Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lí chất lượng dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện miền núi tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.09 KB, 102 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VI HÙNG ANH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2015


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

VI HÙNG ANH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HỢI

NGHỆ AN - 2015


iii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các nhà
khoa học, các GS, PGS, TS đã đọc luận văn và giảng các chuyên đề. Với tất
cả tình cảm của mình, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban Giám Hiệu trường Đại học Vinh, Phòng đào tạo Sau đại học
trường đại học Vinh cùng Ban Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên
các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
Em xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ trong Hội
đồng bảo vệ luận văn cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục Khóa 21b đã
đọc và đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn.
Quý thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS .Nguyễn Ngọc
Hợi, đã hết sức tận tình, chu đáo trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp em
hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này xin bày tỏ sự cảm ơn tới:
Các tổ chức đoàn thể và giáo viên, học sinh trung tâm giáo dục thường
xuyên các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
Xin trân trọng cảm ơn các học viên cao học khoá 21b chuyên ngành
Quản lý giáo dục, bạn bè đồng nghiệp và người thân đã động viên, khích lệ,
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, góp ý của q thầy giáo, cơ

giáo và đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu của tơi được hồn thiện hơn.
Vinh, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Vi Hùng Anh


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
7. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG DẠY
HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN ............7
1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nƣớc.................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 10
1.2.1. Dạy học ................................................................................................. 10
1.2.2. Chất lƣợng và chất lƣợng dạy học ........................................................ 11
1.2.3. Quản lý và quản lý chất lƣợng dạy học ................................................ 13
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý chất lƣợng dạy học .............................. 19
1.3. Hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện .................................. 21

1.3.1. Mục tiêu dạy học ................................................................................... 21
1.3.2. Nội dung, chƣơng trình dạy học ........................................................... 21
1.3.3. Phƣơng pháp dạy học ............................................................................ 21
1.3.4. Đánh giá kết quả học tập của học sinh, học viên .................................. 21
1.4. Một số vấn đề quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện
......................................................................................................................... 22


v

1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp
huyện ............................................................................................................... 22
1.4.2. Mục đích, yêu cầu quản lý chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp
huyện ............................................................................................................... 23
1.4.3. Nội dung quản lý chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện .. 23
1.4.4. Phƣơng pháp quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện
......................................................................................................................... 24
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................25
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG ...26
DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CÁC HUYỆN
MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA .........................................................................26
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa và giáo dục
thƣờng xuyên ở các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ..................................... 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội và văn hóa ................................................... 26
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục thƣờng xuyên ở các huyện miền núi tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 31
2.2. Thực trạng chất lƣợng dạy học ở các Trung tâm GDTX huyện miền núi
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 33
2.2.1. Quy mô trƣờng/lớp và số học sinh ........................................................ 33

2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý ......................................................................... 34
2.2.3. Chất lƣợng giáo viên ............................................................................. 37
2.2.4. Chất lƣợng học sinh .............................................................................. 39
2.3. Thực trạng quản lí chất lƣợng dạy học ở các Trung tâm GDTX huyện
miền núi tỉnh Thanh Hóa................................................................................. 43
2.3.1. Quản lý mục tiêu. .................................................................................. 44
2.3.2.Quản lý nội dung chƣơng trình .............................................................. 45


vi

2.3.3. Quản lí giờ lên lớp của giáo viên .......................................................... 45
2.3.4. Quản lí q trình học tập của học sinh, học viên .................................. 52
2.3.5. Quản lý cơ sở vật chất thiết bị dạy học ................................................. 53
2.3.6. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực phục vụ
việc quản lý chất lƣợng dạy học...................................................................... 56
2.4. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 58
2.4.1. Nguyên nhân của những thành công .................................................... 58
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế, thiếu sót .......................................... 58
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................60
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC Ở
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CÁC HUYỆN MIỀN NÚI
TỈNH THANH HÓA ...............................................................................................61
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 61
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu .......................................................................... 61
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn .......................................................................... 61
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả .......................................................................... 61
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi ............................................................................. 61
3.2. Một số giải pháp quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ...................................................................... 62

