Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Giao an mi thuat 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/8/2012.. TUẦN 1 – TIẾT 1. Ngày giảng: 8A1: 13/8/2012; 8A2: 14/12/2012. Bài 1: Vẽ trang tri TRANG TRÍ QUẠT GIẤY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang trí quạt giấy. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đích sử dụng của quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a. Giáo viên: - Một số mẫu quạt, bài vẽ của HS năm trước và ĐDDH MT8 b. Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm họa tiết, chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp dạy học - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) Quạt giấy là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ích rất thiết thực. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận I. Quan sát – nhận xét xét. - Quạt giấy là vật dụng quen thuộc - GV cho HS quan sát một số mẫu quạt giấy trong đời sống hàng ngày. Quạt có hình dáng và cách trang trí khác nhau. dùng để quạt mát, trang trí nhà cửa hoặc dùng để biểu diễn nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS thảo luận và nêu nhận xét về:. Quạt giấy có nhiều hình dáng khác - Hình dáng, công dụng, chất liệu và họa nhau, họa tiết trang trí thường là hoa, lá, chim, thú, phong cảnh… tiết trang trí? được sắp xếp đối xứng hoặc sắp - HS trả lời theo ý hiểu xếp tự do. - GV kết luận. - GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước - HS quan sát, lĩnh hội vẻ đẹp của một số mẫu quạt giấy - GV gọi HS - Em hãy tóm lại những đặc điểm cơ bản của quạt giấy? - HS trả lời - GV kết luận chung HĐ2: Hướng dẫn HS tạo dáng và trang II. Cách tạo dáng và trang tri tri quạt giấy. 1. Tạo dáng. * Hướng dẫn HS tạo dáng quạt. - Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm - GV cho HS xem một số mẫu quạt và gợi ý có bán kính khác nhau và vẽ các để HS lựa chọn hình dáng quạt theo ý thích. nan quạt. - HS xem một số mẫu quạt và và lựa chọn hình dáng quạt theo ý thích. 2. Trang trí. - GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý đến - Vẽ phác mảng họa tiết tỷ lệ để quạt có hình dáng thanh mảnh, nhẹ - Tìm và vẽ họa tiết. nhàng. - Tìm và vẽ màu. - HS quan sát GV vẽ minh họa. * Hướng dẫn HS trang trí quạt. + Hướng dẫn HS vẽ mảng. - GV cho HS quan sát mẫu quạt, yêu cầu HS nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các hình mảng trên quạt. - HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các hình mảng trên quạt. - GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ mảng cần phải có mảng to, nhỏ, mảng chính, phụ. Có thể sử dụng đường diềm để trang trí cho quạt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Quan sát GV vẽ minh họa. + Hướng dẫn HS vẽ họa tiết. - GV cho HS quan sát và nêu nhận xét về họa tiết trên các mẫu quạt. - GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp xếp và họa tiết trang trí cho quạt của mình. - GV vẽ minh họa. + Hướng dẫn HS vẽ màu. - GV cho HS nhận xét về màu sắc ở một số mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam màu nhẹ nhàng hay rực rỡ phải tùy thuộc vào mục đích sử dụng của quạt. - HS quan sát nhận xét về họa tiết và màu sắc ở một số mẫu quạt. HĐ 3: Hướng dẫn HS thực hành. III. Thực hành. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng - Tạo dáng và trang trí quạt giấy phương pháp. theo ý thích. - GV quan sát và hướng dẫn thêm về bố cục, cách chọn và sắp xếp họa tiết. - HS làm bài tập. 4. Củng cố. - GV chọn một số bài vẽ của HS và cho HS nhận xét, xếp loại. - HS xếp loại bài vẽ. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh 5. Dặn dò. - Về nhà hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị và đọc trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 12/8/2012.. TUẦN 2 – TIẾT 2. Ngày giảng: 8A1: 20/8/2012; 8A2: 21/8/2012. Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ (THẾ KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang trí, đồ gốm. 2. Kỹ năng: Học sinh củng cố kiến thức về lịch sử, nhận biết được đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam qua từng triều đại phong kiến. Nâng cao kỹ năng đánh giá và cảm nhận tác phẩm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê - Phóng lớn hình SGK b/ Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp dạy học - Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Trang trí quạt giấy 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại không it những thành tựu về các công trình nghệ thuật có giá trị. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật thời Lê thông qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang tri, đồ gốm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài I. Vài nét về bối cảnh lịch sử: nét về bối cảnh lịch sử - Sau 10 năm kháng chiến chống quân - Hãy nêu những hiểu biết của mình Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng về nhà Lê? một nhà nước phong kiến hoàn thiện với nhiều chính sách tiến bộ, tạo nên - HS liên hệ kiến thức cũ trả lời một xã hội thái bình, thịnh trị. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - Cuối thời Lê nạn cát cứ xảy ra làm - HS ghi bài. triều Lê bị sụp đổ. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê. lược về mỹ thuật thời Lê. 1. Nghệ thuật kiến trúc - GV chia nhóm học tập và giao a. Kiến trúc cung đình. nhiệm vụ. - Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và Thăng Long và xây dựng nhiều công những công trình kiến trúc thời Lê? trình to lớn như: Điện Kính Thiên, Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời Cần Chánh, Vạn Thọ… ngoài ra nhà Lê có gì nổi bật? Lê còn cho xây dựng khu cung điện Nhóm3: Nêu những thành tựu về Lam Kinh tại (Thanh Hóa) quê hương nhà Lê . chạm khắc trang trí thời Lê? Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật b. Kiến trúc tôn giáo. gốm thời Lê? * Nho giáo: - GV cho các nhóm trình bày kết quả - Nhà Lê đề cao Nho giáo nên cho xây thảo luận và tóm lại nội dung bài học. dựng miếu thờ Khổng Tử và trường *Giáo viên nhận xét chốt ý và ghi dạy Nho học. bảng. *Phật giáo: - Đến thời Lê Trung Hưng nhiều ngôi chùa được sửa chữa và xây dựng mới như: chùa Keo, chùa Thiên Mụ, chùa Mía, chùa Thầy… 2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. a. Nghệ thuật điêu khắc. - Tượng trịn hình người, thú vật được tạc nhiều và gần với nghệ thuật dân gian. Tượng rồng tạc nhiều ở các thành, bậc điện, các bia đá. - Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tế đạt đến chuẩn mực như: Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, La hán, Quan Âm thiên phủ… b. Chạm khắc trang trí. - Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá ở các bậc cửa, bia đá với nét uyển chuyển, rõ ràng. - Ở các đình làng có nhiều bức chạm khắc gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân dân rất đẹp về nghệ thuật. 3. Nghệ thuật Gốm. - Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được nhiều loại men quý hiếm như: *Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê. Men ngọc, hoa nâu, men trắng, men - GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc xanh… đề tài trang trí rất phong phú điểm chính của mỹ thuật thời Lê. mang đậm nét dân gian hơn nét cung - HS trả lời. đình. - GV nhận xét, kết luận. 4. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê. - Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa mang tính dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức thể hiện. 4. Củng cố. - GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học, đồng thời tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi. - Đánh giá kết quả học tập. 5. Dặn dò. - Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh mùa hè. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 25/8/2012. TUẦN 3 - TIẾT 3. Ngày giảng: 8A1: 27/8/2012; 8A2:28/8/2012. Bài 5: Thường thức mĩ thuật MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một số công trình mỹ thuật thời Lê. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm nhận tác phẩm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời Lê. b/ Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh 8A1............................................................................................................. 8A2............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sơ lược về thành tựu mĩ thuật thời Lê? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết 2 các em đã học và tìm hiểu khái quát về MT thời Lê, để hiểu nắm bắt được vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một số công trình mỹ thuật thời Lê, phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và cảm nhận tác phẩm. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ I. Kiến trúc. thuật kiến trúc. * Chùa Keo (Thái Bình) *Hướng dẫn HS tìm hiểu về Chùa - Được xây dựng từ thời Lý, sau đó Keo (Thái Bình) được tu sửa lớn vào thế kỷ XVII. Chùa - GV cho HS quan sát ảnh chụp về chùa Keo và gác chuông, phân tích trên tranh ảnh làm nổi bật về đặc điểm, quy mô, cách sắp xếp các công trình kiến trúc của chùa Keo. Yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về công trình này.. Keo gồm 154 gian (hiện còn 128 gian) được xây dựng nối tiếp nhau: có Khu tam bảo thờ Phật, khu điện thờ Thánh và cuối cùng là gác chuông. - Chùa cao 12m gồm 4 tầng có mái cong theo từng lớp, cao dần và trên cùng là gác chuông.. - HS quan sát ảnh chụp về chùa Keo - Đây là công trình kiến trúc bằng gỗ và gác chuông, nêu những hiểu biết tiêu biểu, chính xác về kết cấu, đẹp về của mình về chùa Keo và gác chuông. hình dáng, xứng đáng là niềm tự hào - GV tổng kết ý kiến và nhấn mạnh về của kiến trúc cổ Việt Nam. sự thanh thoát của hình dáng chung và các tầng mái là tiêu biểu của gác chuông chùa Keo.. HĐ 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ II. Điêu khắc và chạm khắc trang tri. thuật điêu khắc và chạm khắc trang trí. 1. Điêu khắc: *Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật * Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt điêu khắc. (Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn tay (Chùa Bút Tháp – Bắc Ninh) nghìn mắt nghìn tay – Chùa Bút Tháp - Tượng được tạc vào năm 1656, toàn – Bắc Ninh) bộ pho tượng cao 3.7m riêng người - GV cho HS xem ảnh chụp về pho cao 2m gồm 2 phần: thân tượng và bệ tượng. Yêu cầu HS nêu nhận xét của tượng. mình về pho tượng. - Tượng được diễn tả ngồi xếp bằng - GV gợi ý cho HS phân tích giá trị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thẩm mỹ và nghệ thuật của pho tượng và tập trung phân tích về hình dáng, cách sắp xếp các chi tiết để HS thấy được sự tài tình của các nghệ nhân xưa.. với 42 tay lớn và 952 tay nhỏ. Các cánh tay lớn đưa lên như đóa sen nở, các cánh tay nhỏ tạo thành những vòng hào quang. Toàn bộ pho tượng là một thể thống nhất trông rất thuận mắt, - HS xem ảnh chụp về pho tượng và mang vẻ đẹp tự nhiên, hài hòa. nêu nhận xét của mình về pho tượng. - GV nhận xét chốt ý chính và cho HS ghi bài - HS tập chung ghi bài *Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghệ 2. Hình Rồng trên các bia đá. thuật chạm khắc trang tri (Hình - Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều Rồng trên bia đá). trên các bia đá và chủ yếu là chạm nổi, - GV cho HS quan sát tranh ảnh về hình Rồng nằm cạnh các họa tiết như: hình tượng con Rồng. Sóng nước, hoa lá…Rồng thời Lê - Cho HS nhắc lại những đặc điểm trông dáng vẻ mạnh mẽ, có sự kế thừa chính của con Rồng thời Lý, Trần. hình Rồng thời Lý, Trần cùng với sự Qua đó hướng HS so sánh hình Rồng ảnh hưởng của Rồng nước ngồi (Trung thời Lý, Trần với Rồng thời Lê. Quốc). - HS quan sát tranh và so sánh hình Rồng thời Lý, Trần với Rồng thời Lê. - GV tóm lại và nhấn mạnh một số đặc điểm tiêu biểu của hình Rồng thời Lê và cho HS ghi bài. - HS ghi bài. 4.C ủng cố. (3p) - GV cho HS nêu cảm nhận về các công trình mỹ thuật thời Lê, nêu trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc. - GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi. - HS nêu cảm nhận và trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc. 5. Dặn dò: (1p) - Học sinh về nhà học bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc trước bài mới “Trình bày khẩu hiệu”, chuẩn bị một số mẫu chữ đẹp, chì, tẩy, màu, vở bài tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................. Ngày soạn: 25/8/2012. TUẦN 4 - TIẾT 4. Ngày giảng: 8A1: 03/ 9/2012; 8A2: 04/9/2012. Bài 4: Vẽ trang tri TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo được chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật thông dụng trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Ảnh chụp một số chậu cảnh, bài vẽ của HS năm trước b/ Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1p) Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1.............................................................................................................. 