Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TUAN 34 Lop 5 HUE 1314

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.41 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Rèn chữ: Sửa lỗi phát âm: L,n Ngày Soạn: 10/ 5/ 2014 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 5 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc. LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rêmi. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - HS KG phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (CH 4). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. + Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn.. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1. + Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh nào? + Rê- mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Rút ý 1: +) Hoàn cảnh Rê- mi học chữ. - HS đọc đoạn 2,3. + Lớp học của Rê- mi có gì ngộ + Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê- mi và nghĩnh? chú chó Ca- pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học trên đường đi. + Ca- pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra + Kết quả học tập của Ca- pi và Rê- mi những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Cakhác nhau thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> pi có trí nhớ tốt hơn Rê- mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê- mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca- pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê- mi quyết chí học. + Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi + Lúc nào trong túi Rê- mi cũng đầy những là một cậu bé rất hiếu học? miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê- mi đã thuộc tất cả các chữ cái. + Bị thầy chê trách: "Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê- mi", từ đó, Rê- mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. + Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rêmi trả lời: Đấy là điều con thích nhất... +) Rê- mi là một cậu bé rất hiếu học. +) Rút ý 2: VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ + + Qua câu chuyện này em có suy nghĩ Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và gì về quyền học tập của trẻ em? sự hiếu học của Rê- mi. + Nội dung chính của bài là gì? - 3 HS nối tiếp đọc bài. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…có tâm hồn. - HS thi đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Tin học (đ/ c Hiên ) Tiết 3: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết giải bài toán về chuyển động đều. -Làm bài tập: Bài 1, 2. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra: - YCHS nêu CT tính quãng đường ,vận tốc,thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm nay chúng ta ôn tập về dạng toán chuyển động đều.. Hoạt động của học sinh - 3HS nêu s=vxt ;v=s:v ; t=s:v - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài. a) Tóm tắt: Quãng đường :120 km Thời gian : 2 giờ 30 phút Vận tốc : ……km/giờ. b) Tóm tắt: Vận tốc : 15 km/giờ Thời gian : nửa giờ Quãng đường :…..km? c) Tóm tắt: Vận tốc : 5 km/giờ Quãng đường : 6 km Thời gian : ……giờ? Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y) - Gợi ý : + Để tính TG xe máy đi hết QĐ AB em tính gì? (TB-K) + Em tính VT xe máy bằng cách nào? Vì sao? (K-G) + Em tính TG xe máy đi bằng cách nào? (TB-K) + Muốn tính khoảng cách TG ô tô đến trước xe máy em làm sao? (K-G) - YCHS trình bày, nhận xét. Tóm tắt: Quãng đường : 90 km TG ô tô :_________ TG xe máy. :____. TG ô tô trước xe máy:…..giờ?. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Gợi ý: + Tính tổng vận tốc của hai xe. + Tính VT của mỗi xe (Dựa vào tổng ,tỉ). - HS đọc đề. - Đại diện trình bày. Bài giải a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là : 120 : 2,5 = 48( km/giờ) Đáp số : 48 km/giờ b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 15 x 0,5 = 7,5 (km) Đáp số : 7,5 km c) Thời gian người đó đi bộ là : 6 : 5 = 1,2 (giơ)ø = 1 giờ 12 phút Đáp số : 1 giờ 12 phút - HS đọc đề. + VT xe máy,ô tô. + VT ô tô chia 2 (Vì VT ô tô gấp đôi VT xe máy) + QĐ : VT xe máy + Hiệu VT - Đại diện nhóm trình bày KQ. Bài giải Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ôtô đến B trước xe máy 1 khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 giờ. - HS (K-G) làm bài. Bài giải Tổng vận tốc của hai ô tô là : 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc của xe ô tô đi từ A là ; 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 (km/giờ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vận tốc của xe ô tô đi từ B là : 90 – 36 = 54 ( km/giờ) Đáp số : 36 km/giờ 54 km/giờ C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Luyện tập. Tiết 4: Chính tả. SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương ( BT3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS viết nháp, 1 HS lên bảng : - HS viết . Trường Tiểu học Thuận Thành... - GV nhận xét, cho điểm. - HS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Tiết chính tả hôm nay - Nghe. chúng ta nhớ viết bài Sang năm con lên bảy và làm tiếp tục BT chính tả luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. - YCHS đọc (TB-K) - HS đọc. - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào - Không còn tưởng tượng thần tiên nữa. khi ta lớn lên? (TB-K) - Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh - Ở cuộc đời thật do chính đôi bàn tay con phúcở đâu? (TB-K) người gây dựng nên. - YCHS rút ra từ dễ viết sai : biết nói, khế - HS viết bảng con. nữa, điều, giành lấy, ấu thơ, ngày xưa,… - YCHS viết. - HS viết bài . - HS dò lại bài . - GV chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 4 làm các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và bài, sửa bài theo kiểu tiếp sức . viết lại tên cho đúng . + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN. - GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái + Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em VN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . - Nhận xét tuyên dương . Bài 3: - YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em.. + + + +. Bộ Y tế. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hội Liên hiệp Phụ nữ VN.. - Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ . VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ . Hợp tác xã thêu may Kim Chi.