Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN

Khóa học: 2017-2021
i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Ki

nh

tế

H

uế


----------

họ

c

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHI NHÁNH HUẾ

Tr

ườ

ng

Đ

ại

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Tú Quyên


TS. Hồ Thị Thúy Nga

Lớp: K51A Kiểm toán

Huế, 01/2021
ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới quý thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức nền tảng cho tơi trong suốt 4 năm tại giảng đường Đại

uế

học, nhất là q Thầy, cơ khoa Kế tốn Tài chính khơng những chỉ dạy những
kiến thức chuyên ngành mà còn hướng dẫn những kinh nghiệm, kỹ năng mềm

H

trong cuộc sống.

tế

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Giảng viên TS. Hồ Thị

nh

Thúy Nga, người luôn đồng hành cùng tôi suốt quá trình làm bài, là giảng
viên hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ, chỉnh sửa giúp tơi hồn thành Khóa luận


Ki

này.

c

Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến quý Ngân Hàng

họ

TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã luôn tạo điều kiện thuận lợi

ại

giúp đỡ tơi trong q trình thực tập, đặc biệt cảm ơn những Anh/Chị phịng

Đ

kinh doanh đã ln nhiệt tình giúp đỡ, góp ý để bài Khóa luận này hồn thiện
một cách tốt nhất, đúng tiến độ. Cảm ơn Anh/chị không chỉ giúp đỡ tơi trong

ườ

đi làm.

ng

kiến thức mà cịn chỉ dạy một số kỹ năng, kinh nghiệm để sau này ra trường,


Trong bài Khóa luận tốt nghiệp này, tơi đã cố gắng hoàn thiện nội

Tr

dung và mục tiêu đề ra một cách tốt nhất, tuy nhiên do kiến thức và thời gian
cịn hạn chế nên Khóa luận khó tránh khỏi những sai sót nhất định, kính
mong q Thầy cơ giáo, q Cơng ty góp ý để bài Khóa luận cuối khóa của
tơi được hồn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2021
Nguyễn Thị Tú Quyên
iii


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2

tế


5. Kết cấu của đề tài:.................................................................................................2

nh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4

Ki

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KSNB VÀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI NHTM ...............................................................................4

họ

c

1.1. Tổng quan về hệ thống KSNB...........................................................................4
1.1.1. Khái niệm về hệ thống KSNB .......................................................................4

ại

1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo COSO .......................5

Đ

1.1.2.1. Mơi trường kiểm sốt ..............................................................................6

ng

1.1.2.2. Đánh giá rủi ro.........................................................................................8
1.1.2.3. Hoạt động kiểm sốt................................................................................9


ườ

1.1.2.4. Thơng tin và truyền thơng .....................................................................11

Tr

1.1.2.5. Giám sát.................................................................................................12

1.1.3. Vai trò và mục tiêu của hệ thống KSNB .....................................................13
1.1.4. Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.................................................................14
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của hệ thống KSNB ......................................14

1.2. Tổng quan về NHTM và hoạt động cho vay tại NHTM ...............................15
1.2.1. Tổng quan về NHTM...................................................................................15
1.2.1.1. Khái niệm NHTM .................................................................................15
1.2.1.2. Chức năng của NHTM ..........................................................................16
1.2.1.3. Các hoạt động của NHTM.....................................................................17
iv


1.2.2. Hoạt động cho vay tại NHTM .....................................................................19
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay tại NHTM..............................................19
1.2.2.2. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................20
1.2.2.3. Phân loại cho vay tại NHTM.................................................................20
1.2.2.4. Vai trò của hoạt động cho vay...............................................................21
1.2.2.5. Quy trình cho vay tại NHTM ................................................................24

uế


1.3. KSNB hoạt động cho vay tại NHTM ..............................................................27

H

1.3.1. Khái niệm.....................................................................................................27
1.3.2. Vai trò và mục tiêu của KSNB hoạt động cho vay tại NHTM....................27

tế

1.3.2.1. Vai trò....................................................................................................27

nh

1.3.2.2. Mục tiêu.................................................................................................27
1.3.3. Rủi ro của hoạt động cho vay tại NHTM ....................................................28