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về sự cần thiết phải quản lý
chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
......................................................................................................................... 62
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ...................................................................... 63
3.2.3. Tổ chức chỉ đạo hoạt động dạy học một cách khoa học ở trung tâm
GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa .................................................. 67


vii

3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá chất lƣợng hoạt động dạy học ở trung
tâm GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ........................................... 71
3.2.5.Đảm bảo các điều kiện để quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm
GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa .................................................. 76
3.3. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ........................... 78
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................87
PHỤLỤC NGHIÊN CỨ
U


viii

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Đọc là


BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBGV, CNV

Cán bộ giáo viên , công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CLDH

Chất lƣợng dạy học

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

CSVC


Cơ sở vật chất

GD &ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm



Hội đồng

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh

KT-ĐG

Kiểm tra , đánh giá


KTXH

Kinh tế xã hội

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PHHS

Phụ huynh học sinh

QL

Quản lý

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TBDH

Thiết bị dạy học

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHT

Xã hội học tập


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
Bảng 2.1. Quy mơ học sinh từ năm 2012 đến năm 2015 ................................ 33
Bảng 2.2. Quy mô học sinh năm 2014-2015 cụ thể cho từng trung tâm
GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ................................................... 34
Bảng 2.3. Bảng thống kê trình độ đào tạo đội ngũ CBQL năm 2012 –
2015 ................................................................................................................. 35
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng , trình độ CBGV, CNV năm học 2014 –
2015 của trung tâm GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ................... 38
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp số lƣợng cán bộ quản lý, giáo viên năm học
2014 - 2015 của trung tâm GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ...... 39
Bảng 2.6. Kết quả học lực và hạnh kiểm học viên GDTX cấp THPT (năm
2012-2015) ...................................................................................................... 41
Bảng 2.7. Kết quả học lực cụ thể của từng trung tâm GDTX các huyện

miền núi tỉnh Thanh Hóa cấp THPT ( năm 2014-2015) ................................. 42
Bảng 2.8. Kết quả hạnh kiểm cụ thể từng trung tâm GDTX các huyện
miền núi tỉnh Thanh Hóa cấp THPT ( năm 2014-2015) ................................. 43
Bảng 2.9. Quản lý chất lƣợng sinh hoạt tổ xây dựng kế hoạch và sinh hoạt
tổ chun mơn của tổ nhóm ............................................................................ 47
Bảng 2.10. Quản lý việc thực hiện chƣơng trình kế hoạch dạy học ............... 49
Bảng 2.11 Quản lý giờ lên lớp ...................................................................... 51
Bảng 2.12. Quản lý CSVC, thiết bị dạy học ................................................... 55
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp
quản lý CLDH ở trung tâm GDTX các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa ....... 79
Hình 1.1 : Các chức năng của quản lý ........................................................... 14


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay nguồn lực con ngƣời ngày càng trở thành vấn đề quyết định
đối với sự phát triển và thịnh vƣợng của mỗi quốc gia. Để có một nguồn lực
lao động đạt đƣợc cả về số lƣợng và chất lƣợng thì vai trị của GD&ĐT ln
đƣợc đặt lên vị trí hàng đầu
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định con đƣờng đi lên
chủ nghĩa xã hội của nƣớc ta và nêu lên phƣơng hƣớng, mục tiêu đến năm
2020 nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp. Quan điểm này đƣợc cụ thể
hoá ở Nghị quyết Trung ƣơng 2 (Khoá VIII): “Muốn tiến hành cơng nghiệp
hố, hiện đại hố thắng lợi phải phát triển mạnh sự nghiệp Giáo dục - Đào
tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố của sự phát triển nhanh và bền
vững” [10].
Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt

coi trọng. Điều 35 Hiến pháp 1992 sửa đổi: “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu, Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
Trong Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) đƣợc thông qua tại Đại hội lần
thứ XI của Đảng, tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng
cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam. Phát
triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội;
nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân