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi HK II. Tiết 5: Khoa học. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. * KNS: Nhận ra những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường nước, không khí; tuyên truyền với người thân, cộng đồng bảo vệ nguồn nước, không khí. * GDBVMT: Không xả rác bừa , các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn nước, không khí. * SDNLTK&HQ: Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. * GDBĐKH: - BĐKH làm cho việc phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt bị khan hiếm là do: + Nhiệt độ tăng làm cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,…tăng. + Lượng nước mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các sông, nhiều khu vực bị lũ lụt nghiêm trọng về mùa hè và bị hạn hán khốc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, đặc biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng. + Ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng. II.CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK/136,137. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - Nêu những những nguyên nhân nào làm - Việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. cho môi trường đất bị suy thoái? Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm…. - Nguyên nhân nào làm cho đất bị thu hẹp - Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi ? đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở.Vì vậy diện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về những tác động của con người đến môi trường không khí và nước. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK/138,139 và trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: + Hình 1: cho biết nhà máy thải nước thải công nghiệp ra đâu? (TB-K) + Hình 2: cho thấy bạn trai đang làm gì? (TB-Y). tích đất trồng bị thu hẹp. - HS chú ý lắng nghe.. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi thảo luận theo cặp. - Các nhóm tiếp nối nhau trả lời: + Hình1: cho thấy nước thải của nhà máy đổ thẳng ra sông. + Hình 2: cho thấy nguyên nhân bạn trai bịt lỗ tai vì tiếng ồn của máy bay, xe lửa, ….. +Hình 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị + Môi trường biển bị ô nhiễm, động -thực đắm hay ống dẫn dầu bị rò rỉ? (TB-K) vật bị chết. + Hình 4 : Tại sao một số cây bị trụi lá? + Khí thải của nhà máy công nghiệp gây ô (TB-K) nhiễm không khí,nước. + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm + Nước thải từ TP, nhà máy thải ra nguồn nước? (K-G) sông.../Nước thải sinh hoạt của con người xuống sông, hồ, ao,./ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông,biển thải ra khí độc, dầu, nhớt,…/Nước ở đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu, phân bón hóa học/Rác thải không được chôn lấp đúng cách… + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm + Do khí thải của các nhà máy, phương không khí? (TB-K) tiện giao thông, tiếng ồn, cháy rừng,…. + Hãy nêu mối liên quan giữa ô nhiễm + Trong không khí chứa nhiều chất khí thải không khí, đất, nước? (K-G) độc hại của nhà máy, khu CN.Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống gây ô nhiễm môi trường đất, nước khiến Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không cho cây cối bị trụi lá và chết. khí và nước. - YCHS trao đổi, thảo luận nhóm 4 . - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4. + Liên hệ những việc làm của người dân + Việc sử dụng than tổ ong, vứt rác xuống gây ô nhiễm môi trường không khí, ao; hồ, nước thải của bệnh viện; sinh hoạt; nước . nhà máy….. + Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm đối + Gây khói, nước bị ô nhiễm…… với môi trường không khí, nước * GDBVMT: Không xả rác bừa, các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nước, không khí. - YCHS đọc lại mục Bạn cần biết. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. - 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.. Tiết 6: Kĩ thuật. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được 1 mô hình tự chọn. - Với HS khéo tay :Lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn. II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách tháo rời các chi tiết. - GV nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em sẽ lắp mô hình tự chọn. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình tự chọn. * HD chọn các chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. * Lắp từng bộ phận: + YCHS quan sát hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. * Lưu ý: Trong khi lắp ghép cần sử dụng cờ-lê và tua-vít để xiết chặt các bộ phận. Xong từng bộ phận phải kiểm tra xem có cử động được không, các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa các bộ phận. - HS thực hành lắp. Hoạt động 2: HD HS đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - YCHS nhắc lại tiêu chí đánh giá. - YCHS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - YCHS tháo các chi tiết và xếp vào hộp đúng vị trí. C.Củng cố-dặn dò: - Để tháo rời các bộ phận ta tháo theo trình tự như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS nêu. - HS chú ý lắng nghe.. - HS chọn mẫu để lắp.. - HS thực hành lắp. - HS trưng bày sản phẩm. - HS nêu. - HS nêu ý kiến. - HS thực hiện. - Phải tháo rời từ bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét tiết học.. lại với trình tự lắp. Tiết 7: Tiếng việt. LUYỆN VIẾT: BÀI 34 I. MỤC TIÊU: -HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả. -HS hoàn thành bài viết, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu , chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng. -HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn II. CHUẨN BỊ: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ : -Kiểm tra vở viết của HS 2.Bài mới : 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung A. Viết vở luyện viết. -Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 29 -HS đọc đoạn văn, bài văn. -Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn . -HS phát biểu. -HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn. -GV kết luận: -HS lắng nghe. - HS nêu kỹ thuật viết như sau: -HS phát biểu cá nhân +Các con chữ viết hoa -HS trao đổi bạn bên cạnh. +Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i… -HS quan sát và lắng nghe. +Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t. +Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q +Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r +Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô +Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b, +Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên. *HS viết bài khoảng 20-25 phút. -GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả. -HS viết bài vào vở luyện viết. -HS viết bài nắn nót. -GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung của cả -HS rút kinh nghiệm. lớp. -HS vỗ tay tuyên dương -GV tuyên dương những bài HS viết đẹp, điểm tốt, bạn đạt điểm tốt. B. Luyện viết bài tuần 34: Đoạn 1 bài : Lớp học trên -HS viết bài. đường . 