Ki

1.3.3.1. Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay.............................28

họ

c

1.3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro ..................................................................28
1.3.3.3. Tác động của rủi ro đến hoạt động cho vay tại NHTM ........................30

ại

1.3.4. Các thủ tục kiểm soát hoạt động cho vay tại NHTM ...............................30


Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY

ng

ĐỐI VỚI KHCN TẠI TECHCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ..........................33
2.1. Giới thiệu tổng quan về Techcombank Việt Nam.........................................33

ườ

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................33
2.1.2. Chỉ tiêu, mục tiêu kinh doanh......................................................................33

Tr

2.2. Tổng quan về Techcombank Chi nhánh Huế................................................34
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................34
2.2.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................34
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban ....................................................35
2.2.4. Tình hình nhân sự ........................................................................................35
2.2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn trong giai đoạn 2017-2019 của Techcombank
chi nhánh Huế ........................................................................................................38
2.2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2017-2019 ......................41

v


2.2.7. Tình hình hoạt động cho vay của Techcombank trong giai đoạn từ 20172019 .......................................................................................................................44

2.3. Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Techcombank chi nhánh Huế ................................................................................47
2.3.1. Quy trình cho vay KHCN tại Techcombank chi nhánh Huế .......................47
2.3.2. Thực trạng hệ thống KSNB hoạt động cho vay KHCN tại Techcombank chi
nhánh Huế ..............................................................................................................53

uế

2.3.2.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................53
2.3.2.2. Đánh giá rủi ro đối với hoạt động cho vay KHCN tại Techcombank Chi

H

nhánh Huế...........................................................................................................55

tế

2.3.2.3. Hoạt động KSNB đối với quy trình cho vay KHCN tại Techcombank

nh

Chi nhánh Huế....................................................................................................56
a) Kiểm soát trước cho vay ...............................................................................58

Ki

b) Kiểm soát trong cho vay ................................................................................63

c


c) Kiểm soát sau cho vay....................................................................................65

họ

2.3.2.4. Thông tin và truyền thông .....................................................................67

ại

2.3.2.5. Giám sát hoạt động cho vay KHCN tại Techcombank chi nhánh Huế.68

Đ

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, NHỮNG HẠN
CHẾ, TỒN TẠI VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN

ng

HỆ THỐNG KSNB HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI TECHCOMBANK

ườ

CHI NHÁNH HUẾ..................................................................................................69
3.1. Đánh giá công tác KSNB hoạt động cho vay KHCN tại Techcombank chi

Tr

nhánh Huế................................................................................................................69
3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................69
3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác hoạt động cho vay KHCN tại
Techcombank chi nhánh Huế ................................................................................70

3.2. Một số biện pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt trong hoạt động cho vay
đối với KHCN tại Techcombank chi nhánh Huế .................................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................76
1. Kết luận ................................................................................................................76
vi


2. Kiến nghị ..............................................................................................................77

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H


uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................78

vii


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BGĐ: Ban giám đốc
BCTC: Báo cáo tài chính
CBNV: Cán bộ nhân viên

uế

CBTD: Cán bộ tín dụng

H

CBNH: Cán bộ ngân hàng

tế

DVKH: Dịch vụ Khách hàng

Ki

HĐTD: Hợp đồng tín dụng


nh

DN: Doanh nghiệp

họ

KD: Kinh doanh

c

HĐQT: Hội đồng quản trị

KSNB: Kiểm soát nội bộ

Đ

ại

KHCN: Khách hàng cá nhân

ng

KH: Khách hàng

Tr

ườ

KT: Kinh tế
KH-KT: Khoa học – kỹ thuật

MTKS: Môi trường kiểm soát
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH: Ngân hàng
NCC: Nhà cung cấp
NQL: Nhà quản lý
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
PGD: Phòng giao dịch
viii


TMCP: Thương mại cổ phần
TK: Tài khoản
TTKS: Thủ tục kiểm soát
TSCĐ: Tài sản cố định
TSBĐ: Tài sản bảo đảm

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

TS: Tài sản

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Các TTKS trong quy trình cho vay tại NHTM .........................................31
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự của Ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................36
Bảng 2.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của Techcombank Chi nhánh Huế trong giai

uế

đoạn 2017-2019.........................................................................................................39