2

chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi
công dân được học tập suốt đời” [3; 77]
Cũng trong Đại hội XI, Đảng ta đã thông qua Chiến lƣợc phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, trong đó về lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo có nhấn mạnh:“Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập; mở rộng các phương thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên. Thực hiện tốt bình
đẳng về cơ hội học tập và các chính sách xã hội trong giáo dục” [3; 132].
Thực hiện quan điểm của Đảng về Giáo dục và Đào tạo: “Giáo dục cho
mọi ngƣời”, “Cả nƣớc trở thành một xã hội học tập”, trong những năm qua
ngành giáo dục đã có nhiều biện pháp đổi mới theo hƣớng đa dạng hố các
loại hình giáo dục, đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập cho mọi tầng lớp
nhân dân, xây dựng một xã hội học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời.

Cùng với giáo dục chính qui, giáo dục khơng chính qui đƣợc phát triển mạnh
mẽ, mở ra nhiều cơ hội học tập cho mọi ngƣời. Trong đó, trung tâm giáo dục
thƣờng xun bằng các hình thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt đóng vai trị
quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu giáo dục trong giai
đoạn hiện nay. Trong những năm qua, sự xuất hiện của các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên đã góp phần tích cực trong việc nâng cao trình độ cho nhân
dân, đào tạo nhân lực cho đất nƣớc, chuẩn hố đội ngũ cán bộ. Có thể nói đây
là phƣơng thức đào tạo có hiệu quả và vẫn cịn thích hợp trong tƣơng lai vì
nhu cầu học tập trong nhân dân không bao giờ hết, hệ thống giáo dục sẽ
khơng đảm đƣơng nổi nếu khơng có sự tiếp sức của các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên. Từ khi ra đời đến nay, mơ hình Trung tâm giáo dục thƣờng
xun ngày càng tỏ ra phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và trở


3

thành một loại hình cơ sở giáo dục chủ yếu của Giáo dục khơng chính qui và
đã đƣợc khẳng định trong Luật Giáo dục.
Tuy nhiên, chất lƣợng dạy học trong những năm gần đây tuy đã có
những bƣớc khởi sắc nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu của thời kỳ CNH
- HĐH đất nƣớc. Điều đó đã chỉ rõ trong Nghị quyết Trung ƣơng II khoá VIII
của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng: “Giáo dục và Đào tạo nƣớc ta cịn yếu
kém, bất cập cả về quy mơ, cơ cấu, nhất là chất lƣợng chƣa đáp ứng kịp với
những địi hỏi ngày càng cao về nhân lực của cơng cuộc đổi mới về Kinh tế Xã hội và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện CNH - HĐH đất nƣớc theo định hƣớng
XHCN” . Chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng dạy học nói riêng
cũng cịn nhiều hạn chế.
Nhƣ vậy, để đáp ứng yêu cầu và sự phát triển của xã hội, thì việc nâng
cao chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng dạy học nói riêng là một địi
hỏi bức thiết, và đó cũng chính là nhiệm vụ quan trọng nhất của nhà trƣờng,
đó là điều kiện để nhà trƣờng tồn tại và phát triển.