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình. -HS nêu hướng khắc phục. -GV dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài ******************************************************************* Ngày Soạn: 10/ 5/ 2014 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 5 năm 2014 Tiết 1:Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán có nội dung hình học (Bài 1; 3a,b). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách tính S HV, HTG, - 3HS nêu. HT? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - HS đọc đề. - Gợi ý : .Để biết giá tiền 1 viên gạch em cần biết .Số viên gạch cần dùng. gì? (TB-K) .Hãy nêu cách tìm số viên gạch ?(K-G) .DT nền nhà : DT viên gạch. - YCHS tóm tắt, giải. - Đại diện trình bày KQ: Tóm tắt: Bài giải Chiều dài :______________ Chiều rộmg của nền nhà: 8 x 3 : 4= 6 ( m) Chiều rộng:________ Diện tích của nền nhà: Cạnh : 4 dm 6 x 8 = 48 ( m2) = 48 00 (dm2) 1 viên : 20000 đồng Mỗi viên gạch có diện tích là: …. viên? :………đồng? 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch dùng để lát nền nhà: 4800 : 16 = 300( viên) Số tiền dùng để mua gạch là: 20 000 x 300 = 6 000 000( đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng Bài giải Bài 2: (Nếu còn thời gian) Cạnh mảnh đất hình vuông là: Tóm tắt: 96 : 4 = 24 (m) a + b = 36 m Diện tích mảnh đất HV(chính là DT hình Sht = Shv = C = 96 m thang) là: a – b = 10 m 24 x 24 = 576 (m2) h =….m? Chiều cao mảnh đất hình thang là :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a b. =….m? =…..m?. Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài. - GV: DT EDM = DT ABCD – (DT EBM + DT MCD). 576 : 36 = 16 (m) Tổng hai đáy hình thang là : 36 x 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn hình thang là : (72 + 10 ) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé hình thang là : 72 – 41 = 31 (m) Đáp số : 16 m; 41 m; 31 m. - HS đọc đề. - Đại diện trình bày KQ: Bài giải a) Chu vi HCN ABCD là : ( 84 + 28) x 2 = 224 ( cm) b) DT hình thang EBCD là : ( 84 + 28 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2) c) Ta có : BM = MC = AD : 2 = 28 : 2 = 14 ( cm ) DT hình tam giác vuông EBM là : 28 x 14 : 2 = 196 ( cm2 ) DT hình tam giác vuông MCD là: 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 ) DT hình tam giác EDM là : 1568 – 196 – 588 = 784 ( cm2 ) Đápsố :a) 224 cm b)1568cm2 c) 874 cm2. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU: - Luyện tập, củng cố cách dùng dấu câu (dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, hai chấm, ngoặc kép) và tác dụng của các loại dấu câu đó. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: Nêu cách dùng dấu ngoặc kép. Đặt câu có dùng dấu ngoặc kép. -HS trình bày. B. Giới thiệu bài. C. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? *Đáp án : a. Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi a) Bắt đầu sự giải thích. lớn: Hôm nay tôi đi học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”. Bài 2: Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn: - Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một từ ngữ. - Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn. Bài 3: Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp: Sân ga ồn ào....nhộn nhịp.....đoàn tàu đã đến..... .....Bố ơi....bố đã nhìn thấy mẹ chưa....... .....Đi lại gần nữa đi....con.... ....A....mẹ đã xuống kia rồi..... Bài 4: Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu Dê Trẵng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ... C. Củng cố - Dặn dò:. b) Mở đầu câu trích dẫn. - HS làm bài, chữa bài.. *Đáp án : Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đến. - Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa? - Đi lại gần nữa đi, con! - A, mẹ đã xuống kia rồi! *Đáp án : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non, bỗng gặp Sói. Sói quát: - Dê kia, mi đi đâu? Dê Trắng run rẩy: - Tôi đi tìm lá non. - Trên đầu mi có cái gì thế? - Đầu tôi có sừng. - Tim mi thế nào? Tim tôi đang run sợ;........ Tiết 3: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể về một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. I. MỤC TIÊU: - Kể được 1 câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện 1 lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: Câu chuyện về việc làm tốt của bạn em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: - YCHS kể chuyện kể chuyện đã nghe đã - 2HS kể. đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc thực hiện tốt bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm yc của đề bài. - YCHS đọc đề (TB-Y). - GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện: - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK/92 . - GV lưu ý HS:Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc - Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ - Việc làm của em và mọi người xung quanh - Kết thúc 3) Kết luận:Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Khi kể em phải xưng hô như thế nào? - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - YCHS ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. .Đưa tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Ghi lần lượt lên bảng tên HS, tên câu chuyện. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Nghe.. - HS lần lượt đọc đề bài. - Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo vệ, công tác xã hội.. HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể . VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về sự bà ngoại dành cho em . + Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ những bạn nhỏ. - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Xưng tôi, em - Ghi nhớ. - Kể chuyện trong nhóm đôi. - HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Bình chọn bạn có câu chuyện hay…. -Lắng nghe.. Tiết 4: Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG EM GIỮ TRƯỜNG, LỚP SẠCH ĐẸP I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS hiểu được ý nghĩa việc giữ vệ sinh trường, lớp. - GDHS ý thức giữ vệ sinh chung và đề ra các biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp. II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu cách ứng xử với gia đình, - HS nêu. hàng xóm, bạn bè…. - YCHS nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh trường, lớp. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời + Vì sao hằng ngày em phải quét dọn, vệ + Để trường lớp luôn sạch đẹp. sinh trường, lớp? + Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một thời + Gây ô nhiễm môi trường, môi trường học gian dài chúng ta không làm vệ sinh tập, sinh hoạt không an toàn,… trường, lớp? * Kết luận: Hằng ngày,chúng ta cần làm vệ sinh trường,lớp. … Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - YCHS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi sau: - HS thực hiện. + Đến ngày tổ em trực nhật, các bạn + Em sẽ tích cực vệ sinh lớp cho kịp giờ trong tổ đều đến muộn, chỉ có em là đến học. Sau đó em góp ý kiến trong buổi sinh sớm. Em sẽ…. hoạt lớp. + Bạn em ăn quà bỏ rác không đúng nơi + Em nhắc nhở bạn ngay lập tức. qui định, em sẽ…… C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. ******************************************************************** Ngày Soạn: 10/ 5/ 2014 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 5 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc. NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A.Kiểm tra: - Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ? - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc (K-G). - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . .L1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung sướng .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu: + Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng. + Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai? (TB-Y) + Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? (K-G) + Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? (TB-K) + Em hiểu ba dòng thơ cuối đó như thế nào? (K,G) + Nêu nội dung của bài? (K-G) Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm. - YC 3HS nối tiếp nhau bài. - GV đọc mẫu khổ 2,3. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - YCHS HTL từng đoạn, cả bài. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Hai thầy trò hát rong kiếm sống - Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rêmi không dám dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được. - Lắng nghe. - HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ của bài . - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3.. + Nhân vật tôi là tác giả-nhà thơ Đỗ Trung Lai .Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp . + Anh hãy nhìn xem ! /Có….sao trời/Vừa xem…. mỉm cười. + Có ở đâu đầu to như thế …đứa trẻ-lớn hơn. + Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai:Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. + Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nhóm 2. - 2-3 HS thi. - HS HTL, thi HTL.. Tiết 2 : Toán.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. ( Bài 1, 2a,3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính CV, DT một - HS nêu. số hình đã học. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết toán hôm - Nghe. nay chúng ta cùng ôn tập về biểu đồ . 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS trả lời miệng. - HS trả lời miệng. a/ 5 HS trồng cây b/ bạn Hoa c/ bạn Mai d/ Liên Mai Bài 2: e/ Hoa, Lan - YCHS làm cá nhân. - HS làm cá nhân vào SGK. Bài 3: - YCHS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, trình bày KQ. - HS thích đá bóng khoảng bao nhiêu? - 25 em. - Khoanh vào câu nào? (TB-K) - Khoanh vào C. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 3: Thể dục ( Đ/ c Huyền) Tiết 4: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU : - Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2.Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển hình:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) Nhận xét chung về kết quả làm bài: - Viết lên bảng đề bài tiết TLV - Nhận xét: - Lắng nghe. + Một vài bài làm còn ghi MB, TB, KB. + Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh. + Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả. + Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả. + Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt: ……………………………… + Thông báo điểm số: G : K: TB: Y: - Trả bài cho từng HS. - Lắng nghe. b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - Dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi của HS. + Chính tả: - dú đường - giữa đường - kêu lít rít - kêu ríu rít …. …. + Từ : - chiếc ti vi - cái màng hình vô tuyến + Câu : + Em rất yêu cánh đồng quê hương Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu mình. Mong cánh đồng mãi xanh tươi cánh đồng quê em. như thế này. c) Hướng dẫn hs sửa lỗi: - HS hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ - Sửa lỗi lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở - YCHS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Đổi vở để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc. - Cả lớp tự chữa trên nháp. d) HS học tập những đoạn văn hay: - HS sửa bài nếu có sai phạm. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Lắng nghe. - YCHS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, - HS trao đổi cặp. cái cần học của đoạn văn, bài văn. - YCHS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn. - HS viết lại đoạn văn. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. ********************************************************************* Ngày Soạn: 10/ 5/ 2014 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 5 năm 2014 Tiết 1: Toán.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép công, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS nêu công thức tính quãng đường, - HS nêu. vận tốc, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề (TB-Y). - HS đọc. - YCHS làm bai. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - KQ: Bài 2: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm cá nhân. Bài 3: - YCHS đọc đề (TB-Y). - YCHS làm bài.. a) 52778. c) 515,97. - HS đọc. - HS làm cá nhân a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x + 3,5 = 7 x- 7,2 = 6,4 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2 x = 3,5 x = 13,6 - HS đọc. - HS làm bài.-Đại diện trình bày KQ. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 5. 150 x 3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề (TB-Y).. 85. b) 100. 250 x 5 = 100 (m) Diện tích của mảnh đất hình thang là: (150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000 (m2) = 2 ha Đáp số : 2000 000 (m2) 2 ha - HS đọc. Bài giải Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là : 8 – 6 = 2 (giờ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gợi ý các bước giải: .B1: Thời gian ô tô đi trước. .B2: Quãng đường ô tô đã đi. .B3: Hiệu vận tốc. .B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau. .B5: Thời gian 2 xe gặp nhau.. Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 x 2 = 90 (km) Hiệu vận tốc của hai ô tô là : 60 – 45 = 15 (km/giờ) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 (giờ) Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số :14 giờ tức 2 giờ chiều.. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) I.MỤC TIÊU: - Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra: - YC 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài -HS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang. - YCHS thảo luận nhóm 4, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang . a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.. Hoạt động của học sinh - 2HS nêu.. - Nghe.. - HS đọc. - HS nêu. - HS thảo luận nhóm 4, sửa bài . - HS thảo luận nhóm 2, sửa bài . .Tất nhiên rồi. .Mặt….như vậy. .Mặt…nhỏ dần. .Bên trái…núi cao. c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. .Đoạn c Bài 2: .Chào bác - Em bé nói với tôi (chú thích lời - YCHS đọc đề. chào ấy là của em bé, em chào “tôi”) - YCHS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch .Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em (chú thích ngang trong mẫu chuyện dưới đây và nêu lời hỏi đó là lời “tôi”) tác dụng của nó trong từng trường hợp. .Các trường hợp còn lại là đánh dấu chỗ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bắt đầu lời nói của nhân vật. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 3,4: (đ/c Quân) Tiết 5: Toán. LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình - 2 Học sinh lên trả lời. chữ nhật, hình vuông. - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. nhật như hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào 50m vở, nhận xét bổ sung Bài giải: 40m (1) Diện tích hình chữ nhật 1 là: 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 70,5 x 50 = 3525(m) (2) 50m Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m) 70,5m Đáp số: 5525 m - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 60 x 32,5 = 1950 (m) 60m (1) (2) 15m Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5 x 15 = 607,5(m) 40,5m Diện tích thửa ruộng là: 32,5m 1950 + 607,5 = 2557,5(m) Đáp số: 2557,5 m Bài 3: SGK T104 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.. ABM. 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. BCNM CDN ABCD. (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2). Tiết 6: Tiếng việt Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU: - Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Bài mới: Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b.Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. c.Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh. d.Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các vế của câu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu ghép. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét và ghi điểm. - Chữa bài (nếu sai) KQ: a,c Bài 2: (Vở ÔLTV T88) - HS đọc nội dung và yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. vở, trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. - HS khác nhận xét. KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà Bài 3: (T83- Vở ÔLTV) - HS tự làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. Tiết 7: Hoạt động thư viện. TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC NHỮNG TRUYỆN VỀ CÁC TẤM GƯƠNG ANH HÙNG THƯƠNG BINH LIỆT SĨ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách về các tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện . 2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được nội dung rút ra bài học của từng câu chuyện. 3. Thái độ: * Hiểu được giá trị cuộc sống này đã được đánh đổi bằng công sức, mồ hôi xương máu của biết bao người. * Có thói quen và thích đọc sách theo chủ đề trên. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Danh mục sách theo chủ đề: tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ. -Học sinh : Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. II. CHUẨN BỊ : Học sinh : * Mỗi nhóm 1 câu chuyện thuộc chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên I-Trước khi đọc : 1.Giới thiệu Tấm gương anh hùng liệt sĩ. - Kể tên anh hùng liệt sĩ, những người có công cho sự nghiệp đất nước. - Chọn kể một câu chuyện về anh hùng liệt sĩ địa phương, một công trình lớn của tỉnh…… 2. Giới thiệu bài: - Giới thiệu các danh mục sách: Tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ II-Trong khi đọc Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề. -Yêu cầu chọn sách : mỗi em một quyển. - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện - Nêu cầu đọc truyện cùng nhiệm vụ sau: * Đọc hết câu chuyện ngắn * Ghi lại tên truyện - tác giả – nhà xuất bản. + Nhân vật chính +Những chi tiết nào trong truyện làm em thích/ cảm động? Vì sao + Qua câu chuyện khuyên ta điều gì ? III- Sau khi đọc: *Hoạt động 1: báo cáo kết quả. Hoạt động của học sinh * Cả lớp lắng nghe trả lời. - Nghe và đặt câu hỏi chất vấn.. - Chọn đọc sách về tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ . - HS đọc ,thảo luận , ghi chép vào giấy.. *Đại diện nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hướng dẫn nhận xét - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét chung -Kết luận chung - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Hoạt động 2: Tổng kết- Dặn dò - Qua tiết đọc các em học được những gì ? - Các em nêu. ***************************************************************** Ngày Soạn: 11/ 5/ 2014 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 5 năm 2014 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.