H

Bảng 2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank Chi nhánh Huế trong


tế

giai đoạn từ 2017-2019 .............................................................................................42
Bảng 2.6. Bảng rủi ro và TTKS trước cho vay.........................................................58

nh

Bảng 2.7. Bảng rủi ro và TTKS trong cho vay.........................................................63

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

Bảng 2.8. Bảng rủi ro và TTKS sau cho vay............................................................66

x



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ....................................................5
Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tại NHTM ..................................................................24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý Techcombank Chi nhánh Huế ...........................34

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế

H

uế


Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay đối với KHCN tại Techcombank chi nhánh Huế ......47

xi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế đang phát triển như hiện nay, NHTM đóng vai trị rất quan
trọng trong lĩnh vực kinh tế, việc hoạt động một cách hữu hiệu và hiệu quả đã thúc
đẩy sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam một cách nhanh chóng, bền vững. NHTM
đóng vai trị là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế và là cầu nối cho doanh nghiệp với

uế

thị trường. Tuy nhiên, nền kinh tế ngày càng mở rộng thì rủi ro hoạt động kinh

H

doanh ngân hàng ngày càng lớn, nổi bật là hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt
động mang lại rủi ro lớn nhất.

tế

Hiện nay, hoạt động cho vay đang là hoạt động mang lại nguồn thu lớn cho

nh

mỗi ngân hàng. Cùng với sự phát triển của xã hội vì vậy nhu cầu vay vốn ngày càng
nhiều, với nhiều mục đích khác nhau, khơng chỉ mỗi doanh nghiệp vay vốn để mở


Ki

rộng thị trường hoạt động kinh doanh mà hiện nay với mỗi khách hàng cá nhân nhu

c

cầu vay vốn để sử dụng cũng ngày càng phổ biến. Để đáp ứng nhu cầu này cũng

họ

như nhằm tăng thêm lợi nhuận kinh doah của mình, Ngân hàng đã mở rộng việc cấp
vốn cho mỗi khách hàng cá nhân khi có nhu cầu, tuy nhiên việc cho vay với số

ại

lượng khách hàng lớn với hạn mức cao nên rủi ro là việc khơng thể tránh khỏi. Vì

Đ

vậy, mỗi ngân hàng đã bắt đầu chú trọng đến việc xây dựng hệ thống KSNB hữu
hiệu và hiệu quả sẽ giúp cho NH mình giảm thiểu rủi ro nhằm đặt được các mục

ng

tiêu kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng mình.

ườ

Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế (Techcombank), Em nhận thấy hoạt động vay vốn dành cho khách hàng


Tr

cá nhân là hoạt động diễn ra phổ biến nhất tại Ngân hàng. Vì vậy từ những kiến
thức, kỹ năng mà bản thân đã học hỏi được từ nhà trường, Em đã nhận thức được rõ
hơn tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHCN và tính cấp thiết của việc kiểm
soát nội bộ đối với hoạt động cho vay, đây là lí do để Em quyết định chọn đề tài
“Hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
-

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB hoạt động cho vay của
NHTM, đề tài đánh giá thực trạng hệ thống KSNB hoạt động cho vay KHCN tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – chi nhánh Huế và đề xuất các biện pháp nhằm

uế

hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động cho vay KHCN tại NH trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hệ thống KSNB

-


Phân tích thực trạng tổ chức và KSNB hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng

tế

H

-

TMCP Kỹ Thương Việt Nam, chi nhánh Huế. Từ đó rút ra những đánh giá

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB đối với hoạt động cho

Ki

-

nh

chung về kết quả, tồn tại và nguyên nhân của tồn tại

vay KHCN từ đó kiến nghị một số biện pháp đưa vào thực tiễn

-

họ

c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng và phạm vi: hệ thống KSNB hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng

Thời gian: Nghiên cứu sâu số liệu và các thông tin thu thập được từ hoạt động

Đ

-

ại

TMCP Kỹ Thương Việt Nam, chi nhánh Huế

kinh doanh từ năm 2017-2019
Nội dung nghiên cứu: Quy trình cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Kỹ

ng

-

ườ

Thương Việt Nam, chi nhánh Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu, thu thập thơng tin, phân tích số liệu, dữ liệu thứ cấp