Muốn chất lƣợng dạy học tốt thì một yếu tố hết sức quan trọng mà
chúng ta khơng thể khơng nhắc đến đó là cơng tác quản lí chất lƣợng dạy học.
Quản lí chất lƣợng dạy học ở các nhà trƣờng nói chung và ở Trung tâm
GDTX cấp huyện nói riêng giữ một vai trị hết sức quan trọng .Vì vậy cần
đổi mới quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, để quản lí chất lƣợng dạy học
tốt là một việc làm hết sức cần thiết.
Tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, thì cơng tác quản
lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX ở các huyện miền núi tỉnh Thanh
Hóa vẫn cịn những bất cập nhất định nhƣ: năng lực đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục còn hạn chế, một số cán bộ quản lý chậm đổi mới không theo kịp với
sự đa dạng và phức tạp của các hoạt động giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Đội ngũ giáo viên đa số nhiệt tình, có tâm huyết với nghề song còn thiếu


4

nhiều kinh nghiệm, yếu về chất lƣợng, điều kiện và mơi trƣờng làm việc cịn
nhiều hạn chế, giáo viên đƣợc đào tạo ở nhiều loại hình trƣờng, lớp nên chất
lƣợng không đồng đều, nên một số giáo viên chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu
của giáo dục trong giai đoạn mới. Mặt chế độ tiền lƣơng thấp và còn bị tác
động mạnh của cơ chế thị trƣờng nên ảnh hƣởng nhiều đến lòng yêu ngành,
yêu nghề của giáo viên. Những bất cập này khiến cho những ngƣời làm công
tác quản lý giáo dục phải tổng kết, đúc rút kinh nghiệm, tìm ra các giải pháp
hữu hiệu, đồng bộ và mang tính khả thi, để góp phần nào đó đƣa chất lƣợng
dạy học ở các trung tâm GDTX huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa ngày một
tốt hơn.
Từ những lý do nói trên, chúng tơi chọn vấn đề: “Quản lí chất lượng
dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyêncác huyện miền núi của tỉnh
Thanh Hóa” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đã đề xuất một số giải pháp
quản lý chất lƣợng dạy học ở trung tâm giáo dục thƣờng xuyên các huyện
miền núi tỉnh Thanh Hóa
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX các
huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể quản lý chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX các huyện miền
núi của tỉnh Thanh Hóa nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp có cơ sở khoa
học và có tính khả thi cao.


5

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý chất lượng dạy học
ở trung tâm GDTX cấp huyện.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý chất lượng dạy
học ở trung tâm GDTX các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lí chất lượng dạy học ở trung tâm
GDTX các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Phân tích tổ hợp lý thuyết
- Khái quát hóa các nhận định độc lập
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra,
phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm.

6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Xử lí số liệu, thống kê tốn học, sơ
đồ, bảng biểu.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý chất lƣợng dạy học ở
trung tâm GDTX cấp huyện
7.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lƣợng dạy học ở các trung
tâm GDTX huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa .
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lí chất lƣợng dạy học ở các
trung tâm GDTX huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm có 3 chƣơng:


6

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề quản lí chất lƣợng dạy học ở trung
tâm GDTX cấp huyện
Chƣơng 2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lí chất lƣợng dạy học ở
trung tâm GDTX các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.
Chƣơng 3. Một số giải pháp quản lí chất lƣợng dạy học ở trung tâm
GDTX các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÍ CHẤT LƢỢNG DẠY HỌC

Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngồi nước
Nghiên cứu cơng tác quản lý chất lƣợng dạy học là một nội dung đƣợc
nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm. Trong điều kiện một
luận văn, chúng tơi xin trình bày sơ lƣợc một số nội dung chủ yếu sau đây.
Bàn về vai trò quản lý giáo dục, các nhà khoa học quốc tế nhƣ Fiedeich
Wiliam Tay lor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) - Pháp ; Max
Weber (1864 -1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng
thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy trong bất cứ lĩnh vực
nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành và
phát triển. Trong lĩnh vực GD & ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt
trong việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng.
Trƣớc đây các nhà giáo dục Xô Viết nhƣ: V.A Xukhomlinxki[16];
Japob ... đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng về cơng tác quản lý trƣờng học.
Trong đó các tác giả đã khẳng định hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo tồn diện
và chịu trách nhiệm trong cơng tác quản lý nhà trƣờng; xây dựng đƣợc đội
ngũ giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp, có chun mơn vững vàng, ln
phát huy tính sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn
thiện tay nghề sƣ phạm là yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt
động dạy học của ngƣời hiệu trƣởng. Vì thế, các nhà nghiên cứu thống
nhất: việc xây dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong
các nhiệm vụ của hiệu trƣởng.
Để bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên thì cơng tác tổ chức dự giờ và phân
tích sƣ phạm tiết dạy là điều không thể thiếu đƣợc V.A Xukhomlimxki đã


