Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.93 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HÓA 9 I.. PTHH. 1. C12H22O11 + H2O ————› C6H12O6 + C6H12O6 2. C6H12O6 ————› 2C2H5OH + 2CO2 3. C2H5OH + O2 ————› CH3COOH + H2O 4. CH3COOH + C2H5OH. . CH3COOC2H5 + H2O. 5. CH3COOC2H5 + NaOH ————› CH3COONa + C2H5O 6. 2CH3COONa + H2SO4 ————› 2CH3COOH + Na2SO4 7. (- C6H10O5 -)n + nH2O ————› nC6H12O6 II.. III.. CTHH Metan: CH4 Axetilen: C2H2 Rượu etylic: C2H5OH Axitaxetic: CH3COOH Natri axetat: CH3COONa. - Etilen: C2H4 - Benzen: C6H6 - Glucozơ: C6H12O6 - Etyl Axetat: CH3COOC2H5 - Sacarozơ: C12H22O11. Nhận biết. Bài 1: các khí CO2, SO2, CH4, C2H2 - Nhận biết bằng bảng khí CO2 SO2. CH4. C2H2. Chất thử Ca(OH)2 Kết tủa trắng Kết tủa Không có htg Ko có htg Brom Ko có htg Mất màu Br2 Mất màu Br2 PTHH: SO2 + Br2 + H2O ——› H2SO4 + 2Br2 C2H2 + 2Br2 ——› C2H2BR4 CO2 + Ca(OH)2 ——› CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 ——› CaSO3 +H2O.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV.. Bài toán đốt cháy. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần 134,4 lít khí oxi a. Viết PTHH b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp biết các khí đó ở ĐKTC Giải a. Viết PTHH CH4 + 2O2 ——› CO2 + 2H2O (1) C2H2 + O2 ——› 2CO2 + H2o (2) b. Gọi số mol CH4 là x (mol) Gọi số mol C2H2 là y (mol) Theo PTHH (1) ta có 1 mol CH4 + 2 mol O2 ——› 1 mol CO2 + 2 mol H2O x mol CH4 + 2 mol O2 ——› x mol CO2 + 2x mol H2O Theo PTHH (2) ta có 1 mol C2H2 + mol O2 ——› 2 mol CO2 + 1 mol H2O y mol C2H4 + 2,5 mol O2 ——› 2y mol CO2 + y mol H2O Số mol các chất. nO = 134,4 : 22,4 = 6 (mol) nH = 56 : 22,4 = 2,5 (mol) 2. 2. + Ta có HPT x + y = 2,5 2x + 2,5y+ 6 x=0,5 y= 2. . . VCH4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . VC2H2 = 2 x 22,4 = 44,8 (lít) % VCH4 = 11,2 : 56 x 100 = 20% % VC2H2 = 100% - 20% = 80%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×