Tr

-

Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp


5. Kết cấu của đề tài:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Trong phần này, bố cục bao gồm 3 chương:

2


Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB và kiểm soát hoạt động cho vay KHCN
tại NHTM
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay KHCN tại Techcombank,
chi nhánh Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động cho vay
KHCN tại Techcombank, chi nhánh Huế

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c


Ki

nh

tế

H

uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KSNB VÀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHCN TẠI NHTM
1.1. Tổng quan về hệ thống KSNB
1.1.1. Khái niệm về hệ thống KSNB

uế

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “KSNB là quy trình do Ban

H

quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy
trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc


tế

đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động,

nh

tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”. [Thơng tư số 214/2012/TT-BTC].
Luật Kế tốn 2015 cho rằng “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện

Ki

trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù
hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời

họ

c

rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [Điều 39 Luật Kế toán số 88/2015/QH13].
Theo VAS (chuẩn mực Kiểm toán VN): KSNB là quy trình do Ban quản trị,

ại

Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo

Đ

ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc 2 đảm
bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân


ng

thủ pháp luật và các quy định có liên quan.

ườ

Theo báo cáo COSO, sau 21 năm kể từ khi Ủy ban COSO ban hành báo cáo
1992, môi trường hoạt động kinh doanh đã có nhiều thay đổi đáng kể, đặc biệt là sự

Tr

phát triển công nghệ thông tin trên quy mơ tồn cầu. Do vậy, vào năm 2013, Ủy ban
COSO đã cập nhật và cải tiến báo cáo nhằm giúp các tổ chức thiết kế cà phát triển
hệ thống kiểm sốt nội bộ phù hợp. Trong khn mẫu báo cáo COSO 2013, định
nghĩa kiểm soát nội bộ, và các bộ phận cấu thành theo báo cáo 1992 không thay đổi.
Tuy nhiên các nội dung cơ bản của các bộ phận đã được tổng hợp thành 17 nguyên
tắc nhằm giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội
bộ.

4


Q trình nhận thức và kiểm sốt hệ thống kiểm sốt nội bộ đã dẫn đến sự
hình thành các định nghĩa khác nhau từ đơn giản đến phức tạp hệ thống này. Đến
nay, định nghĩa của COSO được chấp nhận rộng rãi là: “Kiểm sốt nội bộ là một
q trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, người quản lí và các nhân viên của
đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục
tiêu về hoạt động, báo cáo tài chính và tn thủ”. [Giáo trình KSNB, trường Đại

uế


học Kinh tế TP Hồ Chí Minh].

H

Từ những khái niệm được nêu ra ở trên, chúng ta có thể nhận thấy rằng
KSNB khơng chỉ là một thủ tục hay là một chính sách được thực hiện ở một vài thời

tế

điểm nhất định mà được vận hành liên tục trong mọi cấp độ của đơn vị, HĐQT và

nh

các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp,
giám sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên tục nhằm đảm bảo các mục

c

các chính sách và luật lệ hiện hành.

Ki

tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, tuân thủ

họ

1.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo báo cáo COSO
Theo báo cáo COSO, hệ thống KSNB bao gồm năm bộ phận, có mối quan hệ


Tr

ườ

ng

Đ

ại

chặt chẽ với nhau như sau:

Giám sát

Thông tin và truyền thơng
Hoạt động kiểm sốt
Đánh giá rủi ro
Mơi trường kiểm sốt

Sơ đồ 1.1. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB

Khuôn mẫu của báo cáo COSO năm 2013 được trình bay dưới dạng 17
nguyên tắc để giải thích các khái niệm liên quan đến 5 bộ phận của hệ thống KSNB
(môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng
và giám sát)

5


Gắn với 5 bộ phận cấu thành và 17 nguyên tắc liên quan đến cách thức tổ

chức KSNB, chúng bao gồm:
1.1.2.1. Mơi trường kiểm sốt
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, và cấu trúc làm nền tảng cho việc
thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị [Giáo trình KSNB, trường Đại học

Một MTKS hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.