8

thấy rõ tầm quan trọng của giải pháp này và chỉ rõ thực trạng của yếu kém

trong việc phân tích sƣ phạm bài dạy. Từ thực tế đó, tác giả đã đƣa ra nhiều
cách phân tích bài dạy cho giáo viên. Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết
trƣớc đây cịn nhấn mạnh rằng: "Kết quả tồn bộ quản lý nhà trƣờng phụ
thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý các hoạt động giảng dạy
của đội ngũ giáo viên".
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học là một nội dung đƣợc
nhiều nhà khoa quan tâm.
Các nhà khoa học quốc tế đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng
thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy, trong bất cứ lĩnh
vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trị quan trọng trong việc điều
hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD &ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò
then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng. Vì vậy, đã có rất nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động dạy học để tìm ra các
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học.
Nhiều tác giả đã khẳng định, hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo toàn diện và
chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà trƣờng. Xây dựng đƣợc đội ngũ
giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp, có chun mơn vững vàng, ln phát
huy tính sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay
nghề sƣ phạm là yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt động dạy
học của ngƣời hiệu trƣởng. Vì thế, các nhà nghiên cứu thống nhất: việc xây
dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong các nhiệm vụ
của hiệu trƣởng. Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết trƣớc đây cịn nhấn
mạnh rằng: Kết quả quản lý nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên


9

Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các cán bộ QLGD và các nhà sƣ

phạm cũng luôn quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học có tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục tiêu giáo
dục. Từ thập kỷ 70,80 của thế kỷ XX, các giáo sƣ: Nguyễn Ngọc Quang[25] ,
Hà Thế Ngữ, [20] ....đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục,
quản lý trƣờng học trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý dạy học,
phải kể đến các cơng trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Đặng Quốc Bảo[4],... ở các cơng trình nghiên cứu này, các tác giả đã nêu lên
những nguyên tắc chung của việc quản lý dạy học, từ đó đƣa ra các giải pháp
quản lý vận dụng trong quản lý dạy học là nhiệm vụ trung tâm của hiệu
trƣởng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục - đào tạo.
Các nhà giáo dục học, các CBQL giáo dục và các nhà sƣ phạm cũng
ln quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học có
tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành cơng mục tiêu giáo dục.
Tác giả Trần Thị Bích Liễu [17] nhấn mạnh đến những yêu cầu đối với
công tác quản lý nhà trƣờng trong những điều kiện mới: "Đổi mới chƣơng
trình sách giáo khoa địi hỏi đổi mới phƣơng pháp quản lý và lãnh đạo của
hiệu trƣởng sao cho phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của các thành
viên trong trƣờng".
Từ những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI ở Việt Nam, xuất hiện
ngày càng nhiều các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý CLDH của
giám đốc trung tâm GDTX. Trong số các luận văn đã tìm hiểu, tác giả chú
trọng xem xét các luận văn của các tác giả nghiên cứu các giải pháp quản lý
CLDH ở trung tâm GDTX nhƣ : Luận văn “ Một số giải pháp quản lý nâng cao


10

chất lƣợng dạy học tại Trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên huyện Nga Sơn tỉnh

