào tạo
1.2.2.1. Quản lý
Hoạt động QL đã đƣợc hình thành rất sớm, ngay từ khi xã hội loài
ngƣời xuất hiện, con ngƣời có sự hợp tác với nhau. Ở đâu trong xã hội, dù đó
là nhóm nhỏ, nhóm lớn, nhóm chính thức hay nhóm khơng chính thức thì ở
đó cũng cần đến hoạt động quản lý. QL tồn tại trong mọi xã hội, ở bất cứ lĩnh
vực nào và trong bất cứ giai đoạn phát triển nào. Lao động của con ngƣời
luôn luôn là lao động tập thể, mỗi ngƣời có một vị trí nhất định trong tập thể
nhƣng có quan hệ và có giao tiếp với ngƣời khác, tập thể khác trong q trình
lao động. Vì vậy, cần có sự QL để duy trì tính tổ chức, sự phân công lao
động, các quan hệ giữa những ngƣời trong một tổ chức xã hội và giữa các tổ
chức xã hội trong quá trình sản xuất vật chất, trong quá trình xã hội nhằm đạt
đƣợc những mục tiêu nhất định.
Hiện nay, QL theo khoa học là một yêu cầu đặt ra đối với mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội. Đây là một hoạt động giữ vai trò hết sức quan trọng
nhƣng cũng là một hoạt động hết sức khó khăn, phức tạp vì nó liên quan trực
tiếp đến con ngƣời, đến tổ chức, xã hội. Đối tƣợng QL đƣợc sử dụng một cách
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Theo Từ điển tiếng Việt, “QL là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo
đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo
đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó” [20].

- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QL là quá trình tác động của
chủ thể QL đến đối tƣợng nhằm điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình XH,
hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của
nhà QL và phù hợp với quy luật khách quan, để khái quát và làm rõ đƣợc quy
trình QL” [12, 1989].


13
Tuy tiếp cận ở những góc độ khác nhau, song về cơ bản khái niệm QL
có những dấu hiệu chung nhƣ sau:
- Một là, sự tác động của chủ thể QL đến các đối tƣợng QL nhằm phối
hợp hành động để đạt đƣợc mục tiêu QL.
- Hai là, phải có ít nhất một chủ thể QL là tác nhân tạo ra các tác động
và ít nhất là một đối tƣợng bị QL tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ thể
QL tạo ra và các khách thể khác chịu các tác động gián tiếp của chủ thể QL.
Tác động có thể chỉ một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần.
- Ba là, phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tƣợng và
chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
Vậy QL là sự tác động và điều chỉnh có tổ chức, có hƣớng đích bằng
một hệ thống các biện pháp, phƣơng pháp và các công cụ của chủ thể QL tới
các đối tƣợng QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Mặc dù không giống nhau, song các khái niệm trên đều đề cập tới bản
chất của hoạt động QL, đó là: QL là một quá trình tác động, gây ảnh hƣởng
của chủ thể quản lý (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời bị QL) nhằm đạt
đƣợc mục tiêu chung. Quá trình tác động này đƣợc mơ hình hố theo sơ đồ
1.2. nhƣ sau:
Cơng cụ

Chủ thể
quản lý


Khách thể
quản lý
Phƣơng
pháp
Sơ đồ 1.2. Mơ hình về quản lý

MỤC
TIÊU


14
Nhƣ vậy, hiệu quả QL phụ thuộc vào các yếu tố: Chủ thể, khách thể,
mục tiêu, phƣơng pháp và công cụ QL. Các thành tố này có mối quan hệ tác
động, tƣơng hỗ với nhau nhƣ sơ đồ 1.2.
1.2.2.2. Quản lý chất lượng đào tạo
QLCL là quá trình tổ chức nhằm bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ trƣớc
khi đƣa vào sử dụng đạt đƣợc các tiêu chuẩn đề ra và phù hợp với các yêu cầu
của ngƣời sử dụng.
QLCL là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung, xác
định chính sách chất lƣợng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông
qua các biện pháp: lập kế hoạch chất lƣợng, khảo sát chất lƣợng, QLCL và cải
tiến chất lƣợng trong khuôn khổ hệ thống chất lƣợng.
QLCL đào tạo là q trình tổ chức thực hiện có hệ thống các biện pháp
quản lý tồn bộ q trình đào tạo nhằm bảo đảm và không ngừng nâng cao
chất lƣợng đào tạo đáp ứng NCXH và yêu cầu ngƣời sử dụng lao động (từ
khâu tìm hiểu nhu cầu của thị trƣờng lao động, thiết kế chƣơng trình đào tạo
đến công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo)
[4, Tr.49].
Đào tạo là một hình thức dịch vụ đặc biệt chịu ảnh hƣởng chi phối của