H

-

uế

Kinh tế TP Hồ Chí Minh].

tế

Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu ý
các điểm quan trọng sau:

nh

Trung thực và các giá trị đạo đức được phản ánh thông qua sứ mạng cà các giá

Ki

trị cốt lõi, các chuẩn mực hay quy tắc ứng xử, các chính sách ban hành và thực tiễn
áp dụng, các nguyên tắc điều hành, các hướng dẫn, chỉ thị, thái độ và cách thức xử


họ

cấp cao ở các cấp trong đơn vị.

c

lý đối với các sai phạm, cũng như các hành động hàng ngày của các nhà lãnh đạo

ại

Các tiêu chuẩn ứng xử được thiết lập nhằm hướng dẫn nhân viên trong các hành

Đ

vi, các hành động hàng ngày và khi đưa ra các quyết định để đạt được mục tiêu của
đơn vị, các tiêu chuẩn ứng xử cần được thường xuyên truyền đạt không chỉ ở tất cả

ng

các cấp trong đơn vị mà còn đến nhà cung cấp dịch vụ.

ườ

Các tiêu chuẩn về ứng xử đã được xây dựng phải là nền tảng cho việc đánh giá
sự tuân thủ tính trung thực tính trung thực và các giá trị đạo đức của mọi cá nhân

Tr

trong đơn vị và cả các NCC dịch vụ, việc đánh giá tuân thủ các quy tắc ứng xử có

thể được thực hiện bới người quản lý hoặc bởi một bộ phận độc lập

-

Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm
nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB
HĐQT là người sẽ chịu trách nhiệm về việc triển khai các chiến lược, thực thi
các mục tiêu, và đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB của đơn vị. HĐQT có
trách nhiệm giám sát và chất vấn NQL về các quyết định và hành động của họ, gồm

6


cả trách nhiệm liên quan đến việc thiết kế và vận hàng một hệ thống KSNB hữu
hiệu tại đơn vị.
HĐQT phải độc lập với NQL và các thành viên HĐQT cần có kỹ năng và kiến
thức cần thiết để thực hiện chức năng giám sát.
-

Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác
định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp

uế

mục tiêu đã xác lập

H

NQL cấp cao và HĐQT thiết lập cơ cấu tổ chức và các cấp bậc báo cáo cần thiết
để giúp lập kế hoạch, thực hiện kiểm soát và đánh giá định kỳ các hoạt động của


tế

doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức phụ thuộc quy mô và bản chất của hoạt động của đơn

nh

vị.

Phân định quyền hạn và trách nhiệm là việc xác định mức độ tự chủ, quyền hạn

Ki

của từng cá nhân hay từng nhóm người trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề,

Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng thông

họ

-

c

trách nhiệm báo cáo đối với các cấp liên quan.

của đơn vị.

ại

qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu


Đ

Để thực hiện tốt nguyên tắc này, đơn vị phải chủ động đảm bảo về năng lực của

ng

đội ngũ nhân viên thơng qua q trình tuyển dụng để thu hút các nguồn lực phù hợp
với văn hóa, phong cách điều hành và nhu cầu của đơn vị. NQL cấp cao và HĐQT

ườ

cũng cần xây dựng kế hoạch dự phòng về các vị trí chủ chốt trong hệ thống KSNB.

Tr

Ngồi ra, cần quy hoạch người kế nhiệm đối với các chức vụ chủ chốt.

-

Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan đến
trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
HĐQT cần khẳng định Giám đốc điều hành là người chịu trách nhiệm cao nhất
trong việc điều hành, là người hiểu rõ các rủi ro mà đơn vị đối mặt cũng như nhận
trách nhiệm thiết lập một hệ thống KSNB để giảm thiểu các rủi ro đó nhằm đạt
được mục tiêu của đơn vị.

7



NQL cần báo cáo và chịu sự giám sát của HĐQT về trách nhiệm này, nói cách
khác NQL có trách nhiệm giải trình với HĐQT.
NQL và HĐQT chịu trách nhiệm xây dựng tiêu thức đo lường kết quả hoạt động,
trong đó cần chú ý đến các biện pháp khuyến khích và khen thưởng phù hợp với các
trách nhiệm khác nhau ở tất cả các cấp cũng như xem xét cả việc đáp ứng cả mục

những thơng điệp, khuyến khích, khen thưởng phù hợp.