Thanh Hoá” của tác giả Mai Tuấn Anh ( 2014) [1]
Luận văn “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy
học ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An” của
tác giả Bùi Đức Tuấn (2011) [29]
Các đề tài trên đã tập trung đề cập đến các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học của Giám đốc trung tâm, của nhà quản lý ở các mức độ khác nhau,
trên địa bàn khác nhau, ở các loại hình trung tâm khác nhau.
Mặc dù đã có một số luận văn thạc sỹ nghiên cứu về đề tài quản lý
chất lƣợng dạy học của giám đốc trung tâm GDTX , nhƣng vẫn chƣa có nhiều
tác giả nghiên cứu mang tính hệ thống về đề tài này ở các huyện miền núi tỉnh
Thanh Hóa. Bởi vậy tác giả chọn nghiên cứu vấn đề này, với nguyện vọng
góp một phần trí tuệ nhỏ bé vào việc thúc đẩy sự phát triển giáo dục của các
huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể nhằm hình thành
nhân cách tồn vẹn của HS, là q trình tác động qua lại giữa giáo viên và HS
nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo, hoạt
động nhận thức và thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát
triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất, nhân cách ngƣời học.
Nhƣ vậy, dạy học là khái niệm chỉ hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời
học. Dạy học bao gồm hai hoạt động đó là hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của học sinh, hai hoạt động này ln gắn bó mật thiết với nhau, tồn
tại cho nhau và vì nhau
- Hoạt động dạy của giáo viên


11

Là q trình truyền thụ tri thức có tổ chức, điều khiển hoạt động

chiếm lĩnh tri thức của HS, giúp HS nắm đƣợc kiến thức, hình thành kỹ năng
thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung
học theo chƣơng trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là q trình hoạt
động sƣ phạm của thầy, là nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của HS.
- Hoạt động học của học sinh
Là quá trình tự điều khiển, học sinh tự giác, tích cực dƣới sự hƣớng dẫn
của thầy nhằm chiếm lĩnh tri thức khoa học. Hoạt động học cũng có chức
năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình chiếm lĩnh khái niệm khoa học
một cách tự giác, tích cực nhằm biến tri thức của nhân loại thành học vấn của
bản thân. Có thể hiểu hoạt động học của HS là quá trình lĩnh hội tri thức, hình
thành hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và
hoàn thiện nhân cách của bản thân. Hai hoạt động dạy và học có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, nó tồn tại song song và phát triển trong cùng một quá trình
thống nhất, chúng bổ sung cho nhau, kết quả hoạt động học của HS không thể
tách rời kết quả hoạt động dạy của thầy và kết quả hoạt động dạy của thầy
cũng gắn liền với kết quả hoạt động học của HS.
1.2.2. Chất lượng và chất lượng dạy học
1.2.2.1. Chất lượng
Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của
sự vật chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật phân biệt nó với
các sự vật khác. Chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lƣợng
biểu hiện ra bên ngồi qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của
sự vật lại làm một, gắn bó các sự vật nhƣ một tổng thể, bao qt tồn bộ sự
vật mà khơng tách rời khỏi sự vật.Sự vật trong khi vẫn cịn là bản thân nó thì
khơng thể mất chất lƣợng của nó. Sự thay đổi chất lƣợng kéo theo sự thay đổi