8A2.............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (2p)- GV kiểm tra bài tập: Nêu đặc điểm của kiến trúc chùa Keo? Nêu đặc điểm của Phật bà quan âm nghìn mắt ng ìn tay? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ich rất thiết thực..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HĐ 1:Hướng dẫn HS quan sát và I. Quan sát – nhận xét nhận xét. - Chậu cảnh là vật dụng trang trí nhà - GV cho HS xem hình ảnh về một số cửa quen thuộc. Chậu cảnh rất đa dạng mẫu chậu cảnh và yêu cầu HS: “Nêu và phong phú về hình dáng, họa tiết đặc điểm, họa tiết, cách trang trí, màu trang trì thường là hoa, lá, chim, thú, sắc, công dụng và sự cần thiết của phong cảnh, cảnh sinh hoạt… được chậu cảnh trong trang trí nhà cửa” trang trí một phần hoặc toàn bộ thân chậu, màu sắc thường trang nhã, nhẹ - HS quan sát trả lời. nhàng. - GV tổng kết ý kiến của HS và nhấn mạnh một số đặc điểm chính của chậu cảnh. HĐ 2: Hướng dẫn HS tạo dáng và II. Cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh. trang tri chậu cảnh. 1. Tạo dáng. * Hướng dẫn HS tạo dáng. - Vẽ phác khung hình dáng chậu. + Hướng dẫn HS vẽ khung hình, xác - Kẻ trục và tìm dáng chậu. định tỷ lệ, hoàn chỉnh hình. - Xác định tỷ lệ các bộ phận (miệng, - GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS chú ý cổ, vai, thân chậu) . đến các nét cong, đường lượn của miệng chậu, thân chậu để bài vẽ có - Vẽ dáng chậu (vẽ hình). hình dáng đẹp. * Hướng dẫn HS trang trí chậu cảnh. 2. Trang trí. + Hướng dẫn HS phác mảng, vẽ họa - Vẽ phác mảng họa tiết (bố cục). tiết, vẽ màu. - Tìm và vẽ họa tiết. - GV cho HS xem tranh và yêu cầu HS - Tìm và vẽ màu. nêu nhận xét về họa tiết, màu sắc. - GV phân tích cho HS thấy được đặc trưng về họa tiết và màu sắc trong trang trí chậu cảnh để từ đó HS chọn lựa họa tiết và gam màu theo ý thích. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam màu tươi sáng, nhẹ nhàng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Thực hành.. - GV cho HS làm bài tập Nhắc nhở HS - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo làm bài tập theo đúng phương pháp. ý thích. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách vẽ hình. - HS thực hiện yêu cầu 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét, xếp loại theo cảm nhận của mình và biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập, - Đọc trước bài mới: Trình bày khẩu hiệu IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………… Ngày soạn: 1/9/2012.. TUẦN 5 - TIẾT 5. Ngày giảng: 8A1: 10/9/2012; 8A2: 11/9/2012. Bài 6: Vẽ trang tri. TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày một câu khẩu hiệu. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dòng chữ, thể hiện bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ thành hàng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ thuật đem lại cho đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương tiện dạy học a/ Giáo viên: - Một số mẫu khẩu hiệu, một số kiểu chữ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b/ Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm kiểu chữ, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan,vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh 8A1......................................................................................................... 8A2......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh? Kiểm tra 1 số bài vẽ của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Khẩu hiệu là một hình thức trang trí quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiệm vụ cổ động, tuyên truyền các vấn đề của xa hội. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu về cách trình bày khẩu hiệu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. I. Quan sát – nhận xét. – Gv: cho hs quan sát một số khẩu hiệu - Khẩu hiệu thường được trình bày trong sgk, gợi ý hs quan sát. trên vải, giấy, tường… mang nội - Nội dung khẩu hiệu như thế nào? dung ngắn gọn nhằm tuyên truyền, cổ vũ mọi người thực hiện một mục -Thường được trình bày ở đâu? tiêu, nhiệm vụ nào đó. - Bố cục chữ phải thế nào ? Màu sắc ra - Khẩu hiệu có bố cục chặt chẽ, sao? kiểu chữ, màu sắc phu hợp với nội - Cách trình bày ra sao? dung. - HS: quan sát trả lời. - Khẩu hiệu thường được trình bày trên băng dài hoặc hình chữ nhật - GV kết luận, ghi bảng đứng, chữ nhật nằm ngang, hình - Gv cho hs quan sát 1 số khẩu hiệu có vuông và phù hợp với vị trí đặt nó. bố cục chưa hợp lí (hình 3a, 3b). - HS: lĩnh hội ghi bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách trình bày II. Cách trình bày khẩu hiệu. khẩu hiệu. *Gồm 4 bước - Để trình bày được một khẩu hiệu ta - Chọn kiểu chữ và sắp xếp chữ cần thực hiện theo mấy bước, là những.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bước nào?. thành dòng.. - HS trả lời. - Sắp xếp mảng chữ, mảng hình (họa tiết). - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng - HS chú ý ghi bài. - Vẽ khoảng cách các chữ và dòng chữ.. - GV hướng dẫn, vẽ trên bảng và nhắc nhở HS khi vẽ cần chú ý đến độ to, nhỏ - Kẻ chữ, vẽ hình (họa tiết). của các chữ để vẽ khoảng cách cho phù - Vẽ màu chữ và họa tiết. hợp. - HS quan sát GV hướng dẫn bài. H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Thực hành. - GV nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng - Em hãy trình bày được một khẩu phương pháp. Quan sát và hướng dẫn hiệu ngắn: thêm về cách bố cục, cách chia chữ và “HỌC TẬP TỐT” cách vẽ chữ. - HS làm bài tập. 4.Củng cố. - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV nhận xét và biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài: Lọ và quả – Tiết 1 IV. ĐÁNH GIA, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 6/9/2012. TUẦN 6 - TIẾT 6. Ngày giảng: 8A1: 17/9/2012; 8A2: 18/9/2012 Bài 7: Vẽ theo mẫu. LỌ VÀ QUẢ (Tiết 1: Vẽ hình) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh Tĩnh vật và phương pháp vẽ Tĩnh vật. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích vẻ đẹp của tự nhiên và vẻ đẹp của tranh tĩnh vật, phát huy khả năng sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của học sinh, vật mẫu vẽ . b/ Học sinh: - Sưu tầm tranh tĩnh vật và đồ dùng học tập. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh 8A1.............................................................................................................. 8A2.............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước vẽ bài trình bày khẩu hiệu? - Những lưu ý khi trình bày khẩu hiệu? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua các đồ vật quen thuộc trong cuộc sống . Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ tranh Tĩnh vật, nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có tình cảm, có phong cách riêng. Hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài: “Lọ hoa và quả - Tiết 1: Vẽ hình”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và I. Quan sát nhận xét. nhận xét. - Xác định vị trí của vật mẫu. - GV giới thiệu mẫu vẽ và tiến hành - Nhận xét về đặc điểm cấu trúc sắp xếp một vài cách khác nhau để - So sánh tỷ lệ các bộ phận của vật mẫu. HS chọn ra cách sắp xếp đẹp nhất. - GV gợi ý để HS quan sát và nhận xét về: - Hình dáng của lọ và quả? - Vị trí, tỷ lệ của lọ và quả? - Độ đậm nhạt của mẫu vật? - HS quan sát, trả lời - GV nhận xét, kết luận, ghi bảng. - HS ghi bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ.. - Nêu các bước vẽ bài tĩnh vật: Lọ - Vẽ phác khung hình chung và riêng. hoa và quả (tiết 1 - vẽ hình)? - Kẻ chục đối xứng, ước lượng tỉ lệ từng - HS trả lời phần của vật mẫu. - GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh - Vẽ phác nét chính. hoạ và phân tích lên bảng - Vẽ chi tiết (vẽ hình) - HS chú ý quan sát, ghi bài HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV cho hs xem 1 số bài vẽ của hs khoá trước - HS quan sát lĩnh hội đẻ chú ý khi vẽ bài tập của mình. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS làm bài tập. - HS tập chung làm bài. - GV theo dõi, uốn nắn cho 1 số em vẽ bài còn yếu.. III. Thực hành. Vẽ tĩnh vật (Lọ và quả) Tiết 1 - Vẽ hình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét về bố cục, cách vẽ hình và diễn tả đường nét. Yêu cầu HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - HS nêu nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò - Học sinh về nhà vẽ Tĩnh vật theo ý thích. - Đọc trước bài mới “Tĩnh vật (Lọ hoa và quả - Tiết 2: Vẽ màu)” IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................. Ngày soạn: 6/9/2012. TUẦN 7 - TIẾT 7. Ngày giảng: 8A1: 24/9/2012; 8A2: 25/9/2012 Bài 8: Vẽ theo mẫu. LỌ VÀ QUẢ (Tiết 2: Vẽ màu) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm màu sắc của mẫu và màu sắc trong tranh Tĩnh vật. Nắm bắt phương pháp vẽ màu trong tranh Tĩnh vật. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận biết màu sắc, biết lựa chọn màu hợp lý, hài hòa, thể hiện bài vẽ có phong cách và sắc thái tình cảm riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh Tĩnh vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh Tĩnh vật của họa sĩ và bài vẽ của HS năm trước, hình gợi ý cách vẽ màu, vật mẫu để HS vẽ. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh Tĩnh vật, đồ dung học tập. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1............................................................................................................... 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nhắc lại cách vẽ bài lọ hoa và quả (vẽ hình) ? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã tiến hành vẽ hình lọ hoa và quả (vẽ hình) ………… HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và I. Quan sát – nhận xét. nhận xét. - Ánh sáng tác động lên vật mẫu. - GV giới thiệu một số tranh Tĩnh vật - Màu sắc của mẫu. và phân tích trên tranh để HS nhận ra việc dùng màu trong tranh Tĩnh vật cần - Đậm nhạt của mẫu. có cảm xúc, không nên quá lệ thuộc - Sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu vào màu sắc thật của vật mẫu. nằm cạnh nhau. - GV giới thiệu mẫu vẽ và hướng dẫn - Màu sắc bóng đổ và màu sắc của HS sắp xếp mẫu giống với tiết học nền. trước. - HS lên bày mẫu như tiết trước. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ vật mẫu và nêu nhận xét về: - Hướng ánh sáng, màu sắc, độ đậm nhạt và màu sắc bóng đổ của vật mẫu?. - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV và ghi bài. - GV kết luận HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ màu.. II. Cách vẽ màu.. - GV hướng dẫn HS quan sát vật mẫu - Vẽ phác các mảng màu đậm nhạt. và điều chỉnh lại bài vẽ hình của mình - Vẽ màu đậm trước, màu nhạt vẽ cho giống mẫu. sau. Vẽ từ bao quát đến chi tiết. - Nêu các bước vẽ bài tĩnh vật: Lọ hoa - Vẽ màu nền, không gian, bóng ngả. và quả vẽ màu? - HS trả lời - GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hoạ và phân tích lên bảng - HS chú ý quan sát, ghi bài. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV cho hs xem 1 số bài vẽ của hs khoá trước. III. Thực hành Vẽ Lọ và quả Tiết 2 – Vẽ màu.. - HS quan sát lĩnh hội đẻ chú ý khi vẽ bài tập của mình. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS làm bài tập. - HS tập chung làm bài. - GV theo dõi, uốn nắn cho 1 số em vẽ bài còn yếu.. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ và cho HS nêu nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV nhận xét, chốt ý, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Về bày mẫu khác để vễ màu luyện tập ở nhà. - Đọc trước bài mới: “Đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam”. (kiểm tra 1 tiết). - Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nhân ngày nhà giáo Việt Nam, chuẩn bị chì, tẩy, màu … IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 1/10/2012. TUẦN 8 - TIẾT 8. Ngày giảng: 8a2: 04/10/2012; 8a1: 06/10/2012 Bài 9:Vẽ tranh. ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh hoạt động Ngày Nhà Giáo Việt Nam, bài vẽ HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh 8a1............................................................................................................... 8a2.............................