H

1.1.2.2. Đánh giá rủi ro

uế

tiêu ngắn và dài hạn. NQL và HĐQT cần nắm rõ các áp lực và cân bằng chúng với

tế

Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được các mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh giá rủi ro

nh

đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng
chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục

Ki

tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL


c

cũng cần xem xát sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế,

họ

đặc điểm và hoạt động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ
chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.

ại

[Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]

Nguyên tắc 6: Đơn vị xác lập mục tiêu một cách cụ thể tạo điều kiện cho việc nhận

ng

-

Đ

Đánh giá rủi ro cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

ườ

dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến đạt được mục tiêu.
Để đánh giá rủi ro, trước tiên cần xác định mục tiêu. Các mục tiêu cần phù hợp

Tr


và hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của đơn vị. Thiết lập mục tiêu và xây dựng
chiến lược khơng phải là một nhân tố của KSNB, nhưng nó là điều kiện tiên quyết
để đánh giá rủi ro và thiết lập các hoạt động kiểm soát. NQL cần cụ thể hóa mục
tiêu, thơng thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.

-

Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro để
quản trị các rủi ro này

8


Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường xuyên trong quy trình
lập kế hoạch của một đơn vị. Nhận dạng rủi ro cần xem xét các rủi ro ở các cấp
khác nhau trong cơ cấu tổ chức của đơn vị, bao gồm mức độ rủi ro của toàn đơn vị
và rủi ro ở mức độ hoạt động như bán hàng, nhân sự, tiếp thị, sản xuất và mua hàng.
Bên cạnh đó, cũng cần đánh giá rủi ro phát sinh từ các NCC dịch vụ bên ngồi, các
NCC chính, các đối tác phân phối có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến mục tiêu

Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe dọa mục

H

-

uế

của đơn vị.


tiêu của đơn vị.

tế

Đánh giá rủi ro không chỉ bao gồm nhận diện rủi ro do sai sót mà cịn cả rủi ro

nh

do gian lận gây ra, kể cả rủi ro gian lận liên quan việc lập và trình bày BCTC, rủi ro
do tài sản bị đánh cắp và gian lận của các NCC dịch vụ bên ngoài.

Ki

Ngoài đánh giá rủi ro liên quan đến gian lận trên báo cáo, biển thủ tài sản, NQL

c

cần xem xét các hành vi tham ô xuất hiện trong doanh nghiệp và sự lạm quyền của

Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng đáng kể
đến hệ thống KSNB

ại

-

họ

các NQL vượt qua hệ thống KSNB nhằm đem lại lợi ích cá nhân.


Đ

NQL cần có cơ chế để nhận dạng những thay đổi đã hay sẽ xãy ra trong thời

ng

gian tới. Xét về mức độ khả thi, các cơ chế này cần hướng đến tương lai, như thế
đơn vị có thể lường trước và có kế hoạch cho các thay đổi quan trọng. Hệ thống

ườ

cảnh báo sớm nên sẵn sàng để nhận dạng và cảnh báo các rủi ro mới có ảnh hưởng
trọng yếu đến đơn vị. NQL cũng cần thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm sốt có

Tr

liên quan đến việc vận hành các cơ chế này.
1.1.2.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực
hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của
đơn vị. Hoạt động kiểm soát tổn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai

9


đoạn khác nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng
nghệ. [Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]
Hoạt động kiểm sốt có thể bao gồm các hoạt động kiểm sốt thủ cơng lẫn kiểm
sốt tự động như xét duyệt, xác minh, chỉnh hợp và phân tích rà sốt. Phân chia
trách nhiệm là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến việc lựa chọn và xây dựng các


NQL sẽ đưa ra các hoạt động kiểm soát thay thế phù hợp.

uế

hoạt động kiểm soát trong đơn vị. Khi việc phân chia trách nhiệm khơng khả thi thì

Ngun tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm thiểu

tế

-

H

Các hoạt động của kiểm soát liên quan đến 3 nguyên tắc của KSNB sau đây:

rủi ro (đe dọa đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.

nh

Hoạt động kiểm sốt hỗ trợ tất cả các bộ phận khác của KSNB trong đó sự phù

Ki

hợp giữa hoạt động kiểm soát và đánh giá rủi ro là đặc biệt quan trọng. Song hành
với đánh giá rủi ro, NQL sẽ xác định và đưa vào áp dụng các hoạt động kiểm soát

c


cần thiết để triển khai biện pháp đối phó rủi ro đã được đánh giá. Bên cạnh đó, các

họ

đơn vị cần xây dựng các hoạt động kiểm sốt cho từng quy trình kinh doanh để

-

ại

hướng tới đạt được mục tiêu của đơn vị.

Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm sốt chung đối với cơng

Đ

nghệ.

ng

Để tn thủ ngun tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:

ườ

Xác định mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng cơng nghệ trong các quy trình
kinh doanh với các kiểm sốt chung về cơng nghệ. Thiết lập các hoạt động kiểm

Tr

sốt đối với hạ tầng cơng nghệ. Thiết lập các hoạt động kiểm soát đối với việc bảo

mật. Thiết lập các hoạt động kiểm soát đối với việc đầu tư, phát triển và bảo trì cơng
nghệ.

-

Ngun tắc 12: Triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua chính sách và thủ tục
kiểm soát
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:

10


Thiết lập các chính sách và thủ tục kiểm sốt nhằm hỗ trợ việc triển khai các
chỉ thị của NQL.
Xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của các cấp quản lý
đối với việc thực thi chính sách và thủ tục kiểm sốt.
Thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một cách kịp thời. Áp dụng
các biện pháp sửa chữa cần thiết. Sử dụng nhân sự đủ năng lực. Thực hiện việc

uế

đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm sốt.

H

NQL thiết lập các chính sách và thủ tục kiểm sốt để triển khai các chỉ thị
của mình hướng tới việc đạt được các mục tiêu đã đề ra. Các chính sách và thủ tục

tế


kiểm sốt được tích hợp vào các quy trình kinh doanh và các hoạt động thường

nh

ngày của nhân viên để giảm thiểu rủi ro xuống mức thấp có thể chấp nhận được.

Ki

1.1.2.4. Thông tin và truyền thông

Thông tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nhiệm kiểm soát trong đơn vị

c

nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. NQL thu thập, tạo lập và sử dụng

họ

các thơng tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong lẫn bên ngồi đơn
vị. Truyền thơng là quá trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thơng tin. Truyền thơng

ại

bên trong đóng vai trị là phương tiện giúp truyền tải thông tin khắp trong đơn vị.

Đ

Truyền thơng bên ngồi giúp truyền tải thơng tin thích hợp từ bên ngoài vào trong

ng


đơn vị đồng thời cung cấp thơng tin cho các đối tượng bên ngồi theo u cầu của

ườ

họ.

[Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]

Tr

Thơng tin và truyền thơng liên quan đến ba nguyên tắc sau đây của KSNB:

-

Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và có
chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB.
NLQ cần xác định các yêu cầu về thông tin cho từng cấp độ quản lý thích hợp và
các tiêu chuẩn cụ thể nhằm hỗ trợ cho việc vận hành của hệ thống KSNB. Xác định
yêu cầu về thơng tin vì vậy là một q trình liên tục, lặp đi lặp lại nhằm duy trì sự
hữu hiệu của toàn hệ thống KSNB.

11


-

Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần thiết nhằm hỗ
trợ cho sự vận hành của KSNB.
Đơn vị cần ban hành các chính sách và thủ tục để đảm bảo truyền thông trong

đơn vị được diễn ra thuận lợi và suôn sẻ, mỗi cá nhân cần được biết rõ về quyền và
trách nhiệm của mình cũng như mối quan hệ với những người khác. Chuẩn mực
ứng xử hay quy tắc ứng xử cần được truyền đạt tới mọi người. HĐQT cần có trao

uế

đổi trực tiếp với các cá nhân khác trong đơn vị để có được thơng tin khách quan,

-

H

khơng bị ảnh hưởng bởi NQL.