12


của vật về căn bản. Chất lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn liền với thuộc
tính quy luật về số lƣợng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính quy luật ấy.
Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất của số lƣợng và chất lƣợng.
Theo tác giả Lê Đức Phúc (1997): “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm
chất, giá trị của một ngƣời, một sự vật, sự việc. Đó là tổng thể những thuộc
tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với những
sự vật khác”.... [23]
1.2.2.2. Chất lượng dạy học
Là trình độ và khả năng thực hiện mục tiêu giáo dục đáp ứng ngày càng
cao hơn nhu cầu của ngƣời học và sự phát triển xã hội. “Chất lƣợng dạy học
là sản phẩm cuối cùng của quá trình giáo dục phổ thơng, đó là chất lƣợng học
vấn của một lớp ngƣời mà bộ phận lớn vào đời ngay sau khi ra trƣờng. Sự kế
tiếp của bộ phận này sau mỗi năm học tạo ra sự chuyển hóa từ lƣợng sang
chất của trình độ dân trí. Bộ phận cịn lại nhỏ hơn đƣợc tiếp tục nhận vào quá
trình đào tạo chuyên nghiệp. Sự kế tiếp của bộ phận này tạo ra sự chuyển hóa
từ lƣợng sang chất của đội ngũ nhân lực có hàm lƣợng trí tuệ cao với tất cả
dấu ấn lên nhân cách của họ là quá trình giáo dục phổ thơng
Theo lý thuyết điều khiển học, chất lƣợng giáo dục là “đầu ra” và “đầu
ra” không tách rời “đầu vào”. Hai cái này nằm trong một hệ thống với khâu
giữa là hoạt động dạy - học của ngƣời dạy và ngƣời học
Nói chung, chất lƣợng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục.
Chất lƣợng giáo dục - đào tạo gắn với sự đáp ứng đƣợc yêu cầu đa dạng
của nền kinh tế - xã hội của nó trƣớc mắt cũng nhƣ trong quá trình phát
triển”
Chất lƣợng dạy học ở trung tâm GDTX là sự đáp ứng mục tiêu của nhà
trƣờng đóng trên địa bàn này, cụ thể là: Học sinh phải đƣợc trang bị kiến thức
để có thể hiểu biết về tổ quốc, về cộng đồng các dân tộc thiểu số sống ở Việt


13


Nam, về nghĩa vụ và quyền lợi công dân, về tinh thần làm chủ nếp sống văn
minh, văn hóa vật chất và tinh thần, về những cuộc vận động lớn của Đảng và
Nhà nƣớc đang tiến hành ở… Học sinh phải đƣợc chuẩn bị để đƣợc đạt chuẩn
kiến thức các môn học ở các lớp nhƣ học sinh các trƣờng phổ thông trong cả
nƣớc. Học sinh phải dƣợc rèn luyện thơng qua các hoạt động giáo dục trong
và ngồi nhà trƣờng để sau khi ra trƣờng có thể tham gia tổ chức và điều
khiển các hoạt động cải tạo và xây dựng xã hội trong cộng đồng
1.2.3. Quản lý và quản lý chất lượng dạy học
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào
từng thành tố của hệ thống bằng những phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đề ra cho hệ thống và từng thành tố của hệ thống.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý (Ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (Đối tƣợng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế...bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và giải pháp
cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát huy, phát triển của
đối tƣợng.
Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định, quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu
cầu nhất định; Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích quản lý, bao hàm việc
thiết kế một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời cùng làm việc. [21]
Trong bộ Tƣ bản, K. Mác đã viết: “...Bất kỳ hoạt động lãnh đạo có tính
xã hội chung hay trực tiếp nào, đƣợc thực hiện với quy mô tƣơng đối lớn đều
ít nhiều cần tới sự quản lý. Một ngƣời chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển
lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng...” [19]



14

Nhƣ vậy, khái niệm quản lý đã đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra các
định nghĩa với các diễn đạt tuy có khác nhau, song đều thống nhất ở bản chất
hoạt động quản lý. Đó là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu
mong muốn bằng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra; Hoạt động quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đã đặt ra, tiến đến trạng thái
có chất lƣợng mới; Trong quản lý có hai bộ phận tồn tại khăng khít với nhau,
đó là chủ thể và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một
nhóm ngƣời có chức năng quản lý điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận
hành và đạt đƣợc những mục tiêu đã định. Khách thể quản lý bao gồm những
ngƣời thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ
thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể quản lý làm nảy sinh vật chất và tinh thần có giá
trị sử dụng trực tiếp, đáp ứng nhu cầu con ngƣời, đáp ứng mục đích của chủ
thể quản lý.
Quản lý có bốn chức năng được thể hiện bằng sơ đồ
Kế hoạch hố

