Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

giao an ngu van 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.27 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:05/1/2014 Ngày dạy : 6,7/1/2014 Tiết : 73,74 Văn bản. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký) ( Tô Hoài) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên. - Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài. - GDHS lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt. B/ Các bước lên lớp Tiết 73 - Ổn định lớp học - Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ( Xem chú thích * sgk) ? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc biệt? - Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. II/ Đọc - hiểu văn bản - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. ? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét 1/ Hình ảnh Dế Mèn: ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài? - Hstl-Gvkl: - Càng mẫm bóng. Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng Ngoại hình tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi - Vuốt nhọn hoắt. liềm máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét - Đầu nổi từng tảng. cường miêu tả về ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi tráng. cường tráng. - Răng đen nhánh. Râu dài và uốn cong. Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co - Co cẳng đạp cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách phanh phách. Hành động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bộ thì cả người rung rinh một màu nâu mỡ bóng. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? - Hstl-Gvkl: Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh. ? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi. Ngày giảng: 7/1 Tiết 74 ? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày" ? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: Lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên ? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn? - Hstl-Gvkl: Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời. - Người rung rinh mỡ bóng.. mạnh mẽ.. Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.. 2/ Bài học đường đời: - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. - Xưng hô kiểu kẻ cả.. - Trêu chị Cốc. - Dế Choắt chết.. ⇒ Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. III/ Tổng kết: Ghi nhớ Sgk/11. IV/ Luyện tập: Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai C/ Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.. Ngày soạn:05/1/2014 Ngày dạy : 10/1/2014 Tiết : 75. PHÓ TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm về phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên? (Đáp án tiết 73, 74) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ I/ Phó từ là gì: - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk Ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? - Hstl-Gvkl: Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ. ? Em hiểu phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12. ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Gvkl và ghi lên bảng.. ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào?. - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời. Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK. - đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)  Động từ. - thật(lỗi lạc)  Tính từ. - được(bóng mỡ soi gương) Cụm tính từ. - to(ra), rất( bướng)  tính từ. ⇒ Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12 II/ Các loại phó từ Ý nghĩa Trước Sau - Chỉ quan đã, hệ thời đang gian - Chỉ mức thật, lắm, độ rất. quá - Chỉ sự Cũng, tiếp diễn t. vẫn. tự. - Chỉ sự Không, phủ định chưa. - Chỉ kết vào, quả và ra hướng. - Chỉ sự đừng cầu khiến. - Chỉ khả được năng ⇒ Có hai loại phó từ: - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định phó từ và ý.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập. Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.. nghĩa của phó từ đó a, đã quan hệ thời gian. b, không phủ định. còn sự tiếp diễn tương tự. c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp quan hệ thời gian. - lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra  kết quả và hướng. - đã quan hệ thời gian. - được chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn. văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Ngày soạn:05/1/2014 Ngày dạy : 10/1/2014 Tiết : 76. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? (Đáp án tiết 75) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả I/ Thế nào là văn miêu tả: trong sgk - Tình huống1: Chỉ đường cho - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. khách về nhà em. ? Làm thế nào để người khác thực hiện được các - Tình huống 2: Em muốn mua tình huống đó? một chiếc áo trong cửa hàng có - Gv cho hs thảo luận nhóm. nhiều áo. - Đại diện các nhóm trình bày. - Tình huống 3: Giúp người khác - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc hiểu thế nào là lực sĩ. điểm chính của cảnh vật và con người.  Tái hiện lại cảnh vật và con Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình người. huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> luận. ? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Hstl-Gvkl: Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm". Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu - Bẩn thỉu.  Đặc điểm nổi bật của hai con dế.. Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi" ? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? - Hstl-Gvkl: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có ⇒ Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) ? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? việc. * Ghi nhớ: SGK/ 16. Hs trả lời theo ghi nhớ sgk II/ Luyện tập: Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: Bài tập1: ? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên? Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ - Hstl-Gvkl và ghi bảng tuổi thanh niên cường tráng - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt mẹ em. khuôn mặt của mẹ em - Sáng và đẹp. - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm - Hiền hậu và nghiêm nghị. nổi bật của mẹ mình - Vui vẻ và lo âu, trăn trở C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau.. Ngày soạn: 12/1/2014 Tiết : Tiết 77,78. Ngày dạy : 13,14/1/2014. Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. - Rèn kĩ năng cảm thụ văn học. - GDHS lòng yêu quê hương, đất nước B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm. I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm: - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk ( Chú thích * SGK) ? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm sông nước Cà Mau? - Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản II/ Đọc- hiểu văn bản: Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? Hãy nêu bố cục của bài văn? - Hstl-Gvkl: Bài văn tả cảnh sông nước Cà Mau. Tác giả đã ý chung, ý khái quát về thiên nhiên đến hoạt động của con người Cà Mau. Bài văn được chia làm ba đoạn Đoạn1: Từ đầu Đơn điệu: Ấn tượng chung về sông nước Cà Mau Đoạn 2: Tiếp Ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau Đoạn 3: Còn lại: Con người vùng sông nước Cà Mau. ? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước Cà Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào? - Hstl-Gvkl: Vùng sông nước Cà Mau có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà Mau. Đó là cảm nhận của tác giả qua thính giác. Ngày giảng:14/1/2014 TiÕt 78 ? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của sông nước Cà Mau? - Hstl-gvkl: Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng vùng ở Cà Mau. ? Qua cách miêu tả em hiểu được gì ở tác giả? - Hstl-Gvkl: Đó là người rất hiểu về địa lý vùng sông nước Cà Mau, hiểu được đời sống của con người vùng đất Cà Mau. Tác giả đã sử dungj biện pháp nghệ thuật liệt kê để giới thiệu về vùng sông nước này. ? Tác giả miêu tả con sông Năm Căn ntn? Em hãy chỉ ra những chi tiết đó? - Hstl-Gvkl: Sông Năm Căn, nước ầm ầm đổ về biển ngày đêm như thác. Những đầu sóng trắng rộng hơn ngàn thước. Rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. ? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để miêu tả? - Hstl-Gvkl: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm mục đích làm nổi bật vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn.. 1/ Ấn tượng ban đầu: - Nhiều sông ngòi, kênh rạch. - Tiếng rì rào của rừng và biển. ⇒ Cảm nhận qua thính giác. * Réng lín, mªnh m«ng 2/ Cảnh sông nước Cà Mau: - Kênh ba khía - Rạch mái dầm.  Liệt kê các - Kênh bọ mắt địa danh - Sông Năm Căn ⇒ Các địa danh được gọi theo đặc điểm của vùng sông nước Cà Mau. - Sông Năm Căn đổ ầm ầm như thác. - Rừng đước cao ngất như  so hai dãy trường thành. sánh - Sóng rộng hơn ngàn thước ⇒ Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của vùng sông nước Cà Mau. 3/ Cảnh chợ Năm Căn. - Chợ nằm sát bên bờ sông. - Cảnh ồn ào, đông vui và nhộn nhịp. - Sự đa dạng về màu sắc, tiếng nói của người bán hàng.  Quan sát kĩ lưỡng, vừa chú ý đến cả hình khối, màu sắc, âm thanh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng Hđ4: Thực hiện tổng kết - Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài và cho Hs đọc ghi nhớ sgk/ 23. Hđ5: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs phát biểu cảm nghĩ của mình về cảnh sông nước Cà Mau C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài so sánh. Ngày soạn: 12/1/2014 Tiết : 79. ⇒ Hoạt động của con người Năm Căn thật đông vui, nhộn nhịp. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: SGK/23. IV/ Luyện tập: HS phát biểu cảm nghĩ về vùng sông nước Cà Mau.. Ngày dạy : 17/1/2014. SO SÁNH A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu thế nào là so sánh. - Phép so sánh có cấu tạo như thế nào. - Biết sử dụng phép so sánh để tạo ấn tượng cho bài văn. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học. - Kiểm tra bài cũ: ? Truyện sông nước Cà Mau đã được tác giả miêu tả ntn? - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về I/ So sánh là gì? khái niệm của so sánh. Ví dụ: SGK - GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk. - Trẻ em = Búp trên cành. ? Em hãy tìm những tập hợp từ - Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành chứa hình ảnh so sánh trong các  Nét tương đồng. câu , sự vật nào được so sánh với nhau? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì? - Hstl-gvkl: ⇒ So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm. Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Vậy em hiểu so sánh là gì? * Ghi nhớ: SGK/ 24. - Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi II/ Cấu tạo của phép so sánh. nhớ trong sgk/24. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu Vế A(Sự Phương Từ so Vế B(Sự tạo của phép so sánh. vật được diện so sánh. vật dùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1. - Hs điền mô hình và gvkl lại. ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh? - Hstl-Gv ghi bảng. so sánh). sánh.. Rừng đước. dựng lên cao ngất. Trẻ em. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Tìm phép so sánh - Gv cho hs tìm một số phép so sánh. - Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.. Bài tập 2: Điền thêm từ. - Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm. - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng. Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết. Hs viết chính tả- Gv kiểm tra và. như. Cha ông. chí lớn. Mẹ. lòng bao la không chịu khuất phục. Con người. như. như. để so sánh). bức trường thành búp trên cành Trường sơn Cửu Long tre mọc thẳng. + Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. - Phương diện so sánh và từ so sánh. + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau. III/ Luyện tập Bài tập1: Tìm một số phép so sánh - So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch. - So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài tập 2: Điền từ. - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu... - Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như cột nhà cháy. - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sửa lỗi cho hs.. ngà... Bài tập 4: Chính tả đọc- viết. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: GV dặn hs học bài và làm bài tập 3. Chuẩn bị bài quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Ngày soạn: 12/1/2014 Ngày dạy : 19/1/2013 Tiết : 80,81. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho hs có kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - HS nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả. B/ Các bước lên lớp Tiết 80 - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là so sánh? Nêu cấu tạo của phép so sánh?( Đáp án tiết 78) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn vănđể nhận I/ Quan sát, tưởng tượng, so sánh biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận và nhận xét trong văn miêu tả. xét trong văn miêu tả. Ví dụ: SGK Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn Đ1: Ngoại hình Dế Choắt. văn? Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau. - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Đ3: Cảnh sắc mùa xuân. - Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. - Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu. ? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả?  Người viết biết quan sát, sau đó - Hstl-Gvkl: tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả. Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả. - Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ. ? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt? - Hstl-Gvkl: Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị. Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. Các từ đó chính là trí tưởng tượng phong phú của người viết. ? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? - Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời. - Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng.. ⇒Để làm nổi bật đặc điểm của sự vật trong văn miêu tả cần phải biết quan sát đặc điểm của sự vật, sau đó tưởng tượng để có cách so sánh. * Ghi nhớ: sgk/ 28. II/ Luyện tập:. - Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì? Hđ2: G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh. - Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và gvkl ghi bảng: ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm? - Hstl-Gvkl và ghi bảng ? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. Ngµy d¹y: 20/1/2014. Bài tập1: Điền từ và nhận xét (1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um..  Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có. ⇒ Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của hồ. Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 81 Bài tập 2: ? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn? ? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng.. Bài tập 3: Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở. - Rung rinh; bóng mỡ soi gương được. - Nổi từng tảng rất bướng. - Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp - Râu dài; rất đổi hùng dũng. - Trịnh trọng; khoan thai. ⇒ Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng. Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà ( căn phòng) em đang ở. Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh.. Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật Chẳng hạn: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài. - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi.. Ngày Soạn: 19/1/2014. Ngày dạy : 22/1/2014. Tiết : 82. văn bản. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ( Tạ Duy Anh) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được những nét sơ lược về tác giả Tạ Duy Anh. - Hiểu được ngôi kể và vai kể trong truyện từ đó hiểu được tác dụng của ngôi kể đó. - Bước đầu hiểu được tình cảm trong sáng của cô em gái và hạn chế của người anh trong tác phẩm - GDHS thái độ biết trân trọng tài năng và thành công của người khác. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn bài của hs - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm nhất về tác giả và tác phẩm ( Xem chú thích* sgk) - Gv gọi hs đọc phần chú thích* Sgk ? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tạ Duy Anh và tác phẩm bức tranh của em gái tôi? - Hstl- Gvkl vài nét cơ bản trong sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. II/ Đọc - hiểu văn bản - GVhướng dẫn hs cách đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu - Gv gọi HS đọc tiếp đến hết bài - Gv cho hs tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu truyện ? Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?Vì sao 1/ Ngôi kể và vai kể em lại cho đó là nhân vật chính? - Gv cho hs thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày - Gv cho các nhóm khác nhận xét - Gvkl lại các ý cơ bản và ghi bảng. - Cả hai nhân vật đều là nhân vật Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính vì cả hai nhân chính. vật đều hiển diện trong truyện. Nhưng nếu xét về vai - Người anh còn là nhân vật trung trò của từng nhân vật đối với việc thể hiện chủ đề của tâm. tác phẩm thì có thể nhân vật người anh có vị trí quan trọng hơn. Rõ ràng truyện không nhằm về việc khẳng định ca ngợi những nét phẩm chất tốt đẹp của người em gái mà chủ yếu muốn hướng người đọc tới sự thức tỉnh của nhân vật người anh qua việc trình bày những diễn biến tâm trạng của nhân vật này trong suốt truyện. Như vậy nhân vật người anh được coi là trung tâm. Việc xác định nhân vật chính và nhân vật trung tâm cũng là để nhận thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm. ? Theo em truyện được kể theo lời của nhân vật nào? - Truyện được kể theo ngôi thứ Cách kể như vậy có tác dụng gì? nhất - Hstl-Gvkl:  Miêu Tả nhân vật một cách tự.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Truyện được kể từ ngôi thứ nhất bằng lời của nhân nhiên. vật người anh. Cách kể này có thể miêu tả tâm trạng ⇒ Giúp nhân vật tự soi xét tình của nhân vật một cách tự nhiên. Mặt khác nhân vật cảm, ý nghĩa của mình. người em cũng được thể hiện ra một cách nhìn và sự biến đổi thái độ của người anh để đén cuối truyện mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng. Cách kể từ ngôi thứ nhất còn giúp cho nhân vật kể chuyện tự soi xét tình cảm, ý nghĩa của mình để vượt lên, do đó chủ đề tác phẩm càng có ý nghĩa về sự tự đánh giá, tự nhận thức, một phẩm chất rất cần thiết trong sự hoàn thiện nhân cách của mỗi con người. C/ Dặn dò: Gv dặn hs đọc lại truyện và chuẩn bị phần còn lại. Ngày soạn: 19/1/2014 Ngày dạy : 22/1/2014 Tiết : 83 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiếp) (Tạ Duy Anh) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được diễn biến tâm trạng của người anh. - Hiểu được tài năng, sự hồn nhiên, lòng độ lượng và nhân hậu của cô em gái. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm. - GDHS thái độ biết trân trọng tài năng của người khác. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Truyện bức tranh của em gái tôi được kể theo ngôi thứ mấy? Cách kể đó có tác dụng ntn) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu bài học. II/ Đọc- hiểu văn bản ? Theo em diễn biến tâm trạng của người anh qua các 1/ Diễn biến tâm trạng và thái độ thời điểm được tác giả miêu tả ntn? của người anh - Hstl-Gvkl: Thoạt đầu khi thấy em gái thích vẽ và mày mò tự - Lúc đầu cho đó là trò nghịch chế tạo màu vẽ, người anh chỉ coi đó là một trò ngợm của trẻ con và không cần nghịch ngợm của trẻ em và nhìn bằng cái nhìn kẻ cả, để ý đến. không cần để ý đến mèo con đã vẽ những gì (Đặt tên cho em và theo dõi em gái chế màu vẽ) Khi tài năng hội hoạ của cô em gái được phát hiện. - Khi tài năng hội hoạ của em Cả bố, mẹ, chú Tiến Lê đều ngạc nhiên vui sướng thì gái được phát hiện thì thấy buồn riêng người anh lại cảm thấy buồn, cậu ta thất vọng và thất vọng vì bản thân mình vì không tìm thấy ở mình một tài năng nào và tự cảm không hề có chút tài năng nào. thấy mình bị cả nhà lãng quên. Từ đó nảy sinh thái - Nảy sinh thái độ khó chịu, hay độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái và không thể gắt gỏng và không thể thân thiện thân với em gái như trước nữa. Với sự tự ti về bản với em được nữa. thân người anh đã lén xem những bức tranh của em gái và thầm cảm phục về tài năng của em gái mình. ? Em thử giải thích tâm trạng của người anh khi đứng trước bức tranh trong phòng triển lãm? - Hstl-Gvkl: - khi đứng trước bức tranh người Khi đứng trước bức tranh, người anh rất bất ngờ vì anh mới cảm thấy vừa bất ngờ, bức tranh của em gái lại vẽ về chính mình. Sau đó hãnh diện và xấu hổ cậu hãnh diện vì cậu thấy mình hiện ra với những nét đẹp trong bức tranh của em gái và hơn nữa cậu bé còn thấy xấu hổ khi tự nhân ra những nét yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như trong bức tranh của cô em gái. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?  Miêu tả theo diễn biến tâm lí - Hstl-Gvkl: nhân vật tác giả đã miêu tả theo diễn biến tâm lí của nhân vật. ? Em có nhận xét gì về người anh của Kiều Phương? ⇒ Người anh hiểu được bức - Hstl- Gvkl chân dung của mình được vẽ nên Từ đó người anh đã hiểu ra rằng, bức chân dung về bằng tâm hồn và lòng nhân hậu mình được vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. của cô em gái. 2/ Nhân vật cô em gái ? Tác giả đã quan sát và miêu tả cô em gái qua những phương diện nào? - Gv gợi ý cho hs chỉ ra được các chi tiét sau: - Hồn nhiên, hiếu động. Tác giả đã tập trung miêu tả ngoại hình( Tập trung tả - Tài năng hội hoạ nét mặt) cử chỉ và hành động( Sự tò mò và hiếu - Tình cảm trong sáng và lòng động, việc tự chế màu vẽ và say mê vẽ tranh) thái độ nhân hậu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> quan hệ với người anh. ? Theo em nhân vật kiều phương được tác giả thể ⇒ Tâm hồn trong sáng và lòng hiện qua những nét tính cách và phẩm chất nào? nhân hậu đã giúp người anh tự - Hstl-gvkl: nhận ra những hạn chế của bản Kiều Phương là nhân vật hồn nhiên, hiếu động, có tài thân. năng hội hoạ, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu. mặc dù có tài năng và được đánh giá cao, được mọi người quan tâm nhưng Kiều Phương vẫn không hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ và nhất là vẫn dành cho anh trai những tình cảm thật tốt đẹp, thể hiện ở bức tranh "anh trai tôi". Người anh soi vào bức tranh ấy cũng tức là soi vào tâm hồn trong sáng và nhân hậu của em gái III/ Tổng kết: ? Từ đó em hiểu được ý nghĩa tư tưởng của truyện là ghi nhớ: sgk/ 35. ntn? Từ đó rút ra được bài học và thái độ ứng xử trước tài năng hay thành công của người khác điều IV/ Luyện tập: gì? - Hstl-Gvkl: hs đọc diễn cảm câu chuyện Trước thành công hay tài năng của người khác, mỗi người cần vượt qua mặc cảm, tự ty để có được sự trân trọng và niềm vui thực sự chân thành .Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp cho con người tự vượt lên bản thân mình. Hđ2; Thực hiện tổng kết - Gv khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện - Hs đọc ghi nhớ sgk Hđ3:Thực hiện phần luyện tập Gv cho hs kể tóm tắt lại câu truyện C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Hs học bài Chuẩn bị bài luyện nói quan sát,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.. Ngày soạn: 19/1/2014 Tiết : 84. Ngày dạy: 24/1/201. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp (thực chất là rèn luyện kĩ năng nói) - từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - rèn kĩ năng nói trước lớp. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Truyện bức tranh em gái tôi giúp em hiểu được điều gì?( Đáp án tiết 82) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: - Gv nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói. - Gv có thể gọi hs nói về một số vấn đề đơn giản để từ đó nhận xét kĩ năng nói của hs. Bước 2: - Gv nêu yêu cầu của giờ học. chú ý những quy định của việc luyện nói đã nêu ở trên Bước 3: - Gv chia lớp học làm 4 nhóm và cho hs Bài tập1: thảo luận nhóm bài tâp số1. Hđ2: Gv cho hs thực hành luyện nói. Bước1: - Gv cho đại diện các nhóm trình bày kết - Hình ảnh Kiều Phương là một quả thảo luận của nhóm mình. hình ảnh đẹp. Các nhận xét và - Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn miêu tả về Kiều Phương đã làm - Gvkl các ý cơ bản và ghi bảng các ý chính của bài sáng lên tài năng và đặc biệt là tập. vẻ đẹp của một tâm hồn trong sáng, tấm lòng vị tha và nhân hậu. - Người anh trai của Kiều Phương cũng là người có phẩm chất tốt đẹp, biết hối hận và nhận ra được tấm lòng cao đẹp của người em gái. - Gv tiếp tục cho hs thực hành luyện nói Bài Tập 2: kể về anh, chị, em - Gv cho hs thảo luận bài tập 2: của mình Kể cho các bạn nghe về anh, chị, em của mình. - Hs tự kể về người thân của mình. - Gv chú ý cách kể của hs, nhất là cách sử dụng các phương pháp tưởng tưởng, so sánh và nhận xét về các đặc điểm của các nhân vật hs tả. - Gv nhắc nhở thêm cho các em về cách tả người. Bài Tập 3: lập dàn ý cho một đồng thời cũng cần tôn trọng cách kể của hs. đêm trăng sáng. - Gv chuyển bài tập 3: mở bài: giới thiệu chung về cảnh - Gv cho hs thảo luận nhóm học tập đêm trăng. - Đại diện nhóm trình bày. thân bài: - Gvkl và ghi bảng - đó là đêm trăng ntn? - đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> biểu. - bầu trời ntn? đêm trăng ra sao, vầng trăng, cây cối có gì đáng chú ý, nhà cửa, làng mạc ntn? - để miêu tả được cảnh đẹp của đêm trăng cần so sánh những hình ảnh ấy ntn? kết bài: nêu cảm nhận của em về đêm trăng. Bài tập 4: - Gv cho hs tự thực hiện bài tập 4 C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. Chuẩn bị bài vượt thác.. Ngày soạn:05/02/2014 Tiết : 85, 86. Văn bản. Ngày dạy: 10/2/2014. VƯỢT THÁC ( Võ Quảng). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động được miêu tả trong bài. - Nắm được nghệ thuật miêu tả phối hợp giữa khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người. - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GDHS lòng tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước và ý thức tôn trọng quý mến những người lao động. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ: ( Gv kiểm tra vở soạn của hs) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc chú thích * sgk ? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm? - Hstl-Gvkl: Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng Nam. Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tác phẩm - Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ ra bố cục của bài văn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có bố cục ba phần: Đ1: Từ đầu Nhiều thác nước: Cảnh dòng sông và hai bên bờ. Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng Hương Thư. Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác. ? Em hãy cho biết cảnh của dòng sông và hai bên bờ đã thay đổi ntn theo từng chặng của con thuyền? - Hstl-Gvkl: Ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền bè tấp nập. Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi. sau qua vượt thác dữ lại mở ra một vùng đồng bằng. ? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích hợp không? vì sao? - Hstl-Gvkl: Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ sông. Vị trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác. ? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả? - Hstl-Gvkl: Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá ( Thuyền nhớ rừng, nhớ núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước). Ghi bảng I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm (chú thích* sgk). II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Cảnh dòng sông và hai bên bờ - Sông êm đềm. - Hai bên bờ sông rộng rãi..  Miêu tả theo trình tự không gian trên cuộc hành trình vượt thác.. - Thuyền nhớ rừng, nhớ núi. - Dáng trầm ngâm  Nhân hoá và miêu tả tinh tế. - Thác nước dữ dội. - Sông quanh co. - Núi cao sừng sững.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Cảnh con thuyền vượt thác được tác giả miêu tả ntn? Em hãy chỉ ra các chi tiết đó? - Hstl-Gvkl: Thác nước rất dữ dội (nước từ trên cao phóng xuống hai vách đá... chảy đứt đuôi rắn, chiếc sào bị cong lại, thuyền vùng vằng cứ chực tụt xuống). Ngày giảng : TiÕt 86 ? Với cảnh vượt thác như vậy nhân vật dượng Hương Thư hiện lên ntn? - Hstl-Gvkl: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, đánh trần đứng sau tay lái, co người phóng sào xuống nước. Giống như lực sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. ? Em có nhân xét gì về cách miêu tả của tác giả về hình ảnh dượng Hương Thư? - Hstl-Gvkl: Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đối đầu với dòng thác dữ để điều khiển con thuyền và là người quan trọng nhất trong ba người. Đó là những con người có tư thế dũng mãnh, hào hùng trước cảnh hung dữ của thiên nhiên. ? Theo em ở đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Hstl: So sánh ? Em hãy so sánh cây cổ thụ ở đoạn đầu và đoạn cuối để cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào? Nêu ý nghĩa của từng trường hợp? - Hstl-Gvkl: Đoạn đầu: Nhân hoá hình ảnh cây cổ thụ (Đứng trầm ngâm...) Nhằm làm sinh động sự vật Đoạn cuối: Nhân hoá và so sánh với con người (trông xa như những cụ già vung tay...về phía trước) Làm nổi bật hình ảnh phần trước. ? Em hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài? Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết. - Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời cho câu hỏi. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv hướng dẫn hs so sánh cách miêu tả trong bài sông nước Cà Mau và bài vượt thác..  Cảnh thiên nhiên hùng vĩ ⇒ Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên trên Sông Thu Bồn. 2/ Nhân vật dượng Hương Thư - Như pho tượng đồng đúc. - Co người phóng sào. - Giống như lực sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ  Nghệ thuật so sánh ⇒ Người có vóc dáng khoẻ mạnh, con người dũng mảnh và hào hùng trước cảnh thiên nhiên.. III/ Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk/ 41. IV/ Luyện tập:. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài So Sánh tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 09/2/2014 Tiết : 87. Ngày dạy: 10/2/2014 SO SÁNH (Tiếp). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng. - Hiểu tác dụng chính của phép so sánh. - Bước đầu biết rạo lập được một số phép so sánh. - Rèn kĩ năng sử dụng phép so sánh đúng lúc, đúng chỗ và có tính giáo dục. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Bài vượt thác có ý nghĩa ntn? (Đáp án tiết 85) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy chỉ ra các trường hợp so sánh của khổ thơ? trong trường hợp đó từ so sánh là từ nào? - Hstl-Gv nhận xét và kết luận:. Ghi bảng I/ Các kiểu so sánh Ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con. mẹ là ngọn gió của con. Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là. ? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết co những kiểu so sánh nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang bằng và không ngang bằng? - Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét. ? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng người ta thường dùng những từ nào khác? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv chuyển sang phần 2 - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh. Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc ? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì? - Hstl-Gvkl: Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi. ? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn trên? - Gv cho hs thảo luận nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và gvkl: Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng. Không bằng là kiểu so sánh hơn kém. ? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong đoạn văn có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình dung được những cách rụng khác nhau của lá. Tạo hình ảnh cụ thể sinh động, đồng thời tạo nên lối nói hàm súc, cô đọng. - Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong sgk Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl và ghi bảng:. - Chẳng bằng: so sánh hơn kém. - Là: so sánh ngang bằng.  So sánh ngang bằng: như, tựa như, dường như, giống, bao nhiêu...bấy nhiêu, ...  So sánh không ngang bằng: chưa bằng, chẳng bằng, hơn... * Ghi nhớ: sgk/42. II/ Tác dụng của phép so sánh Ví dụ: SGK. - Tựa, như: ngang bằng. - Không bằng: hơn kém.  Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động (Đối với sự vật, sự việc). Đồng thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng (Đối với tư tưởng tình cảm của tác giả) * Ghi nhớ: sgk/42. II/ Luyện tập Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và kiểu so sánh. phân tích tác dụng của kiểu so sánh. a, Nước gương trong = Tâm hồn là buổi trưa hè⇒ So sánh ngang bằng b, Con đi trăm núi = Chưa bằng nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh giặc = chưa bằng khó nhọc đời bầm⇒ So sánh hơn kém c, Như nằm trong giấc mộng⇒ So sánh ngang bằng ấm hơn ngọn lửa hồng⇒ So sánh không ngang bằng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép so sánh (hai kiểu đã học) - Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn. Bài tập 3: Viết đoạn văn Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con thú dữ, muốn nuốt chửng con thuyền của dượng Hương Thư. Nhưng con thuyền của dượng Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà tiến về phía trước. Nước dữ dội chẳng bằng ý chí gan thép của hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận mạc.. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chương trình địa phương- phần tiếng Việt.. Ngày soạn: 11/2/2014 Tiết : 88. Ngày dạy:. 