Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an 5 tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.68 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2: Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013. TẬP ĐỌC Tiết 3:. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. - Giáo viên ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, giảng giải - Giáo viên đọc mẫu toàn bài + tranh - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.. - Lớp nhận xét - bổ sung. Hoạt động lớp, nhóm đôi - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe, quan sát - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn đọc từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - Giáo viên nhận xét cách đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đồng thanh từ khó. - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. thảo luận, trực quan + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ ngoài ngạc nhiên vì điều gì? năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - Lớp bổ sung - Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu đời - Rèn đọc đoạn 1 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 rành mạch. + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc - Giáo viên chốt: - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi dung của bảng thống kê. nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Học sinh tự rèn cách đọc. - Học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích. - Bài văn giúp em hiểu điều gì về - Coi trọng đạo học/VN là nước có nền truyền thống văn hóa Việt Nam ? văn hiến lâu đời/Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Hoạt động cá nhân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. - Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giọng đọc cho bài văn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. * Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. 5. Tổng kết - dặn dò: - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh nhận xét . - Hoạt động lớp. - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể.. Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013. TOÁN Tiết 6:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc và viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. * Bài 1, bài 2, bài 3. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: Phân số thập phân. - Sửa bài tập về nhà. - Học sinh sưả bài 4. - Giáo viện nhận xét - Ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục luyện tập về kiến thức chuyển phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước qua tiết “Luyện tập”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp. * Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên viết phân số. 7 4. - Giáo viên hỏi: để chuyển. lên bảng. 7 4. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.. thành. phân số thập phân ta phải làm thế nào ? - Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 2: Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài.  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên gọi lần lượt học sinh viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số.. - Học sinh làm bảng con. - Hoạt động cá nhân, cả lớp.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh lần lượt đọc các phân số thập phân từ. 1 10. 9. đến 10 và nêu đó là phân. số thập phân..  Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. đề bài. - Nêu cách làm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.  Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số - Cả lớp nhận xét. thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành,  Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. đề bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi. viên. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Lưu ý  Giáo viên nhận xét - chốt ý chính.  Bài 5: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.. 18 18 :2 = 200 200 :2. 9. = 100. - Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh tóm tắt: - Học sinh giải..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh sửa bài. - Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm.. * Hoạt động 3: Củng cố.. - Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân. - Cách tìm giá trị một phân số của số cho - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ. trước.  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò - Làm bài 4/9 - Chuẩn bị: Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số. - Nhận xét tiết học Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013. ĐẠO ĐỨC Tiết 2:. EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập và rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập và rèn luyện. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát.. 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. - Học sinh nêu. - Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 3. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> “Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. Phương pháp: Thảo luận. - Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh lớp Năm gương mẫu. Phương pháp: Kể chuyện, t.luận. - Học sinh kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. - Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác.  Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thuyết trình - Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. - Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm bốn.. - Thảo luận  đại diện trình bày trước lớp. - Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét.. - Hoạt động lớp. - Học sinh kể. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời.. - Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 08 năm 2013. KĨ THUẬT Tiết 2 :. ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy 2 lỗ. - Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu đính khuy hai lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật dụng: khuy, vải, chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo . III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giáo viên nêu câu hỏi: + Đính khuy 2 lỗ được thực hiện theo mấy bước ? 3. Bài mới: “ Thực hành đính khuy 2 lỗ “(tt) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Học sinh thực hành - Giáo viên nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ - Giáo viên kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 (vạch dấu các điểm đính khuy) - Giáo viên quan sát, uốn nắn và sửa chữa * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm: - Giáo viên tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm . - Giáo viên ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm. - Giáo viên tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - HS hát. - HS trình bày sản phẩm.. Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh trao đổi và nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ . - Học sinh thực hành đính 2 khuy vào vải.. - Học sinh trưng bày sản phẩm.. - Học sinh tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm - Giáo viên nhận xét và đánh giá sản phẩm theo 2 mức: + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) - Nếu hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật: (A+) * Hoạt động 3: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Về nhà thực hành đính khuy 2 lỗ . - Chuẩn bị: “Đính khuy 4 lỗ “ - Nhận xét tiết học .. + Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu + Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt + Đường khâu khuy chắc chắn - Học sinh tự đánh giá lẫn nhau .. - Học sinh nhắc lại cách thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ và cách quấn chỉ khi kết thúc đính khuy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1). - Tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương (BT4). * Học sinh khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt - Trò: Giấy A3 - bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD.. 2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa. - Học sinh sửa bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét .. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc”. - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ - Học sinh nghe. điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành, giảng giải.  Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Học sinh đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ - Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với không thích hợp. “Tổ quốc”: + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Hoạt động nhóm bàn.. - 1, 2 học sinh đọc bài 2. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Từng nhóm lên trình bày. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh nhận xét. Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương.  Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Hoạt động 6 nhóm. - Trao đổi - trình bày.  Giáo viên chốt lại. - Dự kiến: vệ quốc, ái quốc, quốc ca  Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài. - Giáo viên giải thích: các từ quê mẹ, - Học sinh sửa bài theo hình thức luân quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau phiên giữa 2 dãy. cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời, gắn bó sâu sắc. - Giáo viên chấm điểm * Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Thi đua, thực hành, thảo - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ luận nhóm. đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ vừa tìm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” . - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013. TOÁN Tiết 7:. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cộng (trừ) hai phân số không cùng mẫu số. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - Trò: Bảng con - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm - 2 học sinh. bài tập. - Sửa BTN. - Học sinh sửa bài 4, 5/9. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: On tập phép cộng, Hoạt động cá nhân. trừ. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Giáo viên nêu ví dụ: - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh 3 5 10 3 thực hiện cách tính. + và 15 − 15 7 7 - Cả lớp nháp. - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. 7 3 7 7  Giáo viên chốt lại: + − - Tương tự với và Cộng từ hai phân số. Có cùng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số. 9 10. 8. 9. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận. Không cùng mẫu số - Quy đồng mẫu số - Cộng, trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số. * Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động cá nhân, lớp. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Học sinh làm bài. hướng giải. - Giáo viên nhận . - Học sinh sửa bài. - Tiến hành làm bài 1.  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.  Lưu ý 2 15+2 17 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải. 3+ = = 5 5 5 - Giáo viên nhận xét. 2 3 2 15+2 17 hoặc 3+ 5 = 1 + 5 = 5 = 5 1−. ( 25 + 13 )=1 − 156+5 =1 − 1115 =1515 −11 =154.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Bài 3:. - Hoạt động nhóm bàn.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nhóm thảo luận cách giải.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. - Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số. - Giáo viên nhận xét. 100. bóng của hộp là 100 hoặc bằng 1. * Hoạt động 3: Củng cố. - Hoạt động cá nhân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Thi đua ai giải nhanh . - Cho học sinh nhắc lại cách thực - Học sinh tham gia thi giải toán nhan. hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số.. - Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013. TẬP ĐỌC Tiết 4:. SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước, với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu cảu bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng những khổ thơ mà em thích). * Học sinh khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương. - Trò: Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến. - Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời hỏi. câu hỏi. - Nêu cách đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài thơ này. - Giáo viên ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ từng khổ thơ. thơ. - Phân đoạn không như mọi lần  bố cục dọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s. - Nêu từ ngữ khó hiểu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải - Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc.. - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm đọc khổ thơ. - Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người. - Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? - Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu,… + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh _ … gợi lên hình ảnh: lá cờ Tổ quốc, khăn nào ? quàng đội viên, đồng bằng, núi,… + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm - Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn của người bạn nhỏ đối với quê hương cảnh đẹp và những người thân. đất nước? - Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước + Yêu người thân + Yêu màu sắc * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo cảm. luận nhóm đôi để tìm giọng đọc phù hợp. - Nêu cách đọc diễn cảm - Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ. * Hoạt động 4: Củng cố. - Hoạt động lớp. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. - Yêu cầu học sinh giới thiệu những - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình cảnh đẹp mà em biết? Hãy đọc đoạn tả ảnh của người thân và nêu cảm nghĩ của cảnh vật đó. mình. - Giáo dục tư tưởng. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc cả bài. - Chuẩn bị: “Lòng dân”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013. TOÁN Tiết 8:. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. * Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (a, b, c), bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. - Hát. - Học sinh sửa bài 2/10. 2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số. số. - Giáo viên nhận xét cho điể. - Kiểm tra học sinh cách tính nhân, - 2 học sinh. chia hai phân số + vận dụng làm bài tập. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: On tập phép nhân, Hoạt động cá nhân, lớp. chia. Phương pháp: Thực hành, đ.thoại. - Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: 2 5 - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp - Nêu ví dụ 7 × 9 tính vào vở nháp - sửa bài. - Kết luận: Nhân tử số với tử số. 4 3 - Học sinh nêu cách thực hiện. - Nêu ví dụ 5 : 8 - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. - Giáo viên chốt lại cách tính nhân, - Học sinh nêu cách thực hiện chia hai phân số. - Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia. * Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động nhóm đôi. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - 2 bạn trao đổi cách giải.. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh sửa bài. - Lưu ý: 3 4 x3 1 x3 3 4x = = = 8 1x 8 1 x2 2 1 3 x2 6 3: = = =6 2 1 1.  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Giáo viên yêu cầu HS nhận xét. - Thầy nhận xét.  Bài 3: _ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? - Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? * Hoạt động 3: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.. - Hoạt động cá nhân - Học sinh tự làm bài 9 33 3 3 × = = 22 18 2 ×2 4. - Học sinh đọc đề. - Học sinh phân tích đề. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. - Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua. Học sinh còn lại giải vở nháp. VD:. 2 :2 3. 5 ×4 3. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà. - Chuẩn bị: “Hỗn số” . - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013. CHÍNH TẢ Tiết 2:. LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng - Trò: SGK, vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả ng/ngh, g/gh, c/k. - Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng/ngh, g/gh, c/k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. - Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo của phần vần . 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết Phương pháp: Thực hành, giảng giải - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - Học sinh nêu . - Học sinh viết bảng con .. Hoạt động lớp, cá nhân - Học sinh nghe. - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người, ngày,tháng, năm …) - Học sinh viết bảng từ khó: mưu, khoét, xích sắt,... - Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Học sinh lắng nghe, viết bài phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài. - Học sinh dò lại bài - Học sinh đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập  Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm tả. học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh sửa bài thi tiếp sức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Bài 3:.  Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh kẻ mô hình. - Học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng sửa bài. - Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích theo hàng dọc (ngang, chéo). - Học sinh nhận xét. - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013. TẬP LÀM VĂN Tiết 3:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh - Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát.. 2. Bài cũ: - Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một buổi trong ngày. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Phương pháp: Thực hành, thuyết trình. Ÿ Bài 1: - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh. - Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối”. - Giáo viên khen ngợi. Ÿ Bài 2: - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy ). - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết.. Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”. - Học sinh nêu rõ lí do tại sao thích.. - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.. - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.. - Giáo viên nhận xét cho điểm. * Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. - Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn - Nêu điểm hay. hay. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn - Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa”. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013. TOÁN Tiết 9:. HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết hỗn số. - Biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. * Bài 1, bài 2 (a). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số. - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số - Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số. Phương pháp: Trực quan, đ.thoại. - Giới thiệu bước đầu về hỗn số.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - 2 học sinh. - Học sinh sửa bài 3/11 (SGK). - Học sinh nhận xét.. Hoạt động lớp, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên và học sinh cùng thực - Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn nhau. bị sẵn. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. 3 - Có bao nhiêu hình tròn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và 4. 3 hình tròn  2 4 3 có 2 và 4 hay 3 2 ; 4 3 2  hỗn số. 4. 2+. 3 4. ta viết thành. - Yêu cầu học sinh đọc.. - Hai và ba phần tư. - Lần lượt học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh chỉ vào phần - Học sinh chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. nguyên và phân số trong hỗn số. - Học sinh chỉ vào - Vậy hỗn số gồm mấy phần?. * Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành, đ.thoại.  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.. 3 4. nói: phần phân số.. - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. - Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả lớp viết hỗn số. - Hoạt động cá nhân, lớp.. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. - Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc hỗn số  Bài 2: - Học sinh làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu - Học sinh sửa bài. cầu đề bài. - Học sinh ghi kết quả lên bảng. - Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. * Hoạt động 3: Củng cố. - Hoạt động nhóm. Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm toán nhà. - Chuẩn bị bài Hỗn số (tt). - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 08 năm 2013. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4:. LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1). - Xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Từ điển - Học sinh: Vở bài tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Mở rộng vốn từ “Tổ quốc”. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập từ đồng nghĩa”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải. Ÿ Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Giáo viên chốt lại. Ÿ Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Giáo viên chốt lại.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát. - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - Học sinh sửa bài 5. - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Học sinh làm bài. - Dự kiến: mẹ, má, u, bầm, mạ ,… - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài trên phiếu. - Học sinh sửa bài bằng cách tiếp sức (Học sinh nhặt từ và ghi vào từng cột) lần lượt 2 học sinh. Bao la Lung linh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ÿ Bài 3:. * Hoạt động 2: Củng cố Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Nhân dân”. - Nhận xét tiết học.. …………………….. …………………… - Học sinh xác định cảnh sẽ tả. - Trình bày miệng vài câu miêu tả. - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn. (Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2) - Hoạt động nhóm, lớp. - Thi đua từ đồng nghĩa nói về những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013. TẬP LÀM VĂN Tiết 4:. LUYỆN TẬP: LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê. - Hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3 - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động lớp, cá nhân luyện tập. Phương pháp: Quan sát, thảo luận  Bài 1: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm - Học sinh lần lượt trả lời. văn hiến”. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại. a. Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại b. Các số liệu thống kê theo hai hính thức: bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn - Nêu số liệu hiến” bình luận. - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c. Tác dụng:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Thực hành, thảo luận.  Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”.. * Hoạt động 3: Củng cố  Giáo viên nhận xét + chốt lại.. Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. Hoạt động cá nhân, nhóm - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày. Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 - Cả lớp nhận xét.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013. TOÁN Tiết 10:. HỖN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. * Bài 1 (3 hỗn số đầu), bài 2( a, c), bài 3 (a, c). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - Trò: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học sinh sửa bài 2/7 (SGK) - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 5 () thực hành. 2 = 8. (). - Học sinh giải quyết vấn đề 5 5 2 ×8+5 21 2 =2+ = = 8 8 8 8. - Giáo viên chốt lại: 5. Ta viết gọn là 2 8 =. 2 ×8+5 21 = 8 8. - Học sinh nêu lên cách chuyển. - Học sinh nhắc lại (5 em) * Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Thực hành, đ.thoại  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - Học sinh làm bài giải. - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. - Giáo viên nhận xét  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu - Học sinh đọc đề cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn giải số khác mẫu số ta làm sao? - Học sinh nêu: chuyển hỗn số  phân số thực hiện được phép cộng. - Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng.  Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. * Hoạt động 3: Củng cố. - Hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phương pháp: Thực hành, đ.thoại. - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển - Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng hỗn số thành phân số. làm. - Học sinh còn lại làm vào nháp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013 KỂ CHUYỆN Tiết 2:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng danh nhân của nước ta. I. MỤC TIÊU: - Chọn một truyện viết về anh hùng, danh nhân cảu nước ta và kể lại được rõ ràng và đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * Học sinh khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên - Học sinh: Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát.. 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét - cho điểm (giọng - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về kể - thái độ). anh Lý Tự Trọng. 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. 4. Phát triển các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể Hoạt động lớp chuyện . Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. được nghe hoặc được đọc về các anh - Học sinh phân tích đề. hùng danh nhân ở nước ta. - Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà em đã nội dung câu chuyện. chọn. - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai câu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm kể câu chuyện.  Giáo viên nhận xét cho điểm. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện  Lớp - Nhắc lại một số câu chuyện. nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. 5. Tổng kết - dặn dò: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 30 tháng 08 năm 2013. SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các hoạt động đ thực hiện được trong tuần. - Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. II. CÁCH TIẾN HÀNH: Bước 1: Các tổ trưởng tổng kết điểm thi đua tổ mình.. - Từng tổ trưởng báo cáo các hạt động của tổ mình trong tuần qua. - Yêu cầu học sinh các tổ có ý kiến. - Giáo viên xử lý các tình huống xảy ra trong tuần. - Tổng kết điểm từng tổ mà xếp hạng cho học sinh. - Giáo viên nhận xét tuyên dương tổ dành thành tích trong tuần. - Tuyên dương những cá nhân có thành tích tốt trong tuần. - Giáo viên nhắc nhở các tổ và cá nhân chưa có thành tích tốt trong tuần.. -Lần lược tổ 1 đến tổ 3 lên báo cáo trên bảng thi đua. - Các tổ có ý kiến. - Dựa vào điểm thi đua của từng tổ tổng hợp điểm thưởng điểm trừ. - Các tổ bình chọn xếp hạng. - Đại diện tổ có thành tích tốt lên nhận quà. - Học sinh chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm sữa sai.. Bước 2: Kế hoạch tuần tới: - Đảm bảo tỉ lệ chuyên cần trên lớp. - Phụ đạo học sinh yếu. - Vệ sinh lớp học. - Đồng phục khi đến lớp. - Thuộc bài khi đến lớp. - Tham gia các phong trào do đội tổ - Học sinh ghi nhận và thực hiện. chức. - Rèn luyện chử viết đẹp. - Giáo viên theo dõi và nhắc nhở học sinh thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×