Ngun tắc 15: Đơn vị truyền thơng với bên ngồi các vấn đề có tác động tới việc

tế

vận hành của KSNB.

nh

Đơn vị cần xây dựng các chính sách và thủ tục kiểm sốt để đảm bảo việc truyền
thơng với bên ngồi diễn ra thuận lợi. Phải đảm bảo các thơng tin từ bên ngoài được

Ki

truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan.

c


1.1.2.5. Giám sát

họ

Bản thân hệ thống KSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận
của hệ thống KSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh

ại

giá chất lượng của hệ thống KSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát

Đ

thường xuyên và giám sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị

[Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]

ườ

ng

nhận biết về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.

Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau:

Tr

Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB theo thời gian.


Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ. Giám sát chính là cơ
sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.
[Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]
Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc
giám sát định kỳ hay kết hợp cả hai. Các hoạt động giám sát thường xuyên chính là
giám sát hàng ngày gắn chặt với các quy trình kinh doanh và được thực hiện đồng

12


thời các hoạt động của quy trình của quy trình. Giám sát định kỳ được thực hiện
định kỳ bởi các nhân viên độc lập và khách quan, kiểm toán viên nội bộ hay các
NCC dịch vụ bên ngoài.
-

Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp thời
cho các cá nhân có trách nhiệm để họ thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm
các NQL cấp cao và HĐQT, khi cần thiết.

uế

Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khuyết điểm về hệ thống KSNB cũng như

H

thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh

KSNB. Giám sát các hành động sửa chữa.

nh


1.1.3. Vai trò và mục tiêu của hệ thống KSNB

Ki

 Vai trò:
-

tế

giá kết quả hoạt động giám sát. Báo cáo về những khiếm khuyết của hệ thống

Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp

Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy tình hoạt động của

họ

-

c

cho DN tránh khỏi những rủi ro về kinh doanh, thất thoát tài sản.

DN cũng như tuân thủ những quy định, chính sách của pháp luật
Ngăn ngừa các sai phạm trong xử lý nghiệp vụ

ại

-


Đối với BCTC, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, bởi

ng

-

Đ

 Hệ thống KSNB bao gồm những nhóm mục tiêu sau đây:

vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với

ườ

chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành
Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản

Tr

-

lý đối với những hành vi không tuân thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó, KSNB
cịn phải hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính
sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm đạt được những mục tiêu
của đơn vị.

13



-

Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, kiểm soát nội
bộ giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin,
nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh…

Như vậy, các mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng, chúng bao trùm lên tất cả
mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn
vị.

uế

[Giáo trình KSNB, trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]

H

1.1.4. Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB

tế

Một hệ thống KSNB hữu hiệu cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho việc đạt được
các mục tiêu của đơn vị. Nói cách khác, hệ thống KSNB hữu hiệu phải giảm thiểu

nh

rủi ro của việc không đạt được một, hai hay cả ba nhóm mục tiêu xuống dưới mức

mãn đồng thời hai tiêu chuẩn sau:


Năm bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB và các nguyên tắc kiểm soát liên

c

-

Ki

thấp có thể chấp nhận được. Do vậy, một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi thỏa

Năm bộ phận cấu thành cùng hoạt động như một thể thống nhất

ại

-

họ

quan đều phải hiện hữu và vận hành hữu hiệu trong thực tế

NQL là người chịu trách nhiệm cao nhất trong việc đánh giá tính hữu hiệu của

Đ

hệ thống KSNB tại đơn vị. Các đơn vị bên ngồi như kiểm tốn viên độc lập hay cơ

ng

quan quản lý Nhà nước có thể tham gia đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB


ườ

tại đơn vị, nhưng nó khơng thay thế cho quy trình đánh giá của người quản lý.
[Giáo trình KSNB, trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh]

Tr

1.1.5. Hạn chế tiềm tàng và tiền đề của hệ thống KSNB
KSNB dù được thiết kế và vận hành một cách tốt nhất cũng chỉ đảm bảo hợp

lý một cách đạt được các mục tiêu của đơn vị, không thể đảm bảo tuyệt đối do ln
có các hạn chế tiềm tàng. Hạn chế này có thể xuất phát từ xét đốn khơng hợp lý
của con người khi đưa ra quyết định, cũng có thể xuất phát từ sự thông đồng giữa
các nhân viên hay người quản lý không chế hệ thống KSNB. Tuy nhiên, đảm bảo
hợp lý khơng có nghĩa là hệ thống KSNB sẽ thường xuyên thất bại trong việc kiểm

14


×