2/2014. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nhận biết và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm của địa phương. - Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đó. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh?( Đáp án tiết 86) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe I/ Viết đúng phụ âm hđ2: hs hướng dẫn hs viết đúng các - Viết chính tả phụ âm dễ mắc lỗi. - Sửa lỗi chính tả: Bứơc1: Gv đọc chính tả cho hs viết Chắc bụng, suốt buổi, sẵn sàng, đứt đuôi, một đoạn trong bài vượt thác (đến xuống, cản, tụt xuống Phường Rạch Hoà Phước) II/ Tìm vần thích hợp điền vào chỗ trống. Bước 2: Gv kiểm tra và ghi các từ hs Ví dụ: viết sai lên bảng cho hs khác sửa lỗi - Bó buộc, chẫu chuộc, dưa chuột, bị chuột - Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv Hđ3: Gv hướng dẫn hs xác định vần để rút. - Tan tác, ngan ngát, ngang ngược, xây điền vào chỗ trống..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gv cho hs thực hiện phần bài tập bằng cách điền phần vần vào để có từ đúng.. xước, ngược xuôi. - Vượt thác, rừng đước, căn dặn, cắn răng, lên đàng, đánh đàn, đàng hoàng. III/ Sửa lỗi chính tả Hđ4: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả. - Cho đoạn văn sau em hãy sửa lỗi chính tả - Gv đưa đoạn trích (đồ dùng trực cho đúng quan) " Chíng để tôn vin buổi học cuối cùn này mà - Hs sửa lỗi chính tả thầy đã vậng bộ y phụt đẹp nhứt, và bây giờ - Gvkl: tôi hiểu vì sao các cụ già trong làn lại đến ngồi ở cúi lớp học. Điều đó như muống nói rằng các cụ tiết đã không lui tới ngôi trườn này thường xuyêng hơn. Dườn như đó cũng là một cách để tạ ơn thầy giáo. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài phương pháp tả cảnh. Ngày soạn: 11/2/2014 Tiết : 89, 90. Ngày dạy: 2/2014. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH VIẾT BÀI SỐ 5 (Ở NHÀ) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được cáh tả cảnh và hình thức trình bày một bài văn tả cảnh. - Luyện tập khả năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát lựa chọn theo một trình tự hợp lý. - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn tả cảnh đúng trình tự, đúng đặc trưng của bài văn miêu tả. B/ Các bước lên lớp - Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội I/ Phương pháp viết bài văntả cảnh dung bài học Ví dụ: SGK. - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/ 45, 46. - Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác - Gv chia nhóm học tập để hs thảo Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh cảnh luận nhóm trong thời gian 10 phút. sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Đoạn b: Miêu tả con sông năm căn. tác giả quả. trình bày những điều quan sát được theo một - Gv cho các nhóm khác nhận xét trình tự nhất định (nước, thuyền, cá, rừng sau đó kết luận lại và ghi bảng đước, cây đước). - Đoạn c: Luỹ làng ? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu của văn đó có các phần như thế nào? luỹ) Nêu nội dung chính của các phần? Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng (tiếp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hstl-Gvkl và ghi bảng. Ngày giảng: 20/2 TiÕt 90 Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk Bài tập1: Để tả quang cảnh lớp học trong giờ viết tập làm văn cần chú ý những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv gợi ý để các em thực hiện theo trình tự: trước, trong , lúc gần hết giờ và lúc hết giờ làm bài.. ? Dựa vào đó em hãy cho biết trình tự bài văn đó là trình tự nào? - Hstl-Gvkl: Miêu tả theo trình tự thời gian và trình tự không gian. - Gv cho hs viết phần mở bài và phần kết bài cho đề bài trên.. không rõ) Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh mầm măng (còn lại) Bài văn tả cảnh gồm ba phần Phần mở bài: Nêu khái quát cảnh định tả. Phần thân bài: Miêu tả đặc điểm, tính chất của cảnh. Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh được tả. II/ Luyện tập Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ tập làm văn. a, Những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể. + Trước giờ làm bài: hs tranh thủ xem lại dàn ý và nội dung của các bài đã soạn sẵn ở nhà. + Trong giờ làm văn: - Lúc chép đề: Miêu tả thái độ của hs khi gv đọc đề (vui mừng hay thất vọng) - Lúc làm bài: Tả theo trình tự thời gian: Dáng vẻ hs làm bài (cắm cúi làm, vẻ mặt hân hoan phấn khởi, hay nhìn ra cửa sổ, cắn bút, nhìn lén bài làm của bạn) Hành động, cử chỉ của thầy cô (đi lại, ngồi nhìn xuống, nhắc nhở hs khi không nghiêm túc) - Lúc gần hết giờ: Miêu tả sự vội vã của hs. Gv nhắc nhở hs những điều cần thiết - Lúc hết giờ: Miêu tả thái độ của hs (hớn hở, buồn rầu, phân vân) b, Trình tự miêu tả: - Trình tự thời gian - Trình tự không gian. c, Viết phần mở bài và kết bài III/ Viết bài số 5 Đề bài: T¶ c¶nh mïa xu©n. Hđ3: Gv ra đề cho hs về nhà viết bài. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Dặn hs về nhà viết bài và nạp bài vào tiết văn kế tiếp Chuẩn bị bài : Buổi học cuối cùng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 15/2/2014 Tiết : 91,92 văn bản. Ngày dạy : 17,18/2/2014. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (An- phông-xơ Đô- đê). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. qua câu chuyện buổi học cuối cùng ở vùng An dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu tượng cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc. - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động và ngoại hình. - Rèn kĩ năng phân tích truyện nước ngoài. - GDHS tình yêu quê hương, đất nước, yêu tiếng mẹ đẻ của chính mình(tiếng Việt) B/ Các bước lên lớp Tiết 91 - Kiểm tra bài cũ: Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nội dung chính của các phần đó như thế nào? - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả và I/ Sơ lược về tác giả, tác tác phẩm phẩm: - Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54. (Xem chú thích*sgk) ? Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm? - Hs dựa vào chú thích* sgk để trả lời. - Gvkl và hướng dẫn hs học chú thích* sgk/54. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn II/ Đọc và hiểu văn bản: bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc. - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi 2 hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em truyện có thể được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hstl-Gvkl: Truyện được chia làm 3 phần Phần1( Từ đầu Vắng mặt con):Quang cảnh trước buổi học qua sự quan sát của Phrăng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phần2(Tiếp Cuối cùng này): Diễn biến của buổi học. Phần 3(Còn lại): Cảnh kết thúc. ? Theo em truyện được kể theo lời nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - Hstl-Gvkl: Truyện được kể theo lời của nhân vật Phrăng(nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. - Gv nhắc lại để hs nhớ lại tác dụng của ngôi kể này. ? Truyện diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm nào? - Hstl-Gvkl: Truyện diễn ra tại làng An dát, sau chiến tranh PhápPhổ (1870-1871) ? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào gây cho em nhiều ấn tượng nhất? - Hstl-gvkl: truyện có nhân vật Phrăng và thầy giáo Ha- men. Thầy Ha- men là người gây nhiều ấn tượng nhất. ? Vào buổi sáng diễn ra buổi học cuối cùng chú bé Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đường? - Hstl-Gvkl: Buổi sáng hôm đó chú đã thấy có nhiều người đứng xem bảng dán cáo thị tại uỷ ban xã. ? Không khí buổi học có gì khác so với những buổi học trước. Điều đó khiến cho Phrăng có những cảm nhận ntn? - Hstl-Gvkl: Lớp học yên tĩnh, trang nghiêm Phrăng dù đến muộn cũng không bị thầy quở mắng mà lại rất dịu dàng. Tất cả như muốn báo hiệu một điều nghiêm trọng khác thường của buổi học. Ngày giảng: 18/2. 1/ Quang cảnh buổi học cuối cùng: - Nhiều người xem bảng cáo thị.. - Lớp học yên tĩnh. - Thầy không quở mắng như mọi khi. ⇒ Buổi học khác lạ.. 2/ Tâm trạng của Phrăng. Tiết 92 ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng này? - Hstl-Gvkl: Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài. Thế nhưng cuối cùng em đã cưỡng lại ý định ấy và đến lớp học. ? Khi vào lớp tâm trạng của Phrăng diễn ra ntn? - Hstl-Gvkl: Khi biết đây là buổi học cuối cùng của tiếng Pháp, cậu cảm thấy choáng váng, sững sờ và cậu hiểu ra nguyên nhân của mọi sự khác lạ trong buổi sáng nay.. - Phrăng có ý định trốn học vì trể giờ và sợ thầy hỏi bài. - Khi biết đây là buổi học cuối cùng, Phrăng choáng váng, giận mình vì thời gian qua đã bỏ phí việc học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Em thấy ý thức của Phrăng trong buổi học cuối cùng này có gì khác? - Hstl: Cậu nuối tiếc và ân hận vì thời gian qua đã bỏ phí. Hôm nay cậu chăm chú nghe giảng và cảm thấy rất dễ hiểu. ? Theo em tại sao Phrăng lại có tâm trạng như thế trong buổi học cuối cùng này? Để làm nổi bật tâm trạng của Phrăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? -Hstl-Gvkl: Tác giả đã miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Tâm trạng của Phrăng lúc này là hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp (Thứ ngôn ngữ của dân tộc mình)và tha thiết muốn học nhưng không còn điều kiện nữa. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thầy Ha- men trong buổi học cuối cùng? (về ngoại hình, hành động và cử chỉ) - Hstl-Gvkl: Thầy Ha men trong buổi học cuối cùng hiện lên với những nét khác thường như thầy mặc áo rơ đanh gốt, mũ lụa đen có thêu. Thứ trang phục mà thầy chỉ dành để mặc cho ngày phát thưởng hay những ngày lễ lớn. Thái độ của thầy hôm nay cũng dịu dàng, hành động khác thường, nói bằng tiếng pháp, kiên nhẫn giảng giải cho hs và viết bằng chữ Rông. ? Vì sao thầy lại nói bằng tiếng Pháp trong buổi học cuối cùng này và lại giảng kĩ như vậy? Điều đó thể hiện vấn đề gì? - Hstl-Gvkl: Tiếng Pháp là ngôn ngữ của nước Pháp, là thứ tiếng của một dân tộc, một đất nước. Cho nên chỉ trong chốc lát nữa thứ tiếng này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là cần thiết, là thiêng liêng. - Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu quý ngôn ngữ của dân tộc mình. ? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong đoạn cuối của truyện? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét. - Gvkl: Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý. - Nuối tiếc, ân hận. - Chăm chú nghe giảng và dễ hiểu.  Diễn biến tâm lý. ⇒ Hiểu ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp (tiếng mẹ đẻ) và tha thiết muốn học nhưng không còn cơ hội nữa. 3/ Nhân vật thầy Ha- men. - Trang phục: mặc áo rơ đanh gốt, đội mũ len có thêu ren. - Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình, kiên nhẫn và nói bằng tiếng Pháp. - Hành động: dằn mạnh viết: nớc Pháp muôn năm. ⇒ Thể hiện thái độ yêu quý tiếng của dân tộc mình, đất nước mình. Đó là đều cần thiết và thiêng liêng nhất. Thầy Hamen muốn nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ gìn tiếng nói của dân tộc nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.. 4. Các nhân vật khác - Tham gia lớp học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi. - Cụ Hô- de nâng cuốn sách vở lòng và đánh vần theo bọn trẻ,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và giữ gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ. ? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu tả ntn? - Hstl-Gvkl: Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và đọc bài một cách chăm chú. Cụ Hô- de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run và xúc động. ? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này? - Hstl-gvkl: Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp.. giọng run run. ⇒ Họ là những người yêu nước Pháp, yêu tiếng Pháp. III/ Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk/55. IV/ Luyện tập: Kể tóm tắt câu chuyện. Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/55. Hđ4: Thực hiện phần luyện tập - Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hoá..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:16/2/2014 Tiết : 93. Ngày dạy : 21/2/2014 NHÂN HOÁ. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm nhân hoá và các kiểu nhânhoá. - Nắm được tác dụng chính của nhânhoá. - Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình. - GDHS biết cách dùng phép nhân hoá đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học -Kiểm tra bài cũ:? Truyện buổi học cuối cùng của An- phông - xơ Đô đê thể hiịen vấn đề gì? Hãy phân tích hình ảnh của nhân vật Phrăng trong buổi học cuối cùng? (Đáp án tiết 89,90) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Nhân hoá là gì? Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về Ví dụ: SGK phép nhân hoá - Gv cho hs đọc đoạn trích trong sgk ? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? Cách gọi đó có tác dụng gì? Trời= ông Gọi - Hstl-Gvkl: Trời-mặc áo, ra trận. Bầu trời được gọi là ông. có tác dụng làm cho bầu Mía- múa gươm.  Miêu tả trời gần gũi với con người hơn. Kiến- hành quân. hành động. ? Em hãy chỉ ra các hoạt động của ác sự vật nêu trong đoạn trích? - Hstl-Gvkl: Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiếnhành quân. ? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động đó thường là của ai? - Hstl-Gvkl: Tất cả hành động đó là của con người, cách nói Tả, gọi con vật, cây cối, đồ như vậy sẽ tạo nên tính biểu cảm trong câu thơ. vật...bằng từ để tả, gọi người. ? Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá? giúp cho các sự vật đó gần gũi - Hstl-Gvkl và ghi bảng: với con người. Bước2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về các kiểu II/ Các kiểu nhân hoá. nhân hoá. Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk a, Dùng từ gọi người để gọi vật ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ được b, Dùng từ chỉ hành động, tính dùng với mục đích gì? chất của người để chỉ hành động, - Hstl-Gvkl và ghi bảng: tính chất của vật.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> c, Nói chuyện, xưng hô với vật như với người. ⇒ Có ba kiểu nhân hoá. III/ Luyện tập: Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. Bài tập1: Xác diịnh phép, kiểu và Bài tâp1: Gv cho hs xác định phép nhân hoá, kiểu tác dụng của nhân hoá. nhân hoá và nêu tác dụng. - Tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em - Hs thực hiện và gvkl ghi bảng:  Dùng từ gọi người để gọi vật. - Bến cảng đông vui, tíu tít, bận rộn Chỉ hành động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chất của vật ⇒ Có tác dụng làm cho quang cảnh bến cảng sống động hơn, người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng. Bài tập 2: Gv cho hs so sánh cách diễn đạt với bài Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt tập1. với bài tập 1. - Gv hướng dẫn để hs tự nhận biết ra cáh nhân hoá sẽ làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn hơn Bài tâp4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá. Bài tập 4: Tìm phép nhân hoá và kiểu nhân hoá: a, - Núi ơi Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Núi che, thấy Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật. b, Cua cá tấp nập, cò, sếu, vạc... cãi cọ om sòm Dùng từ chỉ tính chất của người để chỉ vật. c, Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước Dùng từ chỉ hành động, tính chất của người để chỉ vật d, Cây: Bị thương, thân mình, vết thương, cục máu Dùng từ chỉ tính chất, hành động của người để chỉ vật ⇒ Làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi, sống động hơn. Bài tập 5: Gv cho hs tự viết đoạn văn trong đó có Bài tập 5: Hs viết bài. sử dụng phép nhân hoá - Gv cho hs đọc bài viết và nhận xét. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài , làm bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chuẩn bị bài phương pháp tả người.. Ngày soạn: 16/2/2014 Tiết : 93, 94. Ngày dạy : 21/2/2014 PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu: - Cách tả người và hình thức, bố cục của một đoạn văn, bài văn tả người. - Rèn kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo một trình tự hợp lý. B/ Các bước lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là phép nhân hoá và có những kiểu nhân hoá nào? (Đáp án tiết 91) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn, bài I/ Phương pháp viết đoạn văn, bài văn văn tả người. tả người - Gv cho hs thảo luận theo nhóm học tập - Đại diện các nhóm trình bày két quả- các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận xét. Đoạn1: - Gvkl và ghi bảng: Tả dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác (Tả người trong tư thế làm việc) Đoạn2: Tả Cai Tứ: mặt lông mày mắt mũi râu miệng răng⇒ Quan sát khuôn mặt và tả theo trình tự Đoạn 3: Tả người trong tư thế làm việc(đấu vật) gồm ba phần Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả Thân bài: Miêu tả nhân vật ( ngoại hình, cử chỉ, hành động...) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về nhân vật Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập * Ghi nhớ: sgk/61. II/ Luyện tập: Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi tả . ? Để tả một em bé chừng 4-5 tuổi em cần chọn những chi tiết tiêu biểu nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Bài tập1: Chọn chi tiết tiêu biểu khi miêu tả. a, Tả em bé chừng 4- 5 tuổi - Khuôn mặt bụ bẫm, dễ thương. - Mắt tròn, đen như hai hạt nhãn. - Miệng chúm chím, mái tóc mềm mại, bàn tay xinh xắn. - Nước da trắng hồng, dáng người mập mạp. - Nói năng ngộ nghĩnh... b, Tả cụ già cao tuổi. Ngày giảng: 21/02 TiÕt 95 ? Một cụ già cao tuổi có những nét giống em bé đó không? Vậy những nét tiêu biểu để tả cụ già cao tuổi là những nét nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. - Dáng người hơi còng, mắt mờ có nhiều nếp nhăn. - Mái tóc bạc phơ, giọng nói run run, da đồi mồi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bước đi chậm chạp, tay chống gậy - Nói câu nào chắc như đinh đóng cột Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống 1. Đỏ như(Quả gấc, Mặt trời, Tôm rang, Đồng hun...) 2. Vị thần.... Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 2. Chuẩn bị bài đêm nay Bác không ngủ.. Ngày soạn: 23/02/2014 Ngày dạy: 25/02/2014 Tiết : 96, 97. Văn bản:. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ (Minh Huệ). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được vẻ đẹp và hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông, sự chăm sóc ân cần của bác đối với các chiến sĩ và đồng bào. - Thấy được tình cảm yêu quý, kính trọng của người chiến sĩ đối với Bác Hồ. - Nắm được nghệ thuật của bài thơ: kết hợp miêu tả, kể chuyện, với biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên và giàu sức truyền cảm. - Rèn kĩ năng phân tích thơ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GDHS lòng tự hào và biết ơn người lãnh tụ vĩ đại của đất nước và người anh hùng đã từng nếm mật nằm gai để dành độc lập, tự do cho đất nước. B/ Các bước lên lớp Tiết 96 (25/02/2014) - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Một bài văn tả người gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Nêu nội dung của các phần đó? (Đáp án tiết 92) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác giả và tác I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm phẩm (xem chú thích*sgk) - Gv gọi hs đọc phần chú thích* sgk và yêu cầu hs tóm tắt về tác giả, tác phẩm đó bằng vài nét cơ bản. - Gv giới thiệu thêm về tác giả Minh Huệ Nhà thơ Minh Huệ sinh ngày 3/10/1927 và mất ngày 1/10/2003. Ông đã từng tham gia việt minh năm 1945 và cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở nghệ an. Ông đã có nhiều tác phẩm nổi tiếng và đã nhận nhiều giải thưởng nhất là giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2007 Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản . II/ Đọc -hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc bài thơ- và giới thiệu về thể thơ - Gv đọc mẫu đoạn đầu của bài thơ. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết bài. ? Em hãy cho biết bài thơ kể lại chuyện gì? Hãy tóm tắt lại diễn biến của câu chuyện đó? - Hstl-Gvkl: Bài thơ kể về một đêm Bác không ngủ trên đường đi chiến dịch thời kỳ kháng chiến chống Pháp ( Trong chiến dịch Biên Giới năm 1950) ? Theo em trong truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Hstl-Gvkl: Bài thơ có hai nhân vật chính. đó là anh bộ đội và 1/ Cái nhìn và tâm trạng của Bác Hồ. anh đội viên đối với Bác ? Bài thơ kể về hai lần anh đội viên thức dậy thấy bác không ngủ? Em hãy so sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh trong hai lần đó? - Lần đầu thức dậy đã khuya - Hstl-Gvkl: nhưng Bác vẫn ngồi trầm ngâm Khi lần đàu chợt thức dậy, anh ngạc nhiên vì trời bên bếp lửa khuya rồi mà Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa. từ ngạc nhiên đến xúc động khi anh hiểu rằng Bác vẫn ngồi đốt lửa, sửa ấm cho các chiến sĩ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Niềm xúc động càng lớn khi anh được chứng kiến cảnh Bác Hồ đi dém chăn cho các chiến sĩ với những bước đi nhẹ nhàng để không làm họ giật mình. Lúc này anh cảm nhận sự lớn lao mà gần gũi của vị lãnh tụ qua hình ảnh so sánh:"Bóng Bác cao lồng lộng/ ấm hơn ngọn lửa hồng". Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh chiến sĩ đang trong tâm trạng lâng lâng, mơ màng. Hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ đại nhưng lại hết sức gần gũi, sưởi ấm cả lòng anh hơn ngọn lửa hồng.. - Bóng Bác cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng.  So sánh. - Tâm trạng lâng lâng, mơ màng. hình ảnh Bác vừa lớn lao vĩ đại nhưng cũng hết sức gần gũi. - Lần thứ ba thức dậy Bác vẫn ngồi đinh ninh . - Anh vội mời Bác ngủ vì anh lo cho sức khẻo của Bác. - Cảm nhận tấm lòng mênh mông Lần thứ ba thức dậy anh thấy trời sắp sáng mà của Bác đối với bộ đội và dân Bác vẫn ngồi đinh ninh. Sự lo lắng của anh trở công. thành hốt hoảng và lần này anh nằng nặc mời Bác Tóm lại: Tình cảm của anh đội ngủ. Nhưng khi nhận được câu trả lời của Bác " viên cũng là tình cảm của anh bộ Bác ngủ không an lòng....." đã làm cho anh đội đội và nhân dân đối với Bác Hồ. viên một lần nữa thật sâu xa, thấm thía tấm lòng Đó là lòng kính yêu vừa thiêng mênh mông của Bác đối với nhân dân. được tiếp liêng, vừa gần gũi, là lòng biết ơn cận, thấu hiểu tình thương và đạo đức của Bác anh và niềm hạnh phúc được nhận đội viên như lớn thêm về tâm hồn và tình cảm. tình yêu thương và sự chăm sóc ? Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên, em của Bác. hiểu bài thơ đã thể hiện điều gì ở người chiến sĩ này? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Ngày giảng: 28/02/2014 Tiết 97 ? Theo em hình ảnh Bác Hồ qua cái nhìn của anh đội viên đã được miêu tả qua những phương diện nào? - Hstl-Gvkl: Hình dáng, tư thế, cử chỉ, hành động và lời nói. ? Em hãy tìm các chi tiết miêu tả những phương diện đó? Và cho biết các chi tiết đó thể hiện tâm trạng Bác ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Cách trả lời của Bác khi anh đội viên nằng nặc mời Bác ngủ đã giúp em hiểu điều gì ở Bác? - Hstl-Gvkl: " Chú cứ việc ngủ ngonlàm sao cho khỏi ướt" đã bộc lộ nỗi lòng lo lắng của Bác đối với bộ đội và nhân dân. ? Qua các chi tiết đó em cảm nhận được hình. 2/ Hình tượng của Bác Hồ.. - Lặng yên bên bếp lửa - Ngồi đinh ninh. - Râu im phăng phắc  Chiều sâu tâm trạng của Bác. - Bác dém chăn, đi nhẹ nhàng. - Sợ cháu mình giật thột.  Thể hiện tình yêu thương sâu sắc và sự chăm sóc ân cần, tỉ mĩ của Bác đối với chiến sĩ. - Bác ngủ không an lòng- thương đoàn dân công.  Bộc lộ nỗi lòng lo lắng của Bác đối với bộ đội và nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tượng Bác ntn? Đoạn trích đã được tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Tác giả đã sử dụng nhiều từ láy, cùng với thể thơ năm chữ để bộc lộ sự vĩ đại mà gần gũi của Bác đối với bộ đội và nhân dân ? Em có suy nghĩ gì về khổ thơ cuối của bài thơ? - Hstl-Gvkl: Cái đêm bác không ngủ trong bài chỉ là một lần trong vô vàn cái đêm Bác không ngủ. Bởi lẽ Bác đang lo lắng cho vận mệnh dân tộc"chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà". Và thương bộ đội và dân công là lẽ thường tình của Bác mà mọi người dân đều hiểu Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/67. Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv yêu cầu hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của bài thơ.. - Bác giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao thể hiện lòng yêu thương sâu nặng, sự chăm sóc ân cần, chu đáo của bác đối với chiến sĩ và đồng bào.. III/ Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk/ 67 IV/ Luyện tập: Đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu.. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học thuộc bài( bài học và bài thơ) Chuẩn bị bài ẩn dụ. Ngày soạn: 23/02/2014 Ngày dạy : 28/02/2014 Tiết : 98. ẨN DỤ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm về phép ấn dụ và các kiểu ẩn dụ. - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. - Rèn ý thức phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong tiếng việt. - Rèn ý thức sử dụng ẩn dụ đúng chỗ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài đêm nay Bác không ngủ của nhà thơ Minh Huệ và nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác giả? (đáp án tiết 94) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Ẩn dụ là gì? Bước1: Tìm hiểu khái niệm về ẩn dụ. Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Cụm từ " người cha trong khổ thơ nói về ai? Giải.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thích vì sao có thể nói như vậy? - Hstl-Gvkl: Người cha chỉ Bác Hồ vì bác và cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tóc bạc, sự chăm sóc) ? Em hiểu ẩn dụ là gì? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. ? Ẩn dụ có tác dụng như thế nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Người cha= Bác Hồ.. - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng. Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, gợi ? Theo em cách nói này có gì giống và khác so với so hình, gợi cảm. sánh? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời- gv nhận xét và kết luận. Giống: đều có nét tương đồng. Khác: ẩn dụ là so sánh ngầm mà ẩn đi vế A, phương diện so sánh mà chỉ còn lại vế B. Bước 2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk II/ Các kiểu ẩn dụ: ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn thơ được Ví dụ: SGK dùng để chỉ hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy? - Hstl-Gvkl: Lửa hồng- chỉ màu đỏ. Thắp- chỉ sự nở hoa. Vì chúng có sự tương đồng về hình thức(màu) và sự thực hiện (cách thức) - Lửa hồng= màu đỏ Ẩn dụ hình - Gv gọi hs đọc đoạn văn sgk thức. ? Các từ in đậm trong đoạn văn có gì đặc biệt so với - Thắp= chỉ sự nở hoaẨn dụ cách nói thông thường? cách thức - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Người cha= Bác HồẨn dụ - Đại diện các nhóm trình bày phẩm chất. - Gvkl lại: Giòn tan= dùng nêu đặc điểm của bánh. đây là sự cảm nhận của vị giác. ? Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được không? - Hstl-Gvkl: Nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, việc sử dụng tè giòn tan để nói về nắng là sự chuyển đổi cảm - Nắng giòn tanẨn dụ chuyển giác. Cách nói như thế này gọi là ẩn dụ chuyển đổi đổi cảm giác. cảm giác. ? Em hiểu có mấy kiểu ẩn dụ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Hđ3: Thực hiện phần luyện tập. - Có bốn kiểu Ẩn dụ. - Gv lần lượt cho hs thực hiện các bài tập trong sgk? II/ Luyện tập Bài tập1: Gv hướng dẫn cho hs so sánh đặc điểm và Bài tập1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt tác dụng của ba cách diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hsth-Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 2: ? Hãy tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. Bài tập 3: Chỉ ra các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác - Gv hướng dẫn cho hs thực hiện Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.. - Cách1: Bình thường. - Cách 2: Có sử dụng hình ảnh so sánhCó hình ảnh. - Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ Hàm súc cao hơn. Bài tập 2: Tìm các ẩn dụ và nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau. a, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Có nét tương đồng về cách thức. - Ăn quả: Chỉ sự hưởng thụ thành quả lao động. - Kẻ trồng cây: Người gây dựng nên thành quả lao động. b, Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Có nét tương đồng về phẩm chất. - Mực- đen: Tương đồng cái xấu. - Đèn- sáng: Tương đồng cái tốt,hay, tiến bộ. c, Thuyền về có nhớ bến chăng  Ẩn dụ về phẩm chất. - Thuyền: Chỉ người đi xa. - Bến: Chỉ người ở lại. d, Mặt trời= Bác Hồ Ẩn dụ phẩm chất. - Bác Hồ- mặt trời: Soi sáng dẫn đường chỉ lối cho dân tộc thoát khỏi cuộc sống nô lệ tối tăm đi tới tương lai đọc lập, tự do, hạnh phúc. Bài tập 3: Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: a, chảy; b, chảy; c, mỏng; d, ướt. Bài tập 4: Chính tả: nghe - viết. C/ Củng cố: gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện nói về văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn:02/3/2014. Ngày dạy : 03/3 /2014. Tiết : 99. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được cách trình bày một đoạn văn, một bài văn miêu tả. - Luyện kĩ năng trình bày miệng những điều quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý. - Rèn luyện kỹ năng nói và sự tự tin trong khi nói. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là ẩn dụ? Có mấy cách ẩn dụ? cho ví dụ?(Đáp án tiết 95) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- học sinh lắng nghe I/ Ôn tập nội dung Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện nội dung bài học. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk II/ Luyện tập Bước1: Gv cho hs ôn lại khái niệm về văn miêu tả Bước 2: Gv cho hs thực hiện các bài tập trong sgk - Gv chia lớp thành ba nhóm học tập và cho hs thảo luận nhóm. * Nhóm 1: Thực hiện bài tập 1 * Nhóm 2: Thực hiện bài tập 2 * Nhóm 3: Thực hiện bài tập 3 - Sau khi thảo luận đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv gợi ý để các nhóm có thể trình bày được theo các ý sau: Bài tập1: Tả lại quang cảnhlớp Bài tập1: học trong buổi học cuối cùng Thứ tự: không gian, thời gian, sự việc. bằng miệng. Tiếng chim gù biểu thị sự xúc động của buổi học. Bài tập 2: Tả lại bằng miệng Bài tập 2: hình ảnh thầy giáo Ha- men.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thầy Ha- men là người tận tuỵ với công việc, tận tâm với trong buổi học cuối cùng. học trò, rất nghiêm khắc. Thầy dạy môn tiếng Pháp Trong buổi học cuối cùng thầy ăn vận sang trọng bằng bộ trang phục đẹp nhất mà chỉ dùng vào những ngày quan trọng khác với ngày thường thầy không quở mắng Phrăng khi đến lớp muộn, mà thầy nhẹ nhàng kiên trì giảng giải Bài tập 3: Làm dàn ý cho đề Kết thúc buổi học nét mặt thầy tái nhợt, lời nói ngọt ngào, bài sau: cầm viên phấn với sự dằn mạnh"nước Pháp muôn năm" Nhân ngày 20-11 em theo mẹ Bài tập 3: đến chúc mừng thầy giáo cũ Mở bài: Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh gặp gỡ thầy. của mẹ nay đẫ về hưu. Em hãy Thân bài: Miêu tả chi tiết về thầy(khuôn mặt, ngoại hình, tả lại hình ảnh thầy trong giây lời nói, cử chỉ, thái độ...) phút xúc động đó. Cảm xúc của thầy khi gặp lại trò cũ Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân về thầy. C/ Củng cố: Gv nhận xét về tiết học và yêu cầu hs cần có cách diễn đạt rõ ràng hơn. D/ Dặn dò: Dặn hs tập nói nhiều hơn. Chuẩn bị tiết kiểm tra văn học..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn:02/3/2014 Tiết : 100. Ngày dạy : 03/3/2014. KIỂM TRA VĂN HỌC A/ Mục tiêu cần đạt - Khái quát lại kiến thức đã học về văn học từ đầu học kỳ II đến nay. - Kiểm tra sự lĩnh hội, tiếp thu kiến thức của hs . - Rèn kĩ năng nhận biết và khái quát văn học - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs - Tiến hành tiết kiểm tra Hđ1: Gv phát đề cho hs. Hđ2: Gv giám sát hs làm bài Hđ3: Gv thu bài về nhà chấm C/ Dặn dò: Dặn hs về nhà tập làm lại bài kiểm tra.. PHẦN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Mã đề 01. Câu 1 : (2.0 điểm ) Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài kể về việc gì? Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học gì cho bản thân mình? Câu 2: (4.0 điểm ) Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài Sông nước Cà Mau đã học. Câu 3: (4.0 điểm ) Chép lại 4 khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả Minh Huệ và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? Mã đề 02. Câu 1 : (2.0 điểm ) Đoạn trích bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài kể về việc gì? Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã rút ra được bài học gì cho bản thân mình? Câu 2: (4.0 điểm ) Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về thiên nhiên và con người lao động qua bài Vượt thác đã học..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 3: (4.0 điểm ) Chép lại 4 khổ thơ cuối bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả Minh Huệ và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ? Đáp án Câu1: (2đ) Hs cần thực hiện đầy đủ các ý sau - Đoạn trích bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài kể về tính kiêu căng xốc nổi của anh chàng Dế Mèn dẫn đến cái chết của Dế Choắt.(1đ) - Qua cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận lắm và rút ra cho mình bài học đường đời đầu tiên: " Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy".(1đ) Câu2:(4đ) Câu3:(4đ) Hs chép đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ đêm nay Bác không ngủ (2đ). đúng mỗi khổ được (0,5đ) chép sai 4 từ trừ (0,5đ) Hs nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật được (2đ.) + Về nội dung: - Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác đối với bộ đội và nhân dân.