Kiểm tra đánh
giá

Thơng tin QLGD

Chỉ đạo

Hình 1.1 Chức năng của quản lý

Tổ chức



15

Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau và tạo thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng
trong chu trình quản lý. Thơng tin là mạch máu của quản lý.
Các chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng quản lý chun biệt, thơng qua đó
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục
tiêu nhất định.
Các nhà nghiên cứu quản lý đã đƣa ra nhiều quan điểm về nội dung
của các chức năng quản lý, nhƣng có thể khái quát rằng quản lý có 4 chức
năng cơ bản sau:
- Chức năng kế hoạch
Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác định
các mục tiêu và xây dựng các chƣơng trình hành động, các bƣớc đi cụ thể
để thực hiện mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất định của hệ thống
quản lý.
Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của chức năng kế hoạch, vì mục
tiêu là đích cần đạt đƣợc mà mọi hoạt động của tổ chức phải hƣớng tới.
Các nhà quản lý có thể xác định một cách tốt nhất số lƣợng các mục tiêu
xuất phát từ bản chất công việc của hệ thống. Nhƣ vậy, mục đích của kế
hoạch là hƣớng mọi hoạt động của tổ chức vào các mục tiêu để tạo khả
năng đạt mục tiêu có hiệu quả nhất và cho phép nhà quản lý kiểm soạt đƣợc
quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Thực hiện chức năng kế hoạch sẽ tạo ra tầm nhìn chiến lƣợc cho các
nhà quản lý, giúp họ lựa chọn những biện pháp đúng đắn phù hợp với
nguồn lực của hệ thống sao cho hiệu quả nhất. Chức năng kế hoạch cũng
là căn cứ để hình thành và thực hiện các chức năng: tổ chức, chỉ đạo,

kiểm tra.


16

- Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức là xác định một cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân lực theo
những hình thức nhất định để thực hiện tốt mục tiêu đề ra. Cơ cấu nêu rõ về
vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong hệ thống với sự tham gia
thực hiện của những ngƣời làm việc với nhau phải thực hiện vai trò và chức
năng, nhiệm vụ đó. Chức năng tổ chức đảm bảo cho sự thành công hay thất
bại của hệ thống quản lý.
- Tổ chức làm cho các chức năng khác thực hiện có hiệu quả.
- Từ khối lƣợng công việc của hệ thống QL mà sắp xếp nhân lực hợp lý.
- Tạo điều kiện cho hoạt động tự giác, sáng tạo của các thành viên trong
tổ chức, tạo nên sự đoàn kết, phối hợp làm việc của mọi ngƣời trong hệ QL.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra, đánh giá.
Một tổ chức đƣợc coi là hiệu quả khi nó đƣợc áp dụng để thực hiện các
mục tiêu của hệ thống QL với chi phí cho hoạt động của hệ thống là thấp nhất.
- Chức năng chỉ đạo
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hƣởng tới hành vi, thái độ
của những ngƣời khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lƣợng cao. Thực
chất đó là q trình tác động và ảnh hƣởng của chủ thể quản lý tới đối tƣợng
quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức thành những mục tiêu
của từng cá nhân. Do vậy chức năng chỉ đạo là cơ sở để phát huy các động lực
cho việc thực hiện các mục tiêu quản lý góp phần tạo nên chất lƣợng và hiệu
quả cao trong mọi hoạt động. Chỉ đạo không chỉ là giao việc cho cấp dƣới mà
cần có sự hƣớng dẫn, kích thích động viên và ln theo dõi, giám sát, giúp đỡ để
có những uốn nắn, điều chỉnh kịp thời.
Việc cần thiết trong quá trình chỉ đạo của ngƣời quản lý là tạo điều kiện

thuận lợi về vật chất cũng nhƣ tinh thần nhằm giúp cho đối tƣợng quản lý
phát huy hết khả năng chun mơn, nghiệp vụ của mình.


×