(Bài 1 cột 1, 2 cột 1, 3) II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - YCHS tìm % của 37 và 42. - 37 : 42 x 100 = 88,09 % tìm 30% của 97. - 97 x 30 : 100 = 29,1 Tìm 1 số biết 30% là 72. - 72 x 100 :30 = 240. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - HS đọc - YCHS làm vở. - HS làm bài 21. Bài 2: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân.. - KQ: a) 23905 b) 315 c) 4,7 d) 3 giờ 15 phút - HS đọc - HS làm bài cá nhân. - KQ: a) 0,12 x X = 6 b) x : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 x =4x 2,5 X = 50 x = 10 c) 5,6 : X = 4 X = 5,6 : 4. 2. d) X x 0,1 = 5 X. =. 2 5. 0,1 Bài 3: - YCHS làm bài.. X = 1,4 X = 4 - HS làm bài. - Đại diện nhóm trình bày KQ.. x.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gợi ý : .Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu %? (TB-Y) .Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường tương ứng với 25% ? (TB-K) Tóm tắt: Ngày 1 : 35 % Ngày 2 : 40% 2400 kg Ngày 3 :…..kg? Bài giải (Cách 2) Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là 100% - 35% - 40% = 25 % Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là : 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg Bài 4: (Nếu còn thời gian) Tóm tắt: Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng Tiền lãi : 20% Tiền vốn :….đồng?. - 100% - 35% - 40% = 25% - 2400 x 25 :100 Bài giải (Cách 1) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu : 2400 : 100 x35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2 2400 :100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3 2400 – 1800 = 600 (kg) Đáp số : 600 kg - HS (K-G) làm bài. Bài giải Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là : 100% + 20% = 120 % Tiền vốn để mua hoa quả là : 1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng) Đáp số :1500 000 đồng. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: Nêu mục tiêu bài. - Trình bày cấu tạo của bài văn tả người. - 2HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài. - Lắng nghe. 2.Nhận xét chung về bài viết của hs: + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần . + Khuyết điểm:Chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, còn thiếu nhiều ý, tả hoạt động còn ít, câu chưa suôn, dùng từ chưa chính xác. - GV phát bài . 3.Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.. - HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) * Chính tả: miên, tròng, máy bướng bĩnh, + miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lông mày, chưng mày, gấc tròn, khuông mặt, lung rất tròn, khuôn mặt, lúng liếng, da mặt… liến, gia mặt… * Từ: biết kêu, ông còn rất cứng cáp, tóc + biết nói, ông còn khoẻ mạnh, mái tóc ông có vài cọng, thưa. * Câu: .ông gần chín mươi rồi ông rất thương + Năm nay ông đã ngồi 90 tuổi rồi nhưng em. ông còn minh mẫn. Ông rất thương con cháu. .ông cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn + Dáng người ông hơi gầy nhưng rất đẹp hồng hào. lão. Da mặt vẫn hồng hào lắm. 3.Hướng dẫn chữa lỗi riêng. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. - HS đọc lời nhận xét của thầy cô và sửa 4.Học tập những đoạn,bài văn hay: lỗi. - YCHS đọc bài đạt điểm cao, đoạn văn - 2-3HS đọc. hay. - YCHS viết lại một đoạn văn cho hay - HS thực hiện. hơn (chọn đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu sai…) - YCHS đọc đoạn văn đã viết lại. - HS thực hiện theo yêu cầu. - YCHS nêu nhận xét. C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. Tiết 3: Khoa học MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số biện pháp bảo vệ môi trường . - Thực hiện 1 số biện pháp bảo vệ môi trường . * KNS: Tự nhận thức về vai trò của bản thân,mỗi người trong việc BVMT. * GDBVMT: Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp,môi trường xung quanh… * SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. * GDBĐKH: - Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra: - Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Một số biện pháp bảovệ môi trường. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. - YCHS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:. Hoạt động của học sinh - HS nêu.. - Nghe.. - HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - KQ: 1b ; 2a ; 3e ; 4c ; 5d + Luôn có ý thức giữ gìn VS và thường + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, xuyên dọn VS là việc làm của ai? (TB-Y) cộng đồng. + Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc + Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, là việc làm của ai? (TB-Y) cộng đồng, quốc gia. + Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát + Việc của gia đình, cộng đồng, quốc gia. nước rồi đưa vào hệ thống xử lí nước thải là việc làm của ai? (TB-K) + Làm ruộng bậc thang chống xoáy mòn + Việc của gia đình, cộng đồng đất là việc làm của ai? (TB-K) + Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa + Việc của mọi gia đình, cộng đồng. màng bằng bọ rùa là việc làm của ai? (TB-K) + Em có thể làm gì để góp phần BVMT? + Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên (TB-K) dọn dẹp VSMT nhà ở, nhắc nhở mọi ngưòi * Kết luận: Như SGK. cùng thực hiện. Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động BVMT - GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, -Từng HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT. các biện pháp BVMT. * GDMT:Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh… - YC vài HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Vài HS đọc . C.Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4: Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP HỌC BÀI HÁT: BÁC HỒ MỘT TÌNH YÊU BAO LA I. MỤC TIÊU : -Hát được bài hát: Bác Hồ một tình yêu bao la. -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 34,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình. II. CHUẨN BỊ : Kết quả thi đua mỗi tổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Ổn định tổ chức: Lớp hát tập thể 1 bài . -Lớp hát . 2. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Hoạt động 1: Học hát: Bác Hồ một tình yêu bao la. --Em biết những bài hát nào về Bác Hồ. HS nối tiếp kể tên bài hát mình thuộc. -GV giới thiệu bài hát:Bác Hồ một tình yêu -HS lắng nghe. bao la. -GV treo bảng phụ chép bài hát. -HS đọc lời bài hát. -GV dạy hát. Từng câu, ghép đoạn, hát cả -HS luyện hát theo từng tổ, từng bàn, cá bài. nhân. -GV nhận xét. -HS thi hát theo nhóm, tổ, cá nhân . 3. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : * Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. sinh có tiến bộ. -Tuyên dương:………… -Nhắc nhở:……………………. 3 . GV nhận xét chung về các mặt và nêu - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần nội dung thi đua tuần 34: đánh giá tinh sau. thần, thái độ và hành vi của HS trong những ngày qua. 4. Kế hoạch tuần 35: -HS lắng nghe và thực hiện + Thực hiện biểu điểm thi đua của Đội và giúp đỡ Sao NĐ . + Đi học đều, chuẩn bị bài đầy đủ theo dặn dò của thầy. + Tổ trực nhật vệ sinh thường xuyên + Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chủ điểm: Kính yêu Bác Hồ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : ( Hát.) 2. Kiểm điểm công tác tuần 34 : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở. Nội dung Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổ 6 Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 1. Chuyên cần 2. Học tập 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu răng Tổng điểm Hạng * Lớp trưởng nhận định chung: - Rèn luyện trật tự kỹ luật: - Nề nếp lớp: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: - Đồng phục:. Tuyên dương, nhắc nhở Tuyên dương: Nhắc nhở:. * GV nhận xét : - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui hs và 5 điều Bác Hồ dạy: 3. Trọng tâm: - Thực hiên chủ điểm…… - Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo…...

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Triển khai công tác tuần 35 : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Thực học tuần 5. Sinh hoạt tập thể : - Hát…. - Chơi trò chơi: HS tự quản trò. * Hoạt động nối tiếp: (1’) - Chuẩn bị: Tuần .. - Nhận xét tiết. DUYỆT BGH. DUYỆT TT. **************************** GDNGLL CHỦ ĐỀ THÁNG 05 BÁC HỒ KÍNH YÊU TUẦN 34 - HOẠT ĐỘNG 2: CHÚNG EM VIẾT VỀ BÁC HỒ KÍNH YÊU I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: HS biết tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ qua những bài viết, những tư liệu sưu tầm được. II.QUY MÔ HỌAT ĐỘNG: Tổ chức theo theo quy mô lớp. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Tư liệu về Bác Hồ. - Giấy Ao, bút màu. IV.CÁCH TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu viết báo tường. - Nội dung viết vè BácHồ…. - Hình thức trình bày …. - Đối tượng là tất cả HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Các giải thưởng. 2.Tổ chức thực hiện: - HS viết báo tường. - Tiến hành tổ chức chấm thi. - Công bố kết quả. - Trao giải. 3.Nhận xét - đánh giá: - GV kết luận - Khen ngợi HS Tiết 67:. Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HS(K-G) phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (Câu hỏi 4). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào - Chim không biết nói, gió chỉ còn biết khi ta lớn lên? thổi, cây chỉ con là cây, đại bàng chẳng về ..đậu trên cành khế nữa, chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con . - Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy hạnh - Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời phúc ở đâu? thật - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Một trong những quyền - Nghe. của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ .Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ nhờ khao khát học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vita-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc bài (K-G) - HS đọc. - YCHS đọc xuất xứ câu chuyện. - HS đọc. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. bài. . Đ1: Từ đầu …. đọc được..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> . Đ 2: Khi … vẫy cái đuôi. . Đ 3: Từ đó……tâm hồn. - HS đọc. .L1: Luyện phát âm : Vi-ta-li, Ca-pi, quên, nhãng .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài . - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc mẫu:nhẹ nhàng, cảm xúc. + Vi-ta-li ôn tồn, điềm đạm, nghiêm túc. + Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? (TB-Y) + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? (TB-K). + Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? (K-G). + Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? (TB-K). + Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? ( K,G) + Nêu nội dung bài (K-G) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - YCHS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . - GV đọc mẫu đoạn 3 - YCHS luyện đọc theo nhóm 2. - Tổ chức thi đọc - GV nhận xét.. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 3.. + Hai thầy trò hát rong kiếm sống. + Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi/Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường/Lớp học ở trên đường đi . + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rêmi lúc đầu tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết “ viết “ tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. + Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi “Từ đó, Rê-mi không dẫm sao nhêng một phút năo nín ít lâu sau đã đọc được. + Trẻ em cần được dãy dỗ, học hành.quan tâm tạo điều kiện trẻ đi học. + Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.. - 3HS nối tiếp nhau đọc. - 2-3HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “ Nếu trái đất thiếu trẻ con” Tiết 34:. **************************** Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ II. I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất. Nội dung kiến thức, kĩ năng học kì II. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết lịch sử hôm nay - HS lắng nghe. chúng ta nhớ lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1954 đến năm 1979 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1954 đến 1979: - YCHS đọc SGK, thảo luận nhóm 4 - HS thực hiện theo yêu cầu. thống kê các sự kiện lịch sử vào phiếu . Hoạt động 2 : Trò chơi: Hái hoa dân chủ - 3 dãy chia làm 3 đội. - Chia lớp làm 3 đội. - Mỗi đội cử 1 bạn lên bốc thăm và trả lời câu hỏi trong đề cương ôn tập 1 lần, lượt chơi sau của đội cử người khác. Đội chiến thắng là đội trả lời được nhiều câu hỏi nhất. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Kiểm tra cuối năm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> *KQ: Thời gian Nội dung chính của từng thời kì Sau 1954 - Đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố tàn sát đồng bào Miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. 12-1955 - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời góp phần to lớn vào công cuộc XD CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. 17-1-1960 - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam. Nhân dân Miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đưa Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Tết Mậu - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân Mĩ Thân buộc …. trong thời gian ngắn nhất. 1968 12-1972 - Đế quốc Mĩ dùng máy bay B 52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các TP lớn ở MB âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” 30-4-1975 - Quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.. Sự kiện lịch sử tiêu biểu - Nước nhà bị chia cắt. - Miền Bắc XD nhà máy cơ khí Hà Nội. - Miền Nam “ Đồng khởi” tiêu biểu là nhân dân tỉnh Bến Tre.. - Tổng tiến công vào các tp lớn, cơ quan đầu não của Mĩ nguỵ - Chiến thắng ĐBP trên không.. - Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. - Chiến dịch HCM toàn thắng, giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. - Tổng tuyển cử, bầu QH nước VN thống nhất.. 25-4-1976 - 25/ 4 /1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. 6->7-4- Cuối tháng 6, đầu tháng 7 /1976 - Quốc hội nước VN thống nhất. 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. 6-11-1979 - Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết - Khởi công xây dựng nhà máy quả lao động gian khổ, hi sinh của cán thuỷ điện Hòa Bình. bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ,… ************************ Tiết 34: Địa lí.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ÔN TẬP CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên) , dân cư, hoạt động kinh tế (1 số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới và quả địa cầu. - Bảng phụ để HS thảo luận nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay - Nghe. các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Làm việc với bản đồ - YCHS chỉ các châu lục, đại dương và - 2HS chỉ trên bản đồ . nước VN trên bản đồ thế giới. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới. - YCHS thảo luận nhóm 4: Nêu vị trí, - HS làm việc theo nhóm4 để hồn bảng thiên nhiên, dân cư, hoạt động KT của theo YC. Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam - Đại diện các nhóm trình bày. Cực. C.Củng cố-dặn dò: - Bài sau: Kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học. KQ:. Vị trí. Thiên nhiên. Châu Mĩ - Trải dài từ Bắc xuống Nam là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây. - Đa dạng và phong phú, Rừng A-ma-dôn là rừng rậm lớn nhất thế giới.. Châu Đại Dương Châu Nam Cực - Nằm ở Bán cầu Nam. - Nằm ở vùng địa cực. - Ôt-xtrây-li-a có khí - Lạnh nhất thế giới chỉ hậu nóng, khô, nhiều có chim cánh cụt. hoang mạc, xa-van, nhiều ĐV và TV lạ. Các đảo có khí hậu nóng ẩm chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Dân cư. - Dân cư hầu hết là người nhập cư từ Âu, Á, Phi, người lai. Người Anh-điêng là người bản địa.. - Người dân Ốt-xtrây- - Không có dân sinh li-a và đảo Niu Di-lân sống thường xuyên. là người gốc Anh, da trắng. Dân các đảo là người bản địa có nước da sẫm, tóc đen, xoăn. Ôt-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới: xuất khẩu lông cừu, len thịt, bò sữa.. Hoạt động kinh tế. Bắc Mĩ có nền KT phát triển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò, sữa… SP CN: máy móc, hàng điện tử, máy bay… Nam Mĩ nền KT đang phát triển chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bông và khai thác khoáng sản để xuất khẩu Tiết 2: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I.MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của tiếng Quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu ND 5 Điều Bác Hồ Dạy Thiếu Nhi VN và làm đúng BT3. - Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4. * HTVLTTGĐĐHCM: GDHS tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt cho các em. II.CHUẨN BỊ: - Từ điển TV, sổ tay TV. - Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra : - YCHS đọc đoạn văn nói về cuộc họp tổ. - 2HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay - Lắng nghe. chúng ta MTVT : Quyền và bổn phận. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - HS đọc yc của bài. - YCHS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi, - HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm nối tiếp nhau sửa bài.ï trình bày.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nhận xét bổ sung. Bài 2: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời . Bài 3: - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS suy nghĩ cá nhân, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh nối tiếp sửa bài .. - YCHS đọc 5 điều Bác Hồ dạy (TB-Y). - GV: Bác Hồ đã giáo dục các em tình cảm, trách nhiệm và hành động tốt. Bài 4 : - YCHS đọc đề bài (TB-Y). - YCHS thảo luận nhóm 4, sửa bài theo kiểu tiếp sức.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu “. - KQ : a) Quyền lợi, nhân quyền. b) Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền . - HS đọc đề bài, - HS nối tiếp nhau sửa bài. - KQ : Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự . - HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau sửa bài. - KQ : a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi . b) Điều 21 của Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em. - 3HS đọc.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4.HS sửa bài theo kiểu tiếp sức. .VD: Út Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức trách nhiệm của một công dân. Không những Vịnh tôn trọng quy địng về an toàn giao thông mà còn thuyết phục được bạn Sơn không chơi dại thả diều trên đường tàu. Vịnh đã nhanh trí, dũng cảm cứu sống một em nhỏ.Hành động của Vịnh thât đáng khâm phục.Chúng ta cần học tập theo Vịnh ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×