(0,5đ) - Tình cảm kính yêu, cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác.(0,5đ) + Về nghệ thuật: - Thể thơ 5 chữ, có nhiều vần liền thích hợp với lối kể chuyện (0,5đ) - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.(0,5đ)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 02/3/2014 04/3/2014 Tiết : 101. Ngày dạy : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN (Văn tả cảnh). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được nội dung cần đạt (đáp án của đề bài) - Nhận ra ưu khuyết điểm của bài viết. - Có ý thức sửa lỗi dùng từ, đặt câu. - Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình trả bài Hđ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài- gv ghi lên bảng (tiết 88) Hđ2: Gv yêu cầu hs xác định đề, tìm ý. Gv nêu đáp án (tiết 88) Hđ3: Gv nhận xét bài làm kiểm tra của hs + Về ưu điểm: Đa số các em nắm được đề bài và xác định đúng thể loại văn miêu tả. Phần lớn các em có lối diễn đạt rõ ràng, từ miêu tả sâu sắc. Trình bày sạch sẽ, có cách hành văn tốt. + Về khuyết điểm: - Một số bài diễn đạt còn lủng củng. thiếu lô gíc - Sử dụng từ ngữ miêu tả còn tuỳ tiện. - Viết sai lỗi chính tả nhiều (lỗi dùng từ, lỗi đặt câu) Hđ4: Gv đọc ba bài (tốt- trung bình- yếu) Cho hs sửa lỗi bài viết ( lỗi câu, lỗi từ) Hđ5: Gv phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ. C/ Dặn dò: Gv dặn hs đọc và sửa lỗi bài viết của mình và chuẩn bị bài Lượm. Ngày soạn: 0/3/2014. Ngày dạy : 04/3/2014.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết : 102, 103 Văn bản:. LƯỢM (Tố Hữu). MƯA (Tự học có hướng dẫn) - Trần Đăng KhoaA/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của Lượm và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật. - Nắm được thể loại thơ bốn chữ, nghệ thuật miêu tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự. - Rèn kĩ năng phân tích thơ bốn chữ. - GDHS biết trân trọng những tấm gương hi sinh cao cả vì đất nước của những anh hùng ở lứa tuổi thiếu niên. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ? (Đáp án tiết 94) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả, tác I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm: phẩm. ( Chú thích* sgk/ 75) - Gv gọi hs đọc phần chú thích* sgk/75 - Gv yêu cầu hs nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm. - Hs thực hiện- Gv khái quát lại vài nét như sau: Tố Hữu sinh ngày 4/10/1920 và mất ngày 19/12/2002 tại Hà Nội. Ông là nhà thơ cách mạng, đã từng bị bắt giam ở các nhà lao Miền Trung và Tây Nguyên trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Từng đã làm hiệu trưởng trường Nguyễn Ái Quốc. II/ Đọc - hiểu văn bản: Tố Hữu được nhân giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học- Nghệ thuật (đợt 1- 1996) Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em bài thơ kể, tả về Lượm qua những sự việc nào? bằng lời của ai? Dựa vào trình tự ấy em hãy nêu bố cục của bài thơ? - Hstl-Gvkl: Bài thơ kể, tả về Lượm bằng lời của tác giả. bài thơ được chia làm ba phần tương ứng với ba sự việc sau: Đ1: 5 khổ thơ đầu: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> gỡ tình cờ của hai chú cháu. Đ2: Tiếp Giữa đồng: Câu chuyện chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm. Đ3: Còn lại: Hình ảnh Lượm sống mãi. - Gv gọi hs đọc lại đoạn đầu. ? Em hãy cho biết nhân vật Lượm được tác giả miêu tả qua những phương diện nào? - Hstl-Gvkl: Nhân vật Lượm đã được tác giả miêu tả qua những phương diện như trang phục, cử chỉ, lời nói và hình dáng. ? Em hãy chỉ ra trang phục của Lượm và nêu nhận xét về trang phục đó? - Hstl-Gvkl: Xắc xinh xinh/ Ca lô đội lệch. Đó là những trang phục hết sức ngộ nghĩnh, thể hiện sự hiếu động của tuổi thơ và cũng là trang phục của người chiến sĩ thời kháng chiến chống Pháp. ? Hình dáng của Lượm được miêu tả ra sao? Em hãy chỉ ra những chi tiết đó? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tả Lượm ở đây? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Lượm có cử chỉ và hành động ra sao? Những chi tiết đó thể hiện điều gì? - Hstl-Gvkl: Mồm huýt sáo/ Như con chim chích/ Cười híp mí. Thể hiện sự hồn nhiên, dễ thương, lời nói chân chất, mộc mạc. ? qua đó em có nhận xét gì về nhân vật Lượm và nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn thơ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Tiết 103, ngày dạy :07/3/2014 ? Hình ảnh Lượm khi đi làm nhiệm vụ ntn? -Hstl-Gvkl: Lượm làm nhiệm vụ liên lạc trong chiến tranh đầy nguy hiểm. Vì thư đề thượng khẩn nên lượm phải đi rất nhanh, em đã bất chấp tất cả khó khăn, nguy hiểm để hoàn thành nhiệm vụ. ? Khi nghe tin Lượm hi sinh nhà thơ đã có cảm xúc ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. 1/ Hình ảnh Lượm qua cuộc gặp gỡ của hai chú cháu:. - Cái xắc xinh xinh Miêu tả, - Ca lô đội lệch Từ láy  Xinh xắn, ngộ nghĩnh thể hiện sự hiếu động. - Bé loắt choắt - Chân thoăn thoắt - Đầu nghênh nghênh. Từ láy.  Nhỏ bé, nhanh nhẹn, khẻo mạnh và tinh nghịch.. - Mồm huýt sáo vang So sánh - Như con chim chích - Cười híp mí  Lời nói và hành động rất dễ thương ⇒ Với cách sử dụng từ láy và phép so sánh, nhịp thơ nhanh đã làm nổi bạt hình ảnh Lượm- Một em bé liên lạc- hồn nhiên ,nhanh nhẹn và trong sáng.. 2/ Sự hi sinh của Lượm - Vụt qua mặt trận - Đạn bay vèo vèo - Thư đề thượng khẩn - Sợ chi hiểm nghèo  Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ. - Ra thế/ Lượm ơi Diễn tả nỗi đau xót của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Sự hi sinh của Lượm được tác giả kể lại ntn? - Hstl-Gvkl: Bỗng loè chớp đỏ/ thôi rồi Lượm ơi! tác giả như đang chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy nên đã thốt lên lời đau đớn, tiếc thương. ? Em hiểu gì về khổ thơ:" cháu nằm trên lúa.....hồn bay giữa đồng"? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Gv nhận xét và kết luận: Lượm hi sinh ở lứa tuổi thiếu niên, hồn nhiên nhưng nhà thơ không dừng lại ở nỗi đau. Ông cảm nhận được sự hi sinh của Lượm có vẻ thiêng liêng cao cả như thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa đồng quê. Linh hồn ấy như hoá thân vào thiên nhiên, đất nước. ? Đoạn cuối của bài thơ được tác giả diễn tả lại hình ảnh của Lượm với câu hỏi tu từ? Em có suy nghĩ gì về cách diễn đạt đó? - Hstl-gvkl: Tác giả thể hiện sự đau xót, ngỡ ngàng như không muốn tin rằng lượm đã hi sinh. Hai khổ cuối lặp lại hình ảnh Lượm như muốn khẳng định Lượm còn sống mãi trong lòng mọi người dân chúng ta. Hđ4: Gv khái quát lại nội dung bài học và hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết. - Hs đọc ghi nhớ trong sgk/77 Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk yêu cầu hs đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của bài thơ. (Tự học có hướng dẫn) - Trần Đăng Khoa-. - Bỗng loè chớp đỏ - Thôi rồi, Lượm ơi  Sự tiếc thương, trân trọng.. ⇒ Lượm hi sinh anh dũng ở lứa tuổi thiếu niên. Linh hồn em như hoá thân vào thiên nhiên, đất nước. 3/ Hình ảnh Lượm sống mãi: - Hai khổ thơ đầu được lặp lại như không muốn tin rằng Lượm đã hi sinh. - Khẳng định Lượm còn sống mãi. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 77 IV/ Luyện tập: Học thuộc lòng 5 khổ thơ đầu Văn bản: MƯA (Tự học có hướng dẫn) - Trần Đăng Khoa-. C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài hoán dụ Ngày soạn: 02/3/2014 Tiết : 104. Ngày dạy : 06/3/2014. HOÁN DỤ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm hoán dụ và các kiểu hoán dụ. - Bước đầu phân tích tác dụng của hoán dụ. - Rèn luyệnkĩ năng sử dụng phép hoán dụ trong khi hành văn. - GDHS sử dụng phép hoán dụ đúng nơi, đúng chỗ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học: - Kiểm tra bài cũ: Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ? Tìm phép ẩn dụ trong ví dụ sau: a. Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. ( Minh Huệ) b. Vì sao? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người : Hồ Chí Minh. (Tố Hữu) - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Bước1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong ví dụ chỉ về ai? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Theo em giữa áo nâu, áo xanh, nông thôn , thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ ntn? - Hstl-Gvkl: Áo nâu, áo xanh dựa vào quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Nông thôn, thị thành dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. Cho hs so sánh với cách nói thông thường ? Vậy theo em thế nào là hoán dụ? cho ví dụ? - Gv gợi ý cho hs trả lời theo ghi nhớ sgk/82. Bước 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu hoán dụ. - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hiểu các từ in đậm trong ví dụ ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ghi bảng I/ Hoán dụ là gì: 1.Ví dụ: SGK 2Nhận xét: Áo nâu- người nông dân Áo xanh- người công nhân Nông thôn- người sống ở nông thôn Thị thành- người sống ở thành phố  Có nét gần gũi với nhau  tăng sức gợi hình, gợi cảm Hoán dụ.. 3 .kết luận: Ghi nhớ: sgk/82. II/ Các kiểu hoán dụ 1.Ví dụ: Sgk 2Nhận xét: a, Bàn tay- người lao động: Lấy bộ phận để chỉ cái toàn thể b, Một, ba- số lượng chỉ số ít, số nhiều: Lấy cái cụ thể để chỉ cái trìu tượng c, Đổ máu: Lấy dấu hiệu để chỉ sự vật d, Trái đất- nhân loại: Lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng 3 .kết luận: Ghi nhớ: sgk/82. III/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ? - Hstl-Gvkl:. Bài tập1: Tìm và chỉ ra các kiểu hoán dụ. - Làng xóm- người nông dân: Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện  Vật chứa đựng và vật bị chứa đựng tập trong sgk. - Mười năm- thời gian trước mắt Bài tập1: Gv hướng dẫn hs tìm và chỉ ra các Trăm năm- thời gian lâu dài kiểu hoán dụ trong bài tập  Cái cụ thể và cái trừu tượng - Hs thực hiện- Gvkl và ghi bảng: - Áo chàm- người việt bắc  Dấu hiệu sự vật và sự vật Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ Giống nhau: đều gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác. Khác nhau: Bài tập 2: Gv hướng dẫn hs so sánh giữa ẩn +Ẩn dụ: dụ và hoán dụ để chỉ ra các nét giống và khác - Dựa vào quan hệ tương đồng nhau. - Hình thức - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Cách thức - Phẩm chất - Chuyển đổi cảm giác + Hoán dụ: - Dựa vào nét tương cận - lấY bộ phận chỉ toàn thể - Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng - Lấy dấu hiệu của sự vật chỉ sự vật. - Lấy cái cụ thể chỉ cái trìu tượng. Bài tập 3: Tổ chức trò chơi cho hs C/ Củng cố: Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? D/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài tập làm thơ bốn chữ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 09/3/2014 Ngày dạy : 10/3/2014 Tiết : 105. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được đặc điểm của thể thơ bốn chữ - Nhận diện được thể thơ bốn chữ trong thơ ca. - Bước đầu có kĩ năng biết làm thơ bốn chữ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là hoán dụ? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? (Đáp án tiết 101) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs ở nhà Hđ2: Gv hướng dẫn cho hs tìm hiểu thơ bốn chữ I/ Đặc điểm của thơ bốn chữ - Gv gọi hs đọc đoạn thơ trong sgk và bài thơ lượm của tố hữu. ? Em có nhận xét gì về đoạn thơ và bài thơ đó?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. - Số chữ: Bốn chữ/ câu - Khổ: Thường chia thành khổ hoặc không - Số câu: Không hạn chế - Vần: Vần lưng, vần chân, vần cách, vần liền hoặc vần hỗn hợp. - Ngắt nhịp: 2/2 II/ Thi làm thơ bốn chữ 1. Thi tìm thơ bốn chữ 2. Hoạ theo thơ bốn chữ. 3. Làm thơ với vần nối tiếp. 4. Đọc và bình thơ. Hđ3: Thi làm thơ bốn chữ. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Hs họcbài và chuẩn bị bài Cô Tô. Ngày soạn:09/3/2014 Ngày dạy : 11/3/2014 Tiết : 106, 107. Văn bản:. CÔ TÔ (Nguyễn Tuân). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của Nguyễn Tuân. - Rèn kĩ năng cảm thụ bài văn được viết ở thể loại ký. - GDHS lòng yêu mến tự hào về những thắng cảnh thiên nhiên của Tổ quốc và những con người lao động bình dị. B/ Các bước lên lớp Tiết 106 (11/3/2014) - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk và cho các em khái quát vài nét về tác giả, tác phẩm đó - Gv giới thiệu thêm về tác giả Nguyễn Tuân Nguyễn Tuân sinh 10/7/1910 mất 28/7/1987 tại Hà Nội . Ông đã từng làm tổng thư ký hội Văn nghệ Việt Nam., và ban chấp hành Hội nhà văn Việt Nam khoá I và II. Ông cũng đã được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật, đợt 1, năm 1996. Hđ3: Gv hướng dẫn hs đọc và hiểu văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc- gv đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết ? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn được chia làm ba phần P1, Từ đầu Ở đây: Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng khi trận bão đi qua. P2, Tiếp Nhịp cánh: Cảnh mặt trời mọc trên biển P3, Còn lại: Hình ảnh người lao động ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão? - Hstl- Gvkl: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo sáng sủa, bầu trời trong sáng, cây xanh mướt, nước biển lam biếc đậm đà, cát vàng giòn. ? Theo em để miêu tả vẻ đẹp của Cô Tô tác giả đã sử dụng những loại từ ngữ nào? Em có suy nghĩ gì về những từ ngữ hình ảnh được sử dụng để miêu tả trong đoạn đầu của bài? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gv nhận xét và kết luận. ? Qua đó em nhận thấy đảo Cô Tô sau trận bão hiện lên ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Ngày dạy : 14/3/2014 Tiết 107 - Gv gọi hs đọc đoạn 2 ? Cảnh mặt trời mọc trên biển là một cảnh rất đẹp và đầy chất thơ. Em hãy chỉ ra các chi tiết đó?. I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm: (Chú thích* sgk). II/ Đọc - hiểu văn bản. 1/ Vẻ đẹp Cô Tô sau trận bão: - Một ngày trong trẻo sáng sủa - Bầu trời trong sáng. - Cây xanh mướt. - Nước biển lam biếc, đậm đà - Cát vàng giòn. .  Từ chỉ màu sắc và ánh sáng ⇒ Cô Tô sau trận bão có vẻ đẹp tráng lệ, hùng vĩ và tinh khôi 2/ Cảnh mặt trời mọc trên biển:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Hstl-Gvkl: Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi. mặt trời tròn trĩnh phúc hậu (lòng đỏ, thăm thẳm, đường bệ, mâm bạc) chân trời màu ngọc trai, nước biển hửng hồng. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả dùng để miêu tả ở trong đoạn trích này? - Hstl-Gvkl: Nghệ thuật so sánh đặc sắc, vừa thực, vừa ảo chính xác, tinh tế, độc đáo. Chứng tỏ năng lực cảm thụ và sáng tạo của nghệ thuật. ? Em có nhân xét gì về cảnh mặt trời mọc trên biển? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gv gọi hs đọc phần còn lại. ? Em hãy cho biết cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo được miêu tả ntn trong đoạn cuối của bài văn? Em có nhận xét gì về cảnh lao động đó? - Hstl-Gvkl: Cảnh được miêu tả tập trung tại một địa điểm là cái giếng ở ria đảo, rồi mở rộng ra đến cảnh biển ra khơi và những người dân gánh nước xuống thuyền. Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương, tấp nập lại vừa thanh bình. ? Vì sao nói cảnh ấy rất bình dị mà thể hiện được không khí thanh bình và lao động khẩn trương ở đảo? - Hstl-Gvkl: Cơn bão vừa đi qua nhưng cuộc sống ở đây hầu như không bị xáo trộn. Những con người lao động vẫn sinh hoạt, làm việc bình thường với tư thế người chủ của hòn đảo thân yêu. Họ vui vẻ khẩn trương chuẩn bị cho những chuyến ra khơi. ? Để miêu tả cảnh đó tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Hstl-Gvkl: Sử dụng hình ảnh so sánh, tạo nên cảm nhận tinh tế. ? Cuộc sống và cảnh lao động ở đây ntn? Hãy nêu nhận xét của em? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Hđ4: Thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/91. Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Gv yêu cầu hs viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về cảnh mặt trời mọc trên biển. - Chân trời góc bể sạch. - Mặt trời tròn trĩnh như một quả trứng thiên nhiên đầy đặn....  So sánh ⇒ Cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh tuyệt đẹp, tráng lệ, rực rỡ. 3/ Hình ảnh người lao động - Giếng nước ngọt ngào vui như một cái bến - Có nhiều người đến và gánh nước - Khẩn trương chuẩn bị cho chuyến ra khơi đánh bắt cá..  Sử dụng hình ảnh so sánh.. ⇒ Cảnh lao động rộn ràng, khẩn trương nhưng cuộc sống thật giản dị, thanh bình và hạnh phúc. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/ 91. IV/ Luyện tập: Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 6. Ngày soạn:09/3/2014 Ngày dạy : 14 và 17/3/2014 Tiết : 108, 109. BÀI VIẾT SỐ 6 : BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết. - Biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đẫ được học ở những tiết trước. - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày và viết chính tả đúng cả về mặt từ lẫn câu. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị của hs - Tiến trình tiết kiểm tra. Hđ1: Gv đọc đề và chép đề lên bảng. Đề bài: Em hãy tả lại một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị hoặc em) Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv nhắc hs về chuẩn bị bài các thành phần chính của câu Phần đáp án và biểu điểm - Hs thực hiện được bài viết đúng thể loại văn miêu tả, gồm ba phần như sau: + Mở bài: GIới thiệu khái quát được người định tả.(1đ) Người đó có quạn hệ như thế nào đối với em.(1đ) + Thân bài: Tả chi tiết nhân vật. - Ngoại hình người đó như thế nào?(tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...)(2đ) - Cử chỉ và hành động ra sao?( cười, nói, đi, đứng...)(2đ) - Sở thích của người đó là gì?(2đ) + Kết bài: Tình cảm của em đối với người được kể.(1đ) - Bài viết trình bày rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc và ít sai lỗi chính tả.(1đ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần :. Tiết : 110, 111. Ngày dạy : / /2013. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - nắm được khái niệm và đặc điểm của các thành phần chính của câu. - có ý thức đặt câu và dùng câu có đầy đủ các thành phần chính. - rèn kĩ năng nói viết có chủ ngữ và vị ngữ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện cô tô của nguyễn tuân? (Đáp án tiết 104) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Phân biệt thành phần chính và Bước1: Phân biệt thành phần chính và thành phần thành phần phụ của câu. phụ của câu. ? Ở bậc tiểu học em đã được học về các thành phần câu? Em hãy kể các thành phần đó và cho ví dụ? - Hstl-Gv nhận xét Các thành phần câu là trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Hôm nay/ lớp 6B/ đi lao động. ? Em hãy xác định các thành phần câu trong ví dụ? - Gv ghi ví dụ lên bảngvà cho hs xác định - Gvkl và ghi bảng: Ví dụ: Chẳng bao lâu/ tôi/ đã trở Tr C V thành chàng dế thanh niên cường tráng. ? Trong các thành phần đó thì thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Hstl-gvkl: Trong câu thành phần chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt, không thể lược bỏ được. Vì sự có mặt của các thành phần đó sẽ làm cho câu diễn đạt ý nghiã được trọn vẹn hơn. Thành phần đó được gọi là thành phần câu. ? Còn các thành phần khác nếu lược bỏ đi thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Đó là thành phần nào? - Hstl-Gvkl: Ngoài chủ ngữ và vị ngữ, các thành phần khác có thể lược bỏ được mà ý nghĩa của câu không thay đổi, thành phần đó là thành phần phụ của câu. - Gv khái quát lại bằng ghi nhớ trong sgk/92. Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm của vị ngữ trong câu. ? Em hãy phân tích ví dụ ở mục1? - Hstl- Gvkl: Vị ngữ kết hợp vói những từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới.... - Chủ ngữ và vị ngữ trong câu bắt buộc phải có mặt để diễn đạt nội dung.  Thành phần chính của câu.. ? Thử đặt câu hỏi để xác định vị ngữ? và cho biết vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - Hstl- Gvklvà ghi bảng:. - Trả lời cho câu hỏi: làm sao, làm gì, là gì, ntn.... ? vị ngữ thường có cấu tạo như thế nào? -hstl- gvkl và ghi bảng:. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93. Bước 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chủ ngữ của câu. ? Đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ của các ví dụ trên và cho biết đặc điểm của chủ ngữ? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Em hãy cho ví dụ về chủ ngữ do động từ, tính từ đảm nhiệm? - Hs cho ví dụ- gv nhận xét và kết luận và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 93.. Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: Cho hs đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Hs thực hiện- gv nhận xét và ghi bảng:. - Thành phần không bắt buộc có thể vắng mặt.  Thành phần phụ. * Ghi nhớ: sgk/ 92. II/ Vị ngữ trong câu. - Vị ngữ kết hợp được với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, vừa, mới.... - Vị ngữ thường là động từ cụm động từ, tính từ cụm tính từ, danh từ hay cụm danh từ. - Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. *Ghi nhớ: sgk/ 93. III/ Chủ ngữ của câu. - Chủ ngữ biểu thị tên sự vật có hành động, trạng thái... nêu ở vị ngữ. - Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì... - Thường là đại từ, danh từ cụm danh từ. Có thể lad động từ hay tính từ đảm nhiệm. Ví dụ: Lao động là vinh quang. Sạch sẽ là đức tính tốt. * Ghi nhớ: sgk/93. IV/ Luyện tập: Bài tập1:Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu cấu tạo. 1. - Tôi(CN) Đại từ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng(VN) Cụm động từ 2. - Đôi càng tôi(CN) Cụm danh từ - Mẫm bóng(VN) Tính từ. 3. - Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (CN) Cụm danh từ. - Cứ cứng dần và nhọn hoắt(VN)  Hai cụm tính từ 4. - Tôi(CN) Đại từ - Co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn cỏ(VN) Cụm động từ. 5. - Những ngọn cỏ(CN) Cụm động từ - Gãy rạp y như những nhát dao vừa lia qua(VN) Cụm động từ Bài tập 2: Đặt câu. Tiết 111, ngày dạy:. Bài tập 2: Gv hướng dẫn cho hs đặt câu theo yêu cầu Bài tập 3: Xác định chủ ngữ và vị của bài tập. ngữ trong câu vừa đặt được - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh Bài tập 3: Cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa đặt - Hs thi làm bài tập nhanh. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tập làm thơ năm chữ.. Tuần :. Tiết : 112. Ngày dạy : / /2013. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm của thể thơ năm chữ. - Làm quen với các đặc điểm hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà bổ ích và lí thú. - Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng về những gì mình làm được. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy đọc thuộc lòng năm khổ thơ đầu bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ (đáp án tiết 93,94) - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu đặc điểm của thể thơ I/ Đặc điểm thơ năm chữ năm chữ - Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài học ở nhà của hs. ? Theo em thể thơ năm chữ có đặc điểm ntn? - Số chữ: Năm chữ/ câu - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Số câu: Không hạn chế - Khổ thơ: Bốn câu, hai câu/ khổ. hoặc không chia khổ. - Vần: Thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp - Nhịp thơ: 3/2 hoăc 2/3 II/ Thi làm thơ Hđ3: Tập làm thơ - Gv chia lớp làm bốn nhóm. 1/ Thi tìm thơ năm chữ - Gv cho hs tìm những khổ thơ, bài thơ năm chữ 2/ Hoạ theo thơ - Gv cho hs hoạ theo thơ. Có chú bé loắt choắt Mang cái xắc xinh xinh Cái chân đi thoăn thoắt Cái đầu chú nghênh nghênh 3/ Làm thơ có vần nối tiếp. . 4/ Đọc và bình thơ - Cho hs tập làm thơ có vần nối tiếp - Hs đọc thơ và bình thơ của các bạn. - Gv nhận xét và đánh giá về nội dung và hình thức trình bày của hs C/ Củng cố: Gv nhận xét và đánh giá tiết học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs sưu tầm thêm các bài thơ năm chữ và chuẩn bị bài cây tre..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần : Văn bản. Tiết : 113, 114. Ngày dạy : / /2013. CÂY TRE VIỆT NAM ( Thép Mới). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam. - Nắm được những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. - GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các thành phần chính trong câu và cho ví dụ?( Đáp án tiết 107).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm - gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk. ? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm cây tre? - Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về tác giả. Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng tham gia cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập báo giải phóng và là uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn khoá II và III. Ông đã có nhiều tác phẩm được xuất bản. Tác phẩm cây tre Việt Nam là một tác phẩm thuyết minh phim thuộc thể ký. Hđ3:Gv hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs - gv đọc mẫu đoạn đầu sau đó gọi hs đọc đến hết bài. ? Em hãy cho biết bài văn được chia làm mấy đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn ntn? - Hstl- Gvkl: bài văn được chia làm bốn phần như sau: P1: Từ đầu Như người: Cây tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam và có những phong cách đáng quý. P2: Tiếp Chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong đời sống hằng ngày và trong lao động P3: Tiếp Anh hùng chiến đấu: Tre sát cánh với con người trong cuộc sống chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. P4: Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hàn của dân tộc ta trong hiện đại và tương lai. ? Theo em cây tre có phẩm chất gì? Hãy tìm những chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre? - Hstl-Gvkl: Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp, bất khuất. tre là cánh tay của người nông dân, là vũ khí chống giặc ngoại xâm. đồng thời tre là nguồn vui của tuổi thơ và người già. ? Em hãy cho biết để miêu tả phẩm chất của tre tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào. Ghi bảng I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm: ( Chú thích* SGK). II/ Đọc- hiểu văn bản. 1/ Phẩm chất của cây tre - Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi. - Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp. - Là cánh tay của người nông dân. - Là vũ khí chống giặc ngoại xâm. - Giúp con người biểu lộ tâm hồn, tình cảm. - Là niềm vui của tuổi thơ và người già.  Sử dụng hàng loạt tính từ và nhân hoá. ⇒ Cây tre có nhiều phẩm chất đáng quý và được tôn vinh bằng những.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Hstl-Gvkl và ghi bảng Tiết 114,ngày dạy: ? Ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó tre còn có vai trò đối với đời sống con người và dân tộc Việt Nam? Em hãy tìm những chi tiết đó? - Hstl-Gvkl: Cây tre có mặt ở khắp nơi, luỹ tre bao bọc bản làng, xóm thôn.. Tre giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. Tre gắn bó với người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay. ? Em hiểu thế nào là "tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu" - Gv cho hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv nhận xét: ? Theo em hình ảnh cây tre gắn bó với đời sống người dân quê là gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? - Hstl-Gvkl: Nhạc của trúc, nhạc của tre là thứ nhạc của đồng quê. đó chính là nét văn hoá độc đáo của dân tộc. ? Hình ảnh tre mọc trên phù hiệu hs được tác giả đưa vào có tác dụng gì? - Hstl-Gvkl: Hình ảnh đó dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trong tương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá. ? Ở phần kết của bài tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người trong hiện tại và tương lai ntn? Em có suy nghĩ gì về điều đó? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: ? Cây tre còn gắn bó với con người nữa hay không? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nhịp điệu của bài văn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có nhiều tính nhạc, tạo nên tính chất trữ tình khi tha thiết, khi sôi nổi bay bổng lôi cuốn người đọc, người nghe. Hđ4: Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học. - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/100.. danh hiệu cao quý. 2/ Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam. - Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản, xóm thôn. - Tre với người vất vả quanh năm - Trong kháng chiến tre là đồng chí.  Biện pháp nhân hoá ⇒ Tre có vai trò lớn lao trong đời sống con người Việt Nam sát cánh cùng con người trong lao động và trong chiến đấu.. 3/ Tre với tương lai dân tộc: - Trên đường ta dấn bước tre xanh vẫn là bóng mát. - Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên những cổng chào thắng lợi..  Các giá trị văn hoá và lịch sử về cây tre vẫn mãi mãi trong đời sống của con người Việt Nam. Tre vẫn là người bạn đồng hành chung thuỷ.Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/100. Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luện tập trong ( Hướng dẫn đọc thêm) - I. Ê- ren sgk. bua- Gv yêu cầu hs tìm những câu ca dao, tục ngữ, IV/ Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> câu thơ nói về cây tre.. - Tre già măng mọc - Mai về miền nam thương trào nước mắt/ Muốn làm cây tre chung hiếu chốn này.. C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn.. Tuần :. Tiết : 115. Ngày dạy : / /2013. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm câu trần thật đơn. - Nắm được tác dụng của câu trần thuật đơn. - Rèn kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn trong văn bản. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài cây tre Việt Nam? (Đáp án tiết 109) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. I/ Câu trần thuật đơn là gì? Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn. Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk. ? Em hãy phân tích tác dụng của các câu trong ví dụ? Và cho biết đoạn văn gồm có mấy câu? - Hstl-Gvkl: Đoạn văn gồm 9 câu C1:kể; C2: tả; C3: nêu cảm xúc; C4: hỏi; C5: nêu Câu1,9: Dùng để kể Câu cảm xúc; C6: nêu ý kiến; C7: cầu khiến; C8: nêu Câu2: Dùng để tả. trần cảm xúc; C9: kể. Câu 6: Dùng để nêu ý kiến. thuật ? Em hiểu thế nào là câu trần thuật? - Hstl-Gvkl: Những câu dùng để kể, tả, giới thiệu, hay nêu ý kiến là câu trần thuật. C1: Tôi/ đã hếch răng lên, xì một ? Dựa vào khái niệm em hãy cho biết câu nào là C V hơi rõ dài câu trần thuật và thử phân tích câu trần thuật vừa C2: Tôi/ mắng tìm được? C V - Hstl-Gvkl và ghi ý cơ bản lên bảng: C9:Tôi/ về không một chút bận tâm..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C V C6: Chú mày/ hôi như cú mèo thế C V này/ ta/ nào chịu được C V  Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên gọi là câu trần thuật đơn. ? Trong các câu trên câu nào chỉ có một cụm C-V? - Hstl-Gvkl: Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên đó là câu trần thuật đơn . Còn câu 6 là câu có 2 cụm C-V nên không được coi là câu trần thuật đơn. ? Em hãy cho biết thế nào là câu trần thuật đơn? Câu trần thuật đơn dùng để làm gì? - Hstl theo ghi nhớ sgk/101. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện ghi nhớ sgk Bài tập1: - Gv cho hs đọc đoạn trích. - Hs tìm câu trần thuật đơn và cho biết mục đích của câu trần thuật đơn đó? - Gv cho hs thực hiện, sau đó nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 2: Xác định kiểu câu trần thuật đơn - Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh và chọn ba bài nhanh nhất, chính xác nhất để chấm. Bài tập 3: So sánh cách diễn đạt của các đoạn văn.. * Ghi nhớ: sgk/ 101. II/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn: C1: Dùng để tả, giới thiệu. C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét. Các câu còn lại là câu trần thuật ghép. Bài tập 2: Xác định mục đích câu trần thuật đơn. a, Dùng để giới thiệu nhân vật. b, Dùng để giới thiệu nhân vật. c, Dùng để giới thiệu nhân vật. Bài tập 3: Cả ba ví dụ đều giới thiệu nhân vật phụ trước, rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu và miêu tả hoạt động của nhân vật chính. Bài tập 5: Viết chính tả( nhớ- viết). Bài tập 5: Gv cho hs viết chính tả nhớ- viết C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4. Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn có từ là.. Tuần :. Tiết : 116. Ngày dạy : / /2013.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là. - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản. - GDHS ý thức tư duy sáng tạo trong học tập. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu chân lí của lòng yêu nước trong bài văn cùng tên của nhà văn I-Ê- ren- bua. (dấp án tiết 111) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài. I/ Đặc điểm câu trần thuật đơn Bước1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn Ví dụ: Sgk - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk - Bà đỡ Trần/ là người huyện đông ? Em hãy xác định các thành phần chính trong câu? C V triều - Hs chỉ ra được chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Truyền thuyết/ là.....kì ảo. C V . - Ngày thứ năm trên đảo cô tô/ là... ? Cấu tạo của vị ngữ trong câu trên ntn? C V - Hstl-Gvkl:  Câu có vị ngữ do từ là + DT(cụm Vị ngữ do từ là + cụm danh từ, hoặc cũng có thể từ DT), tính từ( cụm TT), động từ(cụm là + động từ( cụm động từ), tính từ(cụm tính từ) tạo ĐT) thành. ? Em hãy tìm những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp điền vào vị ngữ của các câu trên?  