Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tuan 28hinh7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.77 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:8/3/2014 Ngày dạy: Tuần: 28 Tiết 49 :QUAN. HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Nhận biết được đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm đến một đường thẳng, hình chiếu của đường xiên trên một đường thẳng thông qua hình vẽ, khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Biết rằng ta cũng gọi đoạn vuông góc chung là đường vuông góc, đoạn xiên là đường xiên. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình và tìm được trên hình đó đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. -So sánh được đường vuông góc và đường xiên. - So sánh được các đường xiên kẻ từ một điểm năm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó và các hình chiếu của chúng. 3. Thái độ - Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, êke, thước đo độ, 2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Bài mới: * Bài mới: GV treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích? Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài hình chiếu của đường xiên. mới. - Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d - Học sinh đọc SGK và vẽ hình. H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d. - AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. - BH là hình chiếu của AB trên d. ?1 Aa AH  a (Ha).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nêu các khái niệm, yêu cầu HS chú ý Kẻ AH  a theo dõi và ghi bài, yêu cầu HS nhắc lại. Ba; B ≠ H - Yêu cầu học sinh làm ?1. AB là đường xiên kẻ từ A  a - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. HB là đường chiếu của AB trên a. 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường ? Đọc và trả lời ?2 xiên. ? So sánh độ dài của đường vuông góc với ?2 các đường xiên. - Chỉ có 1 đường vuông góc - HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi - Có vô số đường xiên. đường xiên. - Giáo viên nêu ra định lí * Định lí: SGK ? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí. A  d, AH  d GT ? Em nào có thể chứng minh được định lí AB là đường xiên trên. KL AH < AB - Gọi 1 học sinh trả lời miệng. GV: Định lí trên nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lí nào? Hãy phát biểu định lí pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB. GV giới thiệu: Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. - GV yêu cầu HS làm ?4 theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm.. ? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng..  [?3]Trong tam giác vuông AHB ( H = 1V) Có: AB = AH + HB ( định lí pytago)  AB > AH  AB > AH.. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. Xét  ABC vuông tại H ta có: AC 2 AH 2  HC 2 (định lí Py-ta-go) Xét  AHB vuông tại H ta có: AB 2 AH 2  HB 2 (định lí Py-ta-go) a) Có HB > HC (GT)  HB 2  HC 2  AB 2  AC 2  AB > AC b) Có AB > AC (GT)  AB 2  AC 2  HB 2  HC 2  HB > HC 2 2 c) HB = HC  HB HC  AH2  HB 2 AH 2  HC 2  AB 2 AC 2  AB AC * Định lí 2: SGK. 4. Củng cố - Phát biểu các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó. - Làm bài tập 8  11 (SGK - Tr. 59, 60)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:8/3/2014 Ngày dạy: Tuần: 28 Tiết: 50. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, giáo án, thước thẳng, êke, thước đo độ. 2. Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập. Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên kẻ từ 1 điểm. Vẽ hình minh hoạ. 3. Bài mới: * Bài mới: GV treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích? Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 11 (SGK - Tr.60). - Yêu cầu HS vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài..   - Xét tam giác vuông ABC có B 1v - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn. ABC  nhọn vì C nằm giữa B và D - Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có    ABC và ACD là 2 góc kề bù nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm  nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến  ACD tù.   thức. - Xét  ACD có ACD tù  ADC nhọn    ACD > ADC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.. diện trong tam giác) Bài 13 (SGK - Tr.60).. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng..  1v  ABC, A , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C a) BE < BC KL b) DE < BC a) Vì E nằm giữa A và C  AE < AC  BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên ? Tại sao AE < BC. và hình chiếu) b) Vì D nằm giữa A và B  AD < AB ? So sánh ED với BE. (ED < EB)  ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên ? So sánh ED với BC. (DE < BC) và hình chiếu) - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Từ (1), (2)  DE < BC - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và hoạt Bài 12 (SGK - Tr.60). động theo nhóm. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm. - Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường ? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó. đường thẳng song song. - GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả. 4. Củng cố: -GV yêu cầu học sinh nhắc lại định lí vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2 - Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26). Bài tập: vẽ  ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm. a) So sánh các góc của  ABC. b) Kẻ AH  BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC - Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức Kiểm tra, ngày 15/3/2014. GT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×