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Vẽ lọ hoa và quả. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Ngày Nhà giáo Việt Nam là dịp để các em tỏ lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo………….. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề I. Tìm và chọn nội dung tài. đề tài - GV cho HS quan sát tranh ảnh về những hoạt - Ta có thể vẽ được nhiều động trong ngày kỷ niệm 20-11. tranh về đề tài này như: Nhóm 1: Ngày 20/11 là ngày gì? Nêu ý nghĩa của Tặng hoa cho thầy, cô giáo, mít tinh kỷ niệm, sinh hoạt ngày đó?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhóm 2: Trường lớp em đã có hoạt động gì để văn nghệ, thể thao, ca múa chào mừng ngày 20/11? hát tập thể… Nhóm 3:Nếu vẽ về đề tài ngà 20/11 em sẽ vẽ nội dung gì? Mỗi nội dung em chọn có hình ảnh nào? Nhóm 4:Phân tích nội các bức tranh ở sgk? - HS quan sát tranh mẫu và trả lời. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. H Đ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ.. - Em hãy nhắc lại cách vẽ bài vẽ tranh đề tài?. - Tìm và chọn nội dung đề tài.. - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS ghi bài.. - Sắp xếp bố cục (phân chia màng chính, phụ).. - Vẽ hình phù hợp. - GV cho hs quan sát cách sắp xếp 1 số trường hợp - Vẽ màu tươi vui. khi bố cục bài vẽ - HS quan sát lĩnh hội.. H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Bài tập.. - GV theo sát nhắc nhở, giúp đỡ HS làm bài tập.. Phác thảo bố cục tranh đề - HS tập chung làm bài theo sự hướng dẫn của GV. tài “Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 – 11”. 4. Củng cố - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận riêng của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy A4, viết chì, tẩy, màu tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ......................................... Ngày soạn: 8/10/2012. TUẦN 9 - TIẾT 9. Ngày giảng: 8a1:13/10/2012; 8a2: 11/10/2012 Bài 9:Vẽ tranh. ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM (Kiểm tra 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và thể hiện tốt đề tài ngày nhà giáo Việt Nam. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến thầy cô giáo, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người giáo viên thông qua tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: chuẩn bị đề bài , biểu điểm chấm b/ Học sinh: chuẩn bị giấy vẽ, màu... 2. Phương pháp: Thực hành. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vêf đồ dùng 3. Bài mới: Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài ngày nhà giáo Việt nam. 4 Củng cố. - Giáo viên thu bài và nhận xét tinh thần học tập và làm bài của các em. 5. Dặn dò: - Đọc trước bài mới “Mỹ thuật Việt Nam từ 1954 đến 1975” Yêu cầu và thang điểm:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thang điểm. Yêu cầu - Vẽ tranh đúng đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam. Bố cục tranh & hình vẽ đẹp. Màu sắc hài hoà có trọng tâm.. Đạt.. - Bài vẽ sai đề tài, màu sắc chưa có, bố cục, hình vẽ ko chặt chẽ. Chưa đạt. ..................................................... Ngày soạn: 15/10/2012. TUẦN 10 - TIẾT 10. Ngày giảng: 8a1:19/10/2012, 8a2: 18/10/2012 Bài 10: Thường thức mỹ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được khái quát về bối cảnh lịch sử và những thành tựu của Mỹ Thuật cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử. Nâng cao khả năng phân tích và đánh giá tác phẩm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh về tác phẩm MT cách mạng Việt Nam b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp dạy học - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số .. 8a1................................................................................................................. 8a2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu các bước vẽ tranh đề tài Ngày Nhà Giáo Việt Nam? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là giai đoạn đất nước ta tạm chia cắt làm 2 miền: Để hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ giới văn nghệ sĩ đã đấu tranh trên con đường nghệ thuật và gặt hái được nhiều thành cơng. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. H Đ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài I. Vài nét về bối cảnh lịch sử: nét về bối cảnh lịch sử. - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp - Gv gọi hs đọc bài và đặt câu hỏi định Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ đất tạm bị chia cắt làm 2 miền. Miền Bắc nước bị chia cắt làm mấy miền? Đó xây dựng CNXH, Miền Nam tiếp tục đấu tranh chống Mĩ -Ngụy. là miền nào? - Các hoạ sĩ Việt Nam đã làm gì để - Các hoạ sĩ là các chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, đã ghi chép, sáng tác đấu tranh bảo vệ tổ quốc? được nhiều tác phẩm có giá trị, phản - HS trả lời ánh về cuộc đấu tranh chống mĩ ngụy. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS ghi bài H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về II. Những thành tựu cơ bản của mĩ những thành tựu của MT cách thuật cách mạng Việt Nam. mạng Việt Nam - Sơn mài: Chất liệu lấy từ nhựa cây - GV cho hs quan sát tranh, đặt câu Sơn ở vùng đồi trung du Phú Thọ, là hỏi: chất liệu truyền thống, quan trọng. - Quan sát các bức tranh em hãy cho Các tác giả, tác phẩm như: Nông dân biết giai đoạn này các hoạ sĩ thể hiện đấu tranh chống thuế 1960 (Nguyễn Tư Nghiêm), Qua bản cũ 1957 (Lê chủ yếu về đề tài gì? Quốc Lộc), Trái tim và nòng súng - Chất liệu các hoạ sĩ thường sử dụng 1963 (Huỳnh Văn Gấm)… ở các bức tranh trên là gì? - Tranh lụa: Chất liệu dễ kiếm do tơ - HS trả lời lụa có nguồn gốc trong nước. Các tác giả, tác phẩm như: Con đọc bầm nghe - GV nhận xét: 1955 (Trần Văn Cẩn), Hành quân mưa - Đề tài về chiến tranh, sản xuất công, 1958 (Phan Thông), Ngày mùa 1960 nông nghiệp, văn hóa, giáo dục … (Nguyễn Tiến Chung) … - Sơn mài, tranh lụa, khắc gỗ, sơn - Tranh khắc gỗ: Chất liệu trong dầu, màu bột, điêu khắc (xi măng, nước, dễ kiếm, dễ sử dụng. Các tác thạch cao, gỗ, đá…) giả, tác phẩm như: Ngày chủ nhật - Hs lĩnh hội 1960 (Nguyễn Tiến Chung), Ba thế hệ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV cho hs thảo luận nhóm (cứ 2 tổ 1970 (Hoàng Trầm), Hai ông cháu chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1966 (Huy Oánh)… 1 chất liệu) - Tranh sơn dầu: Chất liệu ngoại Nhóm 1: Tranh Sơn Mài nhập nên giá thành cao. Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu như: Ngày mùa Nhóm 2: Tranh Lụa. 1954 (Dương Bích Liên), Cảnh nông Nhóm 3: Tranh Khắc gỗ. thôn 1958 (Lưu Văn Sìn), Nữ dân quân miền biển 1960 (Trần Văn Cẩn) Nhóm 4: Tranh Sơn Dầu. … Nhóm 5: Tranh Màu Bột. - Tranh màu bột: Chất liệu gọn, nhẹ, Nhóm 6: Điêu Khắc. đơn giản, dễ sử dụng và được sử dụng *Các nhóm tìm hiểu về: nhiều. Tác giả, tác phẩm như: Đền voi - Nêu nguồn gốc, đặc điểm chất liệu? phục 1957 (Văn Giáo), Một xóm ngoại thành 1961 (Nguyễn Tiến - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu Chung), Ao làng 1963 (Phan Thị Hà) biểu? … (thời gian thảo luận là 7 phút) sau đó - Điêu khắc: Chất liệu dễ kiếm như: cử đại diện trình bày. Các nhóm khác Gỗ, đá, kim loại, Tượng bằng thạch lắng nghe và bổ sung. cao, xi măng, đồng…Tiêu biểu như: - GV cho HS trình bày kết quả thảo Nắm đất miền nam 1955 (Phạm Xuân luận. Thi), Tượng Võ Thị Sáu 1956 (Diệp Minh Châu), Vót chông 1968 (Phạm - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. Mười)… - HS lắng nghe, ghi bài 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học. Nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương những cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tích cực và sôi nổi. 5. Dặn dò - Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK/108. - Chuẩn bị và đọc trước bài mới Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng: 8A1: 26/10/2012 ; 8A2: 25/10/2012. TUẦN 11 - TIẾT 11.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 14: Thường thức mỹ thuật MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954-1975 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được thân thế, sự nghiệp và đặc điểm về phong cách sáng tác một số tác phẩm tiêu biểu của một số họa sĩ nổi tiếng giai đoạn này. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được những đặc điểm của mỹ thuật Việt Nam thông qua từng giai đoạn lịch sử, phân biệt được đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chất liệu trong sáng tác. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật giai đoạn 1954-1975. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp - Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thành tựu cơ bản của mĩ thuật cách mạng Việt Nam? 3. Bài mới: Giời thiệu bài: Ở bài 10 các em đã tìm hiểu sơ lược về MT Việt Nam giai đoạn 19541975. Để tìm hiểu kỹ và sâu hơn về thân thế và sự nghiệp của các họa sĩ thì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. H Đ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1. Họa sĩ Trần Văn Cẩn với bức tranh về họa sĩ Trần Văn Cẩn và tác sơn mài “Tát nước đồng chiêm”. phẩm “Tát nước đồng chiêm”. - Ông sinh năm 1910, mất năm 1994 tại - Gv gọi hs đọc bài và đặt câu hỏi Kiến An - Hải Phòng. Tốt nghiệp trường - Nêu vài nét về cuộc đời và sự CĐMT Đông Dương khóa 1931-1936. nghiệp của họa sĩ Trần Văn Cẩn? Trong CM tháng 8 và kháng chiến chống.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS tìm hiểu nội dung sgk trả lời - GV nhận xét, kết luận, ghi bảng - HS ghi bài.. Pháp ông tham gia hoạt động trong hội văn hóa cứu quốc, làm việc ở chiến khu Việt Bắc và sáng tác được nhiều tác phẩm có giá trị.. - GV cho hs quan sát tranh và đặt - Bức tranh sơn mài “Tát nước đồng câu hỏi chiêm” được vẽ năm 1958 diễn tả một - Em hiểu gì về tác phẩm “Tát nhóm gồm 10 người, được chia làm 5 nước đồng chiêm” của họa sĩ cặp đang tát nước nhịp nhàng như cảnh lễ hội. Người và cảnh vật hòa quyện vào Trần Văn Cẩn? nhau được thể hiện bằng màu sắc mạnh - HS trình bày ý kiến của mình. mẽ. Bức tranh ca ngợi cuộc sống lao - GV tóm tắt lại và phân tích sâu động tập thể của người nông dân lao hơn về hình thức thể hiện, chất động. liệu và nội dung của tác phẩm và ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài.. H Đ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Nguyễn Sáng và tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”. - GV gọi hs đọc sgk, quan sát tranh và đặt câu hỏi: - Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của họa sĩ Nguyễn Sáng? - Em hiểu gì về tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” của họa sĩ Nguyễn Sáng? - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV tóm tắt lại và phân tích sâu hơn về hình thức thể hiện, chất liệu và nội dung của tác phẩm và ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài.. 2. Họa sĩ Nguyễn Sáng với bức tranh sơn mài “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”. - Ông sinh năm 1923, mất năm 1988 tại Tiền Giang. Tốt nghiệp trường trung cấp MT Gia Định sau đó học tiếp CĐMT Đông Dương khóa 1941-1945. Ông tham gia hoạt động cách mạng rất sôi nổi và sáng tác được nhiều tác phẩm nổi tiếng có ảnh hưởng lớn đến nhiều thế hệ họa sĩ Việt Nam. Tiêu biểu như: Giặc đốt làng tôi, thanh niên thành đồng, thiếu nữ và hoa sen … - Tác phẩm “Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ” diễn tả cảnh lễ kết nạp Đảng cho các đồng chí bị thương ngay tại chiến hào ngoài mặt trận. Với khối hình đơn giản, chắc khỏe, tác giả sử dụng gam màu nâu vàng diễn tả được khí thế rực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> lửa của cuộc đấu tranh và nói lên được chất hào hùng và lý tưởng cao đẹp của người Đảng viên.. HĐ 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu 3. Họa sĩ Bùi Xuân Phái và các bức về họa sĩ Bùi Xuân Phái và các tranh về phố cổ Hà Nội. bức tranh vẽ về phố cổ Hà Nội. - Ông sinh năm 1920, mất năm 1988 tại - GV gọi hs đọc sgk, quan sát Quốc Oai - Hà Tây. Tốt nghiệp trường tranh và đặt câu hỏi: CĐMT Đông Dương khóa 1941-1945. - Nêu vài nét về cuộc đời và sự Ơng tham gia hoạt động cách mạng rất nghiệp của họa sĩ Bùi Xuân Phái? tích cực. Sau cách mạng ông tham gia giảng dạy tại trường CĐMT Việt Nam và - Em hiểu gì về các bức tranh sáng tác. “Phố cổ Hà Nội” của họa sĩ Bùi - Phố cổ Hà Nội là đề tài luôn được ông Xuân Phái? say mê khám phá và sáng tạo. Những - HS trả lời theo ý hiểu của mình. cảnh phố vắng, những mái tường rêu - GV tóm lại và phân tích sâu hơn phong, đường nét xô lệch tạo cho người về hình thức thể hiện, chất liệu và xem thêm yêu Hà Nội cổ kính. Phố cổ nội dung của tác phẩm và cho HS Hà Nội luôn có vị trí xứng đáng trong nền mỹ thuật đương đại Việt Nam. ghi bài. - HS lắng nghe, ghi bài.. 4.Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV cho HS quan sát tranh của một số họa sĩ và yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về nội dung, chất liệu và hình thức thể hiện của tác phẩm 5. Dặn dò: - Đọc trước bài mới “Trình bày bìa sách” - Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ........................................................ Ngày soạn: 20/10/2012. TUẦN 12 – TIẾT 12. Ngày giảng: 8a1:2/11/2012; 8a2: 1/11/2012 Bài 11:Vẽ trang tri. TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, mục đích và phương pháp trình bày bìa sách. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp hình mảng, bố trí màu sắc phù hợp với nội dung của sách. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn giá trị của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống hàng ngày. yêu quý và trân trọng sách vở. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Một số mẫu bìa sách, bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm bìa sách, chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp dạy học Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1............................................................................................................... 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu hiểu biết của em về hoạ sĩ Trần Văn Cẩn và bức tranh Tát nước đồng chiêm?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta được tiếp cận rất nhiều loại sách khác nhau, mỗi loại sách đều có những đặc điểm riêng biệt. Để hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. H Đ 1: Hướng dẫn HS quan sát và I. Quan sát – nhận xét. nhận xét. - Bìa sách thể hiện nội dung của sách - GV cho HS quan sát một số mẫu bìa thông qua hình ảnh và chữ. sách và đặt câu hỏi - Có rất nhiều loại sách, mỗi loại đều - Trên bìa sách thường có mấy phần? - Nhận xét về cách trình bày bìa sách?. có cách trang trí khác nhau phù hợp với đặc trưng của loại sách đó.. - Thông thường bìa sách gồm có: Tên tác giả, tên sách, tên nhà xuất bản, - GV tóm lại và nhấn mạnh những ý biểu tượng của nhà xuất bản và hình chính, ghi bảng. ảnh minh họa. - HS ghi bài - Có nhiều cách trình bày bìa sách: bìa chỉ có chữ, bìa vừa có chữ vừa có hình ảnh. - HS trình bày theo ý hiểu. H Đ2: Hướng dẫn HS cách trang tri. II. Cách trình bày bìa sách. - GV treo đồ dùng và hỏi. - Xác định loại sách.. - Nhìn vào hình minh hoạ nêu các - Tìm bố cục (phân chia mảng hình, bước trình bày bìa sách? chữ). - HS trả lời.. - Vẽ hình, kẻ chữ. - GV nhận xét, ghi bảng.. - Vẽ màu.. - HS ghi bài. - GV cho hs quan sát 1 số bố cục bài trang trí bìa sách - HS quan sát nhận ra bố cục trang trí hợp lý và chưa hợp lý.. H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Thực hành. - GV cho HS làm bài tập, Nhắc nhở, - Phác thảo cách trình bày một bìa giúp đỡ HS làm đúng phương pháp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Quan sát và hướng dẫn thêm về cách sách bố cục và cách vẽ hình, kẻ chữ.. KT: 14cm x 20 cm.. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình - HS thực hiện - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học thuộc bài và hoàn thành phác thảo bài vẽ - Giờ sau tiếp tục thực hhành bài vẽ trang trí bìa sách IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: 8a1: 9/11/2012; 8a2: 8/11/2012. TUẦN 13 – TIẾT 13.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 11:Vẽ trang tri. TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, mục đích và phương pháp trình bày bìa sách. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp hình mảng, bố trí màu sắc phù hợp với nội dung của sách. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn giá trị của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống hàng ngày. yêu quý và trân trọng sách vở. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Chì, tẩy, màu, giấy vẽ. 2. Phương pháp dạy học Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số 8A1................................................................................................................ 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách trình bày bìa sách? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được làm bài tập phác thảo bố cục trang tri về bìa sách. Hôm nay các em tiếp tục hoàn thành bố cục bài vẽ bằng việc trang tri và tô màu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS H Đ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. NỘI DUNG III. Thực hành. - GV cho HS quan sát 1 số bài vẽ mẫu của hs - Hoàn chỉnh bài vẽ trình bày khoá trước một bìa sách - HS quan sát, lĩnh hội cách làm bài của các bạn - GV yêu cầu hs làm bài tập, Nhắc nhở, giúp đỡ HS làm đúng phương pháp. Quan sát và hướng dẫn thêm về cách tô màu. KT: 14cm x 20 cm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình - HS thực hiện - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ (nếu chưa xong). Luyện vẽ 1 số bài khác ở nhà - Chuẩn bị nội dung giờ sau tìm hiểu về bài vẽ tranh: Đề tài gia đình. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………..... .................................................................................................................................. ......................................... Ngày soạn: 2/11/2012. TUẦN 14 - TIẾT 14. Ngày giảng: 8a1: 16/11/2012; 8a2: 15/11/2012 Bài 12: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến gia đình, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người thân thông qua tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh về gia đình, bài vẽ HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 8A1............................................................................................................. 8A2............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Nêu cách vẽ bài trình bày bìa sách? 3. Bài mới: Mỗi chúng ta ai cũng có một mái ấm gia đình. Đề tài về gia đình là một chủ đề rất hấp dẫn trong mọi loại hình nghệ thuật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội I. Tìm và chọn nội dung đề tài dung đề tài. - Ta có thể vẽ được nhiều tranh về - GV cho HS quan sát tranh ảnh về những đề tài này như: Giúp mẹ nấu cơm, cảnh sinh hoạt thường ngày trong cuộc sống trang trí, dọn dẹp nhà cửa, chăm gia đình và đặt câu hỏi. sóc vườn cây, cho gà ăn, đón - Em hãy nêu những hoạt động cụ thể của khách thăm nhà, chân dung người thân trong gia đình… gia đình em? - Các sinh hoạt đó thường có những ai?. - Thường có ông, bà, cha, mẹ, cô, di, chú, bác, anh, chị, em…. - Tranh đề tài gia đình màu sắc như thế - Màu sắc tươi vui, rực rỡ. nào? - Bố cục hài hòa, cân xứng, đẹp - Bố cục của tranh ra sao? mắt. - HS trả lời. - GV nhận xét ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài.. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ.. - GV treo đồ dùng yêu cầu hs quan sát trả * Gồm 4 bước: lời: - Tìm và chọn nội dung đề tài. - Dựa vào hình minh hoạ em hãy nêu cách - Sắp xếp bố cục (phân chia mảng vẽ bài vẽ tranh đề tài gia đình? chính, phụ). - HS trả lời.. - Vẽ hình vào các mảng. - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng.. - Vẽ màu.. - HS ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Thực hành. - GV quan sát, nhắc nhở, hướng dẫn HS làm Phác thảo bố cục về đề tài Gia bài tập. đình. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận riêng của mình. - GV biểu dương bài vẽ đẹp, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài phác thảo bố cục đề tài gia đình. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ...................................... Ngày soạn: 11/11/2012. TUẦN 15 - TIẾT 15. Ngày giảng: 8a1: /11/2012; 8A2:. /11/2012. Bài 12: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định góc độ vẽ tranh, lựa chọn hình tượng phù hợp với nội dung, thể hiện bố cục chặt chẽ, màu sắc hài hòa, có tình cảm riêng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu mến gia đình, cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng người thân thông qua tranh vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh về gia đình, bài vẽ HS năm trước. b/ Học sinh: bài phác thảo về bố cục 2. Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 8A1............................................................................................................. 8A2............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Nêu cách vẽ bài vẽ tranh về đề tài Gia đình? 3. Bài mới Giờ trước các em đã được tìm hiểu về cách vẽ đề tài gia đình, phác thảo được bố cục tranh. Giờ hôm nay các em tiếp tục thực hành, hoàn thiện bài vẽ về màu sắc. Sử dụng những gam màu tươi, sáng để tô màu cho bức tranh với đề tài gia đình ở tiết 2 ngày hôm nay. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung. - GV cho hs quan sát 1 số bài vẽ màu đẹp và III. Thực hành chưa đẹp Vẽ bức tranh về đề tài Gia - Em có cảm nhận gì về bài vẽ màu của bạn? đình - HS cảm nhận trả lời. (Tiết 2 - Vẽ màu). - GV kết luận, yêu cầu hs khi làm bài thực hành lưu ý về cách sử dụng và tô màu sao cho bài vẽ sinh động. - HS lĩnh hội và làm bài tập. - GV theo dõi, uốn nắn kịp thời. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét và xếp loại bài tập theo cảm nhận riêng của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Xem trước và chuẩn bị nội dung bài tạo dáng và trang trí mặt nạ IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày giảng: 8a1: 30/11/2012, 8a2: 26/11/2012. TUẦN 15 - TIẾT 15.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 15: Vẽ trang tri . TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (TIẾT 1) KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo dáng, trang trí mặt nạ cơ bản. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình dáng, sắp xếp hình mảng chặt chẽ, thể hiện đường nét, màu sắc hài hòa phù hợp tính cách của nhân vật. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của trang trí trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Một số mẫu mặt nạ và bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mặt nạ, chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp dạy học - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: – Nhắc lại cách vẽ bài vẽ trang trí? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Mặt nạ là vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Nó gắn liền với các hoạt động vui chơi, giải trí của dân tộc hay trang trí nhà cửa. Mặt nạ là loại hình nghệ thuật rất phổ biến ở hầu hết các dân tộc trên thế giới. Nó phản ánh nhu cầu văn hóa nghệ thuật của từng dân tộc. Ngoài ra, mặt nạ xuất hiện trong các lễ, hội, trên sân khấu với nhiều hình dáng, màu sắc trang trí khác nhau hay còn dùng để trang trí nội thất...Ở bài học này các em sẽ tìm hiểu về cách tạo dáng và trang trí mặt nạ.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và I. Quan sát – nhận xét. nhận xét. - Mặt nạ thường dùng để trang trí, biểu - GV cho HS quan sát một số mẫu diễn, múa hát trong các ngày lễ, hội. mặt nạ và yêu cầu HS - Mặt nạ có nhiều hình dáng khác nhau, - Nêu công dụng của mặt nạ trong có thể là mặt người hoặc thú. cuộc sống? - Mặt nạ thường được cách điệu cao về - Nhận xét về hình dáng, cách hình mảng, màu sắc nhưng vẫn giữ trang trí, màu sắc của mặt nạ? được dáng vẻ thực. -Các chất liệu để làm quạt?. - Mặt nạ thường được làm bằng bìa cứng, nhựa cứng, đan bằng nan sau đó - HS trả lời. bồi giấy lên khuôn hình đã được tạo - GV nhận xét, kết luận và nêu dáng những đặc điểm chính của mặt nạ. - Màu sắc mặt nạ phù hợp với tính cách - HS lắng nghe ghi bài. nhân vật: hiền lành, dữ tợn, độc ác... HĐ 2: Hướng dẫn HS tạo dáng II.Cách tạo dáng và trang tri mặt nạ. và trang tri mặt nạ. 1. Tạo dáng mặt nạ. - Gv cho hs quan sát đồ dùng minh - Chọn loại nặt nạ. họa và hỏi: - Tìm hình dáng chung. - Tìm dáng mặt nạ gồm có mấy - Kẻ chục đối xứng. bước? Là những bước nào? - Mảng hình trang trí như thế nào? 2. Tìm mảng hình trang tri. - Cách thể hiện màu sắc cho mặt - Chọn mảng hình trang trí mềm mại, uyển chuyển. nạ? - HS trả lời, GV nhận xét ghi bảng. - Chọn mảng hình sắc nhọn,gãy gọn. - HS lắng nghe, ghi bài.. 3. Vẽ màu. - Vẽ màu cho phù hợp với nhân vật.. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài III. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tập. - GV đưa ra yêu cầu của bài thực - Phác thảo bố cục: Tạo dáng và trang hành. trí mặt nạ theo ý thích. - HS thực hiện yêu cầu. - GV theo sát, gợi mở về cách tạo dáng và tìm mảng hình trang trí cho HS. Quan sát, động viên HS làm bài tập. Chỉnh sửa lổi bố cục cho bài tập của HS. - HS tập chung làm bài.. 4. Củng cố - GV cho HS dán bài tập trên bảng. Yêu cầu HS nhận xét bài tập lẫn nhau. - HS nhận xét theo gợi ý của GV - GV góp ý những bài tập chưa hòan chỉnh. Biểu dương những bài tập hoàn thành tốt. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà chuẩn bị màu sắc để giờ sau thực hành vẽ màu bài vẽ: “tạo dáng và trang trí mặt nạ” Tiết 2 (Kiểm tra học kỳ I) IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 24/11/2012. TUẦN 16 - TIẾT 16.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày giảng: 8a1: 7/12/2012, 8a2: 3/12/2012 Bài 15: Vẽ Trang Tri . TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (TIẾT 2) KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Đây là bài kiểm tra cuối học kì nhằm đánh giá về khả năng nhận thức và thể hiện bài vẽ của HS. - Đánh giá những kiễn thức đã tiếp thu được của HS, những biểu hiện tình cảm, óc sáng tạo ở hình vẽ và màu sắc. - Làm được bài trong thời gian nhất định. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Giáo án b/ Học sinh: Đồ dùng chuẩn bị cho bài vẽ. 2. Phương pháp dạy học - Luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung. KIỂM TRA HỌC KỲ I - GV đưa ra yêu cầu của bài kiểm tra, và thông qua biểu điểm đánh giá Đề bài: + Trình bày bố cục đẹp Em hãy tạo dáng và trang trí + Sử dụng màu hợp lý, thể hiện được tính cách một mặt nạ nhân vật. + Nổi bật được mảng chính, nội dung trang trí. - Các bài vẽ đạt tiêu trí trên sẽ đạt. Nếu chưa đạt 1 trong các tiêu trí trên bài vẽ sẽ không đạt. - HS lĩnh hội và tiến hành làm bài - GV theo dõi. 4 Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Giáo viên thu bài và nhận xét tinh thần học tập và làm bài của các em. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị nội dung cho bài Đề tài ước mơ của em. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................... Ngày soạn: 1/12/2012 Ngày giảng: 8a1:. /12/2012; 8a2:. TUẦN 18 - TIẾT 18 /12/2012. Bài 24: Vẽ tranh ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn góc độ vẽ tranh, sắp xếp bố cục chặt chẽ, thể hiện hình tượng, màu sắc sống động, phù hợp với nội dung đề tài. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm nghệ thuật, hình thành mơ ước chân chính và trong sáng. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: Tranh vẽ của họa sĩ và của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Giới thiệu bài: (1p) Các em đã được tìm hiểu về nhiều thể loại vẽ tranh đề tài khác nhau. Hôm nay cô và các em cùng nhau nghiên cứu 1 thể loại đề tài nữa đó là bài 24: Vẽ tranh: “Đề tài Ước mơ của em”. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung. HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.. I. Tìm và chọn nội - GV: Để tìm hiểu rõ hơn về cách chọn nội dung đề tài dung đề tài: chúng ta cùng tham gia vào phần khởi động - Ước mơ là những điều mong muốn tốt - GV: chia lớp thành 4 nhóm và phổ biến luật chơi đẹp của con người. - GV đưa ra các câu hỏi: Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài C1: Bức tranh trên nói lên ước mơ của các bạn là gì? này như: Ước mơ C2: Đây là l bức tranh dân gian Đông Hồ thể hiện điều mọi người sống vui mong muốn tốt đẹp trong cuộc sống, khắc hình ảnh của vẻ, hạnh phúc, chọn 2 em bé bụ bẫm, mặc áo yếm, 1 em ôm con gà, 1 em ôm được nghề nghiệp con vịt. Tên của bức tranh là gì? theo ý thích, được C3: Ước mơ của em là gì? Để thực hiện được ước mơ đó du lịch, khám phá em phải làm gì? đại dương, vũ trụ, ước muốn thế giới C4: Em hiểu ước mơ là gì? hòa bình … - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ tranh. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ, thông qua - Chọn nội dung. thể lệ hình thức chơi - Tìm bố cục (phân Câu hỏi hàng dọc: 6 chữ cái để vẽ 1 bức tranh về đề tài chia mảng chính, ước mơ của em đúng về nội dung, hình vẽ, màu sắc thì mảng phụ). các em phải nắm được vấn đề gì?(CÁCH VẼ) - Vẽ phác hình. - Câu hỏi hàng ngang:. - Vẽ chi tiết.. C1:Có nhiều nội dung nói về đề tài ước mơ của em. Vậy - Vẽ màu. để vẽ được 1 bức tranh có nội dung cô đọng, có ấn tượng sâu sắc thì ta phải làm gì? (CHỌN NỘI DUNG)11 - C2:Bức tranh trên nói bạn Nhung ước mơ làm gì? 6(CÔ GIÁO) - C3:8 chữ cái nói tới việc tìm mảng chính, mảng phụ gọi chung là gì?(TÌM BỐ CỤC) - C4:10 chữ cái dùng nét thẳng phác nhẹ các hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> lên giấy vẽ gọi là gì?(VẼ PHÁC HÌNH) - C5: 9 chữ cái nói tới việc vẽ đầy đủ các mảng chính, mảng phụ lên giấy vẽ ta gọ chung là gì?(VẼ CHI TIẾT) - C6: 5 chữ cái bước cuối cùng của việc hoàn thiện bức tranh thể hiện được tình cảm, sắc độ của bài vẽ gọi là gì? (VẼ MÀU) - HS trả lời các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV đưa ra 1 số lưu ý khi vẽ bài và cho hs quan sát 1 số tranh vẽ của học sinh - HS tiếp thu HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.. III. Thực hành. - Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.. Vẽ tranh - đề tài: - GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách Ước mơ của em. diễn tả hình tượng. - HS tập chung làm bài.. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị màu vẽ cho tiết sau. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 1/1/2013 Ngày giảng: 8a1: 2/1/2013; 8a2;. /1/2013. Bài 24: Vẽ tranh ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn góc độ vẽ tranh, sắp xếp bố cục chặt chẽ, thể hiện hình tượng, màu sắc sống động, phù hợp với nội dung đề tài. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm nghệ thuật, hình thành mơ ước chân chính và trong sáng. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: Tranh vẽ của họa sĩ và của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập. 2. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách vẽ tranh đề tài ước mơ của em? 3. Bài mới: Giờ trước các em đã được tìm hiểu về cách vẽ tranh đ ề tài ước m ơ c ủa em. Hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức đã học để thực hành vào bài hôm nay; Hoạt động của giáo viên - học sinh - GV cho hs quan sát 1 số bức tranh. Nội dung III> Thực hành. - HS quan sát lĩnh hội vận dụng vào Em hãy vẽ 1 bức tranh với nội dung bài thực hành của mình. nói về ước mơ của bản thân mình..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV đưa ra yêu cầu của bài - HS thực hiện yêu cầu. - GV quan sát, bao quát lớp, uốn nắn kịp thời. - HS tập chung làm bài 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà hoàn thành bài tập, chuẩn bị màu vẽ cho tiết sau. ........................................................... Ngày soạn: 1/1/2013 Ngày giảng: 8a1:. /1/2013; 8a2: /1/2013. Bài 18: Vẽ theo mẫu VẼ CHÂN DUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh chân dung và phương pháp vẽ tranh chân dung. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, có đặc điểm riêng, sử dụng màu sắc hài hòa. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và con người trong tranh. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh vẽ mẫu và học sinh năm trước. b/ Học sinh: Sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập… 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1p) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại cách vẽ bài vẽ theo mẫu? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tranh chân dung là tranh vẽ miêu tả đặc điểm của con người. Mỗi con người đều có những đặc điểm riêng, vậy thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn I. Quan sát – nhận xét. HS quan sát và nhận xét. - Tranh chân dung là tranh vẽ về một - GV cho HS xem một số ảnh người nào đó. Có thể vẽ khuôn mặt, vẽ chụp và tranh vẽ về chân dung nửa người hoặc vẽ toàn thân. và yêu cầu HS nhận xét về hai - Tranh chân dung thường tập trung miêu thể loại chân dung trên. tả đặc điểm riêng và trạng thái tình cảm - HS trả lời.. của nhân vật.. - GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng. - HS lắng nghe ghi bài. - GV phân tích làm nổi bật những đặc điểm chính của tranh chân dung và nhắc lại tỉ lệ khuơn mặt người. - HS lắng nghe, ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn II. Cách vẽ chân dung. HS cách vẽ chân dung. 1. Vẽ phác hình khuôn mặt. - Nêu cách vẽ phác hình khuôn - Ước lượng tỉ lệ chiều dài và rộng khuôn mặt? mặt để vẽ dáng chung. - Phác trục thẳng từ đỉnh đầu xuống cằm thể hiện (dọc sống mũi) - Vẽ các trục ngang thể hiện (mắt, mũi, miệng…) - Nêu cách tìm tỉ lệ các bộ phận 2. Tìm tỷ lệ các bộ phận. trên khuôn mặt? => Chia theo bài 13 – chú ý: - Tất cả nhìn thẳng khi khuôn mặt nhìn - Khi vẽ chi tiết ta cần chú ý thẳng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> điều gì?. - Tất cả nét cong lên khi khuôn mặt nhìn HS trả lời – GV nhận xét, chốt lên ý, ghi bảng. 3. Vẽ chi tiết. - HS lắng nghe, ghi bài.. - Dựa vào tỉ lệ đã chia cố gắng diễn tả được đặc điểm, tình cảm của nhân vật.. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn III. Thực hành. HS làm bài tập. - Quan sát và tập phác thảo tỷ lệ chân - GV cho 4 HS lên bảng làm dung bạn bè trong lớp. mẫu vẽ. Các HS cịn lại tập chung làm bài vẽ chân dung bạn. - GV quan sát, động viên HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài theo đúng phương pháp. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố - GV cho HS nêu nhận xét về một số bài vẽ của các bạn. - GV góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp. 5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà quan sát và tập vẽ chân dung người thân. - Về nhà đọc trước bài “Vẽ chân dung bạn”, sưu tầm tranh chân dung, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập. .................................................... Ngày soạn: 7/1/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 22 - TIẾT 21. /1/2013; 8a2:. /1/2013. Bài 19: Vẽ theo mẫu. VẼ CHÂN DUNG BẠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của khuôn mặt bạn bè và củng cố lại kiến thức vẽ tranh chân dung. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt nhanh đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ sinh động, có tình cảm, bố trí hình tượng, hình nền hợp lý. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và vẻ đẹp của con người trong tranh chân dung. Thân thiện với bạn bè, trường lớp. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: Tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập, màu sắc… 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:(1p) - Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 8A1............................................................................................................. 8A2............................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) – Nhắc lại cách vẽ tranh chân dung? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được tìm hiểu phương pháp vẽ tranh chân dung. Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng diễn tả đặc điểm con người mà nhất là những người bạn thân thương của mình, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ chân dung bạn”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát I. Quan sát – nhận xét. và nhận xét. - Nhận xét kỹ khuôn mặt về: - GV sắp xếp chỗ ngồi của HS thuận tiện cho Hình dáng, đặc điểm, khoảng việc vẽ chân dung lẫn nhau. cách các bộ phận, màu sắc và - Cho HS quan sát khuôn mặt lẫn nhau và nêu tình cảm trên khuôn mặt. nhận xét về: Hình dáng, đặc điểm, khoảng cách các bộ phận, màu sắc và tình cảm trên khuôn mặt. - GV cho HS xem một số tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước để các em cảm nhận được vẻ đẹp của tranh chân dung. - Cho HS phát biểu cảm nhận của mình. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - GV cho HS nhắc lại phương pháp vẽ tranh 1. Vẽ phác hình khuôn mặt. chân dung. 2. Tìm tỷ lệ các bộ phận. - GV cho HS xem bảng các bước tiến hành vẽ 3. Vẽ chi tiết. tranh chân dung và nhắc nhở HS làm bài theo đúng phương pháp. - GV phân tích một số tranh chân dung về phong cách sáng tạo và cách sử dụng màu sắc, hình nền trong tranh chân dung. - HS quan sát, lắng nghe, ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài III. Thực hành. tập. - Vẽ chân dung bạn trong lớp. - GV nêu yêu cầu bài tập. Nhắc nhở HS quan sát kỹ để nhận ra đặc điểm riêng của từng người và tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt. - GV quan sát và điều chỉnh cho HS vẽ đường trục khuôn mặt cho chính xác, chỉnh sửa bố cục bài vẽ của HS. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: (3p) - GV cho HS nêu nhận xét và xếp loại một số bài tập theo cảm nhận riêng. - HS thực hiện. - GV nhận xét, chốt ý chính và góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà tập vẽ chân dung người thân. - Đọc trước bài “MT phương Tây cuối TK XIX đến đầu TK XX”, sưu tầm tranh ảnh có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày giảng: 8a1. /1/2013; 8a2:. TUẦN 23 - TIẾT 22 /1/2013. Bài: 20: Thường thức mỹ thuật SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về bối cảnh xã hội, hoàn cảnh ra đời ra đời, đặc điểm và sự phát triển của một số trường phái hội họa trên thế giới. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tác phẩm hội họa thuộc các trường phái khác nhau. Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm mỹ thuật. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, bước đầu hình thành thị hiếu thẩm mỹ, yêu nghệ thuật hội họa, phát huy khả năng sáng tạo, tìm tòi. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thuộc các trường phái hội họa. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích tranh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................. 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tập: Vẽ chân dung bạn. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Mĩ thuật phương Tây phát triển rất sớm và đã để lại rất nhiều tác phẩm có giá trị với nhiều phong cách thuộc nhiều trường phái khác nhau và nắm bắt được vài.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> nét về bối cảnh xã hội, hoàn cảnh ra đời ra đời, đặc điểm và sự phát triển của một số trường phái hội họa trên thế giới. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm của một số trường phái MT này, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về MT hiện đ ại ph ương Tây từ cuối TK XIX đến đầu TK XX”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS I. Vài nét về bối cảnh xã hội. tìm hiểu về bối cảnh xã hội. - Đây là giai đoạn diễn ra nhiều sự kiện - GV cho HS nhắc lại kiến thức lịch lớn như: Công xã Pari được thành lập sử đã học. (1871), Chiến tranh thế giới lần thứ nhất - GV điểm qua những sự kiện chính (1914 -1918), Cách mạng tháng 10 Nga (1917)... Đây cũng là giai đoạn khởi đầu diễn ra trong thời gian này. của các trào lưu mỹ thuật hiện đại. - GV nhấn mạnh những sự kiện chính trị ảnh hưởng đến sự phát triển của các khuynh hướng nghệ thuật hiện đại. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS II. Một số trường phái mỹ thuật. tìm hiểu về một số trường phái MT. 1. Trường phái hội họa Ấn Tượng. * GV yêu cầu hoạt động nhóm: Ra đời năm 1874 tại Pháp. Do 1 nhóm Mỗi tổ là 1 nhóm. họa sĩ trẻ ở Pa ri tỏ ra không chấp nhận Tổ 1: Trường phái Ấn Tượng.. lối vẽ “khuôn vàng thước ngọc” của lớp họa sĩ đi trước. Họ rất chú trọng đến ánh Tổ 1: Trường phái Dã Thú. sáng & màu sắc nên họ vẽ cảnh ngồi trời Tổ 1: Trường phái Lập Thể. thay cho việc đặt mẫu trong phòng và Tổ 4: Rút ra đặc điểm chung và thêm hậu cảnh. riêng cho các trường phái. - Tác phẩm tiêu biểu: Ấn tượng mặt trời - Tổ 1, 2, 3 tìm hiểu về: Đặc điểm, mọc (Mônê), Bữa ăn trên cỏ (Manê), lí do ra đời, kể tên các họa sĩ tiêu Người Pari (Rơnoa)… biểu… - Một số họa sĩ sau này như: Xơra, Xinhắc (Tân Ấn Tượng), Xêdan, (Thời gian thảo luận là 5 phút) Gôganh, Vangốc (Hậu Ấn Tượng) muốn - HS thảo luận và cử đại diện lên vượt qua giới hạn của hội họa Ấn Tượng trả lời câu hỏi. để tìm tòi, khám phá mới và có được - GV cho HS các tổ còn lại nhận những dấu ấn riêng biệt. xét, bổ xung và nhận xét chốt ý và - Tác phẩm tiêu biểu: Sân khấu (Xơra), ghi bảng. phòng ăn (Xinhắc), chân dung tự họa - HS lắng nghe, ghi bài (Xêdan), hoa hướng dương (VanGốc), con ngựa trắng (Gôganh) ….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2. Trường phái hội họa Dã Thú. - Các họa sĩ theo trường phái này đã bỏ cách vẽ vờn khối, vờn sáng tối trong tranh, họ quan tâm đến những mảng màu nguyên sắc, gay gắt cùng những đường viền mạnh bạo, dứt khoát. - Tác phẩm tiêu biểu: Cá đỏ (Matítxơ), Bến phà Phêcum (Máckê), thuyền buồm ở Đôvin (Đuyphi)… 3. Trường phái hội họa Lập Thể.(Tổ 3) - Ra đời năm 1907 tại Pháp. Các họa sĩ theo trường phái như: Picátxô, Brắc_cơ… - Họ đi tìm cách diễn tả mới không lệ thuộc vào đối tượng miêu tả, họ tập trung phân tích, giản lược hóa hình ảnh bằng những hình kỷ hà, khối lập phương... - Tác phẩm tiêu biểu: Những cô gái ở Avinhông (Picátxô), Người đàn bà và cây đàn ghita (Brắc_cơ)… HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS III. Đặc điểm chung các trường phái tìm hiểu đặc điểm chung của các hội họa trên. trường phái hội họa trên. - Các họa sĩ trẻ không chấp nhận lối vẽ - GV cho HS nêu tóm tắt về đặc kinh điển. Họ luôn tìm tòi, khám phá và điểm của từng trường phái hội họa. cho ra đời nhiều tác phẩm có giá trị Qua đó rút ra những điểm giống thuộc nhiều phong cách và trường phái nhau về phong cách sáng tác và khác nhau. cách thể hiện chất liệu. - HS thực hiện, GV nhận xét chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét và yêu cầu hs tóm lại đặc điểm của các trường phái mỹ thuật. 5. Dặn dò: - HS về nhà coi lại bài này và chuẩn bị cho bài tiếp theo. Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề lao động trong xã hội, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày giảng: 8a1:. /2/2013; 8a2:. TUẦN 24 - TIẾT 23 /. /2013. Bài 12: thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA TRƯỜNG PHÁI HỘI HỌA ẤN TƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được thân thế, sự nghiệp của một số tác giả và đặc điểm của một số tác phẩm mỹ thuật của trường phái hội họa Ấn Tượng. 2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về các danh họa trên thế giới, nâng cao kỹ năng phân tích tác phẩm, nhận biết được phong cách sáng tác của một số tác giả thuộc trường phái hội họa Ấn Tượng. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của thế giới tự nhiên thông qua tranh vẽ, trân trọng đối với những thành tựu mà con người tạo dựng. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Tranh ảnh về tác giả và tác phẩm liên quan đến bài học. b/ Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 8A1............................................................................................................... 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của các trường phái hội họa phương Tây từ cuối thế kỉ XIX đên đầu thế kỉ XX? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS I. Họa sĩ Clốt Mô-nê (1840 – 1926) tìm hiểu về họa sĩ Mô-nê và tác - Ông sinh năm 1840 mất năm 1926 là phẩm “Ấn tượng mặt trời mọc”. họa sĩ tiêu biểu của trường phái Ấn * GV chia nhóm học tập theo từng tượng. Ơng say mê khi nghiên cứu về tổ và phân công nhiệm vụ: ánh sáng và thích thú khi vẽ nhiều bức * Nhóm 1: Nêu tóm tắt về cuộc đời tranh với sự khám phá riêng của mình. và sự nghiệp của họa sĩ Mơ-nê?. - Tác phẩm tiêu biểu như: Ấn tượng mặt - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu trời mọc, Nhà thờ Ru-văng, hoa súng, Đống cỏ khơ… của ơng? - Bức tranh “Ấn tượng mặt trời - Là bức tranh được lấy tên để đặt cho mọc” của họa sĩ Mô-nê cĩ đặc điểm trường phái Ấn tượng, được vẽ năm 1827 tại cảng Lơ-ha-vơ(Hà Lan). Bức gì đặc sắc? tranh diễn tả cảnh buổi sớm ban mai tại - HS trả lời. hải cảng với sự mờ ảo của hậu cảnh. Bức tranh tiêu biểu cho phong cách nghệ - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. thuật của Mô-nê. - HS chú ý ghi bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS II. Họa sĩ Ma-nê(1832 – 1883) tìm hiểu về họa sĩ Ma-nê và TP - Ông sinh năm 1832 mất năm 1883 tại “Buổi hòa nhạc ở Tu-le-ri-e”. Pháp, là họa sĩ hiểu biết rộng và dẫn dắt * Nhóm 2: Nêu tóm tắt về cuộc đời thế hệ trẻ đi theo xu hướng nghệ thuật và sự nghiệp của họa sĩ Ma-nê? mới. - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu - Tác phẩm tiêu biểu như: Buổi hòa nhạc của ơng? ở Tu-le-ri-e, Bữa ăn trên cỏ, Ôlanh-pi- Bức tranh “Buổi hòa nhạc ở Tu- a… le-ri-e” của họa sĩ Ma-nê cĩ đặc - Bức tranh “Buổi hòa nhạc ở Tu-le-ri-e” điểm gì đặc sắc? diễn tả quang cảnh ngày hội của giới tiểu tư sản Pari. Với cách tạo hình mới - HS trả lời. được các họa sĩ trường phái Ấn tượng - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. coi là tác phẩm mở đường chống lại cách vẽ cổ điển. Ông được coi là “Ngọn - HS chú ý ghi bài. đền biển” của hội họa mới. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS III. Họa sĩ Vanh-xăng Van-Gốc. tìm hiểu về họa sĩ Van-Gốc và bức (1853 – 1890) tranh “Hoa diên vĩ”. - Ông sinh năm 1853 mất năm 1890 tại * Nhóm 3: Nêu tóm tắt về cuộc đời Hà Lan. Ông là người chịu ảnh hưởng và sự nghiệp của họa sĩ Van-Gốc? nhiều của trường phái ấn tượng. Với cách sử dụng màu mãnh liệt cùng những.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> gam màu nguyên chất, gay gắt, đối chọi và nét vẽ dữ dằn tạo cho ông một phong cách riêng biệt. Ông được coi là người tiêu biểu cho trường phái hậu Ấn tượng. - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu - Tác phẩm tiêu biểu như: Cánh đồng ôcủa ơng? vơ, Hoa hướng dương, Đôi giày cũ, cây đào ra hoa, Hoa diên vĩ… - Bức tranh “Hoa diên vĩ” của họa - Bức tranh “Hoa diên vĩ” của Van-Gốc sĩ Van-Gốc cĩ đặc điểm gì đặc sắc? diễn tả hình ảnh của hoa mọc trên đất khơ cằn sỏi đá nhưng vẫn có sức sống - HS trả lời. mãnh liệt, với gam màu gốc, cách thể - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. hiện mạnh bạo, màu sắc tươi sáng tạo nên nét đặc trưng của Van-Gốc. - HS chú ý ghi bài. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu về họa sĩ Xơ-Ra và bức tranh “Chiều chủ nhật trên đảo Gơrăng Giát-tơ”.. IV. Họa sĩ Xơ-ra (1859 – 1891). - Ông sinh năm 1859 mất năm 1891 tại Pháp, là một trong những họa sĩ nổi tiếng của trường phái hội họa Tân Ấn * Nhóm 4: Nêu tóm tắt về cuộc đời tượng. Ông đi sâu về cách phân giải màu và sự nghiệp của họa sĩ Xơ-ra? sắc, chia bố cục tranh thành nhiều đốm màu nguyên chất tới khi đạt được như mong muốn. Vì vậy ông còn được gọi là cha đẻ của hội họa điểm sắc. - Một số tác phẩm tiêu biểu: Chiều chủ - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu nhật trên đảo Gơ-răng Giát-tơ, tắm ở Ác-mi-ne, phòng ăn … của ơng? - Búc tranh Chiều chủ nhật trên đảo Gơrăng Giát-tơ diễn tả cảnh sinh hoạt, vui tươi, nhộn nhịp với cách thể hiện điểm - Bức tranh “Chiều chủ nhật trên màu của họa sĩ Xơ-ra. Trong tranh với đảo Gơ-răng Giát-tơ” của họa sĩ hàng vạn đốm màu nhỏ li ti của các màu Xơ-ra cĩ đặc điểm gì đặc sắc? sắc khác nhau đã tạo ra khơng gian đậm nhạt, hình ảnh, ánh sáng…Đây là tác - HS trả lời. phẩm tiêu biểu cho “Hội họa điểm sắc” - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS chú ý ghi bài 4. Củng cố: - GV cho HS quan sát tranh của một số họa sĩ và yêu cầu HS nêu cảm nhận của mình về nội dung, chất liệu và hình thức thể hiện của tác phẩm. 5. Dặn dị: - Học sinh về nhà sưu tầm tranh hội họa Ấn Tượng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - HS về nhà xem nội dung bài vẽ tranh Cổ động. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Ngày soạn: 17/2/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 26 - TIẾT 24. /2/2013; 8a2:. /2/2013.. Bài 22 - 23: Vẽ trang trí. TRANH CỔ ĐỘNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, thể loại, nội dung, công dụng và phương pháp trang trí một bức tranh cổ động. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc đúng với đặc đi ểm c ủa th ể lo ại tranh cổ động. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, tưởng tượng. Cảm nhận được tác dụng của nghệ thuật trang trí trong cuộc s ống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: Tranh cổ động và bài của HS năm trước. b/Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh cổ động và đồ dùng học tập. 2. Phương pháp - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tên câc tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội hoạ Ấn tượng?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Bài mới: Tranh cổ động là loại hình nghệ thuật rất quen thuộc trong cuộc sống. Nó có tác dụng rất thiết thực trong việc cổ động, động viên người dân th ực hi ện một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó. Để giúp các em nắm bắt được đặc đi ểm và phương pháp vẽ tranh cổ động, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên c ứu bài “V ẽ trang trí: Tranh cổ động”. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan I. Quan sát, nhận xét sát nhận xét 1. Tranh cổ động là gì? GV treo một số tranh cổ động và - Tranh cổ động còn gọi là tranh áp tranh đề tài gợi ý học sinh nhận xét: phích, quảng cáo, nhằm tuyên truyền các ? Thế nào là tranh cổ động. chủ trương đường lối chính sách chủ ? Sự khác nhau giữa tranh cổ động Đảng và Nhà nước… và tranh đề tài. +Tranh đặt ở nơi công cộng… ? Tranh thường được treo ở đâu.. +Tranh có hình ảnh minh hoạ và chữ ? Tranh cổ động gồm có mấy phần. kèm theo. ? Có những loại tranh cổ động nào. ? Đặc điểm của tranh cổ động. GV tóm tắt, bổ sung nêu đặc điểm của tranh cổ động: bố cục thường là các mảng hình lớn tạo nên sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ, dễ nhìn, dễ hiểu. Hình ảnh trong tranh cô động, chữ ngắn gọn, rõ ràng. Tính tượng trưng cao thể hiện ở hình vẽ và màu sắc, tranh đặt ở những nơi có nhiều người qua lại. +Tranh có nhiều khuôn khổ kích thước khác nhau. - Có nhiều tranh cổ động như: Cổ động phục vụ chính trị, thương mại, văn hoá, thể dục, thể thao… 2. Đặc điểm của tranh cổ động - Hình ảnh cô đọng, dễ hiểu. - Chữ ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. - Màu sắc có tính tượng trưng, gây ấn tượng mạnh.. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ II. Cách vẽ tranh cổ động. GV vừa hướng dẫn bằng minh họa - Tìm hiểu nội dung vừa đặt câu hỏi: - Tìm mảng chữ và các hình ảnh minh ? Hình ảnh nào là chính, phụ. hoạ. ? Dùng kiểu chữ nào là phù hợp.. - Tìm màu và thể hiện màu.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Bố cục mảng hình và mảng chữ. ? Màu sắc thể hiện như thế nào. - HS trả lời. - GV kết luận. - HS ghi bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. III. Thực hành - GV theo sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS - Phác thảo bố cục tranh cổ động, nội làm bài. Gợi ý khi HS gặp khĩ khăn. dung tự chọn. - HS tập chung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: - GV cho các nhóm trình bày bài vẽ và yêu cầu các nhóm khác nêu nh ận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho nh ững bài v ẽ chưa đẹp về bố cục. 5. Dặn dò: - Hoàn thành bố cục bài vẽ tranh cổ động. - Chuẩn bị màu sắc để thể hiện ở tiết sau. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........... .......................................... Ngày soạn: 17/2/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 27 - TIẾT 25. /2/2013; 8a2:. /2/2013.. Bài 22 - 23: Vẽ trang trí. TRANH CỔ ĐỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1. Kiến thức: Củng cố thêm cho học sinh về ý nghĩa, đặc điểm của tranh cổ động. 2. Kỹ năng: Biết cách sắp xếp mảng hình, mảng chữ để tạo đợc một bức tranh cổ động. 3. Thái độ: Hoàn thành một bức tranh cổ động tại lớp II. CHUẨN BỊ. 1. Thiết bị dạy học: a/ Giáo viên: Tranh cổ động của các hoạ sĩ, học sinh. b/ Học sinh; Đồ dùng vẽ. 2. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................ 8A2................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của tranh cổ động và cách vẽ tranh cổ động? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài:............. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 1. Hướng dẫn HS làm bài. III. Thực hành. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập: vẽ tranh Vẽ tranh cổ động theo ý thích, cổ động theo ý thích và giúp HS chon đề tài : nội dung tự chọn. Phòng chống HIV, Môi trường Xanh-SạchĐẹp… - GV gợi ý học sinh tìm: - Hình ảnh chính, phụ. - Bố cục mảng hình, mảng chữ. - Màu sắc. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - GV treo tranh và yêu cầu HS nhận xét và tự xếp loại về: - Đề tài, bố cục - Hình vẽ, màu sắc. - HS tự xếp loại theo khả năng cảm thụ của mình. - GV tóm tắt và bổ sung, xếp loại một số bài . 4. Củng cố: - GV đạt câu hỏi củng cố lại kiến thức ? Tranh cổ động có đặc điểm gì. ? Vì sao Tranh cổ động đặt ở những nơi công cộng. ? Em có suy nghĩ gì về màu sắc trong Tranh cổ động. - HS trả lời - GV nhận xét, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa đẹp về bố cục. 5. Dặn dò: - Vẽ 1 bức tranh cổ động với nội dung môi trường. - Chuẩn bị cho bài trang trí lều trại để giờ sau kiểm tra 1 tiết. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ...........

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 2/3/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 28 - TIẾT 26. /3/2013; 8a2: /3/2013. Bài 25: Vẽ trang trí. TRANG TRÍ LỀU TRẠI (Kiểm tra 1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, và phương pháp trang trí lều trại cơ bản. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn họa tiết, hình ảnh trang trí, sắp xếp bố cục chặt chẽ, nổi bật trọng tâm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thích và gắn bó v ới vi ệc sinh hoạt tập thể, yêu trường, lớp, bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: Tranh ảnh về lều trại và bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, chì, tẩy, màu, giấy A4. 2. Phương pháp: - Phương pháp gợi mở, luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số. 8a1................................................................................................................ 8a2................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. NỘI DUNG. - GV gợi ý về cách tạo hình dáng và Kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tìm mảng hình trang trí cổng trại Đề bài: Trang trí lều trại hoặc cổng trại theo ý thích. cho HS. - Quan sát, động viên HS làm bài tập. - HS tập chung làm bài. - Cuối giờ yêu cầu hs nộp bài. 4. Củng cố: - GV góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh. Biểu dương nh ững bài t ập hoàn thành tốt. 5. Dặn dò: - Đọc trước bài “Giới thiệu tỷ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người” Yêu cầu và thang điểm: YÊU CẦU. Thang điểm. - Trang trí được một lều hoặc cổng trại. Bố cục & họa tiết đẹp. Có đầy đủ các bộ phận như: chữ, hình minh họa…Màu sắc hài hoà có trọng tâm.. Đạt. - Bài vẽ chưa có màu sắc, hình vẽ chưa rõ đề bài.. Không đạt. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 30 – TIẾT 27. /2/2013; 8a2: /3/2013. Bài 26: Vẽ theo mẫu. GIỚI THIỆU TỶ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI VÀ TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm về vóc dáng con người và tỷ lệ cơ thể con người. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định tỷ lệ cơ thể người theo từng lứa tuổi và giới tính khác nhau, thể hiện chính xác vẻ đẹp cân đối của cơ thể người. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp thiên phú của cơ thể người. Thêm yêu mến đồng loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bi dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh toàn thân về cơ thể hình gợi ý cách vẽ cơ thể người ĐDDH MT 8. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, vở bài tập. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số. 8A1................................................................................................................ 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Có nhiều tác phẩm vẽ về cơ thể con người được xem là tuyệt tác qua mọi thời đại. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và tỷ lệ cơ thể người, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Giới thiệu tỷ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tỉ lệ cơ thể trẻ em. hiểu về tỷ lệ cơ thể người. - Đơn vị đo tỉ lệ người là chiều dài _ Giới thiệu hình minh họa cơ thể của đầu (từ đỉnh đầu đến cằm) ta thấy: trẻ em các giai đoạn . _ Giới thiệu cách lấy đơn vị đo : Đầu + Trẻ em mới lọt lòng có chiều cao khoảng 3.5 đầu. người. + Trẻ em khoảng 1 tuổi có chiều cao _ Đặt câu hỏi: khoảng 4 đầu + Quan sát từ lúc bé đến lớn , em + Trẻ em 4 tuổi có chiều cao khoảng thấy cơ thể thay đổi như thế nào? 5 đầu. _ Kết luận: Đó là sự thay đổi theo + Trẻ em 9 tuổi có chiều cao khoảng 6 đầu hướng tăng về tỉ lệ . + Trẻ em 16 tuổi có chiều cao khoảng _ Đặt câu hỏi nêu vấn đề: 7 đầu. + ở tuổi các em , em ước lượng mình hoặc bạn mình có chiều cao cơ thể mấy đầu . +Trong lớp có phải bạn nào cũng có chiều cao như nhau ? _ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thêm về một số yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao : + Thực tế em thấy người Châu Âu với người Việt Nam có tỉ lệ chiều cao như nhau không ? Tại sao ? - GV kết luận: Như vậy tỉ lệ có tính chất tương đối. Quan trọng là con người thực tế. - HS quan sát tiếp thu. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: Tìm hiểu Tỉ lệ cơ II. Tỉ lệ cơ thể người trưởng thành. thể người trưởng thành. + Người trưởng thành: Khoảng từ 7 –.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Giáo viên giới thiệu về tỉ lệ qua một 7.5 đầu là người cao (Tỷ lệ đẹp). số hình ảnh người trong các lĩnh vực . Khoảng 6.5 - 7 đầu là người tầm thước. Khoảng 6 đầu là người thấp. - Đưa ra vấn đề thảo luận nhóm: * Chú ý: Tỉ lệ của Nam và Nữ thường Quan sát bạn trong lớp, người lớn, chênh lệch khoảng nửa đầu. ước lượng tỉ lệ. (Gợi ý học sinh tỉ lệ cơ thể người trưởng thành 7 đầu) - Nắm được tỉ lệ cơ thể người sẽ giúp em vẽ được bài vẽ nào? - Giáo viên nêu vấn đề: Em hãy nêu nhận xét chung về sự thay đổi tỉ lệ người theo thời gian.? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK để nhận xét chiều cao của người trưởng thành. Từ đó lấy đầu làm đơn vị đo so sánh với các bộ phận trên cơ thể. Nhận xét chiều cao lý tưởng. - GV phân tích trên tranh để HS thấy được đây chỉ là tỷ lệ cơ bản. Khi vẽ cần đối chiếu với mẫu thực để tìm tỷ lệ phù hợp, không nên máy móc theo công thức. - HS lĩnh hội, ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS III. Thực hành làm bài tập. - Quan sát và tập ước lượng chiều - GV chia nhóm học tập, yêu cầu cao bạn bè trong lớp. HS quan sát và ước lượng chiều cao lẫn nhau. Cả nhóm góp ý kiến cho từng cá nhân. 4. Củng cố: - GV cho HS tóm tắt lại đặc điểm cơ thể người. - GV nhận xét và góp ý cho HS về cách ước lượng chiều cao cơ thể. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài, sưu tầm dáng người ở nhiều tư thế khác nhau. - HS về nhà sưu tầm chân dung con người ở các tư thế khác nhau, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 31 – TIẾT 28. /2/2013; 8a2: /3/2013. Bài 27: Vẽ theo mẫu. GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI VÀTẬP VẼ DÁNG NGƯỜI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm về vóc dáng con người và tỷ lệ cơ thể con người ở các hoạt động khác nhau, nắm bắt được phương pháp vẽ dáng người. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định tỷ lệ cơ thể người ở các động tác khác nhau, thể hiện chính xác vẻ đẹp cân đối của cơ thể người. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp thiên phú của cơ thể người. Thêm yêu mến đồng loại. II. CHUẨN BỊ: 1. ThiẾT bị dạy học a/ Giáo viên: Tranh ảnh toàn thân về cơ thể người. Một số hình người ở các động tác khác nhau. b/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, vở bài tập. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 8a1................................................................................................................. 8a2..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tỉ lệ người tuổi trưởng thành? - Nêu tỉ lệ cơ thể trẻ em? 3. Bài mới: Mỗi tư thế tác phong của con người đều có sự thay đổi về hình dáng, kích thước khi vẽ. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS quan I. Quan sát – nhận xét. sát và nhận xét. - GV cho HS xem tranh ảnh về các hoạt động khác nhau của con người. - Hãy kể tên một số dáng người mà em - Các dáng như: Đứng, đi, chạy, biết? nhảy, khom, bị, cúi, nằm … - Nêu nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ các - Có sự thay đổi tùy vào từng dáng bộ phận trên cơ thể người? khác nhau. - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tập II. Cách vẽ dáng người. vẽ đáng người. => Gồm 3 bước: - Nêu các bước vẽ bài tập vẽ dáng - Quan sát, nhận xét dáng người. người? - Vẽ phác nét chính thể hiện bộ - HS trả lời. sương cơ thể. (chú ý tỉ lệ các bộ phận - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. trên cơ thể) - HS lắng nghe, ghi bài.. - Vẽ chi tiết (thể hiện phần da thịt, quần áo).. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm III. Thực hành. bài tập. - Em hãy vẽ từ 2 đến 3 dáng người ở - GV theo sát, nhắc nhở HS làm các tư thế khác nhau. bài.Đồng thời hướng dẫn, gợi ý thêm khi HS gặp khĩ khăn. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài tập ở nhiều mức độ và cho HS tự nhận xét đánh giá bài của bạn mình..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. 