những quy luật kinh tế - xã hội. QLCL đào tạo phải tiếp cận với các phƣơng
pháp hiện đại, tiêu biểu nhƣ TQM, với sản phẩm chính là sự phát triển về
nhận thức, kỹ năng và thái độ của ngƣời học lúc tốt nghiệp so với lúc mới
nhập học, nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động trong thời
kỳ CNH - HĐH và hội nhập quốc tế. Trong khi QLCL cơ sở đào tạo thực
hiện các tiêu chuẩn trong mọi lĩnh vực hoạt động của Nhà trƣờng nhƣng lại
không đặt trọng tâm vào việc khảo sát, nắm bắt và thoả mãn nhu cầu nhân
lực XH cũng nhƣ sự thừa nhận quốc tế. Một cơ sở đào tạo có chất lƣợng khi
mọi hoạt động trong cơ sở đều đạt tiêu chuẩn chất lƣợng, nghĩa là từ mọi cấp
quản lý trong trƣờng, mọi hệ đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu...), mọi


15
chƣơng trình đào tạo (ngoại ngữ, các lớp ngắn hạn, dài hạn), mọi loại thu
chi, mọi chƣơng trình nghiên cứu và phát triển (cấp trƣờng, cấp bộ, cấp quốc
gia, cấp quốc tế), đến các dịch vụ sinh viên, dịch vụ cộng đồng, các hợp
đồng tƣ vấn, tất cả đều đạt tiêu chuẩn về chất lƣợng (về phƣơng diện tự đánh
giá). Nhƣng điều đó khơng có nghĩa là đƣợc sự thừa nhận chất lƣợng đào tạo
từ bên ngoài của XH. Đây chính là yếu tố phân biệt QLCL đào tạo với
QLCL cơ sở đào tạo.
1.2.2.3. Quản lý nâng cao chất lượng đào tạo
Trong QL để nâng cao CLĐT là chú ý việc cung cấp kiến thức chuyên
môn cũng nhƣ năng lực, kĩ năng nghề nghiệp và rèn luyện phẩm chất đạo đức
cho ngƣời học để đạt đƣợc mục tiêu ĐT đã đề ra.
Sản phẩm ĐT đƣợc xem là chất lƣợng cao khi nó đáp ứng tốt mục tiêu
ĐT mà xã hội đặt ra với mỗi ngành học. Yêu cầu của đất nƣớc trong giai đoạn
phát triển ngày càng cao, do đó chất lƣợng ĐT ở giai đoạn trƣớc khơng cịn
phù hợp với giai đoạn sau. Vì vậy, CLĐT phải khơng ngừng đƣợc nâng cao
nhằm thu đƣợc hiệu quả GD & ĐT cao nhất.
Nâng cao CLĐT là cải tiến liên tục ở mọi khâu, mọi cơng đoạn, mọi

thời gian ĐT có liên quan tới ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời QL, ngƣời phục vụ.
Có thể nói cách khác nâng cao chất lƣợng đào tạo chính là cải tiến hệ thống tổ
hợp các biện pháp để tăng hiệu quả, hiệu suất của mọi khâu trong quá trình
ĐT nhằm đạt kết quả ĐT cao nhất, có lợi cho ngƣời học, cho XH.

Vậy QL để nâng cao CLĐT là sự tác động và điều chỉnh bằng một hệ
thống các biện pháp, phƣơng pháp và các công cụ của chủ thể QL tới các đối
tƣợng QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống để tạo ra những biến đổi về chất lƣợng của ngƣời học ở các phẩm chất,
giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt
nghiệp đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong cơng tác ĐT.
Hay nói cách khác QL để nâng cao CLĐT là sự tác động và điều chỉnh


×