Khi diễn đạt ý phủ định cần thêm từ - Hstl-Gvkl và ghi bảng: " không phải, chưa phải" ? Qua ví dụ vừa phân tích em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? - Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 114. Bước 2: Tìm hiểu các kiểu câu đơn trần thuật có từ là. ? Trong các ví dụ trên em hãy cho biết mục đích của các câu đơn đó để làm gì? - Hstl:. * Ghi nhớ: sgk/ 114 II/ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Câu nêu định nghĩa. - Câu giới thiệu. - Câu miêu tả. - Câu đánh giá. ⇒ có bốn kiểu câu trần thuật đơn.. ? Em hãy cho biết có những kiểu câu đơn trần thuật có từ là. Đó là những kiểu câu ntn? * Ghi nhớ: Sgk/ 115. - Hstl-Gvkl và ghi bảng: III/ Luyện tập: - Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 115. Bài tập1: Xác định câu trần thuật đơn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hđ3: Hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: - Gv cho hs xác định câu trần thuật đơn có từ là. - Gv nhận xét và ghi bảng:. Bài tập 2: - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên. - Gv nhận xét và ghi kiểu câu trần thuật đơn có từ là lên bảng. - Gv nhận xét và ghi bảng:. có từ là. - Câu a, c, d, e là câu trần thuật đơn có từ là. - Câu b, đ không phải câu trần thuật đơn có từ là. Bài tập 2: Xác định thành phần chính của câu và cho biết câu đó thuộc kiểu câu trần thuật đơn nào. - Câu a, câu nêu định nghĩa - Câu c, đánh giá. - Câu d, câu giới thiệu. - Câu e, nêu đánh giá. Bài tập 3: Hs tự viết, gv sửa chữa bổ sung. Bài tập 3: - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt. Tuần :. Tiết : 117. Ngày dạy : / /2013. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A/ Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của hs ở phần tiếng việt từ đầu học kỳ 2 đến nay. - Giúp hs củng cố lại những kiến thức tiếng việt đã học. - Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra tiếng việt. - GDHS ý thức học đi đôi với hành trong môn tiêng việt. B/ các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến hành tiết kiểm tra Hđ1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs về tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hđ2: Gv phát đề và đọc lại đề cho hs kiểm tra Hđ3: Gv giám sát hs làm bài kiểm tra Hs thực hiện bài làm theo yêu cầu Hđ4: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. C/ Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra PHẦN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Mã đề 01. Câu 1 : (2.0 điểm ) So sánh là gì? Cho ví dụ. Câu 2: (2.0 điểm ) Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: a) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) b) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. ( Nguyễn Tuân) Câu 3: (3.0 điểm ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? Câu 4: (3.0 điểm ) Em hãy viết đoạn văn miêu tả, với chủ đề tự chọn (khoảng 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá.? Mã đề 02. Câu 1 : (2.0 điểm ) So sánh là gì? Cho ví dụ. Câu 2: (2.0 điểm ) Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (Tô Hoài) b) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. ( Thép Mới) Câu 3: (3.0 điểm ) So sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? Câu 4: (3.0 điểm ) Em hãy viết đoạn văn miêu tả, với chủ đề tự chọn (khoảng 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hoá. ĐÁP ÁN Câu 1: - Hs trình bày được khái niệm về so sánh: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng (0,5đ) - Nêu được hai kiểu so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.(0,5đ) - Lấy được hai ví dụ về hai liểu so sánh (1đ) Câu 2 : a) Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. C V (Đoàn Giỏi) b) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> C V ( Nguyễn Tuân) a) Chẳng bao lâu, /tôi /đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng C V (Tô Hoài) b) Cây tre /là người bạn thân của nông dân Việt Nam. C V ( Thép Mới) Câu 3: - Chỉ ra được điểm giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác(1đ) - Chỉ ra được các điểm khác nhau (2đ) Ẩn Dụ Hoán Dụ Dựa vào quan hệ tương đồng. Cụ thể là tương Dựa vào quan hệ tương cận. cụ thể đồng về: là: - Hình thức - Bộ phận- toàn thể. - Cách thức. - Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng. - Phẩm chất. - Dấu hiệu của sự vật- sự vật. - Cảm giác. - Cụ thể- trừu tượng. Câu 3: Hs viết được đoạn văn có sử dụng đúng phép nhân hoá. bài viết phải viết đúng câu và xác định được phép nhân hoá trong bài viết(3đ). Tuần :. Tiết : upload.123doc.net. Ngày dạy : / /2013. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN- TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI A/ Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phương diện sau: - Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết. - Nhận ra được ưu khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. - Biết cách làm một đề văn học với kiến thức dàn trải ở các bài khác nhau - Nhận biết được các lỗi để có hướng khắc phục, sửa lỗi cho bài viết ở lần sau. - Ôn lại kiến thức lí thuyếtvà rèn luyện các kĩ năng đã học. B/ Các bước lên lớp. - Ổn định lớp học - Tiến hành tiết trả bài. Hđ1: Trả bài văn học Bước1: - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài của bài kiểm tra văn học. - Hs nhắc lại đề bài (tiết 97) - Gv yêu cầu hs trình bày lại nội dung cần diễn đạt - Gv nêu đáp án của bài. ( theo đáp án đã soạn ở tiết 97) Bước 2: - Gv nhận xét bài làm của hs..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Học sinh nắm tương đối chắc về nội dung của các bài. Song khi diễn đạt lại thực hiện chưa tốt, nhất là khi viết đoạn văn thì các em viết chưa có câu, diễn đạt còn lủng củng, rườm rà. - Chép các khổ thơ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả nhiều. Hđ2: Trả bài tập làm văn Bước1: - Gv cho hs nhắc lại đề bài - Gv cho hs xác định đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài văn. - Gv nhận xét và nêu đáp án(đáp án đã soạn ở tiết 105, 106) Bước 2: - Gv nhận xét bài làm của hs. + Hầu hết các em đã xác định được thể loại của đề và thực hiện đầy đủ các phần của bài văn tả người. Nhưng vẫn còn nhiều hs trong bài viết khi sử dụng phép so sánh còn khập khiểng nhiều. Chẳng hạn: Khi miêu tả một em bé 2 tuổi mà có chiều cao 1,5m, mắt của cụ già ngoài 80 tuổi lại như hạt nhãn, bà em đã già mà còn phải đi làm rẫy suốt ngày... + Một số bài viết có lối diễn đạt tốt, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs viết sai lỗi chính tả nhiều, lối hành văn còn chưa lưu loát. Bước 3: - Gv đọc bài tốt, trung bình, yếu. - Cho hs sửa lỗi bài viết. Bước 4: Phát bài cho hs. Hđ3: Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ C/ Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra và tự sửa lỗi bài làm của mình. Chuẩn bị bài ôn tập truyện và ký..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần :. Tiết : 119. Ngày dạy : / /2013. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, kí trong loại hình tự sự. - Hệ thống hoá các nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt truyện, kí và nhận biết được các thể loại này trong các loại hình tự sự. - GDHS ý thức học tập và biết vận dụng kiến thức một cách sáng tạo. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của hs. - Tiến trình dạy- học bài ôn tập Hđ1:- Gv gọi một vài hs trình bày phương án chuẩn bị bài ở nhà. - Gv đặt câu hỏi về các nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học. - Gv hệ thống kiến thức bằng bảng sau: T.T Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung 1 Bài học Tô Hoài Truyện(đoạn Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng đường đời trích) tính tình còn xốc nổi kiêu căng. Trò đầu tiên đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra (trích: Dế cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Mèn phiêu từ đó Dế Mèn rút ra bài học đường đời lưu kí) đầu tiên cho mình. 2 Sông nước Đoàn Giỏi Truyện Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau Cà ngắn(đoạn với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng Mau(trích: trích) chi chít như mạng nhện, rừng đước Đất rừng trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Phương Năm Căn tấp nập, trù phú ngay trên Nam) mặt sông..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Bức tranh của em gái tôi. Tạ Duy Anh Truyện ngắn tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình. 4 Vượt thác Võ Quảng Truyện(đoạn Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt (trích: Quê trích) thác của con thuyền do dượng Hương nội) Thư chỉ huy. Cảnh sông nước, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 5 Buổi học An-Phông Truyện ngắn Buổi học tiếng pháp cuối cùng của lớp cuối cùng xơ Đô học ở trường làng An- dát bị Phổ đê(Pháp) chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn tâm trạng của chú bé Phrăng. 6 Cô Tô Nguyễn Kí Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh Tuân sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một vài nét sinh hoạt của người dân trên đảo hét sức bình dị nhưng rất hạnh phúc. 7 Cây tre Việt Thép Mới Kí Cây tre là người bạn gần gũi, thân Nam thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. cây tre đã trở thành biểu tượng của đất nước và con người Việt Nam. Hđ2: Phân biệt truyện và kí - Gv cho hs khái quát lại điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí. - Hs thảo luận nhóm- đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl và ghi và bảng: Truyện Kí Giống Có nhân vật kể chuyện Có nhân vật kể chuyện Khác - Có cốt truyện, có nhân vật. - Không có cốt truyện, có nhân vật. - Có hư cấu, tưởng tượng, - Chú trọng ghi chép tái hiện các hình ảnh, sáng tạo của tác giả trên cơ sự việc của đời sống con người theo sự cảm sở quan sát tìm hiểu đời nhận và đánh giá của tác giả. sống. Hđ3: Gv kết luận lại nội dung toàn bộ tiết học và cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/upload.123doc.net C/ Củng cố: Nội dung tiết học D/ Dặn dò: Hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn không có từ là..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần :. Tiết : 120. Ngày dạy : / /2013. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là - Nắm được kiểu câu miêu tả và câu tồn tại cũng như tác dụng của các kiểu câu này. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết và kĩ năng đặt câu trần thuật đơn không có từ là. - GDHS ý thức tư duy, sáng tạo trong cách dùng từ đặt câu. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? cho ví dụ.( Đáp án tiết 112) - Tiến trình dạy- học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài I/ Đặc điểm câu trần thuật đơn không học có từ là: Bước1: Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là. Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong ví a, Phú Ông/ mừng lắm dụ? C V - Hstl-Gvkl và ghi bảng: b, Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân ? Theo em vịngữ của những câu trên do C V những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? - Hstl:  Vị ngữ do tính từ, cụm động từ tạo Câu a do tính từ. câu b do cụm động từ. thành. ? Em hãy chọn những từ chỉ ý phủ định thích hợp điền vào trước vị ngữ của những câu trên và nêu nhận xét? a, Phú Ông không (chưa) mừng lắm - Hstl-Gvkl và ghi bảng: b, Chúng Tôi không tụ hội ở góc sân. ? Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn  Để diễn đạt ý phủ định, vị ngữ được không có từ là? kết hợp với từ chưa, không - Hstl theo sgk/119. Bước 2: Tìm hiểu câu miêu tả và câu tồn tại - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk * Ghi nhớ: sgk/119. ? Em hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của các II/ Câu miêu tả và câu tồn tại ví dụ đó? Ví dụ: sgk - Hs thực hiện- gv nhận xét và kết luận ghi a,Đằng cuối bãi/hai cậu bé con/tiến bảng: lại ? Em hãy chọn một trong hai câu để điền vào Tr C V.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> chỗ trống?  Câu miêu tả. - Gv cho hs thảo luận nhóm. b,Đằng cuối bãi/tiến lại/hai cậu bé - Đại diện các nhóm trình bày. con - Gv nhận xét và kết luận. Tr V C ? Vậy trong hai câu trên câu nào là câu miêu  Câu tồn tại tả và câu nào là câu tồn tại? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: ? Theo em thế nào là câu miêu tả và thế nào là câu tồn tại? - Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 119 Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện Ghi nhớ: sgk/ 119. tập trong sgk. III/ Luyện tập: Bài tập1: - Gv cho hs tìm câu miêu tả và câu tồn tại Bài tập1: Xác định câu miêu tả và câu - Hs thực hiện. tồn tại. - Gv nhận xét và ghi bảng: a1, Câu miêu tả Bài tập 2: a2, Câu tồn tại - Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng a3, Câu miêu tả câu tồn tại b1, Câu tồn tại. - Hs viết bài theo sự hướng dẫn của gv. b2, Câu miêu tả. - Gv giới thiệu đoạn văn để hs tham khảo như c1, Câu tồn tại. sau: c2, Câu miêu tả Trường em nằm ở trung tâm xã Phú Lộc. Bài tập 2: Viết đoạn văn Giữa những rừng cao su xanh biếc, ngôi trường của chúng em trở nên gọn gàng xinh xắn. mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh lấp ló sau những tán lá và lọt vào các bức tường như thoa lên một màu phấn hồng. Giữa sân trường, nhộn nhịp tiếng cười đùa của các cô cậu hs. Bài tập 3: - Gv đọc chính tả cho hs viết, sau đó kiểm tra và nhận xét. Bài tập 3: Chính tả (nghe- viết) C/ Củng cố: Nội dung bài học D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài ôn tập văn miêu tả. Tuần :. Tiết : 121. Ngày dạy : / /2013. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả. - Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, văn tự sự. - Thông qua các bài thực hành tự rút ra được những đặc điểm chung cần nhớ cho cả bài..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Rèn luyện kĩ năng làm văn miêu tả. - GDHS ý thức tự giác tham khảo tài liệu và khắc phục những mặt hạn chế của mình trong viết văn miêu tả. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là, câu miêu tả, câu tồn tại? (Đáp án tiết upload.123doc.net) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập trong 1/ Một số yêu cầu trong văn miêu sgk. tả: - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. - Lựa chọn các chi tiết, hình ảnh ? Theo em điều gì đã tạo nên cái hay, cái độc đáo đặc sắc. trong đoạn văn miêu tả đó? - Liên tưởng, so sánh, nhận xét - Gv gợi ý cho hstl: độc đáo. Tác giả biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình - Vốn ngôn ngữ giàu có, diễn đạt ảnh đặc sắc, cụ thể. Biết thể hiện linh hồn của tạo cảnh vật một cách sinh động, sắc vật. Đồng thời biết tìm cách liên tưởng, so sánh và sảo. sử dụng vốn ngôn ngữ giàu có. - Thể hiện tình cảm và thái độ ? Bằng những kiến thức đã học em hãy lập dàn ý của người viết đối với đối tượng cho đề bài: cảnh đầm sen đang mùa nở hoa. được tả. - Gv gợi ý để hs tự làm 2/ Dàn ý ? Nếu miêu tả một em bé bụ bẫm ngây thơ, em sẽ + Mở bài: Giới thiệu chung về chọn những chi tiết tiêu biểu nào? Và tả theo trình cảnh đầm sen. tự nào? + Thân bài: Miêu tả chi tiết cảnh - Gv hướng dẫn để hs tìm ra được các hình ảnh, đầm sen (hoa, lá, cành, hương chi tiết tiêu biểu của em bé. sen...) Bụ bẫm:khuôn mặt, đôi má, chân tay, nước da... + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm Ngây thơ: đôi mắt, nụ cười, tập nói, tập đi... nghĩ của bản thân về cảnh đầm ? Em hãy cho biết những yêu cầu đối với đối sen. tượng và người viết văn miêu tả? 3/ Một số yêu cầu đối với đối - Hstl-Gvkl và ghi bảng: tượng và người viết văn miêu tả: a, Đối tượng miêu tả: - Tả người hay tả cảnh. - Vừa tả cảnh vừa tả người. b, Người viết văn miêu tả: - Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh, nhân xét. - Lựa chọn hình ảnh và trình bày theo một thứ tự nhất định. * Ghi nhớ: sgk/121. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài, làm bài tập 4..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.. Tuần :. Tiết : 122. Ngày dạy : / /2013. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ. - GDHS ý thức nói, viết đúng ngữ pháp trong quá trình tạo lập văn bản. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Câu có những thành phần chính nào? cho ví dụ?( đáp án tiết 107) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. Bước1: Chữa lỗi câu sai chủ ngữ. I/ Câu thiếu chủ ngữ - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. Ví dụ: sgk ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Hstl-Gv ghi bảng: ? Qua hai ví dụ trên em thấy câu nào sai? vì sao? hãy sửa lại câu đó như thế nào cho đúng? - Hstl-Gvkl: Câu b thiếu chủ ngữ. Vì vậy cần phải sửa lại câu cho đúng bằng hai cách sau: Cách1: Ta có thể thêm chủ ngữ của câu. + Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả Tô Hoài cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ: + Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. Bước 2: Chữa lỗi câu sai vị ngữ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu? - Hs đặt câu hỏi và chỉ ra được chủ ngữ và vị ngữ của các câu. - Gv nhận xét và bổ sung thêm để câu được hoàn chỉnh. ? Vậy em thấy câu nào trong các câu đó chưa hoàn chỉnh, và cần sửa lại ntn? - Hstl-Gvkl và hướng dẫn cho hs hiểu: Câu b và câu c là câu thiếu vị ngữ. Câu b, có thể thêm vị ngữ:"rất đẹp" hoặc"đã để lại trong em niềm cảm phục". Cũng có thể biến cụm danh từ thành một bộ phận của cụm c-v:"em rất thích hình ảnh Thánh Gióng..." Câu c, có thể thêm một cụm từ làm vị ngữ: "...là bạn thân của em". Hoặc biến đổi câu đã có thành một bộ phận câu:" tôi rất quý bạn Lan" Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk. Bài tập1: - Gv hướng dẫn hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Bài tập 2: Tìm câu sai và sửa lại cho đúng - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu rồi sửa lại các câu sai đó.. Bài tập 3, 4: - Gv cho hs điền chủ ngữ và vị ngữ cho đúng. Câu b: Thiếu chủ ngữ Cách 1:Thêm chủ ngữ vào câu Cách 2: Biến đổi trạng ngữ thành chủ ngữ II/ Câu thiếu vị ngữ Ví dụ: sgk. Câu b và câu c thiếu vị ngữ Cách1: Thêm vị ngữ vào câu Cách 2: Biến đổi cụm từ thành bộ phận câu.. III/ Luyện tập Bài tập1: Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu Bài tập 2: Xác định câu sai và giải thích Câu b: - Thiếu chủ ngữ - Sửa lại: bỏ từ " với" Câu c: - Thiếu vị ngữ - Thêm vị ngữ vào câu Bài tập 3: Điền chủ ngữ a, Hs lớp 6a... b, Chim... c, Hoa... d, Chúng em... Bài tập 4: Điền vị ngữ a, ... học rất giỏi. b, ... rất ân hận..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài tập 5: Chuyển câu ghép thành câu đơn - Gv cho hs làm bài tập nhanh. c, ... chiếu những tia nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất. d, ... đi thả diều. Bài tập 5: Chuyển đổi câu - Thay dấu phẩy hoặc quan hệ từ trong các câu thành dấu chấm và viết hoa chữ cái đầu câu. C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết số 7(văn sáng tạo). Tuần :. Tiết : 123, 124. Ngày dạy : / /2013. BÀI VIẾT SỐ 7 ( MIÊU TẢ SÁNG TẠO) A/ Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phương diện - Năng lực sáng tạo khi viết văn miêu tả. - Có năng lực vận dụng các kiến thức và kĩ năng về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày trong văn miêu tả. - GDHS ý thức tự giác trong làm bài. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến trình tiết kiểm tra Hđ1: Gv chép đề lên bảng Hđ2: Gv giám sát hs làm bài. Hđ3: Gv thu bài chấm C/ ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN 1/ Đề bài: Em đã được gặp nhân vật Kiều Phương trong truyện" bức tranh của em gái tôi" của Tạ Duy Anh. Vậy em hãy tưởng tượng và miêu tả lại hình ảnh của Kiều Phương. 2/ ĐÁP ÁN - Hs cần thực hiện bài văn theo ba phần đúng với văn miêu tả. - Về nội dung cần trình bày được các ý như sau: + Mở bài: Giới thiệu được nhân vật kiều phương một cách khái quát. + Thân bài: Miêu tả chi tiết nhân vật Kiều Phương - Ngoại hình: - Chiều cao, thân hình, khuôn mặt, tóc - Mặt nhem nhuốc, tay thường bị giây bẩn - Cử chỉ: - Hay lục lọi, thường chế màu vẽ. - Hay xị mặt xuống mỗi khi bị anh mắng. - Say mê học vẽ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật kiều phương. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài viết đơn.. Tuần :. Tiết : 125. Ngày dạy : / /2013. VIẾT ĐƠN A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu tình huống cần viết đơn, khi nào thì viết dơn, viết đơn để làm gì? - Biết cách viết đơn đúng quy cách, và nhận ra những sai sót thường gặp khi viết đơn. - GDHS ý thức trình bày một lá đơn cẩn thận, rõ ràng, không tẩy xoá. B/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử? (Đáp án tiết 123) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. 1/ Khi nào cần viết đơn. - Gv nêu các tình huống xảy ra để hs rút ra nhận xét - Xin gia nhập đoàn thanh niên. khi nào cần viết đơn. - Xin phép nghỉ học. - Gv cho hs tiếp xúc các ví dụ trong sgk. - Xin miễn giảm học phí. ? Từ các ví dụ trên em hãy cho biết khi nào thì cần - Xin cấp lại giấy chứng nhận tốt viết đơn? nghiệp tiểu học. - Gv cho hs thảo luận các câu hỏi ở mục 2(I) ⇒ Trình bày nguyện vọng của cá - Đại diện các nhóm trình bày. nhân hay tập thể lên cấp có thẩm - Gv nhận xét và kết luận : quyền giải quyết. + Mất xe đạp thì viết bản tường trình gửi công an. + Muốn theo học lớp nhạc- hoạ , viết đơn xin vào học và gửi thầy giáo, cô giáo dạy bộ môn. + Gia đình chuyển chỗ ở, muốn học tiếp thì viết đơn xin chuyển trường gửi ban giám hiệu trường cũ và trường mới. 2/ Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn. ? Căn cứ vào nội dung và hình thức trình bày trong a, Các loại đơn: đơn ta chia làm mấy loại đơn? - Đơn có mẫu. - Hstl- gvkl: - Đơn không có mẫu. Ta chia làm hai loại đơn. đó là đơn có mẫu và đơn b, Nội dung không thể thiếu: không có mẫu. - Đơn gửi ai? ? Khi viết đơn nội dung nào bắt buộc phải có? - Ai gửi đơn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng: - Gửi đơn để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Giữa đơn viết theo mẫu và đơn không có mẫu giống và khác nhau ntn? - Hstl-Gvkl: Giống: Trình bày theo thứ tự nhất định. Khác: Phần chính của đơn, sự việc, lí do, nguyện vọng.. 3/ Cách thức viết đơn: a, Viết đơn theo mẫu: Người viết chỉ cần điền vào những nội dung cần thiết trong phần trống của đơn. b, Đơn không có mẫu: Người viết vẫn phải trình bày theo trật tự nhất định * Ghi nhớ: SGK/134.. C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài bức thư của thủ lĩnh da đỏ.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 126, 127. Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH NGƯỜI DA ĐỎ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ lòng yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay: Bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường. - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với sự diễn đạt và biểu hiện tình cảm đặc biệt là phép nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập. - GDHS ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường và lòng yêu thiên nhiên. B/ Các bước lên lớp Tiết 126 - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội dung và cách thức viết đơn?( đáp án tiết 124) - Tiến trình dạy-học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược I/ Sơ lược tác phẩm: về tác phẩm (Chú thích* sgk) - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong II/ Đọc- hiểu văn bản sgk Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. - Gv hướng dẫn hs cách đọc, gv đọc mẫu đoạn đầu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết. ? Theo em nội dung bức thư được chia làm mấy phần? - Hstl-Gvkl: Bức thư được chia làm ba phần: phần đầu, phần giữa, phần cuối. 1/ Nội dung đoạn đầu bức thư: ? Nội dung chính đoạn dầu của bức thư là gì? - Đất là thiêng liêng, là mẹ. - Hstl-Gvkl: - Những bông hoa là chị, là em. Thủ lĩnh da đỏ đã khẳng định đất là - Mõm đá, vũng nướ là gia đình thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ. Nói lên sự khác biệt giữa người da đỏ và người da trắng. ? Theo em trong đoạn đầu của bức thư  So sánh, nhân hoá và đối lập. tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ⇒ Tình yêu mãnh liệt đến mức tôn thờ mảnh đất gì? Qua đoạn văn em thấy tình cảm của quê hương, đất nước. người da đỏ đối với đất và thiên nhiên ntn? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2/ Đoạn giữa bức thư Quan Người da đỏ niệm Tiết 127 Là thiêng ? Đoạn giữa của bức thư đã nêu lên vấn liêng, là kí đề gì? Em hãy tìm những chi tiết nói lên Đất ức, là mẹ và sự đối lập của người da đỏ và người da mọi người là trắng? thành viên - Hstl-Gvkl và ghi bảng: trong gia đình. Âm thanh Không khí muông thú Thiên nhiên. ? Theo em để làm nổi bật nội dung ấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Hstl-Gvkl: Đó là nghệ thuật đối lập, điệp ngữ, lặp, nhân hoá và so sánh.. Thích âm thanh thiên nhiên Là quý giá như anh em Là tổ tiên. Người da trắng Là kẻ thù khi chinh phục được, lòng thèm khát ngấu nghiến đất biến nó thành hoang mạc. Thích thành phố ồn ào. Không để ý đến bắn giết thú rừng Không coi thiên nhiênlà thiêng liêng.  So sánh, đối lập, điệp ngữ, nhân hoá. ⇒ Sự khác biẹt về cách sống và tình yêu đối với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng. 3/ Phần cuối của bức thư:. - Đất đai giàu có là do nhiều mạng sống của chủng tộc da đỏ. - Nếu người da đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải kính trọng đất đai. - Nếu không như vậy thì cuộc sống của người da trắng cũng bị tổn hại vì đất là mẹ ⇒ Khẳng định lại những điều đã nói ở phần trên, dẫn đến giá trị của bức thư được nâng cấp và mang tính chất vĩnh cửu. ? Phần cuối của bức thư có nội dung ntn? Em có nhận xét gì về giọng điệu của đoạn này có gì khác với hai đoạn văn trên? - Hstl-Gvkl: Mảnh đất dưới chân là mảnh tro tàn của cha ông chúng tôi. Đất đai giàu có được là do nhiều mạng sống của chúng tôi bồi đắp. Đất là mẹ. Đoạn văn khẳng định, kết luận một cách mạnh mẽ, dứt khoát những điều đã nói ở trên. ? Vì sao bức thư nói về chuyện mua bán đất cách đây một thế kỉ rưỡi vẫn được III/ Tổng kết: xem là một trong những văn bản hay * Ghi nhớ: sgk/ 140..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> nhất về thiên nhiên và môi trường? IV/ Luyện tập - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh: Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu quê hương, đất nước. Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/140 Hđ5: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk - Hs tự chọn những câu văn hay nhất trong văn bản C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ(tiếp theo) ________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 128. CHỮA LỖI CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (Tiếp theo). A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ hoặc thể hiện sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận của câu. - Rèn luyện ý thức và tự phát hiện, sửa chữa các lỗi. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy-học bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học I/ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ Bước1: Tìm hiểu câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Sgk - Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy chỉ ra chỗ sai của các câu trong ví dụ? - Hstl-Gvkl: Câu a thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. Còn câu b thì Câu a: thiêú cả chủ ngữ và vị ngữ. thiếu vị ngữ. Câu b: thiếu vị ngữ. ? Em hãy sửa các câu đó sao cho đúng? - Gv hướng dẫn để hs tự sửa. Bước 2: Tìm câu sai về quan hệ ngữ nghĩa II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Gv cho hs đọc ví dụ trong sgk. ? Em hãy cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu nói về ai? Câu đó sai ntn? - Hstl-Gvkl: Các bộ phận in đậm đó nói về dượng Hương Thư. Câu sai về mặt ngữ nghĩa, do sắp xếp câu sai khiến người đọc nghĩ đó là chủ ngữ của câu - Gv gợi ý cho hs sửa lại câu đó cho đúng với ngữ nghĩa của câu. Hđ3: Luyện tập Bài tập1: - Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Hs thực hiện- gv ghi bảng:. Bài tập 2: Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống - Gv cho hs tự làm bài. Bài tập 3: - Gv cho hs chỉ ra chỗ sai và tự sửa chữa.. Bài tập 4: - Hs phát hiện chỗ sai và nêu cách sửa.. Ví dụ: Sgk Sửa lại: - Ta thấy dượng Hương Thư hai hàm răng cắn chặt....... III/ Luyện tập: Bài tập1:Xác định chủ ngữ và vị ngữ a,...cầu/ được đổi tên ... C V b, ... lòng tôi/ lại nhớ những năm ... C V c,.... tôi/ cảm thấy chiếc cầu... C V Bài tập 2: Điền chủ ngữ và vị ngữ a, ..., hs ùa ra trường b, ..., mọi người đang gặt lúa. c, ..., mọi người đang thi nhau gặt. d, ..., chúng tôi thấy có nhiều người ra đón. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa. Thành phần cần thêm vào để câu có nghĩa. a, ...hai chiếc thuyền đang bơi. b, ... chúng ta đã bảo vệ vững chắc non sông. c, ...ta nên xây dựng khu bảo tồn cầu long biên. Bài tập 4: a, Bỏ từ" cây cầu" b, Thêm từ "thuý" ở đầu câu. c, Bỏ cụm từ" được bạn ấy". C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài luyện tập cách viết đơn.. Ngày soạn: Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 129. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nhận ra được lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập. - Nắm được các phương hướng và cách kkhắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống viết đơn. - Ôn tập và rèn luyện cáchhiểu biết về đơn từ. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học. - Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào cần viết đơn và những nội dung nào trong đơn bắt buộc phải có? (Đáp án tiết 124) - Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng: Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các bài tập để I/ Các lỗi thường mắc khi viết đơn chỉ ra các lỗi thường mắc phải khi viết đơn - Gv gọi hs đọc bài tập1. Bài tập1: ? Em hãy cho biết lá đơn mắc phải lỗi gì? cần - Thiếu quốc hiệu. sửa lại ntn? - Thiếu mục nêu tên người viết. - Hstl-Gvkl: - Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn và chữ Trong đơn thiếu quốc hiệu, thiếu tên người viết kí của người viết đơn. đơn, thiếu ngày thangs, nơi viết đơn và chữ kí của người viết đơn. - Gv cho hs bổ sung những thiếu sót đó vào đơn. - Gv gọi hs đọc bài tập 2. Bài tập 2: ? Lá đơn này sai chỗ nào? em hãy bổ sung để lá - Lí do viết đơn tham gia học không đơn đó đúng? chính đáng. - Hstl: - Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn. Lí do viết đơn tham gia học không chính đáng, - Sửa cụm từ" tên em là" bằng" em tên thiếu ngày tháng và nơi viết đơn. là" Sửa lại cụm từ" tên em là" bằng" em tên là" - Gv gọi hs đọc bài tập 3: Bài tập 3: ? Lá đơn sai ở chỗ nào? - Hoàn cảnh viết đơn không có tính - Hstl: thuyết phục. Hoàn cảnh viết đơn không có tính thuyết phục. - Trường hợp này phải do phụ huynh Trường hợp này phải do phụ huynh viết thay. viết thay. Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập II/ Luyện tập: - Gv cho hs viết đơn - Hs viết đơn - Gv nêu cách chỉnh sửa cho đúng quy cách viết đơn. C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn ha học bài và chuẩn bị bài động Phong Nha. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày giảng: Tiết 129. Văn bản:. ĐỘNG PHONG NHA. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Tiếp tục nắm được về khái niệm văn bản nhật dụng. - Thấy được vẻ đẹp lông lẫy, kì ảo của động Phong Nha để càng thêm yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ các danh lam thắng cảnh của đất nước. - Rèn luyện kĩ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh trong văn bản. - GDHS lòng tự hào và yêu quê hương đất nước. B/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Kiểm tra bài cũ: - Tiến trình dạy- học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe I/ Sơ lược về tác phẩm: Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học (Chú thích*sgk) - Gv gọi hs đọc chú thích* sgk II/ Đọc - hiểu văn bản - Gv hướng dẫn hs cách đọc văn bản- gv đọc mẫu. - Gv gọi hs đọc tiếp đến hết ? Theo em bài văn này có thể được chia làm mấy phần? Nội dung của các phần ntn? - Hstl-Gvkl: Bài văn có thể chia làm ba phần: Từ đầu Rải rác: Giới thiệu vị trí của động Phong Nha Tiếp Đất bụt: Cảnh tượng động Phong Nha 1/ Vị trí của động Phong Nha. Còn lại: Giá trị của động Phong Nha. ? Em hãy cho biết động Phong Nha nằm ở vị trí nào? Khi tới động Phong Nha du khách có thể đi - Nằm trong quần thể hang động bằng những con đường nào? thuộc núi đá vôi Kẻ Bàng của Miền - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Tây- Quảng Bình. - Có thể tới Phong Nha bằng hai con đường: đường thuỷ hoặc đường bộ. 2/ Cảnh tượng Phong Nha ? Tác giả giới thiệu động Phong Nha theo trình tự nào? Cảnh tượng động Phong Nha được miêu tả ra sao? - Hstl-Gvkl và ghi bảng ? Bộ phận Động Khô có gì đặc biệt? Hãy tìm những chi tiết miêu tả Động Khô? - Hs tìm các chi tiết giới thiệu về Động Khô và nêu nhận xét của mình. - Gv bổ sung thêm và ghi bảng:. : + Động Khô: Vốn là dòng sông ngầm, nay đã kiệt nước, chỉ còn những vòm đá trắng, vân nhũ và vô số cột đá màu ngọc bích + Động Nước: Hấp dẫn khách du lịch vì cảnh sắc. Khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc. Sắc màu lóng lánh.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ? Hãy tìm các chi tiết nói về Động Nước? Qua đó em thấy vẻ đẹp của động Phong Nha hiện lên ntn và tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng:. ? Động Phong Nha có giá trị ntn? em thấy động Phong Nha đã và đang mở ra những triển vọng gì? - Gv gợi ý cho hs trả lời, sau đó kết luận và ghi bảng:. như kim cương.  Sử dụng hàng loạt tính từ và các từ ngữ gợi cảm, câu văn sinh động, hàm súc. ⇒ Động Phong Nha đẹp lộng lẫy, kì ảo vừa hoang sơ bí hiểm, vừa có nét thanh thoát được xem là "kì quan đệ nhất động" 3/ Giá trị của động Phong Nha: - Có 7 cái nhất và là hang động dài nhất, đẹp nhất thế giới. - Đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, nhà thám hiểm và khách du lịch. III/ Tổng kết: * ghi nhớ: sgk/148 IV/ Luyện tập. Hđ3: Thực hiện phần tổng kết. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/148 Hđ4: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk C/ Củng cố: Nội dung bài học. D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×