5. Dặn dò: - Về nhà tập vẽ thêm dáng người theo ý thích. - Về nhà đọc trước bài “Minh họa truyện cổ tích”, sưu tầm tranh minh họa truyện cổ tích, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 32 – TIẾT 29. /2/2013; 8a2: /3/2013. Bài 28: Vẽ tranh. MINH HỌA TRUYỆN CỔ TÍCH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh minh họa cho truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định nội dung và lựa chọn hình tượng phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, nổi bật trọng tâm, sử dụng màu sắc hài hòa có tình cảm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có ý thức trong việc giữ gìn kho tàng truyện cổ tích của nhân loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: Một số tranh ảnh mẫu, bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh minh họa, ĐDHT 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 8A1................................................................................................................ 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước vẽ bài tập vẽ dáng người?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3. Bài mới: - Thế giới cổ tích luôn cực kỳ hấp dẫn và lôi cuốn mọi tầng lớp trong xã hội, nó gắn liền với cuộc sống của chúng ta và để lại biết bao điều hay và bao điều cần học tập. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh minh họa truyện cổ tích, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ tranh minh họa truyện cổ tích”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS I. Tìm và chọn nội dung đề tài. tìm và chọn nội dung đề tài. - Tranh minh họa làm cho người đọc hình - GV cho HS kể tên một số truyện dung đầy đủ hơn về nội dung, tính cách cổ tích mà mình biết, yêu cầu HS nhân vật, không gian, thời gian, trang phục nêu nhận xét của mình về truyện … của câu truyện. Hình ảnh, màu sắc, có tranh và không có tranh minh đường nét trong tranh minh họa thường họa. mang tính cách điệu, tượng trưng cao và giàu chất trang trí. - HS quan sát, trả lời. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi bài.. - Các truyện cổ tích như: Tấm cám, Sơn tinh –Thủy tinh, Cây tre trăm đốt, Ai mua hành tơi, Sự tích trầu cau, Sự tích hồ ba bể, Sọ dừa, Ăn khế trả vàng …. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS II. Cách vẽ tranh cách vẽ tranh minh họa truyện cổ 1. Tìm hiểu nội dung tích. - Tìm hiểu kĩ nội dung câu truyện. - Gv đạt câu hỏi thảo luận: - Chọn nội dung chính, hình ảnh điển hình - Nêu các bước vẽ tranh minh của câu truyện. họa truyện cổ tích? - Thêm những hình ảnh phụ cho sinh động - HS trả lời. hơn. - GV nhận xét, vẽ minh họa lên 2. Cách vẽ bảng, chốt ý, ghi bảng. - Tìm bố cục và vẽ phác hình. - HS lắng nghe, ghi bài. - Vẽ hình sao cho sát với nội dung câu truyện - Vẽ màu cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS III. Thực hành. làm bài tập. - Vẽ phác thảo bố cục tranh từ 2 đến 3 - GV theo sát nhắc nhở động viên tranh minh họa cho một truyện cổ tích mà HS làm bài, gợi ý thêm nếu HS em thích. gặp khĩ khăn. - HS tập chung làm bài.. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét bài vẽ của bạn mình. - GV nhận xét, đánh giá lại, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập (nếu chưa xong). - Chuẩn bị màu sắc thể hiện bài vẽ tranh minh họa truyện cổ tích ở tiết 2. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………… Ngày soạn: 1/4/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 33 – TIẾT 30. /4/2013; 8a2: /4/2013. Bài 28: Vẽ tranh. MINH HỌA TRUYỆN CỔ TÍCH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh minh họa cho truyện cổ tích. 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc xác định nội dung và lựa chọn hình tượng phù hợp, sắp xếp bố cục chặt chẽ, nổi bật trọng tâm, sử dụng màu sắc hài hòa có tình cảm. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có ý thức trong việc giữ gìn kho tàng truyện cổ tích của nhân loại. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: ĐDHT 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh. 8A1................................................................................................................ 8A2............................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách vẽ tranh minh họa truyện cổ tích? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên – học sinh. Nội dung. - GV nêu yêu cầu bài tập và cho hs quan sát 1 số Thực hành: bài vẽ hoàn chỉnh về màu sắc Sử dụng màu sắc thể hiện - HS quan sát, tham khảo, vận dụng làm bài bài vẽ tranh minh họa thực hành. truyện cổ tích mà em yêu - GV theo sát nhắc nhở động viên HS làm bài, thích. gợi ý thêm nếu HS gặp khĩ khăn. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình. - HS nhận xét bài vẽ của bạn mình..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV nhận xét, đánh giá lại, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập (nếu chưa xong). - Chuẩn bị giấy màu thủ công giờ sau xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 6/4/2013 Ngày giảng: 8a1:. /4/2013; 8a2: /4/2013. Bài 31:Vẽ theo mẫu.. TUẦN 34 – TIẾT 31.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> XÉ DÁN TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết xé dán giấy Lọ hoa và quả. 2. Kỹ năng: Học sinh xé dán giấy được một bức tranh Lọ hoa và quả. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Tranh xé dán giấy màu và bài của HS năm trước. b/ Học sinh: - Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp. 8A1………………………………………………………………………... 8A2………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan I. Quan sát - nhận xét. sát và nhận xét. - Xác định vị trí của vật mẫu. - Khi quan sát, nhận xét vật mẫu Lọ - Nhận xét về đặc điểm cấu trúc Hoa và Quả chúng ta cần quan sát, - So sánh tỷ lệ các bộ phận của vật nhận xét những gì? mẫu. - HS trả lời + Xác định hướng ánh sáng chính - GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh chiếu tới vật mẫu. họa. + Tìm mảng sáng, tối theo cấu trúc - HS chú ý quan sát, ghi bài của mẫu. + So sánh độ đậm nhạt về màu sắc giữa các mảng và các vật mẫu. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách II. Cách xé dán. (gồm 5 bước) xé dán - Chọn màu nền, màu khơng gian..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV treo đồ dùng minh họa, hs quan - Chọn màu lọ, hoa và quả. sát - So sánh, ước lượng tỉ lệ từng phần - Nêu các bước xé dán bài tĩnh vật: Lọ của vật mẫu. hoa và quả ? - Xé dán màu nền, khơng gian. - HS trả lời. - Xé dán lọ, hoa và quả. - GV nhận xét, ghi bảng và vẽ minh họa. - HS chú ý quan sát, ghi bài HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm III. Thực hành. bài tập. - Xé dán lọ, hoa và quả. - GV nêu yêu cầu của bài thực hành - HS thực hiện. - GV theo sát, nhắc nhở HS làm bài. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và yêu cầu HS nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV nhận xét lại, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng chúng ta tiếp tục thể hiện ở tiết 2 bài xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn: 6/4/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 35 – TIẾT 32. /4/2013; 8a2: /4/2013. Bài 31:Vẽ theo mẫu. XÉ DÁN TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết xé dán giấy Lọ hoa và quả..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 2. Kỹ năng: Học sinh xé dán giấy được một bức tranh Lọ hoa và quả. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán. II. CHUẨN BỊ: 1. Thiết bị dạy học a/ Giáo viên: - Tranh xé dán giấy màu và bài của HS năm trước. b/ Học sinh: - Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp - Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Giáo viên kiểm tra sĩ số lớp. 8A1………………………………………………………………………... 8A2………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách xé dán lọ hoa và quả? 2. Bài mới: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về lý thuyết cách xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả. Giờ học hôm nay các em vận dụng phần hướng dẫn cách xé dán để tiếp tục thực hiện bài xé dán tĩnh vật ở tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hướng dẫn HS làm bài tập.. NỘI DUNG III. Thực hành.. - GV nêu yêu cầu của bài thực hành và cho hs quan - Xé dán lọ, hoa và sát 1 số bài xé dán của khóa trước quả. - HS quan sát lĩnh hội và tiếp tục thực hiện bài xé dán của mình - GV theo sát, nhắc nhở HS làm bài. - HS tập chung làm bài. 4. Củng cố: - GV chọn một số bài của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và yêu cầu HS nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình. - GV nhận xét lại, biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng cho bài kiểm tra học kì II, xem lại thể loại vẽ tranh đề tài. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ................................................................. Ngày soạn: 15/4/2013 Ngày giảng: 8a1:. TUẦN 36 – TIẾT 33. /4/2013; 8a2: /4/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II. Bài 33 - 34: Vẽ tranh ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS hiểu đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh. 2. Kĩ năng: HS vẽ được bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: HS thích quan sát, tìm hiểu để phát hiện ra những vẻ đẹp của cuộc sống xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên:Tranh về các đề tài khác nhau. Bài vẽ của HS năm trước. b/ Học sinh: Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 8A1………………………………………………………………………… 8A2………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV & HS. Nội dung. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn I. Tìm và chọn nội dung đề tài: nội dung đề tài. - Ta có thể chọn tất cả các đề tài - Đề tài tự chọn ta có thể vẽ về những nội khác nhau. dung nào? - Chọn hình ảnh phù hợp với nội - Ta phải lựa chọn hình ảnh và thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> màu sắc như thế nào?. dung đề tài.. -HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng -HS lắng nghe, ghi bài. - Màu sắc phù hợp, tươi vui, rực rỡ.. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cách vẽ.. II. Cách vẽ:. - Nêu cách vẽ tranh đề tài tự chọn?. * Gồm 5 bước.. - HS trả lời,. - Xác định đề tài để vẽ.. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.. -Tìm, chọn nội dung đề tài.. HS lắng nghe, quan sát và ghi bài. -Sắp xếp bố cục của bài vẽ. -Vẽ hình phù hợp. -Vẽ màu cho tươi vui.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài:. III. Thực hành:. - GV theo sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn Hãy vẽ một bức tranh đề tài tự đồng thời động viên các em làm bài. chọn. - HS tập trung làm bài. 4. Củng cố. - GV lấy một vài bài vẽ khá tốt yêu cầu HS nhận xét, xếp loại. - HS nhận xét đánh giá bài của bạn mình. - GV nhận xét đánh giá lại đồng thời chỉ ra phần chưa tốt để HS rút kinh nghiệm, khen ngợi động viên phần vẽ tốt. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học và thu lại bài vẽ của hs. 5. Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau các em tiếp tục hoàn thiện bài vẽ kiểm tra học kì II này. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Ngày soạn: 20/4/2013 Ngày giảng: 8a1:. TIẾT 34. /4/2013; 8a2: /4/2013 KIỂM TRA HỌC KÌ II. Bài 33 - 34: Vẽ tranh.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : HS hiểu đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh. 2. Kĩ năng: HS vẽ được bức tranh theo ý thích. 3. Thái độ: HS thích quan sát, tìm hiểu để phát hiện ra những vẻ đẹp của cuộc sống xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị dạy học a/Giáo viên: bài vẽ của học sinh ở tiết 1 b/ Học sinh: Đồ dùng học tập. 2. Phương pháp Phương pháp luyện tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 8A1………………………………………………………………………… 8A2………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV & HS. Nội dung. - GV trả lại bài vẽ của hs ở tiết 1. Kiểm tra học kì II. - HS làm bài.. Đề bài:. - GV theo dõi, bao quát lớp.. Hãy vẽ một bức tranh đề tài tự chọn.. - HS tập trung làm bài. 4. Củng cố.. - GV thu bài và nhận xét về giờ kiểm tra học kì - HS tiếp thu. 5. Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 35: trưng bày kết quả học tập. IV. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Yêu cầu và thang điểm:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Yêu cầu. Thang điểm. - Vẽ đúng đề tài. Bố cục tranh & hình vẽ đẹp. Màu sắc hài hoà có trọng tâm.. Đạt. - Bài vẽ sai đề tài, chưa hoàn thành bố cục tranh, màu vẽ chưa thể hiện